BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2025/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ,
KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm
môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải
đô thị, khu dân cư tập trung.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung (QCVN 14:2025/BTNMT).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 09 năm 2025.
2. QCVN 14:2008/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (ban hành kèm Quyết định số
16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường) hết hiệu lực thi hành theo quy định về điều khoản chuyển tiếp tại
Điều 3 và lộ trình áp dụng tại Điều 4 Thông tư này.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
trường hợp chưa xác định được phân vùng xả thải nước thải thì áp dụng Cột B quy
định tại Bảng 1 và Bảng 2 của QCVN 14:2025/BTNMT.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở đã đi vào vận hành, dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng
ký môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt, QCVN 40:2011/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (trường hợp có áp dụng)
và quy định của chính quyền địa phương (bao gồm cả quy chuẩn kỹ thuật môi trường
địa phương về nước thải) cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2031.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành các quy định liên quan đến việc thay đổi chức năng của nguồn nước tiếp nhận
thì các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định khi ban hành các quy định nêu trên.
Điều 4. Lộ trình áp dụng
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, dự
án đầu tư (bao gồm: dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao
công suất nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp
giấy phép môi trường, đăng ký môi trường sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành) phải áp dụng quy định tại QCVN 14:2025/BTNMT.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2032, các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này phải đáp ứng yêu cầu quy định tại QCVN
14:2025/BTNMT.
3. Khuyến khích các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 3 Thông tư này áp dụng các quy định tại QCVN 14:2025/BTNMT kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát
sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính
phủ;
- Hội đồng Dân tộc; các Ủy ban của Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, KSONMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN 14:2025/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
National
Technical Regulation on Domestic and Municipal Wastewater
Lời nói đầu
QCVN 14:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm
môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số
……/2025/TT-BTNMT ngày……tháng……năm 2025.
QCVN 14:2025/BTNMT thay thế QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
National Technical
Regulation on Domestic and Municipal Wastewater
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của
các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân
cư tập trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan
nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động
xả nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung ra nguồn
nước tiếp nhận.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với đối tượng
được sử dụng công trình xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sinh hoạt là nước thải
phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người, bao gồm ăn uống, tắm, giặt,
vệ sinh cá nhân. Nước thải phát sinh từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh, dịch
vụ quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này được quản lý như nước thải sinh hoạt
tại Quy chuẩn này.
1.3.2. Nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
là nước thải phát sinh từ đô thị, khu dân cư tập trung.
1.3.3. Cột A, Cột B, Cột C (phân vùng xả
nước thải) trong Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này được quy định như sau:
1.3.3.1. Cột A quy định giá trị giới hạn
cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn
nước tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích
quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.2. Cột B quy định giá trị giới hạn
cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn
nước tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước
như Mức B Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.3. Cột C quy định giá trị giới hạn
cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn
nước tiếp nhận không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục
1.3.3.2 Quy chuẩn này.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số
ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này và lưu
lượng xả thải, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong
nước thải đô thị, khu dân cư tập trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp
nhận được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị
giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung
TT
|
Thông số ô nhiễm
|
Đơn vị tính
|
Lưu lượng xả thải
(F, m3/ngày)
|
F ≤ 2 000
|
2 000 < F ≤
20 000
|
F > 20 000
|
A
|
B
|
C
|
A
|
B
|
C
|
A
|
B
|
C
|
1
|
pH
|
-
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
2
|
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC)
|
mg/L
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
≤ 25
|
≤ 30
|
≤ 35
|
≤ 20
|
≤ 25
|
≤ 30
|
3
|
Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
|
mg/L
|
≤ 80
|
≤ 90
|
≤ 110
|
≤ 60
|
≤ 80
|
≤ 90
|
≤ 50
|
≤ 60
|
≤ 80
|
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)
|
mg/L
|
≤ 40
|
≤ 45
|
≤ 55
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 45
|
≤ 25
|
≤ 30
|
≤ 40
|
4
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/L
|
≤ 50
|
≤ 60
|
≤ 70
|
≤ 40
|
≤ 50
|
≤ 60
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
5
|
Amoni (N- NH4+), tính theo
N
|
mg/L
|
≤ 4,0
|
≤ 8,0
|
≤ 10
|
≤ 4,0
|
≤ 8,0
|
≤ 10
|
≤ 4,0
|
≤ 8,0
|
≤ 8,0
|
6
|
Tổng Nitơ (T- N)
|
mg/L
|
≤ 25
|
≤ 30
|
≤ 30
|
≤ 25
|
≤ 30
|
≤ 30
|
≤ 20
|
≤ 25
|
≤ 25
|
7
|
Tổng Phốt pho (T-P)
|
mg/L
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao, đầm (gọi chung
là hồ)
|
≤ 2,0
|
≤ 2,5
|
≤ 3,0
|
≤ 2,0
|
≤ 2,5
|
≤ 3,0
|
≤ 1,5
|
≤ 2,5
|
≤ 3,0
|
Nguồn nước tiếp nhận khác (bao gồm: sông, suối,
khe, kênh, mương, rạch (gọi chung là sông), vùng nước biển)
|
≤ 4,0
|
≤ 6,0
|
≤ 10
|
≤ 3,0
|
≤ 5,0
|
≤ 7,0
|
≤ 2,0
|
≤ 4,0
|
≤ 6,0
|
8
|
Tổng Coliform
|
MPN hoặc CFU/100
mL
|
≤ 3 000
|
≤ 5 000
|
≤ 5 000
|
≤ 3 000
|
≤ 5 000
|
≤ 5 000
|
≤ 3 000
|
≤ 5 000
|
≤ 5 000
|
9
|
Sunfua (S2-)
|
mg/L
|
≤ 0,2
|
≤ 0,5
|
≤ 0,5
|
≤ 0,2
|
≤ 0,5
|
≤ 0,5
|
≤ 0,2
|
≤ 0,5
|
≤ 0,5
|
10
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
mg/L
|
≤ 10
|
≤ 15
|
≤ 20
|
≤ 5,0
|
≤ 15
|
≤ 20
|
≤ 5,0
|
≤ 10
|
≤ 15
|
11
|
Chất hoạt động bề mặt anion
|
mg/L
|
≤ 3,0
|
≤ 5,0
|
≤ 10
|
≤ 3,0
|
≤ 5,0
|
≤ 5,0
|
≤ 3,0
|
≤ 5,0
|
≤ 5,0
|
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa
chọn áp dụng TOC hoặc COD.
