BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2025/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm
môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải chăn nuôi (QCVN 62:2025/BTNMT).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2025.
2. Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hết hiệu lực thi hành theo quy định về điều
khoản chuyển tiếp tại Điều 3 và lộ trình áp dụng tại Điều 4 Thông tư này.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
trường hợp chưa xác định được phân vùng xả thải nước thải thì áp dụng Cột B quy
định tại Bảng 1 của QCVN 62:2025/BTNMT.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở chăn nuôi đã đi vào vận hành, dự án đầu tư
chăn nuôi đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép
môi trường hoặc đăng ký môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
được tiếp tục áp dụng QCVN 62-MT:2016/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi và quy định của chính quyền
địa phương (bao gồm cả quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương về nước thải)
cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2031.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành các quy định liên quan đến việc thay đổi chức năng của nguồn nước tiếp nhận
thì các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định khi ban hành các quy định nêu trên.
Điều 4. Lộ trình áp dụng
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, dự
án đầu tư chăn nuôi (bao gồm: dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô,
nâng cao công suất nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường sau ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành) phải áp dụng quy định tại QCVN 62:2025/BTNMT.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2032, các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này phải đáp ứng yêu cầu quy định tại QCVN
62:2025/BTNMT.
3. Khuyến khích các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 3 Thông tư này áp dụng các quy định tại QCVN 62:2025/BTNMT kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát
sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính
phủ;
- Hội đồng Dân tộc; các Ủy ban của Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, KSONMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN 62:2025/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
National
Technical Regulation on the Effluent of Livestock
Lời nói đầu
QCVN 62:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số ……/2025/TT-BTNMT
ngày … tháng … năm 2025.
QCVN 62:2025/BTNMT thay thế QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải chăn nuôi.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
National
Technical Regulation on the Effluent of Livestock
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của
các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả thải ra nguồn nước tiếp
nhận.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước,
tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) liên quan đến hoạt động
xả thải nước thải chăn nuôi ra nguồn nước tiếp nhận.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.3.1. Cơ sở chăn nuôi là nơi nuôi sinh trưởng,
nuôi si nh sản vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi. Cơ sở chăn
nuôi bao gồm chăn nuôi trang trại và chăn nuôi nông hộ.
1.3.2. Nước thải chăn nuôi là nước thải phát
sinh từ hoạt động chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
1.3.3. Cột A, Cột B, Cột C (phân vùng xả nước
thải) trong Bảng 1 Quy chuẩn này được quy định như sau:
1.3.3.1. Cột A quy định giá trị giới hạn cho
phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp
nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải
thiện chất lượng môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.2. Cột B quy định giá trị giới hạn cho
phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp
nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng
2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
1.3.3.3. Cột C quy định giá trị giới hạn cho
phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp
nhận không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn
này.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số
ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi trang trại
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị
giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án
đầu tư, cơ sở chăn nuôi trang trại khi xả ra nguồn nước tiếp nhận được quy định
tại Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị
giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án
đầu tư, cơ sở chăn nuôi trang trại
TT
|
Thông số ô nhiễm
|
Đơn vị tính
|
A
|
B
|
C
|
1
|
pH
|
-
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
2
|
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC)
|
mg/L
|
≤ 40
|
≤ 60
|
≤ 100
|
3
|
Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
|
mg/L
|
≤ 65
|
≤ 150
|
≤ 250
|
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)
|
mg/L
|
≤ 35
|
≤ 70
|
≤ 130
|
4
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/L
|
≤ 40
|
≤ 100
|
≤ 120
|
5
|
Tổng Nitơ (T-N)
|
mg/L
|
≤ 20
|
≤ 60
|
≤ 120
|
6
|
Tổng Phốt pho (T-P)
|
mg/L
|
|
|
|
Nguồn tiếp nhận là hồ, ao, đầm (gọi chung là hồ)
|
≤ 2,0
|
≤ 3,0
|
≤ 4,0
|
Nguồn tiếp nhận là sông, suối, khe, kênh, mương,
rạch (gọi chung là sông)
|
≤ 4,0
|
≤ 14
|
≤ 30
|
Nguồn tiếp nhận là vùng nước biển
|
≤ 4,0
|
≤ 14
|
≤ 40
|
7
|
Tổng Coliform
|
MPN hoặc CFU/100
mL
|
≤ 3 000
|
≤ 5 000
|
≤ 5 000
|
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn
áp dụng TOC hoặc COD.
