|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2020/TT-BTNMT kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu hải văn môi trường không khí nước
Số hiệu:
|
01/2020/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2020/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU HẢI VĂN, MÔI TRƯỜNG KHÔNG
KHÍ VÀ NƯỚC
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn
ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu hải văn, môi
trường không khí và nước.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật đánh
giá chất lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước thuộc mạng lưới
trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với hệ thống
trạm khí tượng thủy văn quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Đánh giá chất lượng tài liệu là hoạt
động kiểm tra, kiểm soát và xác định chất lượng tài liệu hải văn, môi trường
không khí và nước (sau đây gọi chung là tài liệu).
2. Tài liệu được đánh giá là các tài
liệu được quan trắc, thu thập bằng phương pháp quan trắc thủ công, tự động và
phân tích tại phòng thí nghiệm.
3. Lỗi của tài liệu là những sai sót
xảy ra trong quan trắc, thu thập, tính toán, chỉnh lý và phân tích.
4. Tính hợp lý số liệu theo không
gian là sư hợp lý số liệu của một hay nhiều yếu tố quan trắc tại vị trí quan trắc
so với số liệu quan trắc tại các vị trí xung quanh.
5. Tính hợp lý số liệu theo thời gian
là sự hợp lý số liệu của một hay nhiều yếu tố so sánh với giá trị số liệu tại
cùng một vị trí quan trắc trong khoảng thời gian khác nhau.
6. Tính hợp lý theo yếu tố quan trắc
là sự hợp lý số liệu quan trắc giữa yếu tố này với yếu tố khác trong cùng thời
điểm tại cùng một vị trí.
7. Điểm chuẩn (ĐC) là mức điểm cao nhất
(được tính tổng 100 điểm) và được xác định trên từng hạng mục của nội dung đánh
giá chất lượng tài liệu.
8. Điểm trừ (ĐT) là số điểm được quy
định trừ cho các lỗi, xác định trên cơ sở các loại tài liệu và thông tin: sổ, biểu,
báo cáo kết quả quan trắc; file số liệu; giản đồ tự ghi biến trình số liệu của
các yếu tố quan trắc; biểu ghi kết quả phân tích tại phòng thí nghiệm; các biên
bản kiểm tra kỹ thuật.
9. Điểm đạt (ĐĐ) của tài liệu là hiệu
số của điểm chuẩn và tổng điểm trừ.
Điều 4. Các loại
tài liệu phải đánh giá
Tài liệu được đánh giá bao gồm tài liệu
bản giấy (các loại sổ, các báo cáo, bảng biểu ghi kết quả số liệu thống kê tính
toán, giản đồ, biểu đồ) và tài liệu dạng file số liệu, cụ thể:
1. Tài liệu hải văn:
a) Tài liệu quan trắc thủ công: sổ
quan trắc, giản đồ tự ghi mực nước và các báo cáo;
b) Tài liệu quan trắc tự động: các
báo cáo, file số liệu.
2. Tài liệu khí tượng nông nghiệp và
bức xạ:
a) Tài liệu quan trắc thủ công: sổ
quan trắc, các báo cáo, biểu quan trắc;
b) Tài liệu quan trắc tự động: biểu kết
quả quan trắc tự động, file số liệu và các báo cáo.
3. Tài liệu môi trường không khí và
nước:
a) Tài liệu nước mưa, bụi lắng, bụi tổng
số, nước sông, nước hồ, nước biển, quan trắc mặn: biểu ghi kết quả quan trắc, biểu
ghi kết quả phân tích tại phòng thí nghiệm và các báo cáo;
b) Tài liệu quan trắc tự động môi trường
không khí và giám sát khí hậu: biểu kết quả quan trắc tự động, file số liệu và
các báo cáo.
