BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
02/2013/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 03 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG KHU VỰC
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN; THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản;
Căn cứ các Nghị định: số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008, số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm
2010 và số 89/2010/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng
khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết việc
lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác;
thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản quy định tại Điều 63 Luật
khoáng sản số 60/2010/QH12.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước về khoáng sản; các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
theo giấy phép do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Trữ lượng địa chất được phép
khai thác là trữ lượng khoáng sản địa chất đã điều
tra, đánh giá hoặc thăm dò được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
công nhận nằm trong khu vực được phép khai thác nêu trong Giấy phép khai thác
khoáng sản.
2. Khu vực khoáng sản ngập nước là khu vực có khoáng sản nằm trong khu vực khai thác khoáng sản mà
không thể tháo khô hoặc không sử dụng biện pháp tháo khô trong quá trình khai
thác xác định trong nội dung dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ.
3. Điểm mốc chính là điểm mốc trắc địa được lập trong quá trình thăm dò, xây dựng cơ bản
mỏ và có tính ổn định trong suốt thời gian khai thác.
4. Điểm mốc phụ là điểm mốc trắc địa lập bổ sung nằm xen kẽ giữa các điểm mốc chính,
không lưu giữ lâu dài nhằm đo đạc, thể hiện các yếu tố địa hình chi tiết thân
khoáng sản phục vụ việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng.
5. Thống kê trữ lượng khoáng sản là việc xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác thực tế hàng năm và
tổng trữ lượng khoáng sản đã khai thác từ khi được phép khai thác đến thời điểm
thống kê.
6. Kiểm kê trữ lượng khoáng sản là việc xác định trữ lượng địa chất được phép khai thác còn lại tại thời
điểm kiểm kê.
Điều 3. Yêu cầu
khi lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng
1. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt
hiện trạng khu vực khai thác là căn cứ để thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai
thác hàng năm, kiểm kê trữ lượng khoáng sản còn lại và phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
a) Bản đồ hiện trạng được lập trên nền
bản đồ địa hình hệ tọa độ VN- 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu phù hợp với bản
đồ khu vực khai thác khoáng sản được quy định trong Giấy phép khai thác khoáng
sản. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng phải bảo đảm thể hiện được đầy đủ các nội dung
liên quan đến các thân khoáng sản đang khai thác và không nhỏ hơn tỷ lệ của bản
vẽ tương ứng trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc thiết kế mỏ đã duyệt;
b) Bản vẽ mặt cắt hiện trạng được
thành lập cùng tỷ lệ hoặc lớn hơn tỷ lệ của bản đồ hiện trạng và phải thể hiện
được các thông tin về hình thái, thế nằm và cấu trúc địa chất của các thân
khoáng sản đang khai thác tại thời điểm thành lập;
c) Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt
hiện trạng khu vực khai thác phải lập, thể hiện trên văn bản giấy và có thể sử
dụng phần mềm ứng dụng tin học để lập, thể hiện trên mô hình 2D, 3D nhưng phải
phản ánh trung thực các tài liệu, số liệu thực tế. Ký hiệu, hình thức, nội dung
của các yếu tố trên bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng phải thể hiện thống
nhất với bản vẽ trong báo cáo thăm dò khoáng sản, dự án đầu tư khai thác khoáng
sản, thiết kế mỏ và quy định của pháp luật liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân được phép khai
thác khoáng sản có thể trực tiếp thực hiện việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt
cắt hiện trạng hoặc hợp đồng với đơn vị có chức năng và năng lực chuyên môn sâu
thực hiện.
Điều 4. Thời điểm
lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ măt cắt hiện trạng; thống kê, kiểm kê trữ lượng
khoáng sản
1. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt
hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản phải lập ngay từ khi bắt đầu
xây dựng cơ bản mỏ; trong quá trình khai thác và được cập nhật thông tin thường
xuyên tối thiểu 6 tháng một lần cho đến khi kết thúc khai thác (đóng cửa mỏ).
2. Sau khi cập nhật thông tin cho bản
đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác
khoáng sản tiến hành thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác; đánh
giá trữ lượng, chất lượng khoáng sản khai thác thực tế so với tài liệu đã thăm
dò hoặc thăm dò nâng cấp (nếu có).
3. Báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng
khoáng sản đã khai thác thực hiện theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư này và thực hiện vào kỳ cuối cùng trong năm báo cáo. Thời
điểm tính toán đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, phù hợp với kỳ lập báo cáo định kỳ
hoạt động khai thác khoáng sản.
Chương 2.
NỘI DUNG BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 5. Nội dung
thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ
thiên
1. Các thông tin về trắc địa: đường
bình độ, các điểm mốc trắc địa (mốc chính, điểm mốc phụ, điểm khống chế), địa vật,
hệ thống thủy văn, đường giao thông (hào mở vỉa, đường vận chuyển nội bộ mỏ
v.v...).
2. Các thông tin về địa chất: các
phân vị địa chất (không tô màu theo tuổi), các đứt gãy, thế nằm của đá v.v...
3. Các thông tin về khoáng sản: ranh
giới thân khoáng sản và thế nằm; các khối trữ lượng, các công trình thăm dò và
số hiệu; thông tin về khoáng sản theo giai đoạn thăm đò trước khai thác, thăm
dò nâng cấp; vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có).
4. Các thông tin về khu vực khai
thác: các công trình xây dựng cơ bản mỏ, ranh giới moong khai thác theo thời
gian, đường chân tầng, đường mép tầng đang khai thác/hoặc tầng kết thúc khai
thác, bãi đổ đất đá thải.
5. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện
trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên áp dụng cho cả khu
vực khai thác tận thu khoáng sản.
Điều 6. Nội dung
thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp hầm
lò
1. Các thông tin về trắc địa: đường
bình độ, các điểm mốc trắc địa (mốc chính, điểm mốc phụ, điểm khống chế), địa vật,
hệ thống thủy văn.
2. Các thông tin về địa chất: các
phân vị địa chất (không tô màu theo tuổi), các đứt gãy, thế nằm của đá v.v...
3. Các thông tin về khoáng sản: ranh
giới thân khoáng sản và thế nằm; các khối trữ lượng, các công trình thăm dò và
số hiệu; thông tin về khoáng sản theo giai đoạn thăm dò trước khai thác, thăm
dò nâng cấp; vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có).
4. Các thông tin về khu vực khai
thác: các công trình xây dựng cơ bản mỏ; vị trí, thông số các đường lò/giếng mở
vỉa, đường lò/giếng vận chuyển, đường lò/giếng thông gió, đường lò chợ và các
đường lò, các công trình phụ trợ khác phục vụ hoạt động khai thác.
Đối với các đường lò/giếng xây dựng
và hoạt động trong kỳ lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng phải lập bổ
sung bản vẽ bình đồ, mặt cắt ngang hiện trạng của các đường lò/giếng đó. Bình đồ,
mặt cắt phải ghi đủ các thông tin về tên, độ cao miệng giếng, các điểm đường
lò/giếng đối phương, đối với lò/giếng nghiêng ghi giá trị góc nghiêng, có ký hiệu
chỉ dẫn riêng từng loại đường lò/giếng.
Điều 7. Nội dung
thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản ngập nước
1. Các thông tin về trắc địa: đường
bình độ, các điểm mốc chính, điểm mốc phụ, đường đẳng sâu địa hình đáy.
2. Các thông tin về khoáng sản: các
đường đẳng chiều dày khoáng sản, các khối trữ lượng, các công trình thăm dò, vị
trí đã khai thác, vị trí đang khai thác, vị trí đổ thải (nếu có).
3. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện
trạng khu vực khai thác khoáng sản ngập nước dùng cho cả khu vực khai thác tận
thu khoáng sản.
Điều 8. Nội dung
thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác đối với các loại khoáng sản
khác
1. Bản đồ hiện trạng khu vực khai
thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, gồm:
a) Bản đồ địa hình khu vực được cấp
phép có thể hiện vị trí lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc (nếu có), vị trí
máy bơm, công trình bảo vệ lỗ khoan;
b) Các sơ đồ cấu trúc lỗ khoan khai
thác, lỗ khoan quan trắc (nếu có) thể hiện số hiệu, tọa độ lỗ khoan; chiều sâu
lỗ khoan; chiều sâu vách, trụ tầng nước đang khai thác; chiều cao mực nước
tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp theo dự án đầu tư và thực tế quan trắc theo tần
suất trong dự án đầu tư hoặc báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường được phê duyệt;
c) Sổ quan trắc động thái về lưu lượng
bơm, độ pH, nhiệt độ nước, nhiệt độ không khí, kết quả đo phục hồi trong kỳ báo
cáo;
d) Kết quả phân tích chất lượng nước
theo mục đích sử dụng trong kỳ báo cáo.
