Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT Quy định đo trọng lực chi tiết

Số hiệu: 08/2012/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Văn Đức
Ngày ban hành: 08/08/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 08/2012/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h, i khoản 5 Điều 2 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về đo trọng lực chi tiết,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định về đo trọng lực chi tiết.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2012.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHCN, PC, C.ĐĐBĐVN, V.KHĐĐBĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đức

QUY ĐỊNH

VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư s08/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 m 2012 ca B trưng B Tài nguyên và Môi trường)

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định v công tác kho sát, chọn điểm, chôn mc, xây tưng vây, đo đc tính toán bình sai lưới trọng lc điểm ta, x lý tính toán kết qu đo trọng lc chi tiết, đng thời quy đnh công tác kim tra, kim nghim c loại máy trng lực, quy định kim tra nghim thu và giao nộp sản phm ca lưi trọng lc điểm ta, c điểm trọng lc chi tiết đo trên mt đt, trên biển và trên kng.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đi với tất cả các đơn v, t chc, nhân tham gia thc hiện các nhiệm vụ, đ án, d án sn xuất v lĩnh vc đo trng lc trên mặt đt, trên bin và trên kng phc v cho công tác trắc địa, đa cht, thăm dò khoáng sn và các lĩnh vực khác có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Đơn v đo trng lực được tính bng miligal (mGal).

3.2. H thống trọng lực quc gia bao gm các điểm trọng lc cơ sở, trng lc hng I và các điểm trng lực vtinh ca chúng.

3.3. H thng s liu trng lc quốc gia là giá trị trọng lc ca các điểm: trọng lực sở, trọng lc hng I và các điểm trng lc v tinh ca chúng được xác đnh thống nht cho cả nước.

3.4. Các điểm trng lực gốc quc gia là các điểm dấu mc cố đnh, lâu dài, được xác đnh giá trị trng lực bng phương pháp tuyệt đi.

3.5. Điểm ta trng lực là các điểm khởi tính (điểm gốc) được phát trin từ các điểm trng lc quc gia và đưc sdụng đxây dng các mng lưi trọng lực chi tiết.

3.6. Dch chuyển điểm 0 ca máy trng lc là s thay đi s đọc ca máy trọng lc ti mt điểm theo thi gian do s biến dng ca h thng đàn hồi máy trọng lực kng t lệ thun với giá tr trng lực.

3.7. Chuyến đo trọng lc là tp hợp các kết qu đo liên tc trên mt sđiểm liên kết với nhau và cùng mt đặc trưng chung là đ dịch chuyển điểm 0 ca máy trng lực thay đi tuyến tính.

MỤC 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các giá trị gia tc lực trng trưng (sau đây gi là giá tr trng lc) ca các điểm trng lc chi tiết (sau đây gọi là điểm chi tiết) đưc sdng trong ngành đo đạc và bn đ đ gii quyết các nhiệm v khoa hc - kthuật bao gm chuyển các chênh cao thy chun nhà nước đo được v đ cao chuẩn ca Quđt; xác định các thành phần đ lch dây di và đ cao Quasigeoid ca các điểm trên bề mặt vật lý của Quả đt.

Các đơn vca giá trị trng lc bao gm Gal, mGal (miliGal), µGal (microGal) và có các quan hsau:

1 Gal = cm.s-2 = 10-2.m.s-

1 mGal = 10-3.Gal

1 μGal = 10-3.mGal= 10-6.Gal

2. Các giá trị trng lực chi tiết bao ph đng đu trên toàn b lãnh thquc gia và được btrí trong các ô chun ch thước 3x3. Mi ô chuẩn có kng ít hơn 3 giá tr trọng lực chi tiết đi vi trưng hp đo trng lc mặt đất.

3. Công tác đo trọng lc chi tiết được tiến hành dc theo các tuyến thủy chuẩn nhà nước hng I, II, các tuyến thủy chun hng III khu vc vùng núi hoặc đđo b sung trng lực chi tiết tại các khu vc chưa có các giá tr trng lc chi tiết trên lãnh th quc gia.

4. Sai strung phương xác định giá trị trng lc ca các điểm chi tiết kng được vưt quá ± 0,74 mGal đối vi các khu vc đng bng, trung du và ± 1,00 mGal đi vi khu vực núi cao vùng bin.

5. Trên đt lin tại các khu vc có các điều kin giao tng thun li, ddàng di chuyển bng các phương tin đưng bộ (chyếu ở vùng đồng bng, trung du và mt s khu vc vùng núi) công tác đo trng lc chi tiết được thc hin bng các máy trng lc mặt đt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.

Tại các khu vực rừng núi không thuận lợi cho việc di chuyển bằng các phương tiện đường bộ phải sử dụng phương pháp đo trọng lực hàng không với việc sử dụng máy trọng lực được lắp đặt trên máy bay quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.

Việc đo trọng lực chi tiết trên biển được thực hiện nhờ máy trọng lực biển được lắp đặt trên tàu thủy quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này hoặc máy trọng lực hàng không được lắp đặt trên máy bay.

6. Các điểm ta trọng lc (sau đây gi là điểm ta) được s dụng làm các điểm khởi tính đ phát triển các mng lưi điểm chi tiết nhằm các mục đích xác định đ th dch chuyển điểm 0 ca máy trng lc, kiểm tra cht lưng ca các tuyến đo trọng lc chi tiết và chuyển giá tr trọng lc ca các điểm chi tiết v hthống trọng lực quc gia.

7. Các điểm khởi tính ca mng lưi điểm ta là các điểm trọng lc quốc gia. Các điểm khởi tính ca mng lưi điểm chi tiết là các điểm ta và các điểm trọng lực quc gia.

8. Đ hình lưới điểm ta, điểm chi tiết có dng tuyến khi đo khép gia hai điểm khởi nh (sau đây được gi là tuyến đo khép), các đa giác khép kín vi mt điểm khi đo hoặc mt mng lưi các đa giác khép kín được liên kết vi nhau và có mt số điểm khởi tính.

Điểm khi đo (là điểm bắt đầu tiến hành đo trng lực) trong đa giác có thlà điểm khởi tính hoc chn điểm bất kỳ ca đnh đa giác làm điểm khởi đo.