Điều 5. Phương
pháp đánh giá tài liệu
Đánh giá chất lượng tài liệu bằng
phương pháp tính điểm, dựa vào điểm chuẩn, điểm trừ và điểm đạt: ĐĐ = ĐC - ΣĐT
Điều 6. Trình tự
và nội dung đánh giá chất lượng tài liệu
1. Nhận tài liệu
a) Nhận tài liệu từ các đơn vị giao nộp;
b) Kiểm tra khối lượng và phân loại
tài liệu;
c) Xác nhận kết quả tiếp nhận tài liệu.
2. Đánh giá chất lượng tài liệu
a) Đánh giá chất lượng tài liệu được
thực hiện theo tháng cho từng yếu tố quan trắc;
b) Điểm đạt của tài liệu theo tháng
là kết quả trung bình cộng các kết quả đánh giá của từng yếu tố quan trắc;
c) Điểm đạt của tài liệu theo năm là
kết quả trung bình cộng các kết quả đánh giá của các tháng trong năm.
d) Nội dung đánh giá, điểm chuẩn và
điểm trừ được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cách tính điểm trừ
a) Tổng số điểm trừ không vượt quá điểm
chuẩn;
b) Điểm trừ chỉ tính một lần khi đánh
giá chất lượng tài liệu của một yếu tố quan trắc có sai sót do kết quả của việc
tính toán từ những sai sót kéo theo (dây chuyền) mà kết quả cuối cùng của yếu tố
đó không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng chung của tài liệu;
c) Khi điểm trừ lớn hơn hai phần ba
điểm chuẩn của một trong những nội dung đánh giá (mục 2 và mục 3 tại bảng 1, bảng
3 và bảng 5, Phụ lục I; mục 1 và mục 2 tại bảng
2, bảng 4 và bảng 6, Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này) thì không đánh giá chất lượng tài liệu và chất lượng tài liệu được
xếp loại kém.
4. Xếp loại chất lượng tài liệu
a) Chất lượng tài liệu là giá trị “điểm
đạt” và được xếp loại theo bảng như sau:
STT
|
Điểm
đạt
|
Xếp
loại
|
1
|
Đạt
từ 85,0 đến 100
|
Tốt
|
2
|
Đạt từ
70,0 đến dưới 85,0
|
Khá
|
3
|
Đạt
từ 50,0 đến dưới 70,0
|
Trung
bình
|
4
|
Đạt
dưới 50,0
|
Kém
|
b) Cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm
quyền giao đánh giá chất lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước
phải có bản nhận xét, đánh giá theo quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Giao nộp tài liệu đã được đánh
giá, xếp loại
a) Rà soát, thống kê tài liệu cần
giao nộp;
b) Giao nộp tài liệu về đơn vị thu nhận
theo quy định;
c) Xác nhận kết quả giao nộp tài liệu.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 6 năm 2020.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng
Thủy văn có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Tài nguyên và Môi trường các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng; Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHCN, TCKTTV. (200).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
PHỤ LỤC I
ĐIỂM CHUẨN CỦA CÁC LOẠI TÀI LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật đánh giá chất
lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước)
Bảng
1: điểm chuẩn tài liệu hải văn quan trắc thủ công
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ, tình trạng vật lý, hình
thức và thời gian nộp tài liệu
|
10
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc
|
25
|
3
|
Phương pháp, chế độ và trình tự
quan trắc
|
30
|
4
|
Tính toán, xác định các trị số đặc
trưng
