Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 909/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành: 05/04/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 909/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ v lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát trin kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2009 của Chính phủ v sửa đổi, bổ sung một số điu của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Quyết định số 281/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược Quốc gia v cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (VSMTNT) đến năm 2020;

Căn cứ các Quyết định số 4295/QĐ-UBND ngày 30/12/2008; Quyết định số 1837/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch cấp nước sinh hoạt và VSMTNT tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Xét đề nghị tại Báo cáo thẩm định ngày 09/3/2012 của Hội đồng thẩm định dự án Quy hoạch cấp nước sinh hoạt và VSMTNT tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 được thành lập theo Quyết định số 3784/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 50/TTr-SNN&PTNT ngày 26/3/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp nước sinh hoạt và VSMTNT tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, bao gồm các nội dung sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG QUY HOẠCH

1. Phạm vi quy hoạch

Tất cả các vùng nông thôn thuộc 24 huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Trong đó ưu tiên cho những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng ven biển, vùng cạn kiệt nguồn nước, vùng kinh tế khó khăn, vùng có tỷ lệ dân cư được cấp nước sạch và vệ sinh thấp.

2. Đối tượng quy hoạch

Người dân nông thôn và những người sống ở nông thôn, nhà trẻ, trường học, trạm y tế, chợ, các công trình công cộng thuộc địa bàn nông thôn cần đáp ứng các nhu cầu về sử dụng nước sạch và các điều kiện vệ sinh.

II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH

1. Mục tiêu tổng quát

Hiện thực hóa Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và VSMTNT đến năm 2020. Nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn thông qua cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch, vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi tập quán vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

2. Mục tiêu chung

Quy hoạch cấp nước sinh hoạt và VSMTNT đáp ứng mục tiêu của Chiến lược Quốc gia về cấp nước và VSMTNT; làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư và quản lý khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt và VSMTNT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.

3. Mục tiêu cụ thể

- Đến năm 2015:

+ Về cấp nước: 95% dân số nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó có 50% sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia với số lượng ít nhất là 60 lít/người/ngày.

+ Về vệ sinh môi trường: 70% số hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 70% số hộ chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh.

+ Hầu hết các trường học mầm non và phổ thông, trạm y tế xã ở nông thôn đủ nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh và được quản lý, sử dụng tốt.

- Đến năm 2020:

Tất cả dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc gia với số lượng tối thiu 60 lít/người/ngày và sử dụng hố xí hợp vệ sinh nhờ huy động cộng đồng tham gia mạnh mẽ và áp dụng cách tiếp cận dựa vào nhu cầu.

Hầu hết dân cư nông thôn thực hành tốt vệ sinh cá nhân và giữ sạch vệ sinh môi trường làng xã nhờ các hoạt động Thông tin - Giáo dục - Truyền thông.

III. PHÂN VÙNG QUY HOẠCH

1. Về cấp nước sinh hoạt: Được chia làm 02 vùng. Vùng thuộc các huyện miền núi và vùng thuộc các huyện miền xuôi. Trong đó:

- Vùng miền núi, gồm các huyện: Thạch Thành, Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát, với tổng số 196 xã. Trong đó có 102 xã có điều kiện cấp nước sinh hoạt khó khăn.

- Vùng miền xuôi, gồm các huyện: Nông Cống, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Tĩnh Gia, với tổng số 410 xã. Trong đó có 127 xã có điều kiện cấp nước sinh hoạt khó khăn.

2. Về vệ sinh và môi trường nông thôn

Được phân thành 4 vùng, cụ thể như sau:

- Vùng I (các xã thuộc vùng miền núi cao), gồm 196 xã thuộc các huyện: Thạch Thành, Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát.

- Vùng II (các xã thuộc vùng trung du, núi thấp), gồm 52 xã thuộc các huyện: Nông Cống, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Tĩnh Gia.