9. Mt chuyến đo trên mt tuyến đo khép là tập hợp các phép đo liên tc trên các điểm khi tính các điểm cần xác định ca tuyến đo đó.

Mt chuyến đo trên mt đa giác khép kín là tập hp các phép đo liên tc trên điểm khởi đo và các điểm cần xác định ca đa giác khép kín đó.

10. Khoảng thời gian đo ca chuyến đo phải đảm bảo yêu cu đ chính xác đo trong điều kin đ dch chuyển điểm 0 ca máy trọng lc thay đi tuyến tính.

11. Trong toàn b thời gian thc hiện công trình đo trng lc phải thưng xuyên xác đnh đ th độ dịch chuyển điểm 0 ca máy trng lực.

12. Các kết qu đo trng lc được coi là độc lp, nếu chúng được thc hin theo sơ đ ABA hoặc ABAB bi mt máy hoặc nm máy trng lc vào các thi gian khác nhau.

13. S gia các giá tr trọng lc gia c điểm thuc các mng lưi các điểm ta, các điểm chi tiết đưc xác định bng phương pháp đo trọng lc tương đối.

Mạng lưi điểm ta, điểm chi tiết dng các tuyến đo khép hoặc các đa giác khép n được tính toán nh sai cht ch theo phương pháp bình phương nh nht.

14. Vic xây dng c mng lưi điểm ta nhằm giải quyết các nhiệm vkhoa hc - k thuật quan trọng ca ngành tài nguyên và môi trưng là công vic đòi hi chi phí nhiu v vật chất và sc lực, yêu cầu phi tuân th nghiêm ngt các quy đnh v kho sát, chn điểm, cn mc, mật đ điểm, đ chính xác đo trọng lc, đ chính xác v t mặt bng và đ cao ca các điểm theo đúng các quy định ti Mục 3 ca Quy định này.

15. Các thiết b đo trng lc phải đưc kim tra, kiểm nghiệm cht chtheo đúng các quy định ti Mục 5 ca Quy định này trước khi tiến hành đo ngoi nghip.

16. Việc tính toán các kết qu đo trọng lc phải đưc thc hin theo đúng các quy trình tính toán ca các loi máy đo trọng lực.

17. Trong quá trình xây dng mng lưới điểm ta đo trng lực chi tiết, các sn phẩm phải được kiểm tra, nghiệm thu và giao nộp theo đúng quy đnh ti Mục 7 ca Quy định này.

MỤC 3. MẠNG LƯỚI ĐIỂM TỰA TRỌNG LỰC

1. Mạng lưi điểm ta được phát triển dựa trên các điểm trọng lc quốc gia (các điểm trng lực s, trọng lc hng I và các điểm v tinh ca chúng) hoặc các điểm trng lực có đ chính xác tương đương.

2. Trong trưng hp đo trọng lc trên mặt đt, tùy theo đ phc tạp ca b mặt đa nh la chn khoảng ch gia hai điểm ta k nhau, nhưng khoảng cách này phi nằm trong khoảng t 8 km đến 45 km.

3. Sai s trung phương xác đnh s gia các giá tr trọng lc gia hai điểm ta không được vưt quá ± 0,60 mGal. Sai s trung phương giá trị trng lc sau bình sai ca các điểm ta so vi các điểm trng lc quc gia không được vưt quá ± 0,45 mGal.

4. Các điểm ta trọng lc phải xây dng các v trí d nhn biết, thun lợi cho công tác đo ngắm xác đnh tọa đ, đ cao.

Vtrí xây dựng mc điểm ta phi chn nơi có nn đất vng chắc n định, có kh năng bo qun lâu dài; cn tránh nơi d ngp nưc, d b sạt lở, gò, đống, đê, b sông bi l; nn đt mượn (mới tôn nn); nơi s xây dng các công trình công nghip, nhà máy trụ s làm việc, nhà ở, m rộng đưng giao tng, các công trình kiến trúc sắp b phá hủy hoặc tu sa, ci to li; nơi tp trung đông ngưi như chợ, nhà ga, bến ô , trung tâm thương mi, công viên; nơi có ngun chn động ln như cnh đưng xe la, trc đưng ô , công trưng xây dng, nhà máy, đưng dây cao thế, cây to đng đc lpvà nhng vùng hay xảy ra động đt hoặc nhiu từ.

5. Mc và tưng vây bo v điểm ta trọng lc đưc đúc thành khối bê ng mác M25 (Tiêu chun Vit Nam s39/TCVN 6025), kích thưc mc và tưng vây đưc quy định ti Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quy định này. Mc điểm ta trng lc phi đ bng khuôn g, trong quá trình đ bê tông phi đm cht, đu đ b mc khi b r. Thi gian d cp pha ph thuc vào thi tiết và cht lưng bê tông, nhưng không đưc rút ngn dưi 24 gi.

Trên mặt mốc có gắn dấu mốc trọng lực làm bằng hợp kim gang – đồng ở giữa và được ghi chú đầy đủ các thông tin về mốc gồm: số hiệu điểm, ngày tháng chôn mốc. Chi tiết quy định tại Phụ lục 8Phụ lục 9 ban hành kèm theo Quy định này.

Số hiệu điểm có cấu trúc: TL - Ký hiệu vùng đo - số hiệu điểm. Ký hiệu vùng đo được quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quy định này. Số hiệu điểm ghi trên mặt mốc phải rõ ràng và phải đúng kích cỡ chữ, số theo quy định.

Ví d: TL TBa 07: S hiu điểm ca điểm ta trng lc s 7 được chôn ti vùng Tây Bắc.

6. Mặt trên ca mc cần phải gia cố bng phng và in các thông tin vmc, đầu ca ch quay v hưng Bc. Mt mc phi chôn ngang với mặt đt (ở các sân bay, cầu cng) hoc cao hơn mặt đất 5 cm (ở ven đưng ô , trong cơ quan, trưng hc…).

những nơi có va đá vững chc thể gn du mc, nhưng cn phải đc mặt vỉa đá đ đ bê tông cho mặt mc bng phng có kích thưc theo đúng quy định.

