|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 967/QĐ-BXD 2020 Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
Số hiệu:
|
967/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tường Văn
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 967/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC HIỆN THỎA THUẬN
PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Nghị Quyết số 93/NQ-CP ngày
31/10/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước
khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học công nghệ và môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu của Bộ Xây dựng, giai đoạn 2020 - 2030” kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị các doanh nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng trên cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Lưu: VT, KHCNMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tường Văn
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, GIAI ĐOẠN
2020-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 967/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
1. Quan điểm: Phát triển các hoạt động của ngành xây dựng theo hướng giảm phát thải
khí nhà kính, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu chung:
Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu của Bộ Xây dựng nhằm xây dựng các giải pháp cụ thể
triển khai các nhiệm vụ đã nêu trong Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến
đổi khí hậu ban hành theo Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Thực hiện giảm phát thải khí gây hiệu
ứng nhà kính đối với các lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển các
công trình xây dựng, đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị phù hợp với cam kết của
Chính phủ Việt Nam đối với quốc tế nêu trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định
(NDC);
- Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính
sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, các
công trình xây dựng đầu tư cải tiến công nghệ, tăng cường năng lực quản lý sản
xuất, xây dựng công trình nhằm giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính;
- Nâng cao năng lực quản lý của Bộ
Xây dựng về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý của Ngành.
3. Các nhiệm vụ
chủ yếu của Kế hoạch hành động theo 04 nhóm:
- Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính.
- Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí
hậu.
- Nhiệm vụ về chuẩn bị nguồn lực.
- Nhiệm vụ thiết lập hệ thống công
khai, minh bạch về Đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV).
Các nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Phụ
lục 1 kèm theo.
4. Kinh phí thực
hiện:
Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ
nêu trong Kế hoạch hành động này được huy động từ ngân sách trung ương, địa
phương, vốn doanh nghiệp và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
5. Tổ chức thực
hiện:
a) Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
là đơn vị đầu mối của Bộ Xây dựng về ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra; tổng kết
đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động
này;
b) Vụ Vật liệu xây dựng phối hợp với
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các đơn vị liên quan trong Bộ, các doanh
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tổ chức thực hiện, tổng hợp và báo cáo tình
hình thực hiện Kế hoạch hành động; định kỳ hàng năm báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng
kết quả thực hiện các nhiệm vụ về giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất vật
liệu xây dựng nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này;
c) Cục Phát triển đô thị phối hợp với
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các đơn vị liên quan trong Bộ, các địa
phương tổ chức triển khai, tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo Bộ Xây dựng tình hình
thực hiện các nhiệm vụ về đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu nêu tại Phụ lục
của Kế hoạch hành động này;
d) Vụ Kế hoạch Tài chính phối hợp với
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các đơn vị liên quan lập kế hoạch về tài
chính, cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục của
Kế hoạch hành động này.
đ) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của đơn vị, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng chịu
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch hành
động này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về đơn vị đầu mối để tổng hợp báo
cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.
e) Sở Xây dựng các tỉnh, Thành phố trực
thuộc trung ương, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động
này.
PHỤ LỤC 1.
CÁC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ
XÂY DỰNG THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 967/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Nội dung, Kết
quả dự kiến
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
I. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính
|
1
|
Thực hiện kiểm kê KNK định kỳ cho năm 2018, 2020 đối
với sản xuất VLXD, chất thải rắn, công trình XD và ĐT
|
- Khảo sát, thu thập số liệu năm 2018 - 2020 tại
các doanh nghiệp, các địa phương về sản xuất VLXD, công trình XD, chất thải rắn,
ĐT.
