BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2025/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC MUA BÁN ĐIỆN VỚI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về hồ sơ, trình tự và thủ tục mua bán điện với nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định chi tiết khoản 8 Điều 46 Luật Điện lực số 61/2024/QH15
ngày 30 tháng 11 năm 2024 về hồ sơ, trình tự và thủ tục mua bán điện với nước
ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư
này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
1. Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Tổ chức,
cá nhân khác tại Việt Nam có nhu cầu mua, bán điện với nước ngoài.
Điều 3. Yêu cầu chung
1. Việc
mua, bán điện với nước ngoài đối với từng dự án xuất, nhập khẩu điện phải được
phê duyệt chủ trương trước khi thực hiện.
2. Phương
án mua, bán điện với nước ngoài của dự án xuất, nhập khẩu điện phải phù hợp với
Chiến lược mua bán điện với nước ngoài đã được phê duyệt trong Chiến lược phát
triển ngành điện lực Việt Nam, quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện
quy hoạch đã được phê duyệt.
3. Trường
hợp phương án mua, bán điện với nước ngoài của dự án xuất, nhập khẩu điện phù hợp
với Chiến lược mua bán điện với nước ngoài, quy hoạch phát triển điện lực nhưng
phương án đấu nối lưới điện không phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam hoặc có phát
sinh trên lãnh thổ Việt Nam nhưng chưa được cập nhật trong kế hoạch thực hiện
quy hoạch, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương xuất, nhập khẩu điện
cho dự án và cập nhật bổ sung phương án đấu nối lưới điện của dự án vào kế hoạch
thực hiện quy hoạch.
4. Trường
hợp phương án mua, bán điện với nước ngoài của dự án xuất, nhập khẩu điện chưa
phù hợp với Chiến lược mua bán điện với nước ngoài, quy hoạch phát triển điện lực,
kế hoạch thực hiện quy hoạch, dự án xuất, nhập khẩu điện cần phải thực hiện thủ
tục bổ sung, điều chỉnh Chiến lược mua bán điện với nước ngoài, quy hoạch phát
triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch trước khi phê duyệt chủ trương xuất,
nhập khẩu điện cho dự án.
5. Trường
hợp việc mua, bán điện với nước ngoài có sử dụng lưới điện của một đơn vị quản
lý lưới điện khác để thực hiện hoạt động mua, bán điện với nước ngoài thì tổ chức,
cá nhân phải thỏa thuận bằng văn bản với đơn vị quản lý lưới điện này.
6. Tập
Đoàn điện lực Việt Nam là đơn vị thực hiện việc mua, bán điện với nước ngoài
thông qua hệ thống điện quốc gia.
7. Tổ chức,
cá nhân tại Việt Nam khác có nhu cầu mua, bán điện với nước ngoài thực hiện việc
mua, bán điện với nước ngoài không thông qua hệ thống điện quốc gia.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MUA, BÁN ĐIỆN VỚI NƯỚC NGOÀI
Điều 4. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương mua, bán điện với
nước ngoài
1. Hồ sơ đề
nghị phê duyệt chủ trương mua, bán điện với nước ngoài thông qua hệ thống điện
quốc gia bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị phê duyệt mua, bán điện với nước ngoài;
b) Bản sao
văn bản đề nghị mua điện hoặc chấp thuận bán điện của phía nước ngoài;
c) Bản sao
văn bản thỏa thuận của Đơn vị quản lý lưới điện khác trong trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này;
d) Bản sao
(có dịch thuật sang ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Việt) các văn bản pháp lý do
cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại (nước bán điện hoặc nước mua điện) ban
hành, thể hiện thông tin về năng lực và kinh nghiệm của Chủ đầu tư và các thông
tin về dự án.
đ) Phương
án dự kiến mua, bán điện với nước ngoài bao gồm các nội dung sau:
- Mô tả sơ
bộ hiện trạng lưới điện khu vực đấu nối phục vụ xuất, nhập khẩu điện;
- Nhu cầu
điện: công suất, điện năng, biểu đồ phụ tải năm, ngày điển hình dự kiến của dự
án xuất, nhập khẩu điện cho từng năm trong giai đoạn phù hợp với giai đoạn của
quy hoạch phát triển điện lực và kế hoạch thực hiện quy hoạch được phê duyệt. Đối
với các dự án xuất, nhập khẩu điện đấu nối ở cấp điện áp từ 110 kV trở lên phải
bổ sung các thông tin sau: Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật của
phương án đấu nối lưới điện; phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có),
các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh quốc
phòng (nếu có);
- Bản sao
Kế hoạch phát triển lưới điện khu vực phục vụ cho việc đấu nối của 02 nước (đối
với trường hợp xuất, nhập khẩu điện theo hệ thống) hoặc đường dây truyền tải điện
liên kết đấu nối dự án (đối với trường hợp xuất, nhập khẩu điện theo từng dự
án) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cấp điện áp từ 110kV trở lên;
- Phương án
đấu nối lưới điện: Công suất, điện năng; thời điểm dự kiến mua hoặc bán điện;
lưới điện đấu nối và điểm đấu nối; điểm đặt thiết bị đo đếm mua hoặc bán điện;
cấp điện áp mua, bán điện; bản đồ địa lý và sơ đồ đấu nối lưới điện khu vực của
hai nước thể hiện phương án mua bán điện cho dự án;
- Hình thức
đầu tư, xác định sơ bộ khối lượng xây dựng, tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện
dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án và phân kỳ vốn đầu tư nếu có của phía Việt Nam;
- Các giải
pháp tổ chức thực hiện.