- Vùng III (các xã thuộc vùng đồng bằng), gồm 317 xã thuộc các huyện: Nông Cống, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Hong Hóa, Quảng Xương, Tĩnh Gia;

- Vùng IV (các xã thuộc vùng ven biển), gồm 41 xã thuộc các huyện: Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Tĩnh Gia.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt

a) Đối với các vùng huyện miền núi: Xây dựng hệ thống cấp nước tập trung; xây dựng bể chứa nước mưa; cải tạo giếng đào;

b) Đối với các vùng huyện miền xuôi: Xây dựng hệ thống cấp nước tập trung; cải tạo giếng khoan; cải tạo giếng đào.

(Phụ lục 1: Nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt theo địa bàn các huyện)

c) Công trình cần sửa chữa, nâng cấp và làm mới phân theo giai đoạn đu tư.

Tổng số công trình cần sửa chữa, nâng cấp và làm mới: 381.838 công trình, được chia thành hai giai đoạn như sau:

- Giai đoạn I: Từ nay đến năm 2015

Đầu tư sửa chữa, nâng cấp và làm mới 161.867 công trình, trong đó có: 57.251 công trình giếng khoan; 96.112 công trình giếng đào; 8.327 công trình sử dụng nước mưa; 59 công trình sử dụng nước sông suối hồ và 118 công trình nước tập trung.

* Ưu tiên đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt sau:

+ Công trình cấp nước sinh hoạt cho các thôn (xã) thuộc Chương trình 134, gồm 327 thôn;

+ Công trình cấp nước cho các xã có giếng khoan, giếng đào bị nhiễm Asen vượt giới hạn cho phép, gồm 49 xã;

+ Công trình cấp nước thuộc các xã vùng ven biển bị nhiễm nước mặn, gồm 46 xã;

+ Công trình cấp nước thuộc các xã cạn kiệt nguồn nước, gồm 47 xã.

(Phụ lục 2: Các xã ưu tiên đu tư phát triển cấp nước và dự kiến nguồn nước khai thác)

- Giai đoạn II: Từ năm 2016 đến năm 2020

Đầu tư sửa chữa và nâng cấp 219.971 công trình gồm: 109.970 công trình giếng khoan; 96.599 công trình giếng đào; 13.072 công trình sử dụng nước mưa; 164 công trình sử dụng nước sông suối hồ và 166 công trình nước tập trung.

2. Quy hoạch vệ sinh môi trường nông thôn

a) Giải pháp vnhà tiêu hợp vệ sinh

Cô lập phân người, ngăn không cho phân chưa qua xử lý tiếp xúc với người, động vật và côn trùng; có biện pháp tiêu diệt được tác nhân gây bệnh có trong phân đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế.

Các loại nhà tiêu hợp vệ sinh gồm: Nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu chìm có ống thông hơi. Định hướng sử dụng ở từng vùng như sau:

- Đối với khu vực thị trấn, thị tứ, ven đường quốc lộ, khu vực đông dân cư có điều kiện phát triển kinh tế: Sử dụng nhà tiêu loại tự hoại, thấm dội nước.

- Đối với khu vực đồng bằng: Sử dụng nhà tiêu loại thấm dội, hai ngăn và nhà tiêu chìm có ống thông hơi.

- Đối với khu vực dân sống ở vùng núi cao, vùng khan hiếm nước: Sử dụng nhà tiêu loại chìm có ống thông hơi hoặc nhà tiêu hai ngăn.

- Đối với các vùng nông thôn thuộc vùng bị ngập lụt, có mực nước ngầm cao: Sử dụng nhà tiêu loại tự hoại.

b) Giải pháp chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh

Chuồng trại chăn nuôi có mái che, nền gia cố tạo độ dốc (1 - 3)% để thoát nước phân xuống hố. Hố ủ phân có nắp đậy và có chất phụ gia để tạo phân bón cho cây trồng và làm giảm ảnh hưởng của phân bón tới vệ sinh môi trường, sức khỏe con người.

Đối với các chuồng trại từ 5 con lợn trở lên xây dựng hầm Biogas để kết hợp tạo khí đốt.

Các loại hình giải pháp xử lý VSMTNT phân theo từng vùng như sau:

- Vùng I: Xây dựng công trình và xử lý chất thải bằng phương pháp ủ phân khô.