|
20
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
15
|
Bảng 2:
điểm chuẩn tài liệu hải văn quan trắc tự động
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ, liên tục của tài liệu
|
25
|
2
|
Tình trạng hoạt động, chất lượng
công trình, thiết bị
|
45
|
3
|
Tính toán, xác định các trị số đặc
trưng
|
15
|
4
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
15
|
Bảng
3: điểm chuẩn tài liệu khí tượng nông nghiệp
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ, tình trạng vật lý,
hình thức và thời gian nộp của tài liệu
|
10
|
2
|
Công trình, thiết bị, dụng cụ quan
trắc
|
25
|
3
|
Phương pháp, chế độ và trình tự
quan trắc
|
30
|
4
|
Tính toán số liệu, xác định các trị
số đặc trưng, thảo mã điện
|
20
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
15
|
Bảng
4: điểm chuẩn tài liệu bức xạ
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ, liên tục của tài liệu
|
25
|
2
|
Tình trạng hoạt động, chất lượng
công trình, thiết bị
|
45
|
3
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc
trưng
|
15
|
4
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
15
|
Bảng
5: điểm chuẩn tài liệu nước mưa, bụi lắng, bụi tổng số, nước sông, nước hồ, nước
biển, quan trắc mặn
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ, tình trạng vật lý,
hình thức và thời gian nộp của tài liệu
|
10
|
2
|
Thiết bị và dụng cụ quan trắc, phân
tích
|
25
|
3
|
Phương pháp, chế độ và trình tự
quan trắc, phân tích
|
30
|
4
|
Các loại hóa chất
|
15
|
5
|
Kiểm tra việc tính toán và chọn các
trị số đặc trưng
|
5
|
6
|
Tính hợp lý số liệu theo không gian,
thời gian và yếu tố quan trắc, phân tích
|
15
|
Bảng
6: điểm chuẩn tài liệu quan trắc tự động môi trường không khí và giám sát khí hậu
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ, liên tục của tài liệu
|
25
|
2
|
Các thiết bị quan trắc
|
40
|
3
|
Các loại khí chuẩn
|
15
|
4
|
Kiểm tra các trị số đặc trưng
|
5
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
15
|
PHỤ LỤC II
ĐIỂM TRỪ CỦA CÁC LOẠI TÀI LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật đánh giá chất
lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước)
Bảng
7: điểm trừ tài liệu hải văn quan trắc thủ công
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
trừ
|
1
|
Tính đầy đủ, tình trạng vật lý,
hình thức và thời gian nộp của tài liệu
|
|
a
|
Sổ quan trắc, báo cáo ghi thiếu các
thông tin hạng mục, hiện tượng khác thường, không ghi nhận xét, ký tên đóng dấu
|
2.0
|
b
|
Sổ quan trắc, các báo cáo, giản đồ
nhàu nát hoặc bẩn
|
2.5
|
c
|
Thiếu sổ quan trắc, các báo cáo và
giản đồ
|
3.5
|
d
|
Thời gian nộp tài liệu không đúng
quy định
|
2.0
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc
|
|
a
|
Hành lang kỹ thuật công trình quan
trắc bị vi phạm
|
2.0
|
b
|
Lắp đặt công trình, thiết bị quan
trắc không đúng kỹ thuật
|
5.0
|
c
|
Bảo dưỡng công trình, thiết bị
không đúng thời gian quy định, không đảm bảo chất lượng kỹ thuật
|
3.0
|
d
|
Không bảo dưỡng công trình, thiết bị
|
4.0
|
đ
|
Thông số kỹ thuật của thiết bị
không đúng quy định
|
4.5
|
e
|
Thời hạn kiểm định thiết bị quá thời