Trong trưng hp li dụng c nn móng kiên c, bng phng, ch cn gn du mc tn nn móng hoc trên tưng vng góc vi v trí d kiến đt máy đo trng lc. Khi gn du mc lên c địa vt c đnh phi đc l ch đã chọn, ly nưc ra sạch vtrí va đục, đ xi măng, cát theo t l 1: 2. Sau đó tiến hành gn du mc sao cho mt trên ca du bng vi mt phng ca các đa vt có sn (nn, tưng). Cn lưu ý là phi c đnh du mc cho đến khi va xi măng đông cng. Xi măng dùng đđmc gn dấu mc là loi xi măng có c P300 trlên.

Đá dăm hoc sỏi phi đưc ra sạch; t vàng không ln tp cht. Va bê ng phi trn đu, đ do (không khô hoc nhão quá) theo đúng t l.

7. Sau khi chôn, gắn dấu mc xong, phi v ghi chú điểm. Bản ghi chú điểm phải cp nhật đy đcác thông tin gm: tên mc, s hiệu và cp hng mc, sơ đ v t điểm, khoảng cách t mc đến c vật chun, kinh vĩ đ và đcao khái lưc ca mc, đa ch nơi đặt mc, đưng giao thông đi đến điểm, tên đơn v thi công và người chọn điểm, cn mc, người dẫn điểm, ngưi v ghi chú điểm, người kiểm tra, ngày kim tra, ngày tháng năm chọn điểm, chôn mc, v ghi chú điểm. Chi tiết quy định tại xem Phụ lục 11 ban hành kèm theo Quy định này.

Các vt chun được chn phải là các địa vật c định đặc trưng như cây đc lp, m cầu, góc đn chùa, lô cốt, ct đin….

Điểm ta trng lc sau khi chn cn xong phi đưa lên bn đ địa hình t lệ 1/50.000 đxác định ta đ mặt phng.

Sau khi cn mc xong phải tiến hành lập biên bn bàn giao mc, du mc đo đạc cho chính quyền địa phương quản lý và bo vệ, phải có cán b đa chính xã (phưng) nhận bàn giao mc tại thc đa. Chi tiết quy định ti xem Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quy định này.

8. Đi với trưng hp đo trng lc bin bng tàu thy, các điểm ta được b t trên các cu cng, các đo các v t thun li đ đo ni trọng lc tiếp theo vào v trí đt máy trng lc trên tàu đang neo đậu trong trạng thái yên tĩnh ở bến cng, còn đi với trưng hp đo trng lc hàng không, các điểm ta đưc b trí trong các sân bay các v trí thun lợi đ đo ni trng lc tiếp theo vào vt đt máy trng lc trên máy bay đang đu trên sân bay.

9. Các giá tr trọng lực ca các điểm ta là thành phần ca cơ s d liệu trọng lc quc gia. Do đó yêu cầu phải xác định ta đ và đ cao nhà nước ca các điểm ta. Các ta đ mặt bng tương ng với h ta đ quc gia được xác định vi đ chính xác không đưc thấp hơn 20 m. Đ cao chuẩn ca điểm ta được xác đnh vi đ chính xác không đưc thấp hơn 1 m.

10. Mi điểm ta được đo không ít hơn hai lần đo đc lp. Nếu đo bng nhiu máy thì giá tr đo ca mi máy là giá trị đo đc lp. Giá trị đo cuối cùng ca s gia các giá tr trọng lc ∆g gia hai điểm k nhau trong mng lưới điểm ta bng giá tr trung bình ca các giá trị s gia giá tr trng lc đo được trong các ln đo độc lp.

11. Đi vi cnh AB bt k gia hai điểm ta A và B trong mng lưi điểm ta, mi ln đo được thc hin theo sơ đ A - B - A. Khi đo trên mi điểm lần lượt lấy 3 s đọc. Các mẫu s đo điểm ta trng lc và Tính toán các s gia trọng lc gia các điểm ta trng lc theo mẫu quy định tại Phụ lục 13Phụ lục 15 ban hành kèm theo Quy định này.

12. Các kết qu đo lưới điểm ta phải hiu chnh các s cải chính do dch chuyển điểm 0 theo quy định ti khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Mục 6 ca Quy định này.

13. Đ nâng cao đ chính xác xác đnh giá trị trng lc ca các điểm ta cần s dụng các biện pháp sau:

13.1. Sử dng các máy đo trng lc chính xác hơn;

13.2. Đo nhiều ln bng mt nm máy trọng lc;

13.3. Giảm chiều dài các nhánh đo ca chuyến đo;

13.4. Vận chuyển các máy trng lc trong các điều kin thun li.

14. Khoảng thời gian ca mt chuyến đo trong mng lưi điểm ta phải đảm bảo điều kiện đ dch chuyển điểm 0 ca máy trng lực thay đi tuyến tính.

15. Đi vi mng lưới điểm ta dng tuyến đo gia hai điểm khi tính hoặc dng đa giác khép kín vi mt điểm khởi tính, việc x lý các kết qu đo được thc hin theo quy đnh ti Mục 6 ca Quy định này.

16. Mng lưới điểm ta dng tuyến đo điểm ta khép, đa giác điểm ta khép kín hoặc mng ới bao gm các đa giác điểm ta khép kín phi đưc bình sai cht chtheo phương pháp bình phương nh nht.

MỤC 4. MẠNG LƯỚI ĐIỂM CHI TIẾT

1. Các quy định chung đối với đo trọng lực chi tiết

1.1. Mng lưới điểm chi tiết đưc phát trin da trên các điểm khi tính là các điểm ta, các điểm trng lc quc gia. Giá tr trọng lc ca các điểm khi tính được xác định trong hthống trng lc quốc gia.

1.2. Số hiệu ca điểm chi tiết đưc xác đnh theo quy định sau: CT - Tên công trình - S th t điểm. Ví d CT - PRNT - 15: Điểm chi tiết s 15 trong công trình đo trng lc Phan Rang - Nha Trang.