- Vùng II: Xây dựng chuồng trại ở xa nhà dân và xử lý chất thải bằng cách ủ phân khô; áp dụng mô hình xử lý chuồng trại bằng hầm Biogas

- Vùng III và vùng IV: Sử dụng phương pháp xử lý phân ủ khô và áp dụng mô hình xử lý chuồng trại bằng hầm Biogas

c) Công trình cần sửa chữa, nâng cấp và làm mới phân theo giai đoạn đầu tư.

Tổng số công trình cần sửa chữa, nâng cấp và làm mới: 1.093.400 công trình, được chia thành hai giai đoạn như sau:

- Giai đoạn I: Từ nay đến năm 2015

Đầu tư sửa chữa và nâng cấp và làm mới 540.615 công trình hợp vệ sinh, trong đó có: 270.255 công trình nhà tiêu; 269.858 công trình chuồng trại; 775 công trình cơ sở công cộng

- Giai đoạn II: Từ năm 2016 đến năm 2020

Đầu tư sửa chữa và nâng cấp 552.758 công trình hợp vệ sinh gồm: 236.908 công trình nhà tiêu; 315.877 công trình chuồng trại.

VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ CƠ CẤU VỐN

1. Tổng mức đầu tư và cơ cấu vốn:

a) Tổng mức đầu tư:

2.758 tỷ đồng,

Trong đó:

 

- Kinh phí cho các công trình cấp nước sinh hoạt:

2.412 tỷ đồng;

- Kinh phí các công trình vệ sinh môi trường:

146 tỷ đồng;

- Kinh phí cho sự nghiệp:

200 tỷ đồng.

b) Cơ cu vốn

 

- Ngân sách Trung ương:

462 tỷ đồng;

- Viện trợ quốc tế:

72 tỷ đồng;

- Huy động trong dân:

504 tỷ đồng;

- Tín dụng ưu đãi:

964 tỷ đồng;

- Tư nhân tham gia đầu tư:

456 tỷ đồng.

2. Phân kỳ đầu tư

 

2.1. Giai đoạn I: Từ nay đến năm 2015.

 

a) Tổng số kinh phí yêu cầu:

961 tỷ đồng,

Trong đó:

 

- Kinh phí cho các công trình cấp nước sinh hoạt:

822,591 tỷ đồng;

- Kinh phí các công trình vệ sinh môi trường:

38,409 tỷ đồng;

- Kinh phí cho sự nghiệp:

100 tỷ đồng.

b) Cơ cấu nguồn vốn

 

- Ngân sách Trung ương:

192 tỷ đồng;

- Viện trợ quốc tế:

192 tỷ đng;

- Huy động trong dân:

144 tỷ đồng;

- Tín dụng ưu đãi:

337 tỷ đng;

- Tư nhân tham gia đầu tư:

96 tỷ đồng.

2.2. Giai đoạn II: Từ năm 2016 đến năm 2020

 

a) Tổng s vốn yêu cầu:

1.797 tỷ đồng,

Trong đó:

 

- Kinh phí cho các công trình cấp nước:

1.589,376 tỷ đồng;

- Kinh phí các công trình vệ sinh môi trường:

107,624 tỷ đồng;

- Kinh phí cho sự nghiệp:

100 tỷ đồng.

b) cấu nguồn vốn:

 

- Ngân sách Trung ương:

270 tỷ đồng;

- Viện trợ quốc tế:

180 tỷ đồng;

- Huy động trong dân:

360 tỷ đng;

- Tín dụng ưu đãi:

627 tỷ đng;

- Tư nhân tham gia đầu tư:

360 tỷ đồng.

3. Giải pháp về vốn.

- Huy động nguồn vốn thực hiện cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn của các cấp, ngành và các tổ chức quốc tế bằng nhiều nguồn vốn như: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ của UNICEF, WB, ADB và vốn của tổ chức Plan...

- Phát huy nội lực trong tnh tạo cơ sở pháp lý để khuyến khích sự tham gia của người dân, các thành phần kinh tế - xã hội đầu tư cho lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

- Tích cực triển khai thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Chính phủ v một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; tạo cơ sở pháp lý thuận lợi, hấp dẫn đ thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dng, quản lý, khai thác, kinh doanh các dịch vụ cũng như công trình cấp nước và vệ sinh nông thôn.

- Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn. Tăng cường truyền thông, vận động, hướng dẫn, khuyến khích người dân tự bỏ kinh phí hoặc vay tín dụng ưu đãi đ xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước và vệ sinh.

- Triển khai sâu rộng hơn nữa chương trình tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ v tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

- Lồng ghép với các Chương trình, dự án khác để thu hút thêm nguồn đầu tư cho nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.

Điu 2. Quy hoạch được phê duyệt là cơ sở cho việc lập, trình duyệt và trin khai thực hiện các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn tnh theo quy định.

Điều 3. Giao S Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan xây dựng các kế hoạch cụ thể để tổ chức trin khai thực hiện các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, đảm bảo sự đng bộ, thống nhất với quy hoạch từng ngành, từng lĩnh vực liên quan và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã được phê duyệt.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ LỤC 1

DỰ KIẾN NGUỒN NƯỚC CUNG CẤP CHO SINH HOẠT THEO ĐỊA BÀN HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 05/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên huyện

Nguồn nước ngầm

Nguồn nước mặt

1

Thạch Thành

- Giếng khoan: Ly nước trong các tầng khe nứt, casto, độ sâu 80m tr lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước hoặc tự chảy: sông Bưởi; các suối; hồ Đồng Ngư, hồ Bnh Công, hồ Đồng Phú, hồ Tây Trác, hồ Đồng Múc, hồ Bai Mường, hồ K32 và các h đập nhỏ

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các suối, ao, hồ, đập; độ sâu từ 1 - 15m

2

Bá Thước

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các suối, ao, hồ, đập; độ sâu từ 1 - 15m

Bơm dẫn nước hoặc tự chảy: sông Mã; Các suối; hồ thủy điện Bá Thước I và II, Đập Cọc, hồ Hang Cá, hồ Bo Thượng, hồ Đèn, hồ Suội, hồ Làng Dốc và các hồ đập nhỏ

3

Cẩm Thủy

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các suối, ao, hồ, đập; độ sâu từ 1 - 15m

Bơm dẫn nước hoặc tự chảy: sông Mã; các suối; h Duồng Cốc, hồ Thung Bằng và các hồ đập nhỏ

4

Lang Chánh

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các sui, ao, hồ, đập; độ sâu từ 1 - 15m

Bơm dn nước hoặc tự chảy: sông Âm; các suối; hồ Chua Mon và các hồ đập nhỏ

5

Ngọc Lặc

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các suối, ao, h, đập; độ sâu từ 1 - 15m

Bơm dẫn nước hoặc tự chảy: sông Âm, sông Cầu Chày; Kênh Bắc Cửa Đạt; các suối; hồ Cống Khê, hồ Minh Hòa, hồ Ngọc Phú và các hồ đập nh

6

Như Thanh

- Giếng khoan: Lấy nước trong các tầng khe nứt, casto, độ sâu 60m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước hoặc tự chảy: sông Mực; các suối; hồ Sông Mực, h Yên Mỹ, hồ Đồng Bể, hồ Đng Chùa, hồ Khe Lau, hồ Mó Chu và các hồ đập nhỏ

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các suối, ao, hồ, đập; độ sâu từ 1 - 15m

7

Như Xuân

- Giếng khoan: Lấy nước trong các tầng khe nứt, casto, độ sâu 60m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước hoặc tự chảy: các suối; hồ đập lớn và vừa: hồ Bùa Rằm, hồ Ao Bến, đập Chòm Chuối, hồ Đầm Mạc, hồ Thanh Vân và các hồ đập nh

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các suối, ao, hồ, đập; độ sâu từ 1 - 15m

8

Thường Xuân

- Giếng khoan: Lấy nước trong các tầng khe nứt, casto, độ sâu 60m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước hoặc tự chảy: Sông Đt, sông Đằn, sông Chu, sông Âm; Kênh Bắc Cửa Đạt; Các suối; h đập lớn và vừa: h Cửa Đạt, h Hón Cáy, đập Bái Thượng, hồ Nà Nghịu, hồ Hón Trác và các h đập nhỏ

