|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
727/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Phi
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 727/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 23
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM, PHÁ (BÀU)
KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 38/TTr-STNMT ngày 14 tháng 01 năm 2022
về việc phê duyệt và công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá (bàu) không được san
lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt và công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá (bàu) không được san lấp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường:
a) Công bố danh mục
hồ, ao, đầm, phá (bàu) không được san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến các sở,
ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố
Long Khánh và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thường xuyên phối
hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và
thành phố Long Khánh rà soát, thống kê, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục hồ,
ao, đầm, phá (bàu) không được san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trên cơ sở phù
hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tiễn của địa
phương.
2. Các Sở, ban,
ngành và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm trong công tác phối hợp quản
lý, bảo vệ, rà soát, thống kê, cập nhật điều chỉnh, bổ sung danh mục hồ, ao, đầm,
phá (bàu) không được san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh:
a) Thông báo, phổ biến
nội dung Quyết định này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân trực tiếp quản lý các hồ, ao, đầm, phá (bàu) thuộc danh mục hồ,
ao, đầm, phá (bàu) không được san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để biết và triển
khai thực hiện.
b) Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa
bàn niêm yết công khai danh mục hồ, ao, đầm, phá (bàu) không được san lấp trên
địa bàn và Trụ sở cơ quan, đơn vị.
c) Rà soát, thống
kê, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục hồ, ao, đầm, phá (bàu) không được san
lấp trên địa bàn. Quản lý chặt chẽ không để xảy ra hoạt động san lấp hồ, ao, đầm,
phá (bàu) trái phép trên địa bàn theo quy định; trường hợp phát hiện các hành
vi vi phạm, kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của
các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý hồ, ao, đầm, phá (bàu) có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch quản lý, thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ và bảo vệ hồ,
ao, đầm, phá (bàu) không được san lấp; trường hợp phát hiện hành vi vi phạm, kịp
thời phối hợp với cơ quan có thẩm quyền ở địa phương để xử lý theo quy định của
pháp luật.
5. Trách nhiệm của cộng
đồng dân cư: Không được san lấp, lấn chiếm trái phép hồ, ao, đầm, phá (bàu) sử
dụng cho mục đích cá nhân, các hành vi vi phạm các quy định về quản lý, khai
thác, sử dụng hồ, ao, đầm, phá (bàu) không được san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa
và thành phố Long Khánh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Quản lý Tài nguyên nước;
- Thường trực: TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
(Khoa/100.QdaohoKsanlap)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HỒ, AO, ĐẦM, PHÁ (BÀU) KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số: 727/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2022 Ủy ban nhân
dân Đồng Nai)
TT
|
Tên hồ, ao, đầm,
phá (bàu)
|
Vị trí
(thôn, ấp, khu phố/xã/phường/ thị trấn)
|
Diện tích
(hecta)
|
Dung tích
(106 m3)
|
Loại hình, chức
năng
|
Số tờ, số thửa
|
Loại đất
|
Ghi chú
|
1. Thành phố Biên Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Biên Hùng
|
Khu phố 3, phường Trung Dũng
|
4,69807
|
-
|
Công viên
|
Số tờ: 17, số thửa: 156
|
MNC, DKV, DGT
|
|
2
|
Hồ
|
khu phố 4, Phường Bửu Long
|
2,62185
|
-
|
Điều hòa
|
Số tờ: 7, số thửa: 66
|
TMD
|
Gần Đình thần Bạch Khôi, Giáp đường Huỳnh Văn Nghệ
|
3
|
Hồ
|
0,51726
|
-
|
Điều hòa
|
Số tờ: 7, số thửa: 65
|
TMD, DGT
|
Giáp đường Huỳnh Văn Nghệ
|
4
|
Hồ
|
3,62058
|
-
|
Điều hòa
|
Số tờ: 7, số thửa: 199
|
ODT, DGT, TMD
|
|
5
|
Ao (thuộc Trung tâm Văn Miếu Trấn Biên)
|
Khu phố 5, phường Bửu Long
|
0,07984
|
-
|
Văn hóa, du lịch
|
Số tờ: 9, số thửa: 178
|
DVH
|
|
6
|
Hồ (thuộc Trung tâm Văn Miếu Trấn Biên)
|
Khu phố 5, phường Bửu Long
|
0,98239
|
-
|
Văn hóa, du lịch
|
Số tờ: 9, số thửa: E (số thửa tạm)
|
DVH
|
|
7
|
Hồ Khu du lịch Bửu Long
|
Khu phố 4, phường Bửu Long
|
0,9153
|
-
|
Du lịch
|
Số tờ: 14, số thửa: 287
|
DDT
|
|
8
|
Hồ Khu du lịch Bửu Long
|
Khu phố 4, phường Bửu Long
|
0,38486
|
-
|
Du lịch
|
Số tờ: 9, số thửa: 400
|
TMD
|
|
9
|
Hồ Khu du lịch Vườn Xoài
|
Khu phố Tân Cang, Phường Phước Tân
|
4,25
|
-
|
Du lịch
|
Một phần thửa số 19, 23, 66, 245, 313, 319, tờ bản
đồ số 31 và một phần thửa số 176, tờ bản đồ số: 3.