1.3. Thi gian đo giữa các chuyến đo trong mng lưới điểm chi tiết phthuc vào yêu cầu độ chính xác ca lưi, s thay đổi tuyến nh dch chuyển điểm 0 ca máy trng lực.

1.4. Đi với trưng hp đo trng lc chi tiết dc theo tuyến thủy chun nhà nước, quy định v khoảng cách cho phép gia hai điểm chi tiết k nhau quy định ti Bảng 1 điểm 1.8 khoản 1 Mục 4 ban hành kèm theo Quy định này.

Đi vi trưng hp đo trng lc chi tiết đ ph kín c khu vc còn chưa

có giá tr trng lc trên lãnh th quc gia, y theo s phc tp ca địa hình la chn khoảng ch gia hai điểm chi tiết k nhau, nhưng khoảng ch ln nht không đưc ln hơn 4 km.

1.5. V t ca các điểm chi tiết được xác đnh trong H ta đ quc gia VN2000 vi sai s trung phương mặt phng không ln hơn ± 80 m. Đ cao ca các điểm chi tiết được xác đnh trong Hđộ cao quc gia với sai strung phương không lớn hơn ± 2 m.

1.6. Sai s trung phương ca s gia các giá tr trng lc gia hai điểm chi tiết knhau trong tuyến đo chi tiết không được ln hơn ± 0,85 mGal. Sai strung phương ca giá trị trng lc ca điểm chi tiết sau nh sai so vi các điểm ta không được ln hơn ± 0,60 mGal

1.7. Trong trưng hp đo trng lc chi tiết trên mặt đt, trên mi điểm chi tiết lấy 3 s đc. Các mẫu s đo điểm trng lc chi tiết và tính toán các s gia giá trị trng lc gia các điểm chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 14Phụ lục 16 ban hành kèm theo Quy định này.

1.8. Đi vi các đưng thu chun hng I, hng II và hng III khu vc miền núi cần phải tính chuyển chênh cao đo về H đ cao chun.

Ph thuc vào đ nghiêng ca đa hình tgβ = h/S trên đoạn đo thủy chun vi chiu dài S và chênh cao h, việc chn mật đ các điểm đo trng lc chi tiết dc theo tuyến thủy chuẩn được quy định bảng 1 i đây.

Bảng 1

Hng thy chuẩn nhà nước

Khoảng ch (km) gia các điểm trng lực dưới các đ nghiêng tca địa hình

I

II

III

> 0,2

0,2 0,1

0,1 0,08

0,08 0,06

0,06 0,04

-

1

2 - 3

-

2 3

6

1

4

6

2

4

8

2

6

Chênh cao đo h’i,k giữa hai mốc thủy chuẩn i và k được chuyển về chênh cao chuẩn hi,k theo công thức

hi,k = hi, k + f,

Số ci chính f được xác đnh theo công thc

Trong đó, gm là giá trtrung nh ca giá trtrng lc chun (đơn v mGal) trong khu vc đo thủy chun quc gia; g0i và g0k là các giá tr trọng lc chuẩn (đơn v mGal) trên mặt Ellipxoid tương ứng vi các điểm i và k;  là đ cao trung bình (đơn v m) ca các đ cao gn đúng ca hai điểm i và k; (g - g)m là dthưng trng lc trung bình (đơn v mGal) gia các điểm i và k. Đi vi vùng đồng bng s dụng d thưng trọng lc trong không khí t do, vùng núi s dụng d thưng trng lc Faye.

Giá tr trọng lc chun g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 được xác định theo công thức:

g0 = 978032,53359. (1 + 0,0053024. sin2B - 0,0000058. sin2 2B ) <mGal>,       (1)

Trong đó, B là vĩ đ trắc đa ca khu vực đo.

1.9. D thưng trọng lc trong không khí t do ca điểm đo trên b mặt Quả đt đưc xác đnh theo công thc:

,     (2)

Trong đó, g và Hg là giá trị trng lc (đơn v mGal) và đ cao chuẩn (đơn v m) ca điểm đo; giá tr trọng lc chuẩn g0  trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ng với điểm đo đưc xác định theo công thc (1).

Sai s trung phương xác định d thưng trng lc trong kng khí t do được xác đnh theo công thc sau:

Trong đó, mg là sai s trung phương giá trị trng lc ca điểm chi tiết; mHg là sai số trung phương độ cao chuẩn của điểm chi tiết.

1.10. Đối với trưng hp đo trọng lc hàng không trên đt lin, d thưng trọng lc trong không khí tdo tại điểm P trên máy bay vào thời điểm đo t được tính theo công thc có dng:

Trong đó, gP là giá trị trọng lực đo được trên máy bay;  là độ cao chuẩn của điểm p trên máy bay, h là độ cao tuyến bay,  là đ cao chun ca điểm P’ trên mặt vật lý ca Qu đt, đng thời điểm P là nh chiếu ca điểm P theo phương vuông góc với bmặt Quả đt.

Đi với trưng hp đo trọng lc hàng không trên bin, d thưng trong kng khí tdo tại điểm P trên máy bay vào thời điểm đo t đưc tính theo công thc có dng:

.h

Trong đó, gP là giá trị trọng lực đo đưc tn máy bay; h là đcao tuyến bay so vi mc nưc bin.

Giá tr trọng lc chuẩn g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ng vi điểm đo đưc xác đnh theo công thc (1).

Sai s trung phương xác đnh d thưng trọng lc chân kng được xác định theo công thc sau:

Trong đó, mg là sai số trung phương giá trị trọng lực của điểm P; mHg sai s trung phương đ cao chuẩn ca điểm P; mh là sai số trung phương đ cao tuyến bay.

1.11. Trong trưng hợp đo trng lc bin bng tàu thy, v nguyên tắc dthưng trong kng khí tdo được xác định theo công thc (2), trong đó Hg đ cao chuẩn (đơn v m) của điểm đo trên tàu so với mặt nước biển trung bình.

D thường trọng lc trong kng khí tdo ca điểm tương ng vi điểm đo tn tàu và nm tn mặt nưc bin trung bình đưc xác định theo công thc sau:

(g - g)KKTD =g - g0 + 0,3086.h

Trong đó, h là đ cao ca máy trọng lc so vi mc nước bin; giá trị  trọng lực chun g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 ơng ng vi điểm đo được xác định theo công thc (1).

