ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 932/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
26 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ: “XÂY DỰNG, CẬP
NHẬT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN 2050 CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 24/NQ-TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết
định số 1670/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết
định số 1052/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phân bổ vốn sự nghiệp năm 2018 của Hợp phần Ứng phó với biến đổi khí hậu trong
Chương trình mục tiêu Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Xét đề nghị
của Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng Thủy văn tại Tờ trình số
88/TTr-CCBHĐKTTV ngày 08 tháng 4 năm 2019 và kết quả thẩm định dự toán của Sở
Tài chính tại Công văn số 797/STC-TCDN ngày 04 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ: “Xây dựng, cập nhật kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
2050 của tỉnh Quảng Trị” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên nhiệm vụ:
Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Quảng Trị.
2. Chủ trì thực
hiện: Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng Thủy văn.
3. Mục tiêu,
phạm vi của nhiệm vụ:
3.1. Mục tiêu:
Mục tiêu tổng
quát:
Xây dựng, cập
nhật được kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 -
2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Quảng Trị.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được
các thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu đối với quá trình phát triển của
tỉnh Quảng Trị;
- Xác định được
các giải pháp ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính, lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện cho từng giai đoạn
(2021 - 2025, 2026 - 2030), tầm nhìn đến 2050 cho tỉnh Quảng Trị;
- Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung yếu tố biến đổi khí hậu trong chiến lược, chương trình, quy hoạch,
kế hoạch phát triển của quốc gia và tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi:
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị gồm toàn bộ phạm vi phần đất liền và phần biển ven bờ.
4. Phương pháp
nghiên cứu
- Nhóm phương
pháp thu thập, kế thừa và thống kê số liệu;
- Nhóm phương
pháp mô hình hóa, phân tích và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các
ngành, lĩnh vực, khu vực;
- Nhóm phương
pháp kỹ thuật bản đồ và GIS;
- Nhóm phương
pháp chuyên gia, hội thảo.
5. Nội dung:
Nội dung 1. Rà
soát các văn bản liên quan đến biến đổi khí hậu ở cấp trung ương, tỉnh Quảng Trị
và Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ, ngành, địa phương đã
được ban hành trong giai đoạn 2011 - 2017 nhằm xác định các nội dung có liên
quan cần điều chỉnh, bổ sung.
Nội dung 2.
Chi tiết hóa kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho tỉnh Quảng Trị từ kịch
bản quốc gia công bố năm 2016.
Nội dung 3. Rà
soát, cập nhật các đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tỉnh Quảng Trị đã
thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2017; bổ sung kết quả cập nhật về diễn biến và
tác động mới nhất của biến đổi khí hậu.
Nội dung 4.
Xác định các nội dung có liên quan cần điều chỉnh và bổ sung trong kế hoạch ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Quảng
Trị.
Nội dung 5. Rà
soát các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của quốc gia
và tỉnh Quảng Trị nhằm lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chiến lược,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển đã ban hành cũng như các chiến lược,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển có kế hoạch ban hành.
Nội dung 6.
Hoàn thành Bản cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh
Quảng Trị.
6. Sản phẩm:
a) Tác động của
biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến tỉnh Quảng Trị, bao gồm:
- Tác động của
biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến tỉnh Quảng Trị đã thực hiện trong giai đoạn
2011 - 2017;
- Kết quả chi
tiết hóa kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng do Bộ Tài nguyên và Môi
trường công bố năm 2016 cho tỉnh Quảng Trị;
- Kết quả cập
nhật về diễn biến và tác động mới nhất của biến đổi khí hậu.
b) Quan điểm,
cách tiếp cận và định hướng ưu tiên trong thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính (đối với từng ngành, lĩnh vực, khu vực);
c) Mục tiêu của
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng Trị;
d) Thách thức
và cơ hội của biến đổi khí hậu đối với tỉnh Quảng Trị;
đ) Giải pháp ứng
phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng Trị, bao gồm:
- Giải pháp
thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Giải pháp giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính;
- Giải pháp
tăng cường năng lực, thể chế chính sách.