2. Bản đồ hiện trạng khu vực khai
thác khoáng sản rắn có thời hạn khai thác dưới 12 tháng là bản đồ kết thúc khai
thác để lập hồ sơ đóng cửa mỏ.
Điều 9. Nội dung
thể hiện trên bản vẽ mặt cắt hiện trạng
1. Mặt cắt hiện trạng khu vực được
phép khai thác khoáng sản lập trên cơ sở bình đồ trữ lượng, bình đồ (vách/trụ)
lộ thân khoáng sản, mặt cắt tính trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản sử dụng khi lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ và được bổ
sung các thông tin tại thời điểm lập bản đồ hiện trạng tương ứng quy định tại
Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.
Các yếu tố trên bản vẽ mặt cắt hiện
trạng phải thể hiện được đầy đủ thông tin về thân khoáng sản và sự thay đổi của
thân khoáng sản mà mặt cắt đó đi qua.
2. Trường hợp khu vực khai thác
khoáng sản (moong khai thác, lò chợ) tại thời điểm lập mặt cắt hiện trạng không
có tuyến thăm dò địa chất trước đó đi qua thì phải lập bổ sung tối thiểu 02 mặt
cắt hiện trạng.
Các mặt cắt hiện trạng (bổ sung) phải
phù hợp với các tuyến thăm dò và đi qua hết khu vực đang khai thác khoáng sản
và các công trình thăm đò nâng cấp trữ lượng (nếu có).
Chương 3.
THỐNG KÊ, KIỂM
KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Điều 10. Xác định
trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm
1. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác
hàng năm được xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
a) Các bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt
cắt hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản đã lập của năm trước đó;
b) Bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng
được cập nhật theo quy định tại Điều 4 hoặc lập bổ sung nêu tại khoản 2 Điều 9
Thông tư này;
c) Tập hợp các thông tin về địa chất,
khoáng sản; số liệu, mẫu bổ sung trong quá trình khai thác của năm báo cáo;
d) Số liệu về tỷ lệ tổn thất khoáng sản,
tỷ lệ làm nghèo khoáng sản thực tế; hệ số thực thu khoáng sản khi phân loại,
làm giàu khoáng sản (nếu có).
2. Việc xác định trữ lượng khoáng sản
đã khai thác hàng năm được tính theo phương pháp tính trữ lượng đã sử dụng khi
lập báo cáo kết quả thăm dò.
3. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác
hàng năm được tính quy đổi về khối trữ lượng địa chất (khoáng sản còn ở trạng
thái tự nhiên, chưa khai thác) và phải xác định theo 02 nhóm chỉ tiêu và thông
số tính trữ lượng sau:
a) Chỉ tiêu, thông số tính trữ lượng
của báo cáo kết quả thăm dò;
b) Chỉ tiêu, thông số tính trữ lượng
theo kết quả thăm dò bổ sung và khai thác thực tế.
Điều 11. Thống
kê trữ lượng khoáng sản
Việc thống kê trữ lượng khoáng sản được
xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
1. Tổng trữ lượng khoáng sản đã khai
thác theo chỉ tiêu thông số tính trữ lượng của báo cáo kết quả thăm dò tính đến
thời điểm thống kê. Đây là số liệu thống kê trữ lượng đã khai thác trong năm
báo cáo.
2. Tổng trữ lượng khoáng sản đã khai
thác theo chỉ tiêu thông số tính trữ lượng được xây dựng theo kết quả thăm dò bổ
sung và khai thác thực tế tính đến thời điểm thống kê. Đây là số liệu để tính
toán sản lượng khoáng sản đã khai thác, khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu; tổng
khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm; tổng khối lượng khoáng sản đã khai
thác thực tế tính đến năm báo cáo.
