BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2018/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 9 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công
tác thành lập bản đồ tỉnh Hậu Giang.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 22 tháng 10 năm 2018.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ và Sở TN&MT tỉnh Hậu Giang;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN. CC(120).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần
Hồng Hà
|
DANH MỤC ĐỊA DANH
DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY
VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Hậu Giang được
chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ
VN-2000.
2. Danh mục địa danh tỉnh Hậu Giang được sắp
xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm
thành phố Hậu Giang và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã được
chuẩn hóa, địa danh trong ngoặc đơn là tên gọi khác của địa danh.
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu các nhóm
địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; SV là nhóm địa danh sơn văn; TV
là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh kinh tế-xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị hành
chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”; TT. là chữ viết tắt
của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn vị
hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của “thành phố”; H. là chữ
viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Toạ độ vị trí tương đối của đối
tượng” là toạ độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh
trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký
hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị toạ độ tương ứng theo cột “Toạ độ trung
tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường
thì giá trị toạ độ tương ứng theo 2 cột “Toạ độ điểm đầu” và “Toạ độ điểm
cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình” là
ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 sử dụng để thống kê địa danh.
Phần II
DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN
CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ-XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH
HẬU GIANG
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn,
kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Hậu Giang gồm địa danh
của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng sau:
STT
|
Đơn vị hành chính
cấp huyện
|
Trang
|
1
|
Thành phố Vị Thanh
|
|
2
|
Thị xã Long Mỹ
|
|
3
|
Thị xã Ngã Bảy
|
|
4
|
Huyện Châu Thành
|
|
5
|
Huyện Châu Thành A
|
|
6
|
Huyện Long Mỹ
|
|
7
|
Huyện Phụng Hiệp
|
|
8
|
Huyện Vị Thuỷ
|
|