BỘ NGOẠI
GIAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2021/TB-LPQT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2021
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều
56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Thỏa thuận khung hợp tác về biến đổi
khí hậu giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước
Đại Hàn Dân quốc, ký tại Hà Nội ngày 31 tháng 5 năm 2021, có hiệu lực từ
ngày 27 tháng 11 năm 2021.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao
Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT.
VỤ TRƯỞNG VỤ LUẬT PHÁP
VÀ ĐIỀU ƯỚC
QUỐC TẾ
PHÓ
VỤ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Ngự
|
THỎA THUẬN
KHUNG HỢP TÁC
VỀ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ
CHÍNH PHỦ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC
Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại Hàn Dân Quốc (sau đây gọi là “Các Bên”):
Nhận thức rằng biến đổi khí hậu và các
tác động bất lợi của nó là mối quan tâm chung của nhân loại, đòi hỏi những hành
động chung và khẩn trương thực hiện,
Tái khẳng định Công ước khung của Liên
hợp quốc về biến đổi khí hậu (sau đây gọi là “Công ước”) đặt nền tảng vững chắc cho
các nỗ lực quốc tế nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, và Nghị định thư Kyoto của
Công ước, theo sửa đổi bổ sung mới nhất ngày 08/12/2012, đóng vai trò là công cụ
quan trọng trong việc thực hiện Công ước,
Hoan nghênh Thỏa thuận Pa-ri về
biến đổi khí hậu chính thức có hiệu lực, đóng vai trò trung tâm trong việc hướng
dẫn nỗ lực hợp tác của các Bên nhằm giải quyết hiệu quả những thách thức của biến
đổi khí hậu
trong giai đoạn sau năm 2020,
Đã đồng ý như sau:
Điều
1
Mục
đích
1. Mục đích của Thỏa thuận khung này là nhằm
tăng cường năng lực của các Bên để giảm thiểu và/hoặc loại bỏ các phát thải khí
nhà kính và thích ứng với những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu, và từ đó tạo thuận lợi
cho sự chuyển đổi nền kinh tế của các Bên theo hướng phát thải ít các-bon và chống
chịu được với biến đổi khí hậu.
2. Với mục đích tại khoản 1 nêu trên,
Thỏa thuận khung này có mục đích xây dựng mối quan hệ đối tác toàn diện và cùng
có lợi thông qua các hoạt động hợp tác do các Bên thỏa thuận.
Điều
2
Các
lĩnh vực hợp tác
Để đạt được mục đích của Thỏa thuận khung này,
các lĩnh vực hợp tác trong khuôn khổ Thỏa thuận khung này có thể bao gồm:
(a) Giảm và/hoặc loại bỏ phát thải khí
nhà kính trong các lĩnh vực hợp tác tiềm năng, bao gồm, không kể những lĩnh vực
khác, công nghiệp, năng lượng, giao thông vận tải, xây dựng, quản lý chất thải,
nông nghiệp và lâm nghiệp;
(b) Tăng cường năng lực thích ứng với
biến đổi khí hậu, đặc biệt là tập trung vào các chiến lược thích ứng;
(c) Hợp tác trong khoa học và công nghệ
liên quan đến khí hậu bao gồm nhưng không hạn chế, về mô hình hoá, dự báo và
quan trắc, phát triển và chuyển giao các công nghệ khí hậu;
(d) Vận dụng các cơ chế thị trường
trong Thỏa thuận Pa-ri và xây dựng
năng lực về đo lường, báo
cáo và kiểm chứng (MRV) trong kiểm kê quốc gia; và
(e) Các lĩnh vực hợp tác khác theo thỏa thuận của
các Bên.