gian quy định
|
2.5
|
g
|
Không kiểm định thiết bị
|
4.0
|
3
|
Phương pháp, chế độ và trình tự
quan trắc
|
|
a
|
Phương pháp quan trắc không đúng
quy định
|
15.0
|
b
|
Chế độ quan trắc không đúng quy định
|
8.0
|
c
|
Trình tự quan trắc không đúng quy định
|
7.0
|
4
|
Tính toán, xác định các trị số đặc
trưng
|
|
a
|
Sai trị số đặc trưng
|
12.0
|
b
|
Sai thời gian xuất hiện trị số đặc
trưng
|
8.0
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
|
a
|
Không hợp lý theo không gian
|
5.0
|
b
|
Không hợp lý theo thời gian
|
5.0
|
c
|
Không hợp lý theo yếu tố quan trắc
|
5.0
|
Bảng
8: điểm trừ tài liệu hải văn quan trắc tự động
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
trừ
|
1
|
Tính đầy đủ, liên tục của tài liệu
|
|
a
|
Số liệu không liên tục
|
|
-
|
Thiếu dưới 10% tài liệu
|
2.0
|
-
|
Thiếu từ 10% đến dưới 30% tài liệu
|
5.0
|
-
|
Thiếu từ 30% đến dưới 50% tài liệu
|
10.0
|
-
|
Thiếu từ 50% đến dưới 70% tài liệu
|
15.0
|
-
|
Thiếu từ 70% tài liệu trở lên
|
20.0
|
b
|
Thiếu tài liệu kỹ thuật, hồ sơ kỹ thuật
trạm, báo cáo tình trạng hoạt động thiết bị, biên bản kiểm tra, bảo dưỡng, khắc
phục sự cố hoặc đột xuất, báo cáo dẫn độ cao mực nước
|
3.0
|
c
|
Thời gian nộp không đúng quy định
|
2.0
|
2
|
Tình trạng hoạt động, chất lượng
công trình, thiết bị
|
|
a
|
Công trình không đảm bảo kỹ thuật
hoặc bị hư hỏng
|
5.0
|
b
|
Hành lang kỹ thuật công trình quan
trắc bị vi phạm
|
1.5
|
c
|
Bảo dưỡng thiết bị không đúng thời
gian quy định
|
5.0
|
d
|
Không bảo dưỡng thiết bị
|
10.0
|
đ
|
Lắp đặt thiết bị sai so với quy định;
sửa chữa, thay thế không đúng chủng loại thiết bị
|
10.0
|
e
|
Không dẫn độ cao cho thiết bị đo mực
nước
|
3.0
|
g
|
Không kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị
đo
|
5.0
|
h
|
Quá thời hạn kiểm định và hiệu chuẩn
thiết bị đo
|
2.0
|
i
|
Sai thông số kỹ thuật thiết bị
|
3.5
|
3
|
Tính toán, xác định các trị số đặc
trưng
|
|
a
|
Sai trị số đặc trưng
|
8.0
|
b
|
Sai thời gian xuất hiện trị số đặc
trưng
|
7.0
|
4
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
|
a
|
Không hợp lý theo không gian
|
5.0
|
b
|
Không hợp lý theo thời gian
|
5.0
|
c
|
Không hợp lý theo yếu tố quan trắc
|
5.0
|
Bảng
9: điểm trừ tài liệu khí tượng nông nghiệp
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
trừ
|
1
|
Tính đầy đủ, tình trạng vật lý,
hình thức và thời gian nộp của tài liệu
|
|
a
|
Sổ quan trắc, báo cáo ghi thiếu các
thông tin hạng mục về thiết bị, dụng cụ, hiện tượng khác thường, không ghi nhận
xét, ký tên đóng dấu
|
2.0
|
b
|
Thiếu các báo cáo, biểu quan trắc
|
3.0
|
c
|
Sổ quan trắc, báo cáo, giản đồ bị hỏng
nhàu nát hoặc bẩn, hình thức không đúng quy cách
|
2.0
|
d
|
Thời gian nộp tài liệu không đúng
quy định
|
3.0
|
2
|
Công trình, thiết bị, dụng cụ
quan trắc
|
|
a
|
Lắp đặt không đúng kỹ thuật, sai
tiêu chuẩn thông số kỹ thuật
|
10.0
|
b
|
Chế độ bảo dưỡng, thay thế không đúng
thời gian quy định và yêu cầu kỹ thuật
|
8.0
|
c
|
Không kiểm định hoặc sai thời hạn
kiểm định của thiết bị, dụng cụ
|
7.0
|
3
|
Phương pháp, chế độ và trình tự
quan trắc