Điều 12. Kiểm kê
trữ lượng khoáng sản
Việc kiểm kê trữ lượng khoáng sản trong
khu vực được phép khai thác xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau
đây:
1. Trữ lượng khoáng sản địa chất được
phép khai thác ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản.
2. Trữ lượng khoáng sản tăng hoặc giảm
theo kết quả thăm dò nâng cấp tính đến thời điểm kiểm kê được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kết quả xác định trữ lượng khoáng
sản đã khai thác trong kỳ báo cáo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
4. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng
khoáng sản tính từ năm cấp phép đến thời điểm kiểm kê thực hiện theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Chương 4.
QUY ĐỊNH VỀ LƯU
TRỮ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG VÀ CÁC THÔNG TIN, TÀI LIỆU
LIÊN QUAN
Điều 13. Lưu trữ
bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng và các thông tin, tài liệu liên
quan
1. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt
hiện trạng; báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và các
thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác của mỏ phải được
bảo quản dưới dạng tài liệu lưu trữ bằng văn bản giấy và tài liệu lưu trữ điện
tử.
2. Tất cả tài liệu, thông tin nêu tại
khoản 1 Điều này phải được lưu giữ tại trụ sở làm việc của tổ chức, cá nhân
khai thác khoáng sản và tại khu vực khai thác khoáng sản.
3. Các tài liệu lưu trữ ở dạng văn bản
giấy bao gồm:
a) Bản đồ hiện trạng;
b) Bản vẽ mặt cắt hiện trạng;
c) Tài liệu về thông tin thay đổi chất lượng, trữ
lượng khoáng sản, hình thái thân khoáng sản trong kỳ lập bản đồ hiện trạng, mặt
cắt hiện trạng;
d) Báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại;
đ) Thuyết minh báo cáo định kỳ hoạt động khai thác
khoáng sản.
4. Tài liệu lưu trữ điện tử trên máy tính và đĩa CD
rom/hoặc ổ lưu giữ di động (USB, hard disk) của toàn bộ thông tin, tài liệu nêu
tại khoản 3 Điều này.
Điều 14. Trách nhiệm lập, quản
lý bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng hoặc báo cáo hiện trạng và các
thông tin, tài liệu liên quan
1. Người đại diện trước pháp luật của tổ chức, cá
nhân được phép khai thác khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định
của Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền về sự đúng đắn các thông tin: tài liệu đã thu thập, lưu trữ,
nội dung bản đồ hiện trạng và bản vẽ mặt cắt hiện trạng, báo cáo thống kê, kiểm
kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác.
2. Giám đốc điều hành mỏ có trách nhiệm báo cáo, giải
trình các vấn đề bao gồm: bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng; thống kê,
kiểm kê trữ lượng khoáng sản; sản lượng khoáng sản đã khai thác với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 4 năm 2013.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc về nội
dung Thông tư, các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, các cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét,
xử lý./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, ĐCKS, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
MẪU SỐ 01
BÁO CÁO THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Thông tin chung về khu vực khai
thác khoáng sản
1. Tên tổ chức, cá nhân được phép
khai thác khoáng sản:........................................
2. Địa chỉ/điện thoại/fax:..............................................................................................
3.
Email:......................................................................................................................
Đang khai thác khoáng sản tại:..................................................................................
theo Giấy phép khai thác khoáng sản số:
.... /……. ngày....tháng...năm 20…. do Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân
dân tỉnh ... cấp (1)
4. Diện tích khu vực đang khai thác
trong kỳ lập báo cáo/tổng diện tích khu vực khai thác khoáng sản (ghi trong Giấy
phép khai thác khoáng sản).
5. Phương pháp khai thác thực tế: lộ
thiên/hầm lò
II. Kết quả xác định trữ lượng
khoáng sản đã khai thác
1. Số lượng moong/vị trí đang khai
thác:
hoặc số lượng lò chợ đang khai
thác:...
2. Tổng khối lượng khoáng sản nguyên
khai trong kỳ báo cáo (mới đưa ra khỏi trạng thái tự nhiên, trước khi vận chuyển
về kho bãi tại của mỏ hoặc về khu vực tuyển tách/phân loại/làm giàu khoáng sản):…………………….tấn,
m3, kg....