|
TMD
|
|
10
|
Hồ Khu nghỉ dưỡng Thiền Tâm
|
Khu phố Vườn Dừa, Phường Phước Tân
|
0,3
|
-
|
Nghỉ dưỡng
|
Số tờ: 37, số thửa: 155
|
DYT
|
|
11
|
Ao Khu du lịch câu lạc bộ xanh
|
Khu phố Vườn Dừa, Phường Phước Tân
|
0,9
|
-
|
Du lịch
|
Số tờ: 51, số thửa: 425, 426
|
TMD
|
|
12
|
Ao
|
Khu phố 2, phường An Bình
|
0,30884
|
-
|
Chống ngập úng
|
Số tờ: 40, số thửa: 170
|
ODT
|
|
2. Thành phố Long Khánh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Bàu Môn
|
ấp Tân Phong, xã Hàng Gòn
|
20
|
1,20
|
Tưới, tiêu
|
Số tờ: 6, số thửa: 21-26, 29-34, 55, 56, 58-64,
73-76, 98-102, 112- 122, 130-133, 135, 137, 139, 151-153, 213, 222, 223, 226,
227.
|
NTS
|
|
2
|
Hồ Cầu Dầu
|
thuộc 1 phần ấp Tân Phong, 1 phần ấp Hàng Gòn và
1 phần ấp Đồi Rìu, xã Hàng Gòn
|
144,65
|
3,76
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 15, số thửa: 9
|
DTL
|
|
3
|
Hồ Suối Tre (cũ)
|
khu phố Suối Tre, Phường Suối Tre
|
20
|
0,60
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 19, số thửa: 18
|
MNC
|
|
4
|
Hồ Suối Tre (mới)
|
1 phần khu phố Suối Tre, phường Suối Tre và 1 phần
ấp 1, xã Bình Lộc.
|
32
|
1,78
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 29, số thửa: 43, 44, 46, 58, 62-70, 87,
129. 135 (Bản đồ địa chính xã Bình Lộc).
Số tờ: 8, số thửa: 31-35, 37, 45, 46.
Số tờ: 9, số thửa: 5-16, 18. Số tờ: 19, số thửa:
12.
Số tờ: 24, số thửa: 6-9, 197- 199, 207, 212- 214
(Bản đồ địa chính phường Suối Tre)
|
MNC.
|
|
3. Huyện Nhơn Trạch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ao (bãi vật liệu)
|
Ấp Phú Tân, Xã Phú Đông
|
2,0195
|
0,040390
|
Chứa nước và tiêu thoát nước; phòng, chống ngập
úng
|
Một phần thửa số 104, tờ bản đồ số 47
|
NTS
|
Trong đó, có 1,2079 ha do thuộc quy hoạch đường
giao thông liên cảng nên không thuộc danh mục này.
|
4. Huyện Trảng Bom
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Bà Long
|
Xã Hố Nai 3
|
14,2642,4
|
1,2
|
Tưới, tiêu
|
Số tờ: 10, số thửa: 365
|
NTS
|
|
2
|
Bàu 17
|
Xã Thanh Bình
|
6,6659
|
0,099988
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Số tờ: 43, số thửa: 72
|
NTS
|
|
3
|
Bàu Ông Ký
|
Xã Hưng Thịnh
|
1,18499
|
0,012
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Số tờ: 32, số thửa: 61
|
NTS
|
|
4
|
Hồ Sông Mây
|
Xã Bình Minh
|
272,105
|
13,75
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 6, số thửa: 01
|
NTS
|
|
5
|
Hồ Suối Đầm
|
Xã Bàu Hàm
|
84,3112
|
1,35
|
Tưới, tiêu
|
Số tờ: 13, số thửa: 31 và số tờ 16, số thửa: 52
|
DTL
|
|
6
|
Hồ Thanh Niên
|
Xã Hố Nai 3
|
9,57236
|
0,60
|
Tưới, tiêu
|
Số tờ: 12, số thửa: 67
|
NTS
|
|
7
|
Hồ Trị An
|
Xã Thanh Bình
|
543,91538
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, sản xuất thủy điện, sinh hoạt
|
Số tờ: 01, số thửa: 01
|
NTS
|
*
|
5. Huyện Long Thành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Cầu Mới tuyến V
|
Xã Bàu Cạn
|
82,4615
|
9
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 16, số thửa: 01
|
MNC
|
|
2
|
Hồ Cầu Mới tuyến VI
|
Xã Cẩm Đường
|
138,7620
|
21
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 23, số thửa: 33
|
MNC
|
|
3
|
Hồ Lộc An
|
Xã Lộc An
|
56,2600
|
0,64
|
Tiêu thoát lũ
|
Số tờ: 4, số thửa: 39
|
MNC
|
|
6. Huyện Tân Phú
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đa Tôn
|
Xã Thanh Sơn
|
2.450
|
19,76
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 3, số thửa: 31
|
|
|
2
|
Bàu Ngứa
|
ấp 4, xã Phú Điền
|