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc các mạch lộ ở sườn núi; ven các suối, ao, hồ, đập; độ sâu từ 1 - 15m

9

Quan Hóa

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các suối, ao, hồ, đập; đ sâu từ 1 - 15m

Bơm dn nước hoặc tự chảy: Sông Mã; sông Luồng, sông Lò, các suối; hồ thủy điện Trung Sơn, hồ thủy điện Hồi Xuân và các hồ đập nhỏ

10

Quan Sơn

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các suối, ao, hồ, đập; đ sâu từ 1 - 15m

Bơm dẫn nước hoặc tự chảy: Sông Lò, các suối; các hồ đập nhỏ

11

Mường Lát

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2), các mạch lộ ở sườn núi hoặc ven các suối, ao, hồ, đập; độ sâu từ 1 - 15m

Bơm dẫn nước hoặc tự chảy: Lấy nước từ Sông Mã; các suối; các hồ đập nhỏ

12

Nông Cống

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 - 15m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 70m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Nhơm, sông Mực, sông Thị Long, Kênh Nam Bái Thượng, Kênh N8 Bái Thượng, Kênh Nam Sông Mực; Kênh Bắc Sông Mực; hồ Yên Mỹ, hồ Cồn Cát, h Đồng Nấp, hồ Đng Húng và các hồ đập nhỏ

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đp; độ sâu 4 - 10m

13

Thọ Xuân

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 - 15m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 70m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Chu, sông Cầu Chày, sông Dừa, kênh Bắc hồ Cửa Đạt, Kênh chính Bái Thưng; đp Làng Lau và các hồ đập nhỏ

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; độ sâu 4 - 10m

14

Triệu Sơn

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 - 30m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 70m trở lên nhưng cn thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dn nước: Lấy nước từ sông Nhơm, sông Hoàng, Kênh Nam Bái Thưng, kênh C6; hồ Ngọc Vành, hồ Sông Mốc và các hồ đập nh

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; độ sâu 4 - 15m

15

Vĩnh Lộc

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 - 30m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 70m tr lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Mã; sông Bưởi; các hồ đập lớn và vừa: hồ Mang Mang, hồ Hón Chè, hồ Đồng Mực và các hồ đập nh

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; độ sâu 4 - 10m

16

Yên Định

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 - 15m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 70m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Mã; sông Cầu Chày

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; độ sâu 4 - 10m

17

Thiệu Hóa

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 - 15m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 70m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Sông Mã; sông Chu, sông Mạo Khê; kênh Bắc Bái Thượng

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; độ sâu 4 - 10m

18

Đông Sơn

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 -15m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 70m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Nhà Lê; sông Vinh, sông Lý; kênh Bắc Bái Thượng

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; đ sâu 4 - 10m

19

Hà Trung

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 - 25m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 90m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Lèn; sông Tống, sông Hoạt, sông Man Bảo, sông Tam Điệp; hồ Bến Quân và các hồ đập nhỏ

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; độ sâu 4 - 10m

20

Nga Sơn

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 - 15m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 80m trở lên nhưng cần thăm dò địa vt lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Lèn; sông Hoạt, kênh Hưng Long

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; độ sâu 3 - 6m

21

Hậu Lộc

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 10 - 15m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 70m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Lèn; sông Tào Xuyên, sông Trà Giang, kênh 10 xã

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, h, đập; độ sâu 3 - 6m

22

Hoằng Hóa

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 5 - 15m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 20 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 80m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Mã; sông Tào Xuyên, kênh Trạm bơm Hoằng Khánh

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; độ sâu 3 - 6m

23

Quảng Xương

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 5-20m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 80m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 90m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Mã; sông Lý, kênh Bắc Bái Thượng

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, h, đập; độ sâu 3 - 6m

24

Tĩnh Gia

- Giếng khoan: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) độ sâu 5 - 15m; Pleistoxen (qp) độ sâu từ 30 - 70m; các tầng khe nứt, casto độ sâu từ 70m trở lên nhưng cần thăm dò địa vật lý chi tiết.