- Tính toán phát thải KNK cho năm 2018, 2020 cho
các lĩnh vực - Báo cáo kết quả kiểm kê KNK định kỳ cho năm 2018, 2020
|
Tuyển chọn hoặc/và
giao trực tiếp
|
Các doanh nghiệp sản
xuất VLXD, Công trình XD, Sở XD, URENCO
|
2021-2022
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng
|
- Nhiệm vụ 1 của QĐ 2053/QĐ-TTg
- Gộp với nhiệm vụ 19 và tách riêng các lĩnh vực
đế giao thực hiện
|
2
|
Nghiên cứu và đề xuất cơ chế hợp tác về giảm nhẹ
phát thái KNK theo Điều 6 của Thỏa thuận Paris đối với các hoạt động của
ngành XD
|
- Thu thập số liệu, tài liệu, khảo sát tại một số
địa phương:
- Đánh giá, tổng hợp về thực hiện các dự án đầu
tư, dự án hỗ trợ kỹ thuật của ngành XD về ứng phó với BĐKH.
- Đánh giá khả năng thu hút các dự án hỗ trợ kỹ
thuật của ngành XD về ứng phó với BĐKH.
- Tổ chức các cuộc họp, hội thảo với các nhà tài
trợ nhằm trao đổi, chia sẻ, định hướng hợp tác trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế của Bộ Xây dựng
về giảm nhẹ phát thải khí nhà kinh theo Điều 6 của Thỏa thuận Paris.
|
Vụ HTQT, Vụ KHCNMT
|
Sở XD các địa
phương, doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
|
2020 - 2021
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng
|
- Nhiệm vụ 4 của QĐ 2053/QĐ-TTg
Nhiệm vụ này gộp với nhiệm vụ 24.
|
3
|
Xây dựng NAMA cho sản xuất VLXD, công trình xây dựng,
rà soát NAMA xi măng
|
- Xây dựng đề xuất dự án trình các quỹ hỗ trợ thực
hiện giảm nhẹ phát thải KNK trong sản xuất VLXD, xi măng, công trình xây dựng.
- Nghiên cứu xây dựng lộ trình giảm nhẹ phát thải
KNk của ngành XD nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở
đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ.
- Phổ biến thực hiện.
|
Tuyển chọn
|
Vụ KHCNMT, Vụ
VLXD, Hiệp hội BĐS, Hội VXLD, các tổ chức quốc tế, các Quỹ
|
2020 - 2025
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng, tài trợ của tổ chức quốc tế
|
- Nhiệm vụ 5 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
4
|
Thực hiện giảm nhẹ phát thải KNK của ngành xây dựng
nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực
toàn cầu định kỳ
|
- Huy động nguồn lực trong nước và quốc tế tổ chức
thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK tại các doanh nghiệp sản xuất
VLXD, công trình XD.
- Bộ Xây dựng tổng hợp các kết quả thực hiện các
hành động giảm nhẹ phát thải KNK trong sản xuất VLXD, công trình XD.
|
Các doanh nghiệp tự
thực hiện, Vụ KHCNMT tổng hợp
|
Vụ VLXD, Viện
VLXD, Hiệp hội BĐS, Hội VLXD, Cục BĐKH, Tổ chức Quốc tế
|
2025 - 2030
|
- Vốn doanh nghiệp.
- Tài trợ Quốc tế
|
- Nhiệm vụ 14 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
II
|
Nhiệm vụ thích ứng với biến
đổi khí hậu (BĐKH)
|
5
|
Xây dựng kế hoạch thích ứng với BĐKH của ngành XD
|
Kế hoạch sẽ được Bộ Xây dựng ban hành trong năm
2020
|
Vụ KHCNMT
|
Các đơn vị trong Bộ,
Sở XD các địa phương
|
2020 - 2021
|
|
- Nhiệm vụ 18 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
6
|
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với
BĐKH, tổn thất và thiệt hại; Cập nhật hệ thống dữ liệu của ngành về thích ứng
với BĐKH
|
- Rà soát, thu thập, tổng hợp thông tin về thích ứng
với BĐKH, tổn thất và thiệt hại đối với ĐT, HTKT ĐT, nhà ở.