|
2.2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số
ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án đầu tư, cơ sở
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị
giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả
thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Giá trị
giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án
đầu tư, cơ sở
TT
|
Thông số ô nhiễm
|
Đơn vị tính
|
A
|
B
|
C
|
1
|
pH
|
-
|
5 - 9
|
5 - 9
|
5 - 9
|
2
|
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5
ở 20 oC)
|
mg/L
|
≤ 30
|
≤ 35
|
≤ 40
|
3
|
Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
|
mg/L
|
≤ 80
|
≤ 90
|
≤ 100
|
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)
|
mg/L
|
≤ 40
|
≤ 45
|
≤ 50
|
4
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/L
|
≤ 50
|
≤ 60
|
≤ 70
|
5
|
Amoni (N- NH4+),
tính theo N
|
mg/L
|
≤ 6,0
|
≤ 8,0
|
≤ 10
|
6
|
Tổng Nitơ (T-N)
|
mg/L
|
≤ 25
|
≤ 30
|
≤ 40
|
7
|
Tổng Phốt pho (T-P)
|
mg/L
|
|
|
|
Nguồn nước tiếp nhận là
hồ
|
≤ 2,0
|
≤ 2,5
|
≤ 3,0
|
Nguồn nước tiếp nhận khác
|
≤ 4,0
|
≤ 6,0
|
≤ 10
|
8
|
Tổng Coliform
|
MPN hoặc CFU/100 mL
|
≤ 3 000
|
≤ 5 000
|
≤ 5 000
|
9
|
Sunfua (S2-)
|
mg/L
|
≤ 0,2
|
≤ 0,5
|
≤ 0,5
|
10
|
Dầu mỡ động thực vật
|
mg/L
|
≤ 10
|
≤ 15
|
≤ 20
|
11
|
Chất hoạt động bề mặt anion
|
mg/L
|
≤ 3,0
|
≤ 5,0
|
≤ 10
|
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD.
|
3.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và
xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu
dân cư tập trung được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này.
Phương pháp xác định các thông số ô nhiễm khác được thực hiện theo quy định tại
Phụ lục 1 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
Trường hợp một thông số ô nhiễm cho phép sử dụng
nhiều phương pháp thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương pháp trọng
tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương
pháp thử nghiệm xếp đầu tiên tại Cột 3 Phụ lục 2 Quy chuẩn này hoặc Cột 3 Phụ lục
1 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
3.2. Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác
(chưa được viện dẫn tại Cột 3 Phụ lục 2 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban
hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các
quốc gia công nghiệp phát triển (G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN),
Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia
thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
(ISO) hoặc các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (SMEWW).
4.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép
của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân
cư tập trung của dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải phải được nêu trong Quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy
phép môi trường, văn bản đăng ký môi trường.
4.2. Thông số ô nhiễm phải kiểm soát trong nước
thải sinh hoạt hoặc nước thải đô thị, khu dân cư tập trung của dự án đầu
tư, cơ sở xả nước thải phải được quy định trong Quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường bao gồm:
4.2.1. Các thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1
Quy chuẩn này đối với nước thải đô thị, khu dân cư tập trung hoặc Bảng 2
Quy chuẩn này đối với nước thải sinh hoạt.
4.2.2. Các thông số ô nhiễm: Chloroform, Clo trong
trường hợp hệ thống xử lý nước thải có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc
Clo.