Sai s trung phương xác định d thưng trng lc trong kng khí t do được xác đnh theo công thc sau:

Trong đó, mg là sai số trung phương giá trị trọng lực của điểm đo; mh là sai số trung phương đ cao ca máy trng lc so với mc nước bin.

1.12. Trên đt lin, d thưng trng lc Faye (sau đây gọi là d thưng Faye) được xác đnh theo công thc:

(g - gB) = (g - g)KKTD + ∆gp

Trong đó, ∆gp là s cải chính do nh hưng ca mặt đa hình.

Sai s trung phương ca d thưng Faye được xác định theo công thc:

Trong đó, là sai s trung phương của s ci chính địa hình

Đi vi vùng đồng bng, bán kính vùng tính toán số ci cnh do nh hưng ca mặt địa hình đưc nhận bng 50 km. Đi vi vùng núi, bán kính vùng tính toán tăng đến 200 km.

1.13. Trên đt lin, d thưng trng lc Bughe (sau đây gi là d thưng Bughe) được tính theo công thc sau:

(g - gB) = (g - gB) + AgB

Trong đó, d thường trọng lc Faye đưc tính theo công thc trình bày ti khoản 1.12 Mục 4 ca Quy định này, s cải chính Bughe đưc nh theo công thc:

∆gB = -2m.f .d.Hg = -0,0419.d,0g = k.Hg

k = - 0,0418. d (đơn v mGal/m).

Khi mật độ vật cht d = 2,67 g/cm3: k = - 0,1117 mGal/m.

Khi mật độ vật cht d = 2,3 g/cm3: k = - 0,0962 mGal/m.

Sai s trung phương ca d thưng Bughe được xác đnh theo công thc:

Trong đó,  là sai s trung phương ca s cải cnh Bughe và đưc đánh giá theo công thức:

 = k.mHg

Trong đó, mHg là sai số trung phương độ cao chuẩn của điểm đo

1.14. Đi vi trưng hợp đo trọng lc bin, d thưng Bughe được xác định theo công thc:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0419. (d - db).d

Trong đó, d là mật đ vt cht ca đất lin (đơn v g/cm3), db là mật đvật chất ca nưc bin và được nhn bng 1,03 g/cm3, d là đ sâu đa hình đáy bin (đơn v m).

Khi mật đ vật chất d = 2,67 g/cm3, d thưng Bughe trên bin được xác định theo công thc:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0686.d

Khi mật đ vật chất d = 2,3 g/cm3, d thưng Bughe trên bin được xác định theo công thc:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0531.d

Sai s trung phương xác định d thưng Bughe được xác đnh theo công thc sau:

Trong đó, md là sai số trung phương xác định độ sâu tại điểm đo

2. Đo trọng lực chi tiết trên mặt đất

2.1. Các điểm chi tiết cần được chọn v trí thun lợi cho việc lp đt máy và đo ngm. Tng thưng, các điểm trọng lc chi tiết được thiết kế theo các tuyến đo thng. Trong trưng hợp đặc bit, tuyến đo có th thiết kế lch đưng thng, nhưng ch đưc phép trong các trưng hp sau:

a) Tnh các khu vc không thun tiện cho công tác đo ngm như đầm ly, khu dân cư, các công trưng .;

b) Cn đo dc các con đưng, khe núi, đưng mòn …;

c) Liên kết tuyến đo vi các tuyến đo đã có từ trưc.

2.2. Các điểm chi tiết được chôn bng các cc g trên nền đt mm hoc đánh dấu bng sơn trên nn đưng nha, đưng bê tông và phải đảm bảo tn tại trên thc đa trong sut thời gian thc hiện dự án.

2.3. V nguyên tắc việc đo trng lc trong các chuyến đo ch thc hin mt ln. Ph thuộc vào đ chính xác đo trng lc chi tiết, mi điểm chi tiết có thể được đo không ít hơn 2 ln đo đc lập. Nếu trong quá trình đo sdng nhiều máy trng lực, thì giá trị đo ca mi máy giá tr đo đc lp.

Trình t mt lần đo được bt đầu t điểm ta, lần lượt đo trên các điểm chi tiết và khép vđiểm tựa.

2.4. Tại các khu vc địa hình phc tp, đi lại khó khăn, trong quá trình đo chi tiết cần s dụng đồng thời 3 máy trng lc đ tránh trưng hp phi đo li do phát hiện trị đo thô bi mt trong các máy trng lực.

2.5. Đđánh giá chất lưng đo trng lực chi tiết phải tiến hành các chuyến đo kiểm tra đc lập qua mt s điểm ca các chuyến đo ca công trình đã đưc thc hin. Khi ng đo kiểm tra chiếm 10% khối lưng đo chung.

2.6. Các chuyến đo được coi là đt cht lưng, nếu hiệu các s gia giá trị trọng lc cùng tên được xác đnh t kết qu đo ca các chuyến đo công trình và các kết qu đo ca các chuyến đo kiểm tra không vưt quá hai lần sai s trung phương ca s gia các giá trị trng lc được thiết kế trong thiết kế k thuật - dtoán ca khu đo.

2.7. Đi vi mng lưới điểm chi tiết dng tuyến đo gia hai điểm khởi tính hoặc dng đa giác khép kín với mt điểm khởi nh, vic xlý các kết quả đo được thc hin theo các quy định được trình bày tại Mục 6 ca Quy định này.

2.8. Tuyến đo điểm chi tiết khép gia hai điểm khởi tính, đa giác điểm chi tiết khép n với mt điểm khi tính hoc mng lưới bao gm c đa giác điểm chi tiết khép kín phải được bình sai chặt chtheo phương pháp bình phương nh nht.

Đi với lưi điểm chi tiết cùng đ chính xác, việc bình sai được thc hin theo trình tự quy đnh tại khoản 10 Mục 6 ca Quy định này.