Bơm dẫn nước: Lấy nước từ sông Thị Long; hồ Yên Mỹ, hồ Bòng Bòng, hồ Kim Giao, hồ Khe Đôi, h Hao Hao, hồ Thung Sâu và các hồ đập nhỏ

- Giếng đào: Lấy nước trong tầng Holoxen (qh2) hoặc ven các sông, suối, ao, hồ, đập; độ sâu 3 - 6m

 


PHỤ LỤC 2

CÁC XÃ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC VÀ DỰ KIẾN NGUỒN NƯỚC KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 05/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số TT

Đơn v

Tổng số công trình

Số thôn 134, 135 cần XD CTCN

Xã khó khăn v nguồn nước

Dự kiến nguồn nước có thể khai thác cho cấp nước tập trung

Số xã thuộc vùng bị nhiễm Asen >0,05 mg/l

Số xã thuộc vùng nhiễm mặn, nguồn nước quá xa

Xã thuộc vùng có nguồn nước cạn kiệt

Nước mặt

Nước ngm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

TỔNG SỐ

469

327

49

46

47

 

 

I

Huyện Mường Lát

34

34

0

0

0

 

 

1

Thị trấn Mường Lát (Khu định cư tránh lũ)

 

1

 

 

 

Sông Mã; Suối Nà Tao

Khu vực Mường Lát có các hệ tầng chứa nước: E2sm, E3-O1hr, C-Pbs, nhưng chỉ phân bố thành gii hp biên giới Vit Lào và hu hết không trùng với những khu vực cần cấp nước. Việc khai thác nước ngm Mường Lát phục vụ sinh hoạt là không khả thi.

2

Xã Trung Lý

 

10

 

 

 

Sông Mã, các khe, sui, các đập nhỏ tại chỗ và gn kề

3

Xã Mường Lý

 

5

 

 

 

Sông Mã; các khe, suối, các đập nh tại chỗ và gần k

4

Xã Pù Nhi

 

4

 

 

 

Các khe, suối, các đập nhỏ tại chỗ và gần kề

 

5

Xã Nhi Sơn

 

2

 

 

 

Các khe, suối, các đập nhỏ tại chỗ và gần k

6

Xã Tam Chung

 

2

 

 

 

Các khe, suối, các đập nhỏ tại chỗ và gần k

7

Xã Quang Chiểu

 

4

 

 

 

Suối Sim; các khe, suối, các đập nhỏ tại chỗ và gần k

8

Xã Mường Chanh

 

2

 

 

 

Các khe suối, các đập nhỏ tại chỗ và gần k

9

Xã Tén Tằn

 

4

 

 

 

Sông Mã; các khe suối, các đập nhỏ tại chỗ và gần kề

 

II

Huyện Quan Hóa

55

55

0

0

0

 

 

1

Xã Trung Sơn

 

4

 

 

 

Sông Mã; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Không khai thác đưc nước ngầm

2

Xã Phú Xuân

 

2

 

 

 

Sông Mã; Các khe suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong các h tầng: C-Pbs; D2bp trước khi lập DA cp nước

3

Xã Nam Tiến

 

5

 

 

 

Sông Luồng; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Không khai thác đưc nước ngầm

4

Xã Thanh Xuân

 

4

 

 

 

Sông Mã; Các khe suối, h đập nhỏ tại ch và gn k

Không khai thác được nước ngm

5

Xã Hiền Chung

 

6

 

 

 

Suối Khiết; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngầm

6

Xã Thành Sơn

 

6

 

 

 

Sông Mã; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngầm

14

Xã Trung Thành

 

6

 

 

 

Sông Mã; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngm

15

Xã Nam Xuân

 

6

 

 

 

Sông Lung; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

16

Xã Nam Động

 

6

 

 

 

Sông Lung; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: C-Pbs trước khi lập DA cấp nước

17

Xã Thiên Phủ

 

3

 

 

 

Suối Khiết; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

 

18

Xã Hiền Kiệt

 

4

 

 

 

Suối Khiết; Các khe suối, h đập nhỏ tại ch và gn k

Không khai thác được nước ngm

19

Xã Phú Nghiêm

 

3

 

 

 

Sông Mã; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

III

Huyện Quan Sơn

32

32

0

0

0

 