Điều
3
Các
hoạt động hợp tác
Các hoạt động hợp tác trong các lĩnh vực
quy định tại Điều 2 có thể bao gồm các nội dung dưới đây:
(a) Trao đổi giữa các
chuyên gia, các nhà nghiên cứu, các học giả và các nhân viên chính phủ trong
lĩnh vực biến đổi khí hậu, bao gồm việc cung cấp các cơ hội để đào tạo xây dựng
năng lực;
(b) Các hoạt động tăng cường năng
lực, bao gồm nhưng không hạn chế, về các cơ chế thị trường; MRV, các chiến lược
thích ứng, các quy định về kỹ thuật và an toàn;
(c) Các hoạt động nhằm thúc đẩy các dự
án và/hoặc các chương trình hợp tác công và tư, với kết quả đầu ra
là giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được sử dụng để đạt được những Đóng góp do quốc gia tự
quyết định (NDCs) của các Bên;
(d) Các hoạt động tăng cường nỗ lực
thích ứng nhằm ngăn chặn
các tác động bất lợi của biến đổi khí hậu; và
(e) Các hoạt động khác để thúc đẩy hợp
tác theo thỏa thuận của các Bên.
Điều
4
Các
cơ chế thị trường
1. Các Bên nhận thấy sự hợp tác liên
quan đến các cơ chế thị trường quy định tại Điều 2 (d) có thể cung cấp sự linh
hoạt trong việc thực hiện các NDC của các Bên và góp phần thúc đẩy sự phát triển
bền vững của hai nước.
2. Các Bên sẽ nỗ lực sử dụng tiềm năng
của các cơ chế thị trường
được quy định tại Điều 3(b) và 3(c) liên quan đến việc sử dụng các kết quả giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính có lợi cho hai nước.
Điều
5
Hợp
tác về khoa học và công nghệ
1. Các Bên nhận thấy hợp tác về khoa học
công nghệ trong
lĩnh vực khí hậu nêu tại Điều 2(c) có thể thúc đẩy việc ứng phó với biến đổi khí hậu và
thực hiện các NDC
của
cả hai bên trên cơ sở giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và các công nghệ thích ứng
với biến đổi khí hậu.
2. Các Bên sẽ nỗ lực để sử dụng tiềm
năng hợp tác công nghệ thông qua các hoạt động nêu tại Điều 3(a), 3(c) và 3(d)
để tăng cường
khả năng sáng tạo công nghệ và thúc đẩy các ngành công nghiệp có liên quan của
hai nước.
Điều
6
Nhóm
công tác chung
1. Các Bên sẽ thành lập một Nhóm công
tác chung về Hợp tác biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là “Nhóm
công tác chung”) bao gồm các đại diện được chỉ định của mỗi Bên nhằm
thúc đẩy và hợp tác trong việc thực hiện Thỏa thuận khung này, bao gồm cả thông
qua việc đưa ra các đề
xuất và quyết định.
2. Về nguyên tắc, Nhóm công tác chung sẽ tổ chức họp mỗi năm
một lần, luân phiên tại Hàn Quốc và Việt Nam, tại địa điểm và thời gian được
hai Bên nhất trí. Tần suất các cuộc họp của Nhóm công tác chung
có thể được điều chỉnh
theo sự thỏa thuận của các Bên.
3. Trong trường hợp cuộc họp của Nhóm
công tác chung không tổ chức được, việc tiến hành tham vấn, khi cần thiết, sẽ
được thực hiện thông qua các kênh thích hợp.
4. Các Bên có thể thỏa thuận thành lập
các Tiểu nhóm công tác chung trong các lĩnh vực hợp tác cụ thể thuộc Nhóm công
tác chung, ví dụ như Tiểu nhóm công tác chung về Các cơ chế thị trường hay Hợp
tác khoa học và công nghệ khí hậu. Trong các trường hợp như vậy, các Bên sẽ quyết
định sự cần thiết của các tiểu nhóm này đối với việc thực hiện Thỏa thuận
khung.
Điều
7
Hợp
tác giữa và với các chủ thể phi nhà nước
1. Các Bên sẽ nỗ lực nhằm tăng cường
hợp tác giữa, không kể những
chủ thể khác, các công ty, các nhà đầu tư, các viện nghiên cứu, các trường đại
học và các tổ chức xã hội của hai nước.
2. Các Bên sẽ nỗ lực để tăng cường kết
nối với các chủ thể phi nhà nước như các công ty, các nhà đầu tư, các viện
nghiên cứu, các trường đại học và các tổ chức xã hội, để các chủ thể này có thể
có nhiều cơ hội tốt hơn nhằm giải quyết những thách thức do biến đổi khí hậu.
Điều
8
Các
thỏa thuận bổ sung
1. Nhằm thúc đẩy hợp tác
song phương theo Thỏa thuận khung này, các Bên có thể khuyến khích, khi thích hợp,
việc ký kết các thỏa thuận bổ
sung giữa, không kể các cơ quan khác, các cơ quan chính phủ, các công ty, các
nhà đầu tư, các viện nghiên cứu, các trường đại học và các tổ chức xã hội.
2. Các thỏa thuận bổ sung này sẽ bao gồm
các điều khoản quy định các hình thức hợp tác cụ thể, các thủ tục cần thiết
tuân thủ và các vấn đề thích hợp khác, trong đó có việc giải quyết về các quyền
sở hữu trí tuệ phù hợp với luật pháp trong nước của mỗi Bên.
Điều
9
Các
chi phí và Hỗ trợ
1. Các Bên sẽ tự chịu chi phí phát
sinh liên quan đến việc thực hiện các hoạt động hợp tác theo Thỏa thuận khung
này trên cơ sở bình đẳng, tùy thuộc
vào sự sẵn có của các nguồn lực và phù hợp với luật pháp và các quy định có hiệu
lực của mỗi Bên.
2. Mỗi Bên có thể cung cấp cho Bên còn
lại những hỗ trợ phù hợp cần thiết cho việc thực hiện các hoạt động hợp tác theo Thỏa
thuận khung này.
Điều
10
Quyền
sở hữu trí tuệ và bảo mật
1. Các bên sẽ xem xét thích đáng việc
bảo vệ các quyền sở hữu trí tuệ hoặc các quyền khác có tính chất độc quyền phát
sinh từ các hoạt động hợp tác theo Thỏa thuận khung này và sẽ tham vấn bên kia
cho mục đích này nếu cần thiết.
2. Việc điều chỉnh các quyền sở hữu trí tuệ
phát sinh từ các hoạt động hợp tác theo Thỏa thuận khung này sẽ được quy định
trong các thỏa thuận bổ sung nêu tại Điều 8.
3. Các thông tin khoa học và công nghệ
không có tính chất độc quyền phát sinh từ các hoạt động hợp tác theo Thỏa thuận
khung này sẽ được cung cấp,
trừ khi các Bên có thỏa thuận khác, cho các bên thứ ba theo các kênh truyền thống
và phù hợp với các thủ tục thông thường của các cơ quan, tổ chức tham gia.
4. Các Bên sẽ bảo vệ tính
bảo mật của các tài liệu, thông tin và dữ liệu được cung cấp và được xác định
là bảo mật bởi riêng bất kỳ bên nào. Không Bên nào được tiết lộ các tài liệu,
thông tin và dữ liệu bảo mật đã được chia sẻ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác mà
không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia.
Điều
11
Sự
liên quan đến các Thỏa thuận khác
1. Không có điều khoản nào trong Thỏa
thuận khung này sẽ ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các Bên phát sinh từ bất kỳ các
thỏa thuận quốc tế có liên quan đến biến đổi khí hậu mà các Bên là thành viên.
2. Các thỏa thuận bổ sung
được đề cập tại Điều 8 sẽ được thực hiện phù hợp với luật pháp quốc gia và quy
định có liên quan của mỗi Bên.
Điều
12
Giải
quyết tranh chấp
Bất kỳ tranh chấp phát sinh từ việc diễn
giải hoặc thực hiện Thỏa thuận khung này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng
giữa các Bên.
Điều
13
Hiệu
lực thi hành
Các Bên sẽ thông báo cho nhau thông
qua các kênh ngoại giao về việc hoàn thiện các thủ tục pháp lý nội bộ cần thiết
để Thỏa thuận khung này có hiệu lực thi hành. Thỏa thuận khung này sẽ có hiệu lực
sau ba mươi (30) ngày kể từ khi nhận được thông báo cuối cùng của các Bên.
Điều
14
Sửa
đổi
Thỏa thuận khung này có thể được sửa đổi với sự đồng
ý bằng văn bản của
các Bên vào bất kỳ thời điểm nào. Mọi sửa đổi được các Bên chấp thuận sẽ có hiệu
lực theo thủ tục quy định tại Điều 13.
Điều
15
Chấm
dứt
1. Thỏa thuận Khung này sẽ có hiệu lực
trong thời gian năm (5) năm và sẽ được tự động gia hạn các giai đoạn năm (5)
năm tiếp theo, trừ khi một
trong hai Bên thông báo cho Bên còn lại bằng văn bản về ý định chấm dứt Thỏa
thuận khung này sáu (6) tháng trước thời hạn kết thúc của giai đoạn hiện tại.
2. Mỗi Bên có thể thông báo bằng văn bản
qua các kênh ngoại giao vào bất kỳ thời điểm nào cho Bên còn lại về quyết định
chấm dứt Thỏa thuận khung này. Trong trường hợp đó, Thỏa thuận khung này sẽ chấm
dứt sau ba (3) tháng kể từ khi Bên nhận nhận được thông báo, trừ khi thông báo
chấm dứt được thu hồi theo thỏa thuận trước khi kết thúc thời hạn hiệu lực của
giai đoạn hiện tại.
3. Việc hết hạn hoặc chấm dứt Thỏa thuận
khung này sẽ không ảnh hưởng đến việc hoàn thành bất kỳ hoạt động hợp tác nào
đang triển khai trong khuôn khổ Thỏa thuận khung, trừ khi các Bên có thỏa thuận
khác.
Để làm bằng, những người ký tên dưới
đây, được Chính phủ nước mình ủy quyền, đã ký Thỏa thuận khung này.
Làm thành hai bộ tại Hà Nội, Việt Nam,
ngày 31 tháng 5 năm 2021, bằng tiếng Việt, tiếng Hàn Quốc và tiếng Anh, tất cả
ba bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có bất kỳ sự
khác biệt nào, bản tiếng Anh sẽ
được sử dụng để tham chiếu.
THAY MẶT
CHÍNH
PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trần
Hồng Hà
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
THAY MẶT
CHÍNH
PHỦ NƯỚC ĐẠI HÀN
DÂN
QUỐC
Park
Noh-wan
Đại
sứ đặc mệnh toàn quyền
tại Việt Nam
|
FRAMEWORK
AGREEMENT
FOR
COOPERATION ON CLIMATE CHANGE BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM AND THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF KOREA
The Government of the Socialist
Republic of Viet Nam and the Government of the Republic of Korea (hereinafter
referred to as the “Parties”),
Recognizing that climate change and
its adverse effects are a common concern to humankind which require urgent and
collective action,
Reaffirming that the United Nations
Framework Convention on Climate Change (hereinafter referred to as the
“Convention”) lays a firm foundation for international efforts to combat
climate change, and that the Kyoto Protocol to Convention, as last amended on 8
December 2012, has been instrumental in implementing the Convention,
Welcoming the entry into force of the
Paris Agreement, which will play a central role in guiding the Parties' cooperative
efforts to effectively address the challenges of climate change during the
post-2020 period,
Have agreed as follows:
Article
1
Purpose
1. The purpose of this Framework
Agreement is to strengthen the Parties’ capacity to reduce and/or eliminate
greenhouse gas emissions and adapt to the adverse impacts of climate change,
and thereby facilitate the Parties’ transition towards low carbon and climate
resilient economies.