3. Đo trọng lực bằng máy trọng lực biển và máy trọng lực hàng không

3.1. Các quy đnh chung đi vi đo trng lực bng máy trng lực biển và máy trng lc hàng không

a) Máy trng lc bin được lp đặt trên tàu thy đ đo trng lc trên bin. Máy trọng lc hàng kng được lp đt trên máy bay đ đo trng lc c trên bin lẫn trên đất lin. Đo trọng lực bin hoc trọng lực hàng không những đặc điểm sau:

- Do s chuyển đng ca tàu thy hoặc máy bay nên nh hưng ca lc quán tính và đ nghiêng ca máy đến các s đc ca máy trng lực ln hơn hàng trăm và hàng ngàn ln so vi yêu cu đ chính xác xác đnh giá trị trng lc. Do đó, phải áp dng tất c các bin pháp có thể để loại trừ nh ng của các yếu tnêu trên;

- Phi xác đnh liên tc hoặc ngắt quãng các giá tr ta độ ca các điểm đo trên tàu thy hoặc trên máy bay, đ sâu địa hình đáy biển trong đo bin hoặc độ cao tuyến bay trong đo hàng không, phương hưng và tc đ chuyển động ca tàu thủy hoặc máy bay;

- Công tác đo được thc hiện trong khoảng thay đổi rộng ca giá tr trng lc đi vi các chuyến đo dài theo thời gian. Do đó phi chun chính xác máy trọng lc. Kiểm tra s n đnh ca máy trng lc được thc hiện trong toàn bộ chuyến đo.

b) Các tuyến đo tt nhất được thiết kế theo hưng Bắc - Nam đ triệt tiêu ảnh ng ca hiệu ng Eotvos.

Đi với công tác đo trng lc bin, tùy theo điều kiện thc tế ca hưng sóng, gió trên khu đo tiến hành thiết kế các tuyến chạy tàu theo hưng phù hp nht, tnh để tàu chy cắt ngang sóng.

Đi với công tác đo trng lc hàng không, y theo điều kiện thực tế ca hưng gió trên khu đo tiến hành thiết kế các tuyến bay theo hưng phù hợp nht, tránh đ máy bay bay cắt ngang hưng gió. Trong trưng hợp bất đắc dĩ có ththiết kế tuyến bay không lch quá hưng Bắc - Nam đến ± 200. Trong quá trình bay, tốc đ ca máy bay không được vưt quá 200 km/h.

c) Đ giảm nh hưng ca các sai s do s biến thiên ca s cải chính Eotvos cn phải điều khiển tàu thủy chạy hoặc máy bay bay cnh xác dc theo tuyến đo thng vi đ lệch không được ln hơn ± 20.

Trong quá trình đo khi đi hưng đ chạy sang tuyến đo khác phải giảm tốc đ tàu hoc máy bay nhằm tnh b nghiêng ln nh hưng đến máy trng lc. Đ nghiêng của tàu thy hoặc máy bay không đưc vưt quá ± 150

d) Khoảng thi gian gia các ln đo trên các điểm ta được xác đnh phthuc vào đại lưng phi tuyến ca s chuyển dịch điểm 0 đưc xác định bng thc nghim. S chuyển dịch điểm 0 được tính đến theo các kết qu đo trên các điểm ta vào các thi điểm trước và sau đợt đo. Đi lưng chuyển dịch điểm 0 được xác đnh bng phương pháp ni suy tuyến nh gia các điểm tựa.

đ) Trước khi lp đt máy trng lc phải tiến hành đo ni trọng lực t điểm ta vào v t đặt máy trên tàu thy hoặc máy bay theo sơ đ A - B - A bng phương pháp ơng đối.

Đi vi tàu thy, trong thi gian đo ni phải đảm bảo điều kiện tàu được neo đu chc chn vào cầu cng và điều kiện thi tiết thun li kng gây ra sự rung lắc lớn cho tàu.

Sau khi kết thúc đt đo phải tiến hành đo ni trọng lc t điểm ta vào v t đặt máy theo sơ đ A - B - A bng phương pháp tương đi nhằm mục đích tính s cải chính đ dch chuyển điểm 0 ca máy vào các kết quả đo trng lực.

Đi vi các trưng hp đo trng lc bin và đo trng lc hàng không, vic b trí các điểm ta được quy đnh tại khoản 8 Mục 3 ca Quy định này.

e) Trước khi tiến hành đo, hthống máy trng lực phải được kim nghiệm theo quy định ti khoản 5 Mục 5 ca Quy định này.

g) Trước khi đo phải tiến hành hiu chnh tất cả các thiết bị: s cân bng ca b con quay; hiu chỉnh h thống quang hc hoặc h thống ghi s. Kiểm tra lần cui s hot đng của các thiết b đưc lắp đt trên tàu thy hoặc máy bay.

h) Việc hiệu chỉnh các kết qu đo trọng lực được thc hin theo các quy định ti Mục 5 ca Quy định này.

Vic xác đnh c ta đ ca điểm đo vào thi điểm máy trọng lc ghi sđo trng lc đưc thc hin bng phương pháp ni suy Lagrange theo công thc:

Trong đó, X(t), Y(t), Z(t) là các ta đ kng gian ca điểm đo vào thi điểm t khi máy trng lc ghi s đo trọng lc trong h WGS-84; Xj ,Yj ,Zj là c ta đkng gian thu được tại máy định v DGPS vào thi điểm tj trong h WGS-84; hàm cơ sở Lj(t) được xác định theo công thc:

Các ta đ kng gian ca điểm đo trong h WGS-84 phi được chuyển vhVN2000.

3.2. Đo trng lực bng máy trng lực biển

a) Trong Thiết kế k thut - d toán công trình đo trng lc bin phi xác định khoảng ch gia c tuyến đo đ đm bo mt đ điểm chi tiết ca c ô chun ch thưc 3x3; s ln chun máy trng lc; s ln vào c cảng; s ln đo lp và đo kim tra; đ lc cho phép ca tàu; đ chính xác và c khoảng thời gian ghi s đo trng lc, xác đnh ta đ, đo sâu; tc đ và hưng chuyn đng. S ln chun máy trọng lc ít nht là 2 ln trưc và sau mi đt đo.

b) Các thiết b phc v công tác đo trng lc bin bao gm h thống máy đo trng lc bin, h thống kiểm soát, máy định v GNSS, máy đo sâu, h thống máy nh, máy phát đin. Các thiết b đo nêu trên phi được đng b theo thi gian cùng vi phần mm đm bảo vic xác định các s đo trng lc, ta đ, đsâu, tc đ hưng chuyển động.