192.950
|
-
|
Cấp nước tưới
|
Số tờ: 13, số thửa: 01
|
|
|
3
|
Hồ phòng cháy chữa cháy
|
ấp Bàu Chim, xã Phú Xuân
|
0,15
|
-
|
Trữ nước
|
1 phần thửa 25, tờ bản đồ số 1
|
|
|
4
|
Bàu Mây
|
ấp Bàu Mây, xã Phú Thanh
|
26,92
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 20, số thửa: 159
|
|
|
5
|
Bàu Min
|
ấp Bàu Mây, xã Phú Thanh
|
52
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 29, số thửa: 48
|
|
|
6
|
Bàu Bèo
|
ấp Bàu Mây, xã Phú Thanh, huyện Tân Phú
|
36,9
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 36, số thửa: 99
|
|
|
7
|
Bàu Sân Bay
|
ấp Bàu Mây, xã Phú Thanh
|
27,22
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 24, số thửa: 173, 174, 178, 182, 183, 180,
181, 184, 238, 239, 240, 241; Số tờ: 25, số thửa: 173, 174, 175, 176, 177,
178, 179, 180, 181.
|
|
|
8
|
Bàu Xập Xình
|
ấp Bàu Mây, xã Phú Thanh
|
50,79
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 25, số thửa: 169, 185, 184, 182, 181, 183,
271, 272, 273; Số tờ: 29, số thửa: 1, 2, 3, 4, 19, 20, 21, 22, 23, 66, 67,
68, 69, 70, 71.
|
|
|
9
|
Bàu Sấu
|
ấp Bàu Mây, xã Phú Thanh
|
21,64
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 30, số thửa:
263, 130, 131; Số tờ: 31, số thửa: 96, 203, 204, 205, 206, 207, 263, 171
|
|
|
10
|
Bàu Ngứa
|
ấp Bàu Mây, xã Phú Thanh
|
170
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 39, số thửa: 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 11, 32,
135, 136; Số tờ: 34, số thửa: 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41; Số tờ: 33, số thửa:
64, 65; Số tờ: 40, số thửa: 38, 73, 74, 75.
|
|
|
11
|
Hồ Vàm Hô
|
Xã Tà Lài
|
10
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 6, số thửa: 11
|
|
|
12
|
Bàu Mây
|
ấp Phú Hợp B, xã Phú Bình
|
4,4
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
tờ bản đồ số 38, số thửa 175, 176, 177, 178, 179,
185
|
|
|
13
|
Bàu Đa Kai
|
ấp Phú Hợp B, xã Phú Bình
|
1
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
thửa 340, 342, 343, tờ bản đồ số 32
|
|
|
14
|
Bàu Nước Đục
|
ấp Phú Hợp B, xã Phú Bình
|
1,2
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
thửa 154, 155, 156, tờ bản đồ số 26
|
|
|
15
|
Bàu Cây Da
|
ấp Phú Hợp B, xã Phú Bình
|
4,8
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
thửa 269, 270, 271, 272, tờ bản đồ sổ 35
|
|
|
16
|
Suối Đứt
|
ấp 5, xã Trà Cổ
|
1.208
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
thửa 9401, tờ bản đồ số 16
|
|
|
17
|
Bàu Min
|
ấp 6, xã Trà Cổ
|
46
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp
|
thửa 9400, tờ bản đồ số 20
|
|
|
7. Huyện Xuân Lộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Gia Ui
|
Xã Xuân Tâm
|
712,02
|
11,27
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 24, số thửa: 9; số tờ 38, số thửa: 87
|
MNC
|
|
2
|
Hồ Núi Le
|
Thị trấn Gia Ray
|
78,95
|
3,5
|
Cấp nước
|
Số tờ: 44, số thửa: 9200; số tờ: 43, số thửa: 97;
số tờ: 42, số thửa: 153
|
MNC
|
|
3
|
Hồ Gia Măng
|
xã Xuân Hiệp
|
290
|
4,01
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 27, số thửa: 1; số tờ: 22, số thửa: 9102
|
MNC
|
|
4
|
Hồ ấp 1
|
Ấp 1, Xã Xuân Tâm
|
00,8
|
0,024
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 124, số thửa: 7
|
NTS
|
Trước nhà thờ Đỏ
|
5
|
Hồ ấp 1
|
Ấp 1, Xã Xuân Tâm
|
2
|
0,06
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 124, số thửa: 51
|
NTS
|
Gần nghĩa địa ấp 1
|
6
|
Hồ ấp 1
