BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2019/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 7 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN,
THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Hải
Dương.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế
- xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2019.
Điều 3. Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ và Sở TN&MT tỉnh Hải Dương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN (120b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
DANH
MỤC
ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ -
XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
tỉnh Hải Dương được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc
gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ VN-2000 khu vực tỉnh Hải Dương.
2. Danh mục địa danh
tỉnh Hải Dương được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị
hành chính cấp huyện gồm các thành phố và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là
các địa danh đã được chuẩn hóa. Tên gọi khác của địa danh hoặc ghi chú để phân
biệt các địa danh cùng tên trong một đơn vị hành chính cấp xã được thể hiện
trong ngoặc đơn.
b) Cột “Nhóm đối
tượng” là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: “DC” là nhóm địa danh dân cư;
“SV” là nhóm địa danh sơn văn; “TV” là nhóm địa danh thủy văn; “KX” là nhóm địa
danh kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp
xã” là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”;
TT. là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp
huyện” là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của
“thành phố”; H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí
tương đối của đối tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương
ứng với địa danh trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên
bản đồ bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột
“Tọa độ trung tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu
dạng đường thì giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ
điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu
mảnh bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 chứa địa
danh chuẩn hóa ở cột “Địa danh”.
Phần
II
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ TỈNH HẢI DƯƠNG
Danh mục địa danh dân
cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh
Hải Dương gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong
bảng sau:
STT
|
Đơn
vị hành chính cấp huyện
|
Trang
|
1
|
Thành phố Hải Dương
|
3
|
2
|
Thành phố Chí Linh
|
16
|
3
|
Huyện Bình Giang
|
30
|
4
|
Huyện Cẩm Giàng
|
37
|
5
|
Huyện Gia Lộc
|
45
|
6
|
Huyện Kim Thành
|
55
|
7
|
Huyện Kinh Môn
|
63
|
8
|
Huyện Nam Sách
|
74
|
9
|
Huyện Ninh Giang
|
81
|
10
|
Huyện Thanh Hà
|
90
|
11
|
Huyện Thanh Miện
|
99
|
12
|
Huyện Tứ Kỳ
|
106
|