BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2019/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Đo
đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế -
xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội
phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Phương Hoa
|
DANH MỤC
ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN
VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH VĨNH
PHÚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BTNMT ngày 13 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn,
thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc
được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000 Hệ VN-2000 khu vực tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc được sắp
xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm
các thành phố và huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã
được chuẩn hóa. Địa danh cùng tên trong một đơn vị hành chính cấp xã thể hiện
ghi chú trong ngoặc đơn để phân biệt địa danh.
b) Cột “Nhóm
đối tượng” là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư,
SV là nhóm địa danh sơn văn, TV là nhóm địa danh thủy văn, KX là nhóm địa danh
kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị hành
chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”, TT. là chữ viết tắt của
“thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn vị
hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của “thành phố”, H. là chữ
viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Tọa độ
vị trí tương đối của đối tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý
tương ứng với địa danh trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện
trên
bản đồ
bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ
trung tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu
dạng đường thì giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ
điểm cuối”.
e) Cột “Phiên
hiệu mảnh bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000 chứa
địa danh chuẩn hóa ở cột “Địa danh”.
Phần II
DANH MỤC ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ TỈNH VĨNH PHÚC
Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Vĩnh
Phúc gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng
sau:
STT
|
Đơn vị hành chính cấp huyện
|
Trang
|
1
|
Thành phố Vĩnh Yên
|
|
2
|
Thành phố Phúc Yên
|
|
3
|
Huyện Bình Xuyên
|
|
4
|
Huyện Lập Thạch
|
|
5
|
Huyện Sông Lô
|
|
6
|
Huyện Tam Dương
|
|
7
|
Huyện Tam Đảo
|
|
8
|
Huyện Vĩnh Tường
|
|
9
|
Huyện Yên Lạc
|
|