- Tỷ lệ tổn thất khoáng sản thực tế
(%): …………
- Tỷ lệ làm nghèo khoáng sản thực tế
(%): …………
- Hàm lượng trung bình thực tế của
thành phần có ích (tính theo khoáng sản được phép khai thác) trong kỳ báo
cáo:……….%, g/m3, kg/m3...
3. Tổng khối lượng khoáng sản thu hồi
được sau tuyển tách/phân loại/làm giàu khoáng sản trong kỳ báo cáo: …………….tấn,m3,
kg....
- Hệ số thực thu trong quá trình tuyển
tách/phân loại/làm giàu
4. Tổng khối lượng đất đá thải trong
kỳ báo cáo:…. m3, tấn
5. Hệ số bóc trung bình thực tế: ……tấn/m3,
m3/m3, tấn/tấn...
III. Thông tin thăm dò nâng cấp trữ
lượng khoáng sản (nếu có)
1. Tổng số hào: ... /... m3/cái.
2. Tổng số giếng: …/… m/cái.
3. Tổng số lỗ khoan: …/… m/lk.
4. Các loại mẫu đã lấy: ... mẫu trọng sa, ... mẫu
hóa cơ bản, ... mẫu nung luyện,... mẫu HTNT,...
5. Kết quả phân tích mẫu bổ sung (nếu có, kể cả mẫu
thăm dò nâng cấp).
- Số lượng ... mẫu,
- Các vị trí đã lấy mẫu:... (trong/ngoài thân
khoáng, vách, trụ, bãi thải...).
- Kết quả phân tích (ghi theo phiếu kết quả của
Phòng thí nghiệm).
IV. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại
1. Tổng trữ lượng khoáng sản đã khai thác (được quy
đổi từ khối lượng khoáng sản nguyên khai đã khai thác trong năm báo cáo về trữ
lượng khoáng sản địa chất): ………tấn, m3, kg..../ Khoáng sản đi kèm (nếu
có)... m3, tấn, kg.
2. Thông tin thay đối (tăng/giảm) trữ lượng khoáng
sản theo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng tính đến thời điểm thống kê, kiểm
kê/hoặc số liệu thực tế khai thác tại mỏ trong kỳ báo cáo: …… tấn, m3,
kg..../ Khoáng sản đi kèm (nếu có)... m3, tấn, kg.
Đánh giá, giải trình làm rõ thông tin về sự tăng/giảm
trữ lượng khoáng sản: do ... (chiều dày thân khoáng tăng/giảm; hàm lượng có ích
cao/thấp hơn so với kỳ báo cáo trước hoặc so với dự án khai thác). Xác định rõ
trữ lượng khoáng sản đã thay đổi (tăng/giảm) so với trữ lượng khoáng sản được
phép khai thác.
3. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
trong kỳ lập báo cáo:
3.1. Thống kê
3.2. Kiểm kê
Ghi chú:
1. Đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông,
cát nhiễm mặn ngập nước; khai thác tận thu khoáng sản; khai thác khoáng sản của
hộ kinh doanh (trừ trường hợp thời hạn cấp phép khai thác dưới 12 tháng), tài
liệu kèm theo báo cáo hiện trạng gồm:
a) Bản đồ khu vực khai thác có cập nhật hiện trạng
vị trí khai thác (moong hoặc sơ đồ đường lò và số hiệu), diện lộ thân khoáng, vị
trí các công trình giếng, khoan thăm dò và số hiệu;
b) Sổ theo dõi công trình thăm dò nâng cấp (nếu
có);
c) Sổ theo dõi công tác mẫu, kết quả phân tích mẫu
(nếu có)
2. Ngoài các thông tin chung về khu vực khai thác
khoáng sản, đối với hoạt động khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên
trong báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản cần làm rõ theo các nội
dung sau:
2.1. Thông tin hiện trạng khai thác
a) Số hiệu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
b) Vị trí tọa độ lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan
trắc.
c) Chiều sâu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
d) Chiều sâu vách, trụ tầng nước đang khai thác (nếu
có).
đ) Chiều cao mực nước tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp
theo dự án dầu tư và thực tế quan trắc theo tần suất trong dự án đầu tư hoặc
báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường.