2. Hồ sơ đề
nghị phê duyệt chủ trương mua, bán điện nước ngoài đấu nối trực tiếp không
thông qua hệ thống điện quốc gia gồm:
a) Văn bản
đề nghị phê duyệt mua, bán điện với nước ngoài;
b) Bản sao
văn bản đề nghị mua điện hoặc chấp thuận bán điện của phía nước ngoài;
c) Bản sao
văn bản thỏa thuận của Đơn vị quản lý lưới điện khác trong trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này;
d) Bản sao
(có dịch thuật sang ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Việt) các văn bản pháp lý do
cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại (nước bán điện hoặc nước mua điện) ban
hành, thể hiện thông tin về năng lực và kinh nghiệm của Chủ đầu tư và các thông
tin về dự án; phương án dự kiến mua, bán điện với nước ngoài.
Điều 5. Trình tự phê duyệt chủ trương mua, bán điện với nước
ngoài
1. Tập
đoàn Điện lực Việt Nam và tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu mua, bán điện
với nước ngoài có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ phê duyệt mua, bán điện với nước
ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị phê duyệt mua, bán điện với
nước ngoài.
2. Hình
thức nộp hồ sơ được quy định như sau:
a) Tập
đoàn Điện lực Việt Nam và tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu mua, bán điện
với nước ngoài có thể lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ tới Bộ Công
Thương như sau: trực tiếp, trực tuyến hoặc hoặc qua đường dịch vụ bưu chính;
b) Trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Hồ sơ phê duyệt mua, bán điện với nước ngoài nộp trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Trong trường hợp hồ sơ điện tử
có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật
không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp
hoặc qua đường dịch vụ bưu chính;
c) Số lượng
hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính: 05 bộ.
3. Trình tự
phê duyệt chủ trương mua bán, điện với nước ngoài được thực hiện như sau:
a) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản nêu rõ tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm
định và lấy ý kiến bằng văn bản về phương án mua, bán điện với nước ngoài của dự
án xuất, nhập khẩu điện của các cơ quan, đơn vị sau:
- Bộ,
ngành, địa phương có liên quan đối với các dự án xuất, nhập khẩu điện đấu nối ở
cấp điện áp từ 220 kV trở lên;
- Địa
phương, đơn vị điện lực có liên quan đối với các dự án xuất, nhập khẩu điện đấu
nối ở cấp điện áp dưới 220 kV.
c) Yêu cầu
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam khác có nhu cầu mua,
bán điện với nước ngoài giải trình ý kiến thẩm định hoặc tổ chức cho Cơ quan thẩm
định xem xét và đánh giá dự án xuất, nhập khẩu điện tại hiện trường trong trường
hợp cần thiết.
d) Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành lấy ý kiến bằng văn bản của các
Bộ, ngành, địa phương và đơn vị điện lực có liên quan đến phương án mua, bán điện
với nước ngoài, Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt chủ trương đối với
các dự án xuất, nhập khẩu điện.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự mua, bán điện với nước ngoài
1. Sau khi
chủ trương mua, bán điện với nước ngoài được phê duyệt, Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua, bán điện với nước ngoài có trách nhiệm
đàm phán, ký kết hợp đồng mua, bán điện với đối tác mua, bán điện theo quy định
pháp luật và gửi hồ sơ mua, bán điện cho nước ngoài về Bộ Công Thương trong thời
hạn 07 ngày trước khi thực hiện mua bán điện với nước ngoài.
2. Hồ sơ
bán điện cho nước ngoài bao gồm:
a) Hợp đồng
mua bán điện đã ký kết giữa các bên;
b) Thỏa
thuận đấu nối của từng dự án mua, bán điện với nước ngoài.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công
Thương có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư
này.
2. Tập
đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện
Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2025. Thông tư số 09/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự, thủ tục mua bán điện với nước ngoài hết
hiệu lực thi hành từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Đối với
các hồ sơ của tổ chức, cá nhân đã trình Bộ Công Thương thẩm định chủ trương mua
bán điện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì Bộ Công Thương tiếp tục thực
hiện thẩm định theo hồ sơ đã trình.
3. Trong
quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, nội dung mới phát sinh, các
đơn vị có liên quan có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung
Thông tư cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- NSMO;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|