|
|
a
|
Phương pháp quan trắc không đúng
quy định
|
15.0
|
b
|
Chế độ quan trắc không đúng quy định
|
10.0
|
c
|
Trình tự quan trắc không đúng quy định
|
5.0
|
4
|
Tính toán số liệu, xác định các
trị số đặc trưng, thảo mã điện
|
|
a
|
Sai phương pháp cách thức tính toán
xác định trị số đặc trưng
|
10.0
|
b
|
Sai thời gian xuất hiện trị số đặc
trưng
|
8.0
|
c
|
Mã hóa số liệu không đúng
|
2.0
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
|
a
|
Không hợp lý theo không gian
|
5.0
|
b
|
Không hợp lý theo thời gian
|
5.0
|
c
|
Không hợp lý theo yếu tố quan trắc
|
5.0
|
Bảng 10:
điểm trừ tài liệu bức xạ
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
trừ
|
1
|
Tính đầy đủ, liên tục của tài liệu
|
|
a
|
Số liệu không liên tục
|
|
-
|
Thiếu dưới 10% tài liệu
|
2.0
|
-
|
Thiếu từ 10% đến dưới 30% tài liệu
|
5.0
|
-
|
Thiếu từ 30% đến dưới 50% tài liệu
|
10.0
|
-
|
Thiếu từ 50% đến dưới 70% tài liệu
|
15.0
|
-
|
Thiếu từ 70% tài liệu trở lên
|
20.0
|
b
|
Thiếu tài liệu kỹ thuật, hồ sơ kỹ
thuật trạm, báo cáo tình trạng hoạt động thiết bị, biên bản kiểm tra, bảo dưỡng,
khắc phục sự cố hoặc đột xuất.
|
3.0
|
c
|
Thời gian nộp chưa đúng quy định
|
2.0
|
2
|
Tình trạng hoạt động, chất lượng
công trình, thiết bị
|
|
a
|
Lắp đặt không đúng kỹ thuật, sai
tiêu chuẩn thông số kỹ thuật
|
20.0
|
b
|
Chế độ bảo dưỡng, thay thế không
đúng thời gian quy định và yêu cầu kỹ thuật
|
10.0
|
c
|
Không kiểm định hoặc sai thời hạn
kiểm định của thiết bị, dụng cụ
|
10.0
|
d
|
Hành lang kỹ thuật công trình đo bị
vi phạm
|
5.0
|
3
|
Tính toán số liệu và chọn trị số
đặc trưng
|
|
a
|
Sai trị số đặc trưng
|
7.5
|
b
|
Sai thời gian xuất hiện trị số đặc
trưng
|
7.5
|
4
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
|
a
|
Không hợp lý theo không gian
|
5.0
|
b
|
Không hợp lý theo thời gian
|
5.0
|
c
|
Không hợp lý theo yếu tố quan trắc
|
5.0
|
Bảng
11: điểm trừ tài liệu nước mưa, bụi lắng, bụi tổng số, nước sông, nước hồ, nước
biển, quan trắc mặn
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
trừ
|
1
|
Tính đầy đủ, tình trạng vật lý,
hình thức và thời gian nộp của tài liệu
|
|
a
|
Thiếu báo cáo, biểu kết quả quan trắc,
biểu phân tích tại phòng thí nghiệm
|
3.0
|
b
|
Tài liệu bị nhàu, rách nát, nhòe, mờ,
ẩm mốc, tẩy xóa, viết cẩu thả khó đọc, không đúng quy cách định dạng
|
2.0
|
c
|
Chưa đảm bảo tính pháp lý (thiếu chữ
ký, con dấu, tên người quan trắc, phân tích)
|
2.0
|
d
|
Thời gian nộp chưa đúng quy định
|
3.0
|
2
|
Thiết bị và dụng cụ quan trắc,
phân tích
|
|
a
|
Lắp đặt không đúng kỹ thuật, sai
tiêu chuẩn thông số kỹ thuật
|
10.0
|
b
|
Chế độ bảo dưỡng, thay thế không
đúng thời gian quy định và yêu cầu kỹ thuật
|
8.0
|
c
|
Không hiệu chuẩn hoặc sai thời hạn
hiệu chuẩn của thiết bị, dụng cụ
|
7.0
|
3
|
Phương pháp, chế độ và trình tự
quan trắc, phân tích
|
|
a
|
Sai phương pháp quan trắc, phân
tích
|
15.0
|
b
|
Chế độ quan trắc, phân tích không
đúng quy định
|
10.0
|
c
|
Trình tự quan trắc, phân tích không
đúng quy định
|
5.0
|
4
|
Các loại hóa chất
|
|
a
|
Sử dụng không đúng chủng loại hóa
chất
|
5.0
|
b