2.2. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai
thác, trữ lượng khoáng sản còn lại
- Sản lượng khai thác m3.
+ Năm...
+ Năm...
- Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm ....
- Trữ lượng hoặc tài nguyên còn lại cấp B ……..; cấp
C1 ....
- Đánh giá tính ổn định, khả năng biến động của lưu
lượng, nhiệt độ, chất lượng nguồn nước.
- Nội dung thống kê, kiểm kê khoáng sản được thể hiện
tại Phụ lục số ... kèm theo.
(Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản) cam đoan
các thông tin, số liệu nêu trên là phản ánh trung thực, đúng với thực tế hoạt động
khai thác của mỏ và chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trước
pháp luật về tính đúng đắn của các thông tin, số liệu đã nêu trong báo cáo./.
|
…..,
ngày tháng …. năm …
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 02
KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG MỎ
..., XÃ …, HUYỆN …, TỈNH... (TÊN KHOÁNG SẢN VÀ ĐỊA DANH MỎ) TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
TÍNH ĐẾN NGÀY ... THÁNG... NĂM ... GIẤY PHÉP KHAI THÁC SỐ: .../GP-... NGÀY ....
CỦA ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Theo giấy phép/báo
cáo kết quả thăm dò
|
Theo thực tế tại
mỏ
|
Ghi chú
|
1
|
Chỉ tiêu tính trữ lượng
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng biên
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng công nghiệp tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Chiều dày thân khoáng tối thiểu
|
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp kẹp
|
|
|
|
|
|
Hệ số bốc đất
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2
|
Phương pháp tính trữ lượng
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả tính trữ lượng
|
|
|
|
|
3.1
|
Khối (số hiệu khối)-121
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng trung bình
|
|
|
|
|
|
Chiều dày thân khoáng trung bình
|
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp kẹp trung bình
|
|
|
|
|
|
Hệ số bốc đất
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Trữ lượng còn lại cấp 121
|
|
|
|
|
3.2
|
Khối (số hiệu khối)-122
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng trung bình
|
|
|
|
|
|
Chiều dày thân khoáng trung bình
|
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp kẹp trung bình
|
|
|
|
|
|
Hệ số bốc đất
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Trữ lượng còn lại cấp 122
|
|
|
|
|
3.3
|
Khối...
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng trữ lượng (1+2+3+...)
|
|
|
|
|
4
|
Sản lượng khai thác năm ...
|
|
|
|
|
5
|
Trữ lượng đã khai thác (quy đổi) năm ....
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ tổn thất trung bình năm ...
|
|
|
|
|
7
|
Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm ....
|
|
|
|
|
8
|
Tổng trữ lượng (quy đổi) đã khai thác tính đến
năm …
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ tổn thất chung
|
|
|
|
|
10
|
Tổng trữ lượng (quy đổi) đã khai thác tính đến
năm ...
|
|
|
|
|
11
|
Tổng trữ lượng còn lại tính đến năm ...
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 03
KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG NƯỚC
KHOÁNG (NƯỚC NÓNG THIÊN NHIÊN)
MỎ ..., XÃ …, HUYỆN …, TỈNH... (TÊN KHOÁNG SẢN VÀ ĐỊA DANH MỎ) TRỮ LƯỢNG KHOÁNG
SẢN TÍNH ĐẾN NGÀY ... THÁNG ... NĂM ...
GIẤY PHÉP KHAI THÁC SỐ:... /GP-BTNMT NGÀY ... CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Theo giấy phép
|
Theo thực tế tại
mỏ
|
Ghi chú
|
1
|
Trữ lượng cấp B
|
|
|
|
|
2
|
Trữ lượng cấp C1
|
|
|
|
|
3
|
Sản lượng khai thác
|
|
|
|
|
3.1
|
Năm...
|
|
|
|
|
3.2
|
Năm...
|
|
|
|
|
3.3
|
Năm...
|
|
|
|
|
3.4
|
Năm...
|
|
|
|
|
4
|
Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm ....
|
|
|
|
|
1 Yêu cầu:
- Báo cáo được lập riêng cho các giấy phép khai thác khoáng sản do Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp; riêng cho các giấy phép khai thác do Ủy ban nhân dân
tỉnh cấp.
- 01 báo cáo có thể lập cho nhiều giấy phép.