|
Ấp 1, Xã Xuân Tâm
|
0,9
|
0,029
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 126, số thửa: 3
|
NTS
|
Đối diện Nhà máy
tôn Tân Phong
|
7
|
Hồ Thủy Lợi Xuân Thọ
|
Ấp Thọ Chánh, xã Xuân Thọ
|
12,64
|
0,2
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 66, số thửa: 1
|
NTS
|
|
8
|
Hồ nông trường Thọ Lộc
|
Ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ
|
7,854
|
0,1
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ 19, số thửa: 314
|
NTS
|
|
9
|
Hồ Khu 2, Thọ Lộc
|
Ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ
|
10,909
|
0,2
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ 21, số thửa: 111
|
NTS
|
|
10
|
Hồ Lục Tranh
|
Ấp Đông Minh, xã Lang Minh
|
4,87
|
0,03
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ 4, số thửa: 142
|
LUC
|
|
8. Huyện Định Quán
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bầu nước xôi
|
ấp 9, xã Gia Canh
|
2,8
|
0,0126
|
Nước sinh hoạt, tưới tiêu và du lịch sinh thái
|
Số tờ 80, số thửa: 47
|
MNC
|
|
2
|
Hồ Trị An
|
xã Phú Ngọc, Ngọc Định, Thanh Sơn, La Ngà, Suối
Nho, Túc Trưng, Phú Cường
|
-
|
-
|
Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, sản xuất thủy điện, sinh hoạt
|
|
MNC
|
*
|
9. Huyện Vĩnh Cửu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Bà Hào
|
ấp 5, xã Mã Đà
|
408,1229
|
9,05
|
Phục vụ phòng cháy chữa cháy rừng
|
Số tờ 5, số thửa: 60
|
MNC
|
|
2
|
Hồ Mo Nang
|
ấp Cây xoài, xã Tân An
|
24,4173
|
1,20
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ 32, số thửa 11
|
MNC
|
|
3
|
Hồ Trị An
|
Xã Mã Đà, Hiếu Liêm, phú Lý, Thị trấn Vĩnh An
|
-
|
-
|
Phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, sản xuất thủy điện, sinh hoạt
|
|
|
*
|
10. Huyện Cẩm Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Suối Vọng
|
Xã Xuân Bảo
|
65,0285
|
3,9
|
Tưới, tiêu và cấp nước
|
Số tờ: 44, số thửa: 01
|
MNC
|
|
2
|
Hồ Giao Thông
|
Ấp 4, xã Lâm San
|
7,5270
|
0,50
|
Tưới, tiêu
|
Số tờ: 20, số thửa: 38
|
MNC
|
|
3
|
Hồ Suối Đôi
|
Ấp 6, xã Lâm San
|
20,5747
|
1,2
|
Tưới, tiêu
|
Số tờ: 01, số thửa: 71
|
MNC
|
|
4
|
Hồ Suối Ran
|
Xã Xuân Tây và Xã Xuân Mỹ
|
38,5639
|
1,2
|
Tưới, tiêu
|
Xã Xuân Tây: Số tờ: 85, số thửa: 55 và số tờ: 84,
số thửa: 48.
Xã Xuân Mỹ:
Số tờ: 6, số thửa: 8
|
MNC
|
|
5
|
Hồ Sông Ray
|
Xã Sông Ray và Xã Lâm San
|
548
|
-
|
Phục vụ sản xuất nông nghiệp và cấp nước sinh hoạt
|
|
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu quản lý
|
6
|
Hồ Cầu Mới
|
ấp 8, xã Thừa Đức
|
321,26813
|
73
|
Phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Số tờ: 32, số thửa: 15, 62
|
MNC
|
|
11. Huyện Thống Nhất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Trị An
|
ấp Dốc Mơ 3, xã Gia Tân 1
|
745,57
|
-
|
Phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, sản xuất thủy điện, sinh hoạt
|
Số tờ: 04, số thửa: 01
|
MNC
|
*
|
Ghi chú:
“-” Không có số liệu.
“*” Hồ Trị An có tổng diện tích 325 km2,
dung tích 2.765 triệu m3, thuộc địa bàn các huyện Vĩnh Cửu, Định
Quán, Thống Nhất và Trảng Bom.
Quyết định số 727/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá (bàu) không được san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định số 727/QĐ-UBND ngày 23/03/2022 phê duyệt và công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá (bàu) không được san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
37
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|