e) Danh mục
các nhiệm vụ, dự án về thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính (xếp theo thứ tự ưu tiên) của tỉnh Quảng Trị;
g) Lộ trình
triển khai và nguồn lực thực hiện trong từng giai đoạn (2021 - 2025, 2026 -
2030);
h) Kết quả lồng
ghép yếu tố biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch
phát triển, bao gồm:
- Danh mục các
chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển do Bộ, ngành, địa
phương đã ban hành hoặc được giao chủ trì trình cấp có thẩm quyền ban hành
(tính đến thời điểm ban hành Kế hoạch hành động) đã được lồng ghép yếu tố biến
đổi khí hậu (nêu rõ nội dung lồng ghép) kèm theo các quyết định ban hành chiến
lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển;
- Danh mục các
chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển do Bộ, ngành, địa
phương dự kiến ban hành hoặc được giao chủ trì trình cấp có thẩm quyền ban hành
(kể từ sau thời điểm ban hành Kế hoạch hành động đến hết ngày 31/12/2020) dự kiến
được lồng ghép yếu tố biến đổi khí hậu (nêu rõ nội dung dự kiến lồng ghép);
i) Tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động.
7. Tổng kinh
phí thực hiện: 1.042.888.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, không trăm bốn
mươi hai triệu, tám trăm tám mươi tám nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí lập
nhiệm vụ: 2.000.000 đồng;
- Chi phí thực
hiện nhiệm vụ: 897.280.000 đồng;
- Chi phí lập
báo cáo tổng kết: 5.000.000 đồng;
- Chi phí
khác: 43.800.000 đồng;
- Thuế VAT:
94.808.000 đồng.
(Chi
tiết dự toán theo biểu đính kèm)
8. Nguồn kinh
phí: Từ nguồn kinh phí trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với
biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn sự nghiệp)
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
9. Thời gian
thực hiện: 06 tháng.
Điều 2. Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng Thủy văn
tổ chức thực hiện các nội dung tại Điều 1 theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Chi Cục trưởng Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng Thủy văn; Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
DỰ TOÁN CHI TIẾT NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm
2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Đơ vị tính: Đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
I
|
CHI PHÍ LẬP NHIỆM VỤ
|
Nhiệm vụ
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
II
|
CHI PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(= II.1+II.2)
|
|
|
|
897.280.000
|
II.1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
875.780.000
|
1
|
Nội dung 1. Rà soát các văn bản
liên quan đến BĐKH ở cấp Trung ương, tỉnh Quảng Trị và Kế hoạch hành động ứng
phó với BĐKH của Bộ, ngành, địa phương đã được ban hành trong giai đoạn 2011
- 2017 nhằm xác định các nội dung có liên quan cần điều chỉnh, bổ sung
|
|
|
|
45.110.000
|
2
|
Nội dung 2. Chi tiết hóa kịch
bản BĐKH, nước biển dâng cho tỉnh Quảng Trị từ kịch bản quốc gia công bố năm
2016
|
|
|
|
397.540.000
|
3
|
Nội dung 3. Rà soát, cập nhật
các đánh giá tác động của BĐKH đến tỉnh Quảng Trị đã thực hiện trong giai đoạn
2011 - 2017; bổ sung kết quả cập nhật về diễn biến và tác động mới nhất của
BĐKH
|
|
|
|
59.280.000
|
4
|
Nội dung 4. Xác định các nội
dung có liên quan cần điều chỉnh và bổ sung trong kế hoạch ứng phó với BĐKH
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Quảng Trị
|
|
|
|
171.600.000
|
5
|
Nội dung 5. Rà soát các chiến
lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của quốc gia và tỉnh Quảng
Trị nhằm lồng ghép các yếu tố BĐKH vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch,
kế hoạch phát triển đã ban hành cũng như các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển có kế hoạch ban hành
|
|
|
|
192.920.000
|
6
|
Nội dung 6. Hoàn thành Bản cập
nhật Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Quảng Trị
|
|
|
|
9.330.000
|
II.2
|
Chi phí chung
|
|
|
|
21.500.000
|
III
|
CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO TỔNG KẾT
|
Báo cáo
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
IV
|
CHI PHÍ KHÁC
|
|
|
|
43.800.000
|
V
|
TỔNG KINH PHÍ DỰ TOÁN TRƯỚC
THUẾ (V= I+II+III+IV)
|
948.080.000
|
VI
|
THUẾ VAT (=V x 10%)
|
94.808.000
|
|
TỔNG KINH PHÍ SAU THUẾ
(=V+VI)
|
1.042.888.000
|