|
2.2. Quy định về biện pháp xử lý, quản lý nước
thải chăn nuôi đối với dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ
2.2.1. Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này,
giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của
dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ khi xả ra nguồn nước tiếp nhận phải đáp ứng
yêu cầu quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này, trừ trường hợp quy định tại Mục
2.2.2 Quy chuẩn này.
2.2.2. Dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ khi xả
nước thải ra nguồn nước tiếp nhận tương ứng với Cột B hoặc Cột C Bảng 1 Quy chuẩn
này được lựa chọn một trong các biện pháp xử lý hoặc quản lý nước thải chăn
nuôi như sau:
2.2.2.1. Xử lý nước thải đáp ứng giá trị giới hạn
cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi tương ứng Cột B hoặc
Cột C Bảng 1 Quy chuẩn này.
2.2.2.2. Thu gom nước thải, đưa về thiết bị, công
trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc bể ủ, bể lắng có tổng dung tích hiệu dụng
bảo đảm không nhỏ hơn 1,5 m3 trên một (01) đơn vị vật nuôi. Thiết bị, công
trình khí sinh học (hầm biogas), bể ủ, bể lắng phải đảm bảo chống thấm, chống
rò rỉ nước thải vào môi trường đất.
3.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác
định các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi được thực hiện theo quy định
tại Phụ lục Quy chuẩn này.
Trường hợp một thông số ô nhiễm cho phép sử dụng
nhiều phương pháp thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài
để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp
thử nghiệm xếp đầu tiên tại Cột 3 Phụ lục Quy chuẩn này.
3.2. Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác
(chưa được viện dẫn tại Cột 3 Phụ lục Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban
hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các
quốc gia công nghiệp phát triển (G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN),
Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia
thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
(ISO) hoặc các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (SMEWW).
4.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép
của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn
nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận phải được nêu trong Quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, văn bản
đăng ký môi trường. Văn bản đăng ký môi trường phải có đủ thông tin về một
trong các biện pháp xử lý hoặc quản lý nước thải chăn nuôi quy định tại Mục 2.2
Quy chuẩn này.
4.2. Việc xả nước thải chăn nuôi ra nguồn tiếp nhận
được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi kết quả quan trắc,
phân tích của thông số ô nhiễm không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định
tại Bảng 1 Quy chuẩn này, trừ trường hợp quy định tại Mục 2.2.2.2 Quy chuẩn
này.
4.3. Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với
Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, phân tích mẫu nước thải trước
khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
4.4. Việc quan trắc thông số ô nhiễm quy định tại Bảng
1 Quy chuẩn này để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải
được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng kết quả quan
trắc nước thải tự động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.5. Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông
hộ lựa chọn biện pháp xử lý nước thải là thiết bị, công trình khí sinh học (hầm
biogas) hoặc bể ủ, bể lắng thì phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2.2.2.2
Quy chuẩn này.
4.6. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với
Quy chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định
của pháp luật.
4.7. Nước thải chăn nuôi khi đấu nối vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của
chủ đầu tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
4.8. Nước thải chăn nuôi khi đấu nối vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
4.9. Nước thải phát sinh từ hoạt động nuôi, nhốt của
cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm khi nhập cùng nước thải giết mổ được quản lý như
nước thải công nghiệp quy định tại QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải công nghiệp.
4.10. Nước thải sinh hoạt khi nhập cùng nước thải
chăn nuôi thì được quản lý như nước thải chăn nuôi theo quy định tại Quy chuẩn
này.
4.11. Nước thải chăn nuôi khi nhập cùng nước thải công
nghiệp thì phải được quản lý như nước thải công nghiệp quy định tại QCVN
40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Chủ dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi có trách nhiệm bảo
đảm giá trị các thông số ô nhiễm không được vượt quá giá trị giới hạn cho phép
quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này hoặc bảo đảm biện pháp xử lý, quản lý nước thải
quy định tại Mục
2.2.2.2 Quy chuẩn này trong trường hợp lựa chọn biện
pháp xử lý nước thải là thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc bể ủ,
bể lắng.
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà
soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương đã ban hành về nước
thải chăn nuôi phù hợp quy định của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế -
xã hội địa phương và Quy chuẩn này.
6.2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.3. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn
trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản,
quy định mới./.
Phụ
lục
Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định
các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi