|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
258/TB-CTVN-HTQT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông báo
|
Nơi ban hành:
|
Cơ quan quản lý CITES Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Hà Thị Tuyết Nga
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CƠ QUAN QUẢN LÝ CITES
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/TB-CTVN-HTQT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC HỘI NGHỊ CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN CITES SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC
CITES ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOÀI, NHÓM LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
Từ ngày 16 đến 28 tháng 8 năm 2019, tại
Geneva-Thụy Sỹ, Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang
dã (CITES) đã tổ chức Hội nghị các quốc gia thành viên lần thứ 18
(CITES-COP18). Tại Hội nghị này, các quốc gia thành viên đã bỏ phiếu thông qua
các đề xuất sửa đổi, bổ sung Phụ lục CITES đối với một số loài, nhóm loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp (thông tin cụ thể về các sửa đổi, bổ sung Phụ
lục CITES đính kèm).
Căn cứ Thông báo số 2019/052 ngày
03/10/2019 của Ban Thư ký CITES về sửa đổi, bổ sung Phụ lục I và II CITES được
thông qua tại CITES-COP18, các nội dung sửa đổi, bổ sung Phụ lục CITES dự kiến
có hiệu lực áp dụng đối với các quốc gia thành viên từ ngày 26/11/2019.
Phụ lục CITES hoàn chỉnh (gồm các nội dung sửa đổi, bổ sung đã được thông
qua và các nội dung không sửa đổi) sẽ được Ban Thư ký CITES công bố chính
thức trên trang web: https://cites.org/.
Cơ quan quản lý CITES Việt Nam thông
báo để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết, chủ động trong thực thi
nhiệm vụ và trao đổi với các đối tác nước ngoài, đảm bảo tuân thủ nghiêm quy định
của CITES và pháp luật trong nước. Thông tin chi tiết liên hệ Cơ quan quản lý
CITES Việt Nam (địa chỉ: nhà B9, số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; điện thoại:
024.3733 5676, email: [email protected])./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Tổng cục Lâm
nghiệp (để b/c);
- Tổng cục Thủy sản;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm lâm;
- Chi cục KL các tỉnh/TP;
- Chi cục TS các tỉnh/TP;
- các Hiệp hội gỗ và lâm sản; Hiệp hội bò sát và lưỡng cư; Hiệp hội vườn thú
VN;
- Các tổ chức, cá nhân liên quan;
- Lưu: VT, CTVN (200).
|
GIÁM
ĐỐC
Hà Thị Tuyết Nga
|
PHỤ LỤC
THÔNG TIN CÁC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC
CITES ĐƯỢC THÔNG QUA TẠI CITES-COP18
(Kèm theo Văn bản số 258/TB-CTVN-HTQT, ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Cơ quan
quản lý CITES Việt Nam)
Tại cuộc họp lần thứ 18, Hội nghị các
quốc gia thành viên đã thống nhất các quyết định sửa đổi sau (từ viết tắt
‘spp.’ được sử dụng để chỉ tất cả các loài thuộc một đơn vị phân loại cao hơn):
1. Các đơn vị
phân loại sau được chuyển từ Phụ lục I xuống Phụ lục II CITES:
FAUNA/ ĐỘNG VẬT
|
|
CHORDATA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY
SỐNG
|
|
MAMMALIA/ LỚP THÚ
|
|
ARTIODACTYLA/ BỘ THÚ MÓNG GUỐC NGÓN
CHẴN
|
|
Camelidae/ Họ lạc đà
|
Vicugna vicugna/ Lạc đà vicugna [quần thể thuộc tỉnh Salta (Argentina) với chú giải
1]
|
RODENTIA/ BỘ GẶM NHẤM
|
|
Muridae/ Họ chuột
|
Leporillus conditor/ Chuột làm ổ que lớn
Pseudomys fieldi1/ Chuột giả vịnh con-đi
Xeromys myoides/ Chuột giả chuột nước
Zyzomys pedunculatus/
Chuột đá trung tâm
|
AVES/ LỚP CHIM
PASSERIFORMES/ BỘ SẺ
|
|
Muscicapidae/ Họ đớp ruồi
|
Dasyornis broadbenti litoralis
Dasyornis longirostris
|
REPTILIA/ LỚP BÒ SÁT
|
|
CROCODYLIA/ BỘ CÁ SẤU
|
|
Crocodylidae/ Họ cá sấu
|
Crocodylus acutus/ Cá sấu châu mỹ (quần thể của Mexico hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích
thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên).