2. For the purpose stated in paragraph
1 above, this Framework Agreement aims to build a mutually beneficial and
comprehensive partnership through cooperative activities to be agreed upon by
the Parties.
Article
2
Areas
of Cooperation
In order to achieve the purpose of
this Framework Agreement, the areas of cooperation under this Framework
Agreement may include the following:
(a) reduction and/or elimination of
greenhouse gas emissions in potential sectors of cooperation, including, inter
alia, energy, industry, transportation, building, waste management,
agriculture and forestry;
(b) enhancement of capacity to adapt
to climate change, especially by focusing on adaptation strategies;
(c) cooperation on climate-related
science and technology including, but not limited to, modeling, prediction and
observation, and the development and transfer of climate technologies;
(d) utilization of the market
mechanisms in the Paris Agreement and capacity-building on the measurement,
reporting and verification (MRV) of national inventories; and
(e) other areas of cooperation as may
be mutually agreed upon by the Parties.
Article
3
Cooperative
Activities
Cooperative activities in the areas
set out in Article 2 may include the following:
(a) exchanges between climate change
experts, researchers, scholars and governmental officials, including by
providing opportunities for capacity building training;
(b) activities to enhance capacities
including, but not limited to, market mechanisms, MRV, adaptation strategies,
safety and technical regulation;
(c) activities to promote public and
private projects and/or programs, resulting in greenhouse gas mitigation
outcomes used to achieve both Parties’ nationally determined contributions
(NDCs);
(d) activities to strengthen
adaptation efforts to prevent the adverse effects of climate change; and
(e) other activities to promote
cooperation as may be mutually agreed upon by the Parties.
Article
4
Market
Mechanisms
1. The Parties recognize that
cooperation related to the market mechanisms referred to in Article 2(d) can
provide flexibility in the implementation of the Parties’ NDCs and contribute
to promoting the sustainable development of the two countries.
2. The Parties shall make efforts to
utilize the potential of the market mechanisms provided in Article 3(b) and
3(c), which will involve the use of mitigation outcomes that are beneficial for
the two countries.
Article
5
Science
and Technology Cooperation
1. The Parties recognize that the
climate-related science and technology cooperation referred to in Article 2(c)
can enable both Parties to respond to climate change and to implement the
Parties’ NDCs based on greenhouse gas mitigation and climate change adaptation
technologies.
2. The Parties can make efforts to
utilize the potential of technology cooperation through the activities set out
in Article 3(a), 3(c) and 3(d) in order to enhance technological innovation
capabilities and to promote the related industries of the two countries.
Article
6
Joint
Working Group
1. The Parties shall establish a Joint
Working Group on Climate Change Cooperation (hereinafter referred to as the
“JWG”), comprising representatives designated by each Party, to facilitate and
coordinate the implementation of this Framework Agreement, including through
making recommendations and decisions.
2. The JWG shall meet in principle
once a year, alternately in the Republic of Korea and the Socialist Republic of
Viet Nam, at a place
and date to be mutually agreed upon. The frequency of the JWG’s meetings may be
adjusted by mutual consent of the Parties.
3. In the case that the JWG is not in
session, consultations shall, when necessary, be conducted through the
appropriate channels.
4. The Parties may agree to establish
subsidiary bodies on certain areas of cooperation under the JWG, such as a
Joint Sub-working Group for Market Mechanisms and a Joint Sub-working Group for
Science and Technology Cooperation, in the case that the Parties decide that
such bodies are necessary for the implementation of this Framework Agreement.
Article
7
Cooperation
between and with Non-State Actors
1. The Parties shall make efforts to
enhance cooperation between, inter alia, companies, investors, research
institutes, universities, and social organizations of the two countries.
2. The Parties shall make efforts to
strengthen communication with non-State actors, such as companies, investors,
research institutes, universities, and social organizations, so that they have
better opportunities to address the challenges of climate change.