- Cập nhật hệ thống dữ liệu của ngành XD về thích
ứng với BĐKH
|
Tuyển chọn
|
Đơn vị trong Bộ,
Hiệp hội, Hội, Sở XD các địa phương
|
2022 - 2023
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng
|
- Nhiệm vụ 19 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
7
|
Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương đối
với nhà ở, HTKTĐT do BĐKH và xác định nhu cầu thích ứng, giải pháp thích ứng
với BĐKH. Tổng hợp các mô hình ĐT ứng phó với BĐKH phù hợp điều kiện Việt
Nam.
|
- Rà soát, đánh giá cập nhật bổ sung các dữ liệu
đã nghiên cứu;
- Khảo sát, thu thập số liệu về rủi ro và tính dễ
bị tổn thương đối với nhà ở, HTKTĐT trong bối cảnh BĐKH.
- Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương
đối với nhà ở, HTKTĐT trong bối cảnh BĐKH.
- Xác định nhu cầu thích ứng, giải pháp thích ứng
cho các ĐT Việt Nam.
- Tổng hợp, đề xuất mô hình ĐT ứng phó với BĐKH
phù hợp điều kiện VN.
|
Viện QHĐTNTQG
|
Cục PTĐT, Cục
HTKT, QLN và TTBĐS, Hiệp hội, Hội, Sở XD các địa phương
|
2021 - 2022
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng.
|
- Nhiệm vụ 20 của QĐ 2053/QĐ-TTg
Viện QHĐTNTQG trước đây đà thực hiện một số
nghiên cứu, dự án liên quan, do vậy giao Viện QHĐTNTQG tiếp tục thực hiện
|
8
|
Hoàn thiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở
hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH
|
- Thống kê, xây dựng danh mục các quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành của ngành XD cần thực hiện lồng ghép về thích ứng với BĐKH;
- Nghiên cứu đề xuất lồng ghép các yếu tố về thích
ứng với BĐKH đối với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng, các
công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH.
- Nghiên cứu, xây dựng danh mục rà soát, bổ sung
sửa đổi, ban hành mới tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở hạ tầng, các công trình
công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH
|
Tuyển chọn
|
Cục PTĐT, Cục
HTKT, Cục QLN, Hiệp hội. Hội, Sở XD các địa phương
|
2021 - 2025
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng.
|
- Nhiệm vụ 27 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
9
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH vào quy hoạch
ĐT, quy hoạch XD trên cơ sở kịch bản BĐKH
|
- Đánh giá việc áp dụng thí điểm lồng ghép thích ứng
với BĐKH vào quy hoạch ĐT, quy hoạch XD cho một số ĐT thí điểm theo Quyết định
số 2623/QĐ-TTg.
- Nghiên cứu xây dựng Văn bản của Bộ Xây dựng về
yêu cầu lồng ghép thích ứng với BĐKH vào quy hoạch ĐT và quy hoạch XD.
- Hội thảo, đào tạo, phổ biến tài liệu hướng dẫn.
|
Cục PTĐT
|
Sở XD các địa
phương
|
2022-2023
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng.
|
- Nhiệm vụ 36 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
10
|
Chống ngập cho các thành phố ven biển, xây dựng
các cơ sở hạ tầng ĐT chống chịu với tác động của BĐKH và NBD; củng cố và xây
mới các công trình cấp, thoát nước tại các ĐT lớn
|
- Nghiên cứu, xây dựng các giải pháp khả thi về
thoát nước và chống ngập cho các thành phố ven biển, xây dựng các cơ sở hạ tầng
ĐT chống chịu với tác động của BĐKH và NBD:
- Tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp chống
ngập, củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước tại các ĐT lớn.
|
Các địa phương
|
Bộ Xây dựng
|
2021 - 2025
|
Kinh phí của địa
phương và huy động vốn nước ngoài
|
- Nhiệm vụ 37 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
III
|
Hoàn thiện chính sách,
chuẩn bị nguồn lực
|
11
|
Nghiên cứu hoàn thiện chính sách, thể chế về giảm
nhẹ phát thải KNK trong ĐT, sản xuất VLXD, quản lý chất thải rắn, phát triển
công trình xanh.