|
2. Các đơn vị
phân loại sau được chuyển từ Phụ lục II lên Phụ lục I CITES:
FAUNA/ ĐỘNG VẬT
CHORDATA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY
SỐNG
MAMMALIA/ LỚP THÚ
|
|
CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT
|
Aonyx cinerea/ Rái cá vuốt bé
|
Mustelidae/ Họ chồn
|
Lutrogale perspicillata/ Rái cá lông mượt
|
AVES/ LỚP CHIM
GRUIFORMES/ BỘ SẾU
|
|
Gruidae/ Họ sếu
|
Balearica pavonina/ Sếu
vương miện đen
|
REPTILIA/ LỚP BÒ SÁT
TESTUDINES/ BỘ RÙA
|
|
Geoemydidae/ Họ rùa đầm
|
Cuora bourreti/ Rùa hộp bua-rê (rùa hộp trán vàng miền bắc)
Cuora picturata/ Rùa hộp Việt Nam (rùa hộp trán vàng miền nam)
Mauremys annamensis/ Rùa trung bộ
|
Testudinidae/ Họ rùa cạn
|
Geochelone elegans / Rùa sao ấn độ
Malacochersus tornieri/ Rùa bánh pancake
|
3. Các đơn vị
phân loại sau được bổ sung vào Phụ lục I CITES:
FAUNA/ ĐỘNG VẬT
CHORDATA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY
SỐNG
REPTILIA/LỚP BÒ SÁT
SAURIA/ BỘ THẰN LẰN
|
|
Agamidae/ Họ nhông
|
Ceratophora erdeleni
Ceratophora karu
Ceratophora tennentii
Cophotis ceylanica
Cophotis dumbara
|
Gekkonidae / Họ tắc kè
|
Gonatodes daudini
|
ARTHROPODA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT KHÔNG
XƯƠNG SỐNG
INSECTA/ LỚP CÔN TRÙNG
LEPIDOPTERA/ BỘ CÁNH VẨY
|
|
Papilionidae/ Họ bướm phượng
|
Achillides chikae hermeli/ Bướm phượng đuôi công
luzon
Parides burchellanus/ Bướm phượng burchelanus
|
4. Các đơn vị
phân loại sau được bổ sung vào Phụ lục II CITES
FAUNA/ ĐỘNG VẬT
CHORDATA/ NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY
SỐNG
MAMMALIA/ LỚP THÚ
|
|
ARTIODACTYLA/ BỘ GUỐC CHẴN
|
|
Giraffidae/ Họ hươu cao cổ
|
Giraffa camelopardalis/ Hươu cao cổ
|
AVES/ LỚP CHIM
GALLIFORMES/ BỘ GÀ
|
|
Phasianidae/ Họ trĩ
|
Syrmaticus reevesii/ Trĩ reeves
|
REPTILIA/ LỚP BÒ SÁT
|
|
SAURIA/ BỘ THẰN LẰN
|
|
Agamidae/ Họ nhông
|
Ceratophora aspera (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật
khai thác từ tự nhiên)
Ceratophora stoddartii
(hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với
mẫu vật khai thác từ tự nhiên)
Lyriocephalus scutatus (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật
khai thác từ tự nhiên)
|
Eublepharidae/ Họ thạch sùng mí
|
Goniurosaurus spp./ Các loài thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus (trừ các
loài bản địa của Nhật Bản)
|
Gekkonidae/ Họ tắc kè
|
Gekko gecko/ Tắc kè hoa
Paroedura androyensis/ Tắc kè đất madagasca
|
Iguanidae/ Họ kỳ nhông
|
Ctenosaura spp./ Các loài cự đà thuộc giống Ctenosaura
|
SERPENTES/ PHÂN BỘ RẮN