 

1

Xã Trung Xuân

 

3

 

 

 

Sông Lò; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngm

3

Xã Trung Thượng

 

2

 

 

 

Sông Lò; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

4

Xã Trung Tiến

 

3

 

 

 

Sông Lò; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại ch và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

5

Xã Sơn Lư

 

5

 

 

 

Sông Lò; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngầm

7

Xã Sơn Hà

 

1

 

 

 

Sông Lò; Các khe sui, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

8

Xã Tam Thanh

 

3

 

 

 

Các khe suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác đưc nước ngm

9

Xã Sơn Điện

 

4

 

 

 

Sông Luồng; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

10

Xã Mường Mìn

 

3

 

 

 

Sông Luồng; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngm

11

Xã Sơn Thủy

 

4

 

 

 

Sông Luồng; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong htng: C-Pbs trước khi lập DA cấp nước

12

Xã Na Mèo

 

4

 

 

 

Sông Luồng; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Không khai thác được nước ngm

IV

Huyện Bá Thước

36

36

0

0

0

 

 

1

Xã Văn Nho

 

1

 

 

 

Các khe suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngm

2

Xã Thiết Kế

 

3

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

3

Xã Ban Công

 

1

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tầng: D2np trước khi lập DA cấp nước

4

Xã Thành Lâm

 

2

 

 

 

Các khe suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

5

Xã Lũng Niêm

 

6

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác đưc nưc ngầm

6

Xã Cổ Lũng

 

2

 

 

 

Các khe suối, h đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Không khai thác được nước ngm

7

Xã Đin Quang

 

5

 

 

 

Suối Muốn; Các khe suối, h đập nhỏ tại chỗ và gn k

Không khai thác được nước ngầm

8

Xã Đin Thượng

 

2

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: C-Pbs trước khi lập DA cấp nước

9

Xã Lương Trung

 

2

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng; D2np trước khi lp DA cấp nước

10

Xã Thiết Ống

 

4

 

 

 

Sông Mã; Các khe suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: C-Pbs trước khi lp DA cấp nước

11

Xã Ái Thượng

 

4

 

 

 

Sông Mã; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: E3-O1hr trước khi lập DA cấp nước

12

Xã Kỳ Tân

 

4

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: E3-O1hr trước khi lập DA cấp nước

V

Huyện Lang Chánh

32

32

0

0

0

 

 

1

Xã Quang Hiến

 

5

 

 

 

Sông Âm; Các khe sui, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Không khai thác được nước ngm

2

Xã Tân Phúc

 

2

 

 

 

Sông Âm; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: E3-O1hr và E2sm trước khi lập DA cấp nưc

3

Xã Trí Nang

 

2

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngm

4

Xã Tam Văn

 

3

 

 

 

Sông Âm; Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Không khai thác được nước ngầm

5

Xã Giao An

 

3

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Không khai thác được nước ngầm

6

Xã Giao Thiện

 

4

 

 

 

Các khe suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngm

7

Xã Yên Thắng

 

6

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Không khai thác được nước ngm

8

Xã Yên Khương

 

5

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Không khai thác được nước ngm

9

Xã Lâm Phú

 

2

 

 

 

Các khe suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: E3-O1hr và E2sm trước khi lập DA cấp nước

VI

Huyện Ngọc Lặc

19

19

0

0

0

 

 

1

Xã Minh Tiến

 

3

 

 

 

Sông Cu Chày; Các hồ đập nhỏ; Kênh Bắc Cửa Đt

Không khai thác được nước ngầm

2

Xã Ngọc Khê

 

2

 

 

 

Hồ Cống Khê; Sông Cu Chày h đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: C-Pbs và D2bp trước khi lp DA cấp nước

5

Xã Mỹ Tân

 

4

 

 

 

Hồ Cống Khê; Các suối hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: C-Pbs trước khi lập DA cấp nước

6

Xã Quang Trung

 

3

 

 

 

Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Không khai thác được nước ngm

8

Xã Thạch Lp

 

3

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

9

Xã Phùng Giáo

 

3

 

 

 

Sông Âm; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Không khai thác được nước