|
- Đánh giá thực hiện Văn bản Pháp luật, cơ chế
chính sách liên quan;
- Nghiên cứu chính sách của các nước trên thế giới
nhằm giảm phát thải KNK đối với lĩnh vực liên quan:
- Xây dựng Kế hoạch ban hành Văn bản, chính sách
hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các hành động giảm nhẹ phát thải KNK;
- Nghiên cứu xây dựng và ban hành Văn bản cụ thể
về giảm nhẹ phát thải KNK của ngành XD
|
Các Cục, Vụ chức
năng phối hợp với Vụ PC, các địa phương, doanh nghiệp, đơn vị tư vấn
|
Đơn vị trong Bộ, Sở
XD các địa phương
|
2021-2025
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng.
|
Nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và
Môi trường tại Văn số 3679/BTNMT-BĐKH ngày 08/7/2020 góp ý dự thảo Kế
hoạch hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH giai đoạn
2020 - 2030.
Nhiệm vụ 22 gộp với nhiệm vụ 12
|
12
|
Nghiên cứu hoàn thiện chính sách, thể chế về quy
hoạch phát triển ĐT, HTKT thích ứng với BĐKH
|
- Đánh giá thực hiện Văn bản Pháp luật, cơ chế
chính sách liên quan;
- Nghiên cứu áp dụng các chính sách của các nước
trên thế giới về phát triển và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đô thị
thích ứng với BĐKH;
- Đề xuất danh mục và Kế hoạch xây dựng Văn bản
liên quan đến phát triển và quản lý HTKT, ĐT thích ứng với BĐKH
- Nghiên cứu xây dựng và ban hành Văn bản cụ thể
về quy hoạch phát triển ĐT, HTKTĐT thích ứng với BĐKH.
|
Cục PTĐT, Cục
HTKT, Vụ QHKT phối hợp với Vụ PC, các địa phương, các Viện nghiên cứu, đơn vị
tư vấn
|
Đơn vị trong Bộ, Sở
XD các địa phương
|
2021- 2025
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng.
|
13
|
Xây dựng chương trình đào tạo, giảng dạy, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về BĐKH đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris
|
- Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo giảng dạy,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về BĐKH đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận
Paris.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn
cho các đơn vị trong Bộ và các địa phương, doanh nghiệp liên quan.
|
Học viện AMC
|
Đơn vị trong Bộ, Sở
XD các địa phương
|
2020-2021
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng.
|
- Nhiệm vụ 38-40 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
14
|
Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với BĐKH và
giảm nhẹ phát thải KNK, đối với lĩnh vực XD, phù hợp với điều kiện Việt Nam
|
- Khảo sát, thu thập tài liệu, dữ liệu đánh giá
nhu cầu công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK đối với lĩnh vực
XD phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
- Tổng hợp, đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng
với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK lĩnh vực XD phù hợp với điều kiện của Việt
Nam.
- Đề xuất kế hoạch áp dụng công nghệ thích ứng với
BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK. Lĩnh vực xây dựng phù hợp với điều kiện Việt
Nam.
- Đề xuất hệ thống theo dõi, đánh giá hiệu quả
công nghệ và xây dựng kế hoạch tăng cường năng lực kỹ thuật về thích ứng với
BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK ngành XD.
|
Tuyển chọn
|
Các doanh nghiệp
liên quan
|
2021-2030
|
- Vốn ngân sách
Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng.
|
- Nhiệm vụ 42 của QĐ 2053/QĐ-TTg
- Gộp với nhiệm vụ 16
|
15
|
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với
BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Việt Nam
|
Nghiên cứu, áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
xây dựng, công nghệ sản xuất VLXD ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với
điều kiện Việt Nam tại các cơ sở sản xuất VLXD, các công trình xây dựng và gửi
kết quả thực hiện về Bộ Xây dựng.
|
- Các doanh nghiệp
thực hiện thí điểm
|
Các đơn vị của Bộ
Xây dựng
|
2020-2030
|
- Vốn doanh nghiệp
và vốn vay, vốn tài trợ
|
- Nhiệm vụ 43 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
16
|
Rà soát, đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích
nghiên cứu chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác quốc tế trong
nghiên cứu, trao đổi công nghệ
|
- Rà soát cơ chế chính sách hiện hành về chuyển
giao công nghệ về BĐKH.