|
|
Viperidae/ Họ rắn lục
|
Pseudocerastes urarachnoides/ Rắn lục sừng đuôi nhện
|
AMPHIBIA/ LỚP LƯỠNG CƯ
CAUDATA/ BỘ CÓ
ĐUÔI
|
|
Salamandridae/ Họ cá cóc
|
Echinotriton chinhaiensis/ Kỳ
giông gai chinhai
Echinotriton maxiquadratus/ Kỳ giông gai cá sấu núi
Paramesotriton spp./ Các loài cá cóc giống Paramesotriton
Tylototriton spp./ Các loài cá cóc giống Tylototriton
|
ELASMOBRANCHII/ LỚP CÁ SỤN
LAMNIFORMES/ BỘ CÁ NHÁM THU
|
|
Lamnidae/ Họ cá mập trắng
|
Isurus oxyrinchus/ Cá mập vây ngắn mako
Isurus paucus/ Cá mập vây dài mako
|
RHINOPRISTIFORMES/ BỘ CÁ ĐUỐI GHI
TA
|
|
Glaucostegidae/ Họ cá đuối ghi ta
|
Glaucostegus spp./ Các loài cá đuối ghi ta thuộc giống Glaucostegus
|
Rhinidae/ Họ cá đuối đầu chêm
|
Rhinidae spp./ Các loài cá đuối đầu
chêm thuộc họ Rhinidae
|
ECHINODERMATA/ NGÀNH DA GAI
HOLOTHUROIDEA/ LỚP HẢI SÂM
ASPIDOCHIROTIDA/ BỘ DƯA CHUỘT BIỂN
|
|
Holothuriidae/ Họ hải sâm
|
Holothuria fuscogilva (hiệu lực áp dụng chậm 12 tháng, bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày
28/08/2020)
Holothuria
nobilis (hiệu lực áp dụng
chậm 12 tháng, bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày
28/08/2020)
Holothuria whitmaei (hiệu lực áp dụng chậm 12 tháng, bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày
28/08/2020)
|
ARTHROPODA/ NGÀNH CHÂN KHỚP
ARACHNIDA/ LỚP HÌNH NHỆN
ARANEAE/ BỘ NHỆN
|
|
Theraphosidae/ Họ nhện chân dài
|
Poecilotheria spp./ Các loài nhện chân dài thuộc
giống Poecilotheria
|
FLORA/ THỰC VẬT
|
|
Cupressaceae/ Họ hoàng đàn
|
Widdringtonia whytei/ Hoàng đàn Mulanje
|
Leguminosae/ Họ đậu
|
Pterocarpus tinctorius/ Hương Padouk châu phi với chú giải #6 (Xem chú giải #6 trong Phụ lục
CITES)
|
Meliaceae/ Họ xoan
|
Cedrela spp./ Các loài thuộc chi Cedrela với chú giải #6 (quần thể thuộc
vùng Nhiệt đới mới) (hiệu lực áp dụng chậm 12 tháng, bắt đầu có hiệu lực từ
ngày 28/08/2020)
|
5. Các quyết định
sau được thông qua liên quan tới các chú giải:
FAUNA/ ĐỘNG VẬT
CHORDATA/NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
MAMMALIA/ LỚP THÚ
ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG
GUỐC NGÓN CHẴN
|
|
Bovidae/ Họ trâu bò
|
Saiga borealis và Saiga tatarica
Chú giải như sau (hạn ngạch xuất khẩu
vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên) được
đưa vào.
|
Camelidae/ Họ lạc đà
|
Vicugna vicugna/ Lạc đà vicugna
Tên quần thể của Chile được sửa đổi
từ "quần thể của vùng Primera" thành "quần thể của vùng
Tarapacá và của vùng Arica và Parinacota"
|
FLORA/ THỰC VẬT
|
|
Leguminosae/ Họ đậu
|
Dalbergia spp.
