BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2025/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
KHU DÂN CƯ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ VÀ KHO TÀNG CÓ NGUY CƠ PHÁT
TÁN BỤI, MÙI KHÓ CHỊU, TIẾNG ỒN TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường, Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khoảng cách an toàn về môi trường
đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy
cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác
động xấu đến sức khỏe con người, mã số QCVN 01:2025/BTNMT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 06 tháng kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng
đang hoạt động và dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận địa điểm
nghiên cứu lập quy hoạch, giới thiệu vị trí thực hiện dự án đầu tư, chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành đã tuân thủ theo các quy định
của QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy hoạch xây dựng được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng thì tiếp tục thực hiện theo các quyết định phê duyệt đến hết
thời hạn của dự án đầu tư. Trường hợp thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư, cơ sở
đang hoạt động theo hướng tăng tác động xấu đến sức khỏe con người sau ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo Quy chuẩn này.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này gây ô
nhiễm môi trường hoặc có tác động xấu đến sức khỏe con người phải thực hiện một
trong các nội dung sau:
a) Chủ dự án, cơ sở thực hiện rà soát, cải tiến
công nghệ thân thiện môi trường, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất để bảo đảm đạt
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
b) Thực hiện di dời cơ sở đến vị trí đáp ứng quy định
tại Quy chuẩn này theo lộ trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm
căn cứ được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản thay
thế./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính
phủ;
- Hội đồng Dân tộc; các Ủy ban của Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN 01:2025/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN VỀ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHU DÂN CƯ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ VÀ KHO TÀNG
CÓ NGUY CƠ PHÁT TÁN BỤI, MÙI KHÓ CHỊU, TIẾNG ỒN TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN SỨC KHỎE CON
NGƯỜI
National
technical regulation on environmental safety distance from residential areas to
production, business, service facilities and warehouses at risk of spreading
dust, unpleasant odors, noise causing adverse effects on human health
Lời nói đầu
QCVN 01:2025/BTNMT do Vụ Môi
trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số ………/2025/TT-BTNMT
ngày ……. tháng …… năm 2025.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHU
DÂN CƯ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ VÀ KHO TÀNG CÓ
NGUY CƠ PHÁT TÁN BỤI, MÙI KHÓ CHỊU, TIẾNG ỒN TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN SỨC KHỎE
CON NGƯỜI
National
technical regulation on environmental safety distance from residential areas to
production, business, service facilities and warehouses at risk to spreading
dust, unpleasant odors, noise causing adverse effects on human health
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định khoảng
cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến
sức khỏe con người, gồm:
1.1.1 Khoảng cách an toàn về
môi trường đối với khu dân cư của dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng và cơ
sở xử lý chất thải, khu xử lý chất thải tập trung được xác định theo quy định tại
Bảng 1 và mục 3.2 Quy chuẩn này.
1.1.2. Khoảng cách an toàn về
môi trường đối với khu dân cư của trang trại chăn nuôi được thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 23/2019/TT- BNNPTNT ngày
30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động
chăn nuôi và Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về
hoạt động chăn nuôi.
1.1.3. Khoảng cách an toàn về
môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho
tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe
con người không thuộc trường hợp quy định tại mục 1.1.1 và 1.1.2 được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD
ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Quy hoạch xây dựng hoặc tham chiếu các giá trị trong Phụ lục 3 của TCVN 4449:1987 - Tiêu chuẩn Việt Nam về Quy hoạch
xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế để xác định khoảng cách an toàn về môi
trường.
1.1.4. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác
động xấu đến sức khỏe con người nằm trong các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp và khu xử lý chất thải tập trung được thực hiện theo
phân khu chức năng của các khu đó.
1.1.5. Công trình xử lý nước thải
sinh hoạt tại các đô thị được thực hiện theo quy hoạch xử lý nước thải hoặc quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối
với cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá
nhân) có liên quan đến khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi
khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng nằm trong các khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và khu xử lý chất thải tập
trung.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Khoảng cách an toàn về
môi trường (LKCATMT) là khoảng cách tối thiểu từ nguồn phát sinh ô nhiễm (hoặc
nhà, công trình bao chứa nguồn phát sinh ô nhiễm) đến công trình hiện hữu và hợp
pháp của khu dân cư gồm: nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, công trình giáo dục, y tế,
văn hóa xã hội, thể thao, du lịch và các công trình công cộng có tập trung dân
cư khác.