- Nghiên cứu, tổng hợp phổ biến các công nghệ
BĐKH đang được áp dụng trên thế giới.
|
Tuyển chọn
|
Các tổ chức quốc tế
|
2022
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng
|
- Nhiệm vụ 44 của QĐ 2053/QĐ-TTg
- Gộp với nhiệm vụ 14
|
17
|
Xây dựng khung huy động nguồn lực cho BĐKH và TTX
|
- Xây dựng Khung huy động nguồn lực (tài chính và
nhân lực) cho BĐKH và TTX.
- Xây dựng Giải pháp tổ chức thực hiện.
|
Học viện AMC
|
Đơn vị trong Bộ, Sở
XD các địa phương
|
2021-2022
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng
|
- Nhiệm vụ 46 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
18
|
Đề xuất danh mục các dự án của Bộ Xây dựng ứng
phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện cam kết NDC, có khả năng huy động
sự tham gia của các thành phần kinh tế, huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ
trợ quốc tế
|
Đề xuất các dự án của ngành XD ứng phó với BĐKH
và TTX, ưu tiên dự án thực hiện cam kết NDC, có khả năng huy động sự tham gia
của các thành phần kinh tế, huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế
|
Vụ KHCNMT, Cục
HTKT, Cục PTĐT, Cục QLN
|
- Các đơn vị liên quan,
Sở XD các địa phương, các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế
|
2020-2025
|
|
- Nhiệm vụ 48 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
IV
|
Thiết lập hệ thống công
khai, minh bạch (MRV)
|
19
|
Thiết lập và hoàn thiện hệ thống MRV cho các hoạt
động giảm nhẹ phát thải KNK cấp ngành cho công trình XD, sản xuất VLXD, chất
thải rắn, ĐT
|
- Tổng hợp số liệu, kế thừa các kết quả nghiên cứu
và sản phẩm của các dự án ODA đã và đang thực hiện;
- Xây dựng, ban hành hệ thống MRV cho lĩnh vực sản
xuất VLXD và các công trình XD, chất thải rắn, ĐT
- Thực hiện thí điểm MRV cho một số doanh nghiệp
sản xuất VLXD và công trình XD, ĐT
|
Tuyển chọn
|
Cục, Vụ liên quan,
các doanh nghiệp sản xuất VLXD, các chủ đầu tư công trình xây dựng
|
2021-2023
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng, hỗ trợ quốc tế
|
- Nhiệm vụ 56 của QĐ 2053/QĐ-TTg
- MRV cho xi măng, CTR dã được nghiên cứu cần
hoàn thiện.
- Gộp với nhiệm vụ 1, tách riêng từng lĩnh vực để
giao nhiệm vụ.
|
20
|
Định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia đối
với lĩnh vực xây dựng, bao gồm cả tiến độ đạt được, mục tiêu thích ứng trong
NDC
|
Cung cấp thông tin về tình hình thích ứng với
BĐKH của các lĩnh vực BXD phụ trách cho Bộ Xây dựng
|
Vụ KHCNMT, Cục
PTĐT
|
Cục PTĐT, Cục
HTKT, Cục QLN, Vụ KHCNMT, Các đơn vị liên quan
|
2020 - 2030
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng, hỗ trợ quốc tế
|
- Nhiệm vụ 59 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
21
|
Xây dựng hệ thống giám sát chuyển giao công nghệ
và tăng cường năng lực của ngành XD
|
Thực hiện theo yêu cầu cụ thể của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ Khoa học Công nghệ
|
Vụ KHCNMT
|
Các đơn vị liên
quan
|
2020 - 2030
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng
|
- Nhiệm vụ 62 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
22
|
Lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX trong các chính
sách, quy hoạch, kế hoạch của ngành XD
|
- Rà soát, đánh giá các chính sách, văn bản hiện
hành để nghiên cứu lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX trong các chính sách, quy
hoạch, kế hoạch của ngành XD đối với từng lĩnh vực (sản xuất VLXD, phát triển
ĐT, HTKT, XD công trình).