Guibourtia demeusei
Guibourtia pellegriniana
Guibourtia
tessmannii
Chú giải #15 của các bậc phân loại
trên được sửa đổi như sau:
Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại
trừ:
a) Lá, hoa, phấn hoa, quả và hạt;
b) Các sản phẩm hoàn chỉnh với trọng
lượng gỗ của loài được liệt kê tối đa 10kg cho một lô hàng;
c) Nhạc cụ hoàn chỉnh, các bộ phận
nhạc cụ hoàn chỉnh và các linh kiện nhạc cụ hoàn chỉnh;
d) Các bộ phận và dẫn xuất của trắc
Dalbergia cochinchinensis, loài đã được quy định bởi chú giải # 4;
e) Các bộ phận và dẫn xuất của các
loài thuộc chi Dalbergia có xuất xứ và được xuất khẩu từ Mexico, đã được
quy định bởi chú giải # 6.
Pericopsis elata/ Tếch châu phi
Chú giải #17 (thay thế chú giải #5)
được bổ sung cho loài như sau: Gỗ tròn, gỗ xẻ, veneer, ván ép và gỗ đã được
làm biến tính.
|
Liliaceae/ Họ hành tỏi
|
Aloe ferox/ Lô hội mũi hảo vọng
Chú giải #4 đối với loài trên được
sửa đổi như sau:
Tất cả các bộ phận, dẫn xuất, ngoại
trừ:
a) Hạt (bao gồm phần vỏ hạt của các
loài họ lan Orchidaceae), bào tử và phấn hoa (gồm nhị hoa). Việc miễn trừ
không áp dụng cho các loài thuộc họ xương rồng Cactaceae spp. được xuất khẩu
từ Mexico, và hạt của loài Beccariophoenix madagascariensis và Dypsis
decaryi được xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây giống hoặc mô nuôi cấy có được
từ in vitro, trong môi trường đất, rắn, hoặc lỏng, được vận chuyển trong bình
vô trùng;
c) Hoa cắt của thực vật trồng cấy
nhân tạo;
d) Quả, và các bộ phận, dẫn xuất của
thực vật nhân giống nhân tạo hoặc di thực của chi Vanilla (họ lan
Orchidaceae) và họ xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa và các bộ phận, dẫn xuất
của thực vật nhân giống nhân tạo hoặc di thực của chi Opuntia chi phụ Opuntia và Selenicereus
(Họ xương rồng Cactaceae); và
f) Sản phẩm hoàn chỉnh của lô hội
mũi hảo vọng Aloe ferox và xương rồng Euphorbia
antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng phân phối trên thị trường bán lẻ.
|
Malvaceae/ Họ bông
|
Adansonia grandidieri/ Cây bao báp grandidier
Chú giải #16 với loài trên được sửa
đổi như sau: Hạt, quả và dầu.
|
6. Các quyết định
sau được thông qua liên quan đến phần diễn giải:
Khoản 7 được sửa đổi như sau:
Khi một loài được bổ sung vào một trong
các Phụ lục, thì toàn bộ mẫu vật sống hoặc chết, của động vật hoặc thực vật sẽ
được đưa vào Phụ lục đó. Thêm vào đó, đối với các loài động vật có tên trong Phụ
lục III và thực vật có tên trong Phụ lục II hoặc III, tất cả các bộ phận và dẫn
xuất của loài đó cũng được đưa vào cùng Phụ lục trừ khi có chú giải rằng chỉ có
những bộ phận, dẫn xuất nhất định nào đó của loài được đưa vào Phụ lục. Biểu tượng
# đi kèm bởi một con số được đặt phía trên tên loài hoặc đơn vị phân loại cao
hơn trong Phụ lục II hoặc III dẫn chiếu đến một ghi chú chỉ ra rằng tất cả các
bộ phận hay dẫn xuất của động vật hoặc thực vật được xem là "mẫu vật"
thuộc điều chỉnh của Công ước theo quy định tại Điều I, khoản (b), điểm (ii) hoặc
(iii).
