ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
93/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
18 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN BIỂN VƯỜN QUỐC GIA
NÚI CHÚA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2021/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM
2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 tháng 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số
38/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc
Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa tại Tờ trình số 890/TTr-BQLVQGNC ngày 09
tháng 10 năm 2024 và Tờ trình số 1014/TTr-BQLVQGNC ngày 05 tháng 11 năm 2024;
Báo cáo thẩm định số 3135/BC-STP ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4
như sau:
“Điều 4. Quản lý hoạt động
trong Khu bảo tồn biển và vùng đệm
1. Hoạt động thực hiện trong
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
2. Hoạt động thực hiện trong phân
khu phục hồi sinh thái được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 đã được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
3. Hoạt động thực hiện trong
phân khu dịch vụ - hành chính được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
4. Hoạt động thực hiện trong
vùng đệm được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 10 đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
5. Các hoạt động trong Khu bảo
tồn biển được quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này phải tuân thủ quy định
của pháp luật có liên quan và Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 24
như sau:
“Điều 24. Quyền và trách
nhiệm của Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa
1. Ban quản lý Vườn quốc gia
Núi chúa có quyền theo quy định tại điểm b, c, d và g khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP và điểm a, b, c và d khoản 5 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
2. Ban quản lý Vườn quốc gia
Núi Chúa có trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số
26/2019/NĐ-CP.
3. Ban quản lý Vườn quốc gia
Núi Chúa thực hiện quyền và trách nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 25
như sau:
“25. Quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến Khu bảo tồn biển
1. Tổ chức, cá nhân nhân có
hoạt động liên quan đến Khu bảo tồn biển có quyền theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân nhân có
hoạt động liên quan đến Khu bảo tồn biển có nghĩa vụ theo quy định tại khoản 6
Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 27
như sau:
“Điều 27. Quản lý, sử dụng
tài chính của Khu bảo tồn biển
Quản lý, sử dụng tài chính của
Khu bảo tồn biển được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP”.
Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Ban quản lý Vườn
quốc gia Núi Chúa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố; UBND các xã: Vĩnh Hải, Thanh Hải;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, TCD, VXNV, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH. HC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Minh Hoàng
|