Article
8
Supplementary
Arrangements
1. With a view to facilitating the
bilateral cooperation under this Framework Agreement, the Parties may
encourage, where appropriate, the conclusion of supplementary arrangements
between, inter alia, government agencies, companies, investors, research
institutes, universities and social organizations.
2. Such supplementary arrangements
shall include provisions for particular forms of cooperation, the procedures to
be followed, and other appropriate matters, including the treatment of
intellectual property rights in accordance with each Party’s domestic law.
Article
9
Expenses
and Assistance
1. The Parties shall bear the expenses
to be incurred in conjunction with the implementation of the cooperative
activities under this Framework Agreement on an equal basis, subject to the
availability of resources and in accordance with the applicable national laws
and regulations of each Party.
2. Each Party may provide the other
Party with the appropriate assistance necessary for the implementation of the
cooperative activities under this Framework Agreement.
Article
10
Intellectual Property Rights and Confidentiality
1. The Parties shall give due
consideration to the protection of intellectual property rights or other rights
of a proprietary nature resulting from the cooperative activities under this
Framework Agreement and shall consult each other for this purpose as necessary.
2. The treatment of intellectual
property rights arising from the cooperative activities under this Framework
Agreement shall be provided for in the supplementary arrangements mentioned in
Article 8.
3. Scientific and technological
information of a non-proprietary nature derived from cooperative activities
under this Framework Agreement shall be made available, unless otherwise
agreed, to third parties through customary channels and in accordance with the
normal procedures of the participating agencies.
4. The Parties shall protect the
confidentiality of the documents, information, and data provided and specified
as confidential by any of the respective Parties. Neither Party shall disclose
the shared confidential documents, information, and data to any third party
without the prior written consent of the other Party.
Article
11
Relation to other Agreements
1. Nothing in this Framework Agreement
shall affect the obligations of the Parties deriving from any relevant
international agreements relating to climate change to which they are party.
2. The supplementary arrangements
referred to in Article 8 shall be carried out in accordance with the relevant
national laws and regulations of each Party.
Article
12
Dispute Settlement
Any disputes arising from the
interpretation or implementation of this Framework Agreement shall be settled
through consultations between the Parties.
Article
13
Entry into Force
The Parties shall notify each other
through diplomatic channels of the completion of their internal legal
procedures necessary for the entry into force of this Framework Agreement. This
Framework Agreement shall enter into force thirty (30) days after the date of
receipt of the later notification.
Article
14
Amendment
This Framework Agreement may be
amended with the mutual written consent of the Parties at any time. Any
amendments agreed by the Parties shall enter into force in accordance with the
procedure set out in Article 13.
Article
15
Termination
1. This Framework Agreement shall
remain in force for a period of five (5) years and shall be automatically
renewed for successive periods of five (5) years, unless either Party notifies
the other Party in writing, six (6) months prior to the expiration of the current
period, of its intention to terminate this Framework Agreement.
2. Each party may at any
time give notice in writing through diplomatic channels to the other Party of
its decision to terminate this Framework Agreement. In such case, this
Framework Agreement shall be terminated three (3) months after the date of receipt
of the notice by the other Party, unless the notice to terminate is withdrawn by
agreement before the expiry of this period.
3. The expiration or termination of
this Framework Agreement shall not affect the completion of any ongoing
cooperative activities under this Framework Agreement, unless otherwise
mutually agreed by the Parties.
IN WITNESS WHEREOF, the undersigned,
being duly authorized by their respective Governments, have signed this
Framework Agreement.
DONE in duplicate in Hanoi, Viet Nam,
on the 31st day of May, 2021, in the Korean, Vietnamese and English
languages, all three texts being equally authentic. In case of any divergence
of interpretation, the English text shall prevail.
FOR THE
GOVERNMENT OF
THE
SOCIALIST REPUBLIC
OF
VIET NAM
Tran
Hong Ha
Minister
Natural Resources and
Environment
|
FOR THE
GOVERNMENT OF
THE
REPUBLIC OF KOREA
Park
Noh-wan
Ambassador
Extraordinary and
Plenipotentiary
|