1.3.2. Khoảng cách an toàn về
môi trường cơ sở (LKCCS) là khoảng cách an toàn về môi trường từ các hạng mục
công trình đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác
động xấu đến sức khỏe con người.
1.3.3. Mùi khó chịu là mùi hôi,
thối hoặc mùi phát sinh từ các hạng mục công trình của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và kho tàng có tác động không thoải mái, tiêu cực đến khứu giác
của con người.
1.3.4. Nguy cơ phát tán là khả
năng các tác nhân gây ô nhiễm (bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn) từ nguồn phát thải
phát tán ra môi trường xung quanh.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Việc xác định khoảng
cách an toàn về môi trường (LKCATMT) đối với khu dân cư gần nhất của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng
ồn tác động xấu đến sức khỏe con người được dựa trên quy mô, công suất hoạt động,
tính chất của bụi, mùi khó chịu, mức ồn thông qua việc áp dụng công nghệ sản xuất,
công trình và biện pháp bảo vệ môi trường mà cơ sở áp dụng.
2.2. Giá trị khoảng cách
an toàn về môi trường cơ sở (LKCCS) từ nguồn thải đến công trình gần nhất của
khu dân cư được quy định tại Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1. Giá trị khoảng
cách an toàn về môi trường cơ sở từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu
dân cư
Đơn
vị tính: mét (m)
STT
|
Hạng mục
|
Khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở (LKCCS)
|
1
|
Khu tiếp nhận chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại
|
500
|
2
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt hợp vệ sinh và bãi chôn lấp chất thải rắn công nghiệp thông
thường
|
1.000
|
3
|
Bãi chôn lấp chất thải trơ
|
100
|
4
|
Bãi chôn lấp chất thải
nguy hại
|
1.000
|
5
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt hữu cơ bằng công nghệ sinh học
|
500
|
6
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt
|
|
6.1
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt không
thu hồi năng lượng
|
500
|
6.2
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt có thu hồi
năng lượng
|
300
|
6.3
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn bằng
công nghệ đốt rác phát điện, có áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đã được áp
dụng tại Nhóm các nước công nghiệp phát triển được phép áp dụng tại Việt Nam
|
100
|
7
|
Cơ sở xử lý chất thải nguy
hại bằng công nghệ đốt
|
500
|
8
|
Cơ sở tái chế chất thải
nguy hại
|
500
|
9
|
Cơ sở xử lý bùn thải thông
thường
|
500
|
10
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại bằng
các công nghệ khác
|
500
|
11
|
Nhà máy, trạm xử lý nước
thải
|
|
11.1
|
Công trình xử lý nước thải bằng
phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học:
- Quy mô công suất nhỏ dưới
5.000 m3/ngày
- Quy mô công suất trung bình
từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày
- Quy mô công suất lớn từ
50.000 m3/ngày trở lên
|
100
250
350
|
11.2
|
Công trình xử lý nước thải bằng
phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng ngầm và có hệ thống thu
gom, xử lý mùi (khí gây mùi):
- Quy mô công suất nhỏ dưới
5.000 m3/ngày
- Quy mô công suất trung bình
từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày
- Quy mô công suất lớn từ
50.000 m3/ngày trở lên
|
15
30
40
|
12
|
Công trình xử lý bùn cặn
|
|
12.1
|
Công trình xử lý bùn cặn kiểu
sân phơi bùn:
- Quy mô công suất nhỏ dưới
5.000 m3/ngày
- Quy mô công suất trung bình
từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày
- Quy mô công suất lớn từ
50.000 m3/ngày trở lên
|
150
400
500
|
12.2
|
Công trình xử lý bùn cặn bằng
thiết bị cơ khí:
- Quy mô công suất nhỏ dưới
5.000 m3/ngày
- Quy mô công suất trung bình
từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày
- Quy mô công suất lớn từ
50.000 m3/ngày trở lên
|
100
300
400
|
Ghi chú:
- Phải bố trí dải cây xanh cách
ly quanh khu vực xây dựng cơ sở xử lý chất thải mới (chiều rộng tối thiểu là 10
m) và khu xử lý chất thải tập trung quy hoạch mới (chiều rộng tối thiểu là 20
m), trừ các trường hợp quy định tại số thứ tự 11.2 Bảng 1.