Vic xác định c s đo trng lc, tọa đ, đsâu, tốc đvà hưng chuyn động ca tàu phi đng b theo thi gian vi sai s không ln hơn 1 phút.

Vận tc tàu chạy phù hp nhất trung bình t 8 km/h đến 10 km/h.

c) Đ giảm nh hưng ca chuyển đng ca tàu đến kết qu đo trng lc cần s dụng tàu đ mớn nước ln hơn 2 m, trọng ti ti thiu 300 tn, máy trọng lực được đặt trên tàu tại điểm vi các giá trị gia tc cc tiu.

V trí đặt máy trọng lc phù hợp nht là gn tâm trọng tải ca tàu, vt nhạy cm ít nhất đi với s nghiêng ca tàu. Không đưc đặt máy trng lc gn động ca tàu. H thống máy trng lực, khung máy phải được cố định với sàn tàu.

d) Trước khi tiến hành đo, máy đo sâu được kiểm nghiệm theo Quyết định s 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 ca Bộ Tài nguyên và Môi trưng v Quy định k thut thành lp bản đ địa nh đáy bin t l1/50.000.

đ) Anten ca máy thu DGPS phải được b t v trí bt k trên boong tàu nhưng v t phi thoáng đãng, không có các vt cn che các v tinh và cách v t đt máy đo trọng lực kng quá 10 m.

Cần phát biến ca máy đo sâu được gắn bên hông tàu theo phương thng đứng vuông góc với trc ca tàu từ v trí đt máy trng lc.

H thng máy tính đnh v phi đưc đt trên cabin tàu đ phc v điều khin tàu trên biển theo tuyến đã được thiết kế t trước.

Tất cả các thiết bđược bttrên tàu phải được nối vi bghi UPS. Trong quá trình đo phải thưng xuyên kiểm tra s hoạt đng ca các thiết bđảm bảo s hot đng bình thưng, n đnh ca các thiết b liên tc cả ngày lẫn đêm trong toàn b đợt đo.

Trong quá trình đo không được tt máy, phải đảm bảo máy phát điện làm vic n đnh trong toàn b đợt đo.

e) Trưc khi đo phi xác đnh đ cao ca sàn tàu lp máy trọng lc so vi mép nưc bin. Đ cao ca c điểm đo trọng lc trên bin bng đ cao ca mc nưc bin trung bình cng vi đ cao ca sàn tàu lp máy trọng lc so vi mép nưc bin. Đ cao ca c điểm đo đưc s dng đ xác định d thưng trong không khí t do ca cng.

Đ cao mc nước biển trung nh ti khu vc đo bng giá tr mc nước thy triu trong bảng thy triu trừ đi giá tr ròng sát ca khu vc đó.

g) Trong quá trình đo nếu gp điều kin thời tiết không thun li, thì phi kp thi v cng đ đm bảo đo khép. Trong trưng hp kng kp v cng thì bắt buc phải tắt máy, chèn máy bng các mút đệm gia các khung và cố định máy để tnh va đp trong trưng hp sóng ln.

h) Các d liu đo sâu đa hình đáy bin được x lý theo Quyết định s03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 ca B Tài nguyên và Môi trưng vQuy đnh k thuật thành lp bản đ đa hình đáy biển t lệ 1/50.000.

i) Đ đánh giá chất ng đo phải thc hiên đo kiểm tra theo 1 tuyến đo kiểm tra theo hưng vng góc với các tuyến đo chính ca khu đo. Chiu dài ca tuyến đo kiểm tra không vượt quá 15% tổng chiu dài ca tuyến đo chính.

3.3. Đo trng lực bng máy trng lực hàng không

a) Trong Thiết kế k thut - d toán công trình đo trng lc hàng không phải xác định khoảng ch gia các tuyến bay đ đảm bo mật đ điểm chi tiết ca các ô chuẩn kích thước 3 x 3; s ln chuẩn máy trng lc; s ln h cánh, cất cánh ca máy bay ti các sân bay; s ln đo lp và đo kiểm tra; đ cnh xác và các khoảng thi gian ghi s đo trng lực, xác định ta đ, đo cao ca tuyến bay; tc đ và hưng bay. Số ln chuẩn máy trng lc ít nht là 2 lần trưc và sau mi đợt đo.

b) Các thiết bphc vcông tác đo trọng lc hàng không bao gm hthống máy đo trng lc; hthng dẫn đưng quán tinh IGI; 1 máy định vGNSS; 1 hthống máy tính dn đưng (Computer Controlled Navigation System); 1 máy thu n hiệu v tinh GPS hai tn s c định (base) trên mặt đt, 1 máy thu tín hiu v tinh GPS hai tn s được đt trên máy bay (Rover); 1 máy đo cao laser. Các thiết b đo nêu trên phải được đng b theo thời gian cùng vi phần mm đm bảo vic xác đnh các s đo trng lc, ta đ, đ cao, tốc đ và hưng chuyển đng.

Việc xác đnh các s đo trọng lc, ta độ, đ cao tuyến bay, tc đ và hưng bay ca máy bay phi đng b theo thời gian với sai s kng lớn hơn 0,1 giây.

c) Đgim nh hưng ca chuyn động ca máy bay đến kết quđo trọng lc cần b trí máy trọng lc v trí các giá tr gia tc cc tiu, ít nh hưng bi s rung, lc ca máy bay. V trí tốt nht là gn buồng lái ca máy bay.

d) Đi vi công tác đo trng lc hàng không, đ cao bay được la chọn da trên đ cao đa hình ca khu vc bay và khoảng đo cho phép ca máy đo trọng lực hàng kng.

đ) Đ đánh giá chất lưng đo phải thc hiện đo kim tra theo 1 tuyến bay kim tra với hưng bay vuông góc với các tuyến bay chính ca khu đo. Chiều dài ca tuyến đo kim tra không t quá 15% tổng chiều dài ca tuyến đo chính.