- Cập nhật lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX trong
các chính sách, quy hoạch, kế hoạch của ngành XD đối với từng lĩnh vực.
- Tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia và các địa
phương, doanh nghiệp
- Ban hành chính sách, quy hoạch, kế hoạch của
ngành XD
|
Tuyển chọn
|
Các doanh nghiệp sản
xuất VLXD, các chủ đầu tư công trình xây dựng
|
2020-2025
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng
|
- Nhiệm vụ 65 của QĐ 2053/QĐ-TTg
- Gộp với nhiệm vụ 12
|
23
|
Tăng cường điều phối, giải quyết các vấn đề liên
vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH - Xác định các vấn đề liên ngành,
liên vùng phối hợp thực hiện
|
- Xác định các vấn đề liên ngành, liên vùng trong
thực hiện các hoạt động về ứng phó với BĐKH của ngành XD;
- Xây dựng kế hoạch và tăng cường năng lực điều
phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH
- Tổ chức tăng cường năng lực cho ngành XD trong
công tác ứng phó với BĐKH liên ngành, liên vùng.
|
Tuyển chọn
|
Các đơn vị trong Bộ
Xây dựng và các Bộ, Ngành, Sở XD các địa phương
|
2022-2030
|
Vốn ngân sách Nhà
nước cấp cho Bộ Xây dựng
|
- Nhiệm vụ 67 của QĐ 2053/QĐ-TTg
|
24
|
Tăng cường đàm phán quốc tế xây dựng các hướng dẫn
thực hiện Thỏa thuận Paris: Huy động các nguồn lực quốc tế hỗ trợ ứng phó với
BĐKH của ngành XD
|
- Xây dựng kế hoạch hợp tác để thực hiện Kế hoạch
thực hiện Thỏa thuận Paris của Bộ Xây dựng;
- Phối hợp với các đối tác để hỗ trợ ngành XD thực
hiện Thỏa thuận Paris thông qua (họp, làm việc trực tiếp, hội thảo, hội nghị,
tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật....)
|
Vụ HTQT, Vụ KHCNMT
|
Các đơn vị liên
quan
|
2020 - 2021
|
|
- Nhiệm vụ 68 của QĐ 2053/QĐ-TTg
- Gộp với nhiệm vụ số 2
|
Ghi chú
Chữ đậm: bắt buộc thực hiện
|
Chữ nghiêng đậm: ưu tiên thực hiện
|
Các từ viết tắt:
- BĐKH: biến đổi khí hậu
- NBD: nước biển dâng
- TTX: tăng trưởng xanh
- NDC: Đóng góp do Quốc gia tự quyết định
- XD: xây dựng
- ĐT: đô thị
- VLXD: vật liệu xây dựng
- HTKT: hạ tầng kỹ thuật
- KNK: khí nhà kính
|
- NAMA: các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính phù hợp điều kiện quốc gia
- MRV: Đo đạc, Báo cáo, Thẩm định
- Vụ KHCNMT: Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
- Cục PTĐT: Cục Phát triển đô thị
- Cục HTKT: Cục Hạ tầng kỹ thuật
- Cục QLN: Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản
- Vụ VLXD: Vụ Vật liệu xây dựng
|
- Vụ PC: Vụ Pháp chế
- Vụ QHKT: Vụ Quy hoạch kiến trúc
- Vụ HTQT: Vụ Hợp tác quốc tế
- Học viện AMC: Học viện Cán bộ Quản lý xây dựng
và đô thị
- Viện QHĐTNTQG: Viện Quy hoạch Đô thị nông thôn
quốc gia
- Cục BĐKH: Cục Biến đổi khí hậu
- Hiệp hội BĐS: Hiệp hội Bất động sản Việt Nam
- URENCO: Công ty Môi trường đô thị
|
Quyết định 967/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, giai đoạn 2020-2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 967/QĐ-BXD ngày 24/07/2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, giai đoạn 2020-2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
2.144
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|