|
Sai thể tích và nồng độ hóa chất
|
5.0
|
c
|
Không có hóa chất hoặc thời hạn sử
dụng của hóa chất không đúng quy định
|
5.0
|
5
|
Kiểm tra việc tính toán và chọn
các trị số đặc trưng
|
|
a
|
Sai trị số đặc trưng
|
2.5
|
b
|
Sai thời gian xuất hiện trị số đặc
trưng
|
2.5
|
6
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc, phân tích
|
|
a
|
Không hợp lý theo không gian
|
5.0
|
b
|
Không hợp lý theo thời gian
|
5.0
|
c
|
Không hợp lý theo yếu tố quan trắc,
phân tích
|
5.0
|
Bảng
12: điểm trừ tài liệu quan trắc tự động môi trường không khí và giám sát khí hậu
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
trừ
|
1
|
Tính đầy đủ, liên tục của tài liệu
|
|
a
|
Số liệu không liên tục
|
|
-
|
Thiếu dưới 10% tài liệu
|
2.0
|
-
|
Thiếu từ 10% đến dưới 30% tài liệu
|
5.0
|
-
|
Thiếu từ 30% đến dưới 50% tài liệu
|
10.0
|
-
|
Thiếu từ 50% đến dưới 70% tài liệu
|
15.0
|
-
|
Thiếu từ 70% tài liệu trở lên
|
20.0
|
b
|
Thiếu tài liệu kỹ thuật, hồ sơ kỹ
thuật trạm, báo cáo tình trạng hoạt động thiết bị, biên bản kiểm tra, bảo dưỡng,
khắc phục sự cố hoặc đột xuất.
|
3.0
|
c
|
Thời gian nộp chưa đúng quy định
|
2.0
|
2
|
Các thiết bị quan trắc
|
|
a
|
Lắp đặt không đúng kỹ thuật, sai
tiêu chuẩn thông số kỹ thuật
|
15.0
|
b
|
Chế độ bảo dưỡng, thay thế không
đúng thời gian quy định và yêu cầu kỹ thuật
|
13.0
|
c
|
Không hiệu chuẩn hoặc sai thời hạn
hiệu chuẩn của thiết bị
|
12.0
|
3
|
Các loại khí chuẩn
|
|
a
|
Sử dụng không đúng chủng loại khí
chuẩn
|
5.0
|
b
|
Sai thể tích và nồng độ khí chuẩn
|
5.0
|
c
|
Không có khí chuẩn hoặc thời hạn sử
dụng của khí chuẩn không đúng quy định
|
5.0
|
4
|
Kiểm tra các trị số đặc trưng
|
|
a
|
Sai trị số đặc trưng
|
2.5
|
b
|
Sai thời gian xuất hiện trị số đặc
trưng
|
2.5
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không
gian, thời gian và yếu tố quan trắc
|
|
a
|
Không hợp lý theo không gian
|
5.0
|
b
|
Không hợp lý theo thời gian
|
5.0
|
c
|
Không hợp lý theo yếu tố quan trắc
|
5.0
|
PHỤ LỤC III
MẪU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật đánh giá chất
lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước)
TÊN
ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/(ký hiệu văn bản)
|
……, ngày tháng năm
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Chất lượng tài liệu...(1)
1. Tên trạm:......................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá tài liệu
a) Xếp loại chất lượng tài liệu:............................................................................................
b) Nhận xét tài liệu:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người
đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
trách bộ phận đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện đơn vị đánh giá
chất lượng tài liệu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên loại tài liệu đánh giá.
Thông tư 01/2020/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 01/2020/TT-BTNMT ngày 29/04/2020 quy định về kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
6.042
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|