MỤC 5. QUY ĐỊNH KIỂM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM CÁC LOẠI MÁY TRỌNG LỰC

1. Trước khi triển khai công tác đo ngoại nghiệp phải tiến hành xem xét, kiểm tra toàn diện thiết b đo trng lc cùng toàn b các thiết b ph tr theo lý lịch ca máy.

2. Các ni dung kim tra và kiểm nghim ng máy trng lc GAG bao gồm (hoặc các loi máy GAG đ chính xác tương đương):

2.1. Kiểm tra và điều chỉnh các ốc cân bằng của máy;

2.2. Kiểm tra sự quay trơn của bộ phận chuyển động của máy quanh trục ngang;

2.3. Kiểm tra sự quay trơn của các ốc bộ vi đọc số;

2.4. Kiểm tra sự quay trơn của vành đo của bộ vi đọc số quang học;

2.5 Kiểm tra bộ vi đọc số quang học;

2.6. Kiểm tra và hiệu chỉnh vị trí của thang chia trong trường nhìn của kính vật;

2.7. Kiểm tra các đèn chiếu sáng của máy trọng lực, thiết bị đo góc và bộ điều nhiệt;

2.8. Kiểm tra và hiệu chỉnh các điều kiện hình học của máy;

2.9. Kiểm tra bộ điều nhiệt;

2.10. Xác định hệ số áp suất của máy;

2.11. Xác định khoảng đo hiệu gia tốc lực trọng trường cho phép của máy;

2.12. Thiết lập khoảng đo.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trọng lc GAG theo c ni dung trên được trình bày tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này.

3. Các nội dung kim tra và kim nghim các máy trọng lc Z400, GNU-KV bao gm:

3.1. Kiểm tra tổng th máy;

3.2. Kiểm tra và điều chỉnh hot đng ca các c cân bng máy;

3.3. Kiểm tra s quay trơn của c đc s;

3.4. Kiểm tra và điều chỉnh đèn chiếu sáng;

3.5. Kim tra và điều chnh v trí ca thang chia vch trong trưng nhìn ng kính;

3.6. Kiểm tra và điều chỉnh các bt nước ca máy;

3.7. Xác đnh và điều chỉnh đ nhạy của hệ thống đàn hi;

3.8. Xác đnh thời gian n đnh s đc ca máy trng lực;

3.9. Xác đnh đ dch chuyển điểm 0;

3.10. Xác đnh giá tr vạch chia c đc s (hng s C) ca máy trng lc bng phương pháp nghiêng trên thiết b chun UEGP-1;

3.11. Xác đnh giá trị vạch chia ca c đc s (hng s C) ca máy trng lc trên đưng đáy;

3.12. Xác đnh gii hạn đo khi không điều chỉnh khoảng đo;

3.13. Xác định sai s trung phương mt ln đo hiu gia tốc lc trọng trưng;

3.14. Xác đnh hs áp sut.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trng lc GNU-KV và Z400 theo các ni dung trên đưc trình bày tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này.

4. Các nội dung kim tra và kim nghim c máy đo trọng lc mt đt ZLS bao gm:

4.1. Căn chnh máy trng lực vi các công vic:

a) Điều chnh các điểm dừng ca con lc;

b) Điều chnh hthống cân bng dc và ngang;

c) Điều chnh tăng hệ thng cân bng;

d) Xác đnh hs tăng ca con lắc;

đ) Xác đnh hs tăng ca hthng hi tiếp;

e) Xác định hàm điều chnh cân bng.

4.2. Kiểm nghiệm máy trọng lc bao gm:

a) Theo dõi dịch chuyển điểm 0 ca máy ở trng thái tĩnh;

b) Theo dõi dch chuyển điểm 0 ca máy ở trng thái động;

c) Chuẩn máy trên đưng đáy quốc gia.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trng lc ZLS theo c ni dung trên được trình bày tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy định này.

5. Các ni dung kiểm tra và kiểm nghiệm các máy trng lc bin và trng lc hàng khụng bao gm:

5.1. Kiểm nghiệm hiu chỉnh zero beam;

5.2. Kiểm tra hng s K;

5.3. Kiểm tra giá tr đ căng ca lò xo;

5.4. Kiểm tra s cân bng ca bt c trong ng thy của platform;

5.5. Kiểm tra h s mGal/CU ca máy.

Quy trình kiểm tra, kim nghiệm máy đo trng lực biển và máy trong lc hàng kng theo các ni dung trên đưc trình bày tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quy định này.

MỤC 6. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỌNG LỰC

1. Tính hiu chnh các số đc theo mt máy trọng lc trên điểm đo

Việc tính toán kết quđo trọng lc theo mt máy trng lc được thc hin theo các bước sau:

1.1. Chuyển các s đc theo máy trng lc về đơn v mGal

Đi vi máy trng lc GAG-2, góc m 2v là giá tr đo bi máy GAG - 2. Số đc g được tính theo công thc:

g' = g0.(Secv - 1)

Trong đó, g0 là giá tr trng lc khi c v= 0 và là hng s đối với từng máy GAG-2.

1.2. Đi vi máy trng lc tĩnh (GNU-KV, ZLS, Z400, SODIN, LACOSTE - ROMBERG, SCINTREX), s đc theo máy trọng lc đơn vmGal được tính theo công thc sau:

g' = C.r + a(tt - tk) + dr

Trong đó, C là giá tr mt vạch chia ca thang đo b vi đọc s (hng smáy), r là s đọc trung bình theo b vi đọc số, a là h s nhit đ ca giá tr mt vạch chia thang đo ca b vi đọc s

Trong đó, C1, C2 là các giá trị mt vch chia thang đo ca b vi đc số dưới các nhiệt đ t1, t2 ca máy đo trọng lc; tt là nhit đ trong thời gian đo trên điểm, tK là nhit đ ca máy đo trng lc khi xác định giá trị mt vạch chia thang đo ca b vi đọc s; dr là s cải chính do sdch chuyển điểm 0 ca th