- Trường hợp cơ sở xử lý chất
thải hoặc khu xử lý chất thải tập trung được đầu tư mới bắt buộc phải đặt ở đầu
hướng gió chính của đô thị, khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở phải tăng
lên tối thiểu 1,5 lần.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
3.1. Khoảng cách an toàn
về môi trường (LKCATMT) được xác định từ nguồn phát thải của từng hạng mục của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi
khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người đến công trình gần nhất
của khu dân cư.
3.2. Khoảng cách an toàn
về môi trường (LKCATMT) tính từ điểm phát thải đến công trình gần nhất của khu
dân cư của các hạng mục công trình của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức
khỏe con người được tính bằng công thức sau đây:
Trong đó:
LKCATMT
= KCN x LKCCS
Trong đó:
KCN: Hệ số điều chỉnh
theo mức độ công nghệ áp dụng quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này.
LKCCS: Khoảng cách
an toàn về môi trường cơ sở theo giá trị tại Bảng 1 Quy chuẩn này.
3.3. Cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nhiều nguồn phát thải, khoảng cách an toàn về
môi trường được xác định từ nguồn phát thải gần nhất của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và kho tàng đến khu dân cư. Trường hợp không xác định được chính
xác nguồn phát thải sẽ được quy đổi về nguồn điểm bằng việc xác định một vị trí
trên chu vi của nguồn thải. Khoảng cách an toàn về môi trường được xác định từ
vị trí quy đổi đến công trình gần nhất của khu dân cư.
3.4. Phương pháp đo khoảng
cách an toàn về môi trường cho nguồn phát thải điểm là xác định tọa độ điểm
phát thải và tọa độ ranh giới khu dân cư trên cơ sở xác định hệ tọa độ chuẩn quốc
gia VN2000.
Bảng
2. Hệ số điều chỉnh theo mức độ công nghệ áp dụng (KCN)
STT
|
Công nghệ áp dụng
|
Hệ số điều chỉnh theo mức độ công nghệ áp dụng (KCN)
|
1
|
Khu tiếp nhận chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại
|
|
|
Có đường dẫn xe rác vào, hố
chứa rác áp suất âm, có biện pháp thu gom, xử lý bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn:
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,7
0,8
|
2
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn
hợp vệ sinh
|
|
|
Có biện pháp khử mùi tại các
ô chôn lấp, có biện pháp phun nước giảm bụi trong quá trình vận hành, có hệ
thống thu gom, xử lý khí, có trạm xử lý nước rỉ rác đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường và có biện pháp tuần hoàn, tái sử dụng.
|
0,7
|
3
|
Bãi chôn lấp chất thải trơ
|
|
|
Có biện pháp phun nước giảm bụi
trong quá trình vận hành, có tấm phủ ngăn tách nước mưa thấm vào ô chôn lấp
đang vận hành
|
0,5
|
4
|
Bãi chôn lấp chất thải
nguy hại
|
1,0
|
5
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải công nghiệp thông thường bằng công nghệ sinh học
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải công nghiệp thông thường bằng công nghệ sinh học trong
nhà xưởng kín, có hệ thống thu hồi và tận thu khí từ quá trình xử lý, nước thải
phải xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; bùn cặn từ quá trình xử lý
được thu hồi và tái sử dụng cho mục đích phù hợp; diện tích cây xanh, mặt nước
≥ 25% (không bao gồm dải cây xanh cách ly):
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,6
0,7
|
6
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt
|
|
6.1
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt không thu
hồi năng lượng
|
|
|
Có đường dẫn xe rác vào, hố
chứa rác áp suất âm, có hệ thống thu gom, xử lý khí thải đạt yêu cầu về bảo vệ
môi trường, nước thải phải xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, diện
tích cây xanh, mặt nước ≥ 20% (không bao gồm dải cây xanh cách ly):
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,7
0,8
|
6.2
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt có thu hồi
năng lượng
|
|
6.2.1
|
Có đường dẫn xe rác vào, hố chứa
rác áp suất âm, có biện pháp khử mùi, giảm độ ẩm, có hệ thống thu gom, xử lý
khí thải đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường, nước thải phải xử lý đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường, diện tích cây xanh, mặt nước ≥ 20% (không bao gồm dải
cây xanh cách ly):
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,7
0,8
|
6.2.2
|
Có đường dẫn xe rác vào, hố