4.2.3. Thông số ô nhiễm đặc trưng khác (ngoài các
thông số ô nhiễm đã quy định tại Mục 4.2.1 và Mục 4.2.2 Quy chuẩn này) theo loại
hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (quy định tại Cột 4 và Cột 5 Phụ lục 2 QCVN
40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp)
trong trường hợp hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung có đấu nối, tiếp nhận nước thải công nghiệp.
4.3. Việc xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận
được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi:
4.3.1. Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô
nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung không vượt quá giá trị
giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và Bảng 2 (với phân
vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô
nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2, Mục 4.2.3 Quy chuẩn này.
4.3.2. Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy
định tại Bảng 2 Quy chuẩn này hoặc Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột)
tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục
4.2.2 Quy chuẩn này.
4.4. Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp
với Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, thử nghiệm mẫu nước thải
trước khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
4.5. Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm quy
định tại Bảng 1, Bảng 2 Quy chuẩn này và các thông số ô nhiễm khác quy định tại
Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được
thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng kết quả
quan trắc nước thải tự động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp
luật.
4.6. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so
với Quy chuẩn này là căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo
quy định của pháp luật.
4.7. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung khi đấu nối
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp
ứng quy định của chủ đầu tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô
thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
4.8. Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp
phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
4.9. Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ nếu được thu gom, xử lý riêng với nước thải công nghiệp
thì được quản lý như nước thải sinh hoạt quy định tại Quy chuẩn này.
4.10. Đối tượng được sử dụng công trình xử lý nước
thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường nhưng không
xây dựng, lắp đặt công trình xử lý nước thải tại chỗ được lựa chọn áp dụng
quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải có
trách nhiệm bảo đảm:
5.1.1. Giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong
nước thải đô thị, khu dân cư tập trung không vượt quá giá trị giới hạn cho
phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và Bảng 2 (với phân vùng xả nước
thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác
quy định tại Mục 4.2.2, Mục 4.2.3 Quy chuẩn này.
5.1.2. Giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại
Bảng 2 Quy chuẩn này hoặc Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng)
QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp,
trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2 Quy
chuẩn này.
5.2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm xác định
thông số ô nhiễm trong nước thải theo nguyên tắc quy định tại Mục 4.2 Quy chuẩn
này theo các căn cứ sau: Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng
và công nghệ xử lý chất thải; thông tin về loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ có nước thải công nghiệp đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải
đô thị, khu dân cư tập trung và danh mục các thông số ô nhiễm có khả năng
phát sinh (được đề xuất trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường).
5.3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường xác định cụ thể thông số ô
nhiễm phải kiểm soát trên căn cứ đề xuất của chủ dự án đầu tư, cơ sở trong Hồ
sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp,
cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp phát hiện thông số ô
nhiễm khác vượt giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp thì phải kiểm soát
bổ sung theo quy định.
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà
soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương đã ban hành về nước
thải sinh hoạt phù hợp quy định của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế -
xã hội địa phương và Quy chuẩn này.
6.2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.3. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn
trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản,
quy định mới./.
Phụ
lục 1
Danh mục các loại hình kinh doanh, dịch vụ phát sinh
nước thải được quản lý như nước thải sinh hoạt
TT
|
Loại hình kinh
doanh, dịch vụ (a)
|
Mã ngành kinh tế
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
I
|
1.
|
Khách sạn
|
I 55101
|
2.
|
Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú
ngắn ngày
|
I 55102
|
3.
|
Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn
ngày
|
I 55103
|
4.
|
Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày
tương tự
|
I 55104
|
5.
|
Ký túc xá học sinh, sinh viên
|
I 55901
|
6.
|
Cơ sở lưu trú khác
|
I 55909
|
7.
|
Dịch vụ ăn uống
|
I 56
|
II
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
Q
|
8.
|
Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
|
Q 871
|
9.
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị thiểu năng,
tâm thần và người nghiện
|
Q 872
|
10.
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công, người
già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc
|
Q 873
|
11.
|
Hoạt động chăm sóc tập trung khác
|
Q 879
|
III
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
S
|
12.
|
Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường
sức khoẻ
|
S 96100
|
13.
|
Giặt là
|
S 96200
|
14.
|
Cắt tóc, làm đầu, gội đầu
|
S 96310
|
15.
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ
|
S 96320
|
16.
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ
|
S 96330
|
17.
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
|
S 96390
|
IV
|
Loại hình khác (không thuộc Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg)
|
|
18.
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng, trường học
|
-
|
19.
|
Doanh trại lực lượng vũ trang
|
-
|
20.
|
Khu chung cư, nhà tập thể
|
-
|
21.
|
Cửa hàng bách hóa, siêu thị; cửa hàng thực phẩm
|
-
|
22.
|
Công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh
doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà
và khu vực công cộng khác
|
|
23.
|
Các loại hình khác (có tính chất tương tự từ số
thứ tự số 01 đến 22 Phụ lục này)
|
-
|
Chú thích:
(a) Loại hình kinh doanh, dịch vụ
được phân loại theo Mã ngành kinh tế quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
|
Phụ
lục 2
Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định
các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư
tập trung