Khoản 8 được sửa đổi bao gồm các định
nghĩa như sau:
Dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:
Một dụng cụ âm nhạc (như đã được
chỉ ra bởi Hệ thống hài hoà của tổ chức Hải quan thế giới, chương 92; dụng cụ
âm nhạc, bộ phận và linh kiện theo điều này) có thể sẵn sàng để trình diễn âm
nhạc hoặc chỉ cần lắp ráp các bộ phận để thành nhạc cụ có thể trình diễn. Định
nghĩa này bao gồm cả dụng cụ âm nhạc cổ (như được định nghĩa bởi mã HS 97.05 và
97.06; đồ chế tác nghệ thuật, đồ vật sưu tầm và đồ cổ)
Linh kiện dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:
Một linh kiện dụng cụ âm nhạc (như
đã được chỉ ra bởi Hệ thống hài hoà của tổ chức Hải quan thế giới, chương 92; dụng
cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện theo điều này) được phân biệt với dụng cụ âm
nhạc, và được thiết kế chuyên biệt hoặc được tạo hình để sử dụng một cách chính
xác nhằm tạo thành một dụng cụ âm nhạc và không đòi hỏi phải thay đổi để có thể
được sử dụng.
Các bộ phận của dụng cụ âm nhạc
hoàn chỉnh:
Một bộ phận (như đã được chỉ ra bởi
Hệ thống hài hoà của tổ chức Hải quan thế giới, chương 92; dụng cụ âm nhạc, bộ
phận và linh kiện theo điều này) của một dụng cụ âm nhạc là bộ phận được được
thiết kế và tạo hình chuyên biệt và sẵn sàng lắp đặt để sử dụng một cách chính
xác nhằm tạo thành dụng cụ âm nhạc có thể trình diễn được.
Lô hàng:
Hàng hóa được vận chuyển theo một
vận đơn, không quan trọng số lượng, số container hoặc số kiện; hoặc mặc trên
người, được mang theo hoặc trong hành lý cá nhân.
Mười (10) kg mỗi lô hàng
Đối với thuật ngữ "10 kg cho
mỗi lô hàng", giới hạn 10 kg nên được hiểu là đề cập đến khối lượng của
các phần riêng lẻ của từng hạng mục trong lô hàng làm bằng gỗ của loài có liên
quan. Nói cách khác, giới hạn 10 kg sẽ được đánh giá dựa trên khối lượng của từng
phần gỗ của các loài Dalbergia/Guibourtia có trong
mỗi hạng mục của lô hàng, thay vì tổng khối lượng của lô hàng.
Gỗ đã được làm biến tính
Được định nghĩa bởi mã HS 44.09: Gỗ
(bao gồm các dải, diềm cho sàn gỗ, không được lắp ráp), được sắp xếp theo hình
dạng liên tục (lưỡi, có rãnh, khớp chữ V, đính cườm hoặc tương tự) dọc theo các
cạnh bất kỳ, đầu hoặc mặt, có hoặc không có mặt phẳng, được mài nhám hoặc nối
cuối.
1
Trước đây được viết là Pseudomys fieldi praecornis thuộc
Phụ lục I.
Thông báo 258/TB-CTVN-HTQT năm 2019 về Hội nghị các quốc gia thành viên CITES sửa đổi, bổ sung Phụ lục CITES đối với một số loài, nhóm loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông báo 258/TB-CTVN-HTQT ngày 17/10/2019 về Hội nghị các quốc gia thành viên CITES sửa đổi, bổ sung Phụ lục CITES đối với một số loài, nhóm loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
1.077
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|