chứa rác áp suất âm, có biện pháp khử mùi, giảm độ ẩm, có hệ thống thu gom và
xử lý khí thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một
trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển, diện tích cây
xanh, mặt nước ≥ 25% (không bao gồm dải cây xanh cách ly):
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,6
0,7
|
6.2.3
|
Có đường dẫn xe rác vào, hố
chứa rác áp suất âm, có biện pháp khử mùi, giảm độ ẩm; có hệ thống thu gom và
xử lý khí thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một
trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển, diện tích cây
xanh, mặt nước ≥ 30% (không bao gồm dải cây xanh cách ly):
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,5
0,6
|
6.3
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt rác phát
điện, có áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đã được áp dụng tại Nhóm các nước
công nghiệp phát triển được phép áp dụng tại Việt Nam
|
|
6.3.1
|
Có đường dẫn xe rác vào, hố
chứa rác áp suất âm, có biện pháp khử mùi, giảm độ ẩm, có hệ thống thu gom, xử
lý khí thải đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường, nước thải phải xử lý đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường, diện tích cây xanh, mặt nước ≥ 20% (không bao gồm
dải cây xanh cách ly):
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,7
0,8
|
6.3.2
|
Có đường dẫn xe rác vào, hố
chứa rác áp suất âm, có biện pháp khử mùi, giảm độ ẩm, có hệ thống thu gom và
xử lý khí thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một
trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển, diện tích cây
xanh, mặt nước ≥ 25% (không bao gồm dải cây xanh cách ly):
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,6
0,7
|
6.3.3
|
Có đường dẫn xe rác vào, hố
chứa rác áp suất âm, có biện pháp khử mùi, giảm độ ẩm; có hệ thống thu gom và
xử lý khí thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một
trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển, diện tích cây
xanh, mặt nước ≥ 30% (không bao gồm dải cây xanh cách ly):
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,5
0,6
|
7
|
Cơ sở xử lý chất thải nguy
hại bằng công nghệ đốt
Các loại quy mô công suất
|
1,0
|
8
|
Cơ sở tái chế chất thải
nguy hại
|
|
|
Áp dụng công nghệ và biện
pháp bảo vệ môi trường tiên tiến để xử lý ô nhiễm thứ cấp, diện tích cây
xanh, mặt nước ≥ 15% (không bao gồm dải cây xanh cách ly):
Các loại quy mô công suất
|
0,8
|
9
|
Cơ sở xử lý bùn thải thông
thường
|
|
|
Cơ sở xử lý có công đoạn tách
nước/bùn, có hệ thống xử lý mùi; diện tích cây xanh, mặt nước ≥ 15% (không
bao gồm dải cây xanh cách ly):
- Quy mô công suất trung bình
dưới 500 tấn/ngày
- Quy mô công suất lớn từ 500
tấn/ngày trở lên
|
0,7
0,8
|
10
|
Cơ sở xử lý chất thải bằng
các công nghệ khác
|
1,0
|
Ghi chú: Cơ sở
xử lý chất thải hoặc khu xử lý chất thải tập trung có nguy cơ phát tán bụi, mùi
khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người chỉ được áp dụng hệ số
KCN khi đáp ứng đầy đủ tiêu chí về công nghệ áp dụng tại Bảng này.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Quy chuẩn này quy định
bắt buộc phải tuân thủ trong công tác bảo vệ môi trường, là công cụ để các cơ quan
có thẩm quyền xem xét, áp dụng khi chấp thuận địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch
hoặc giới thiệu vị trí thực hiện án đầu tư hoặc khi chấp thuận, quyết định chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án
có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con
người.
4.2. Việc lựa chọn địa
điểm đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ
phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người phải đảm
bảo sự phù hợp với quy định trong Quy chuẩn này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Các cơ quan quản lý
nhà nước về môi trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn
này trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác
động xấu đến sức khỏe con người trên địa bàn.
5.2. Các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho
tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe
con người phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy chuẩn này.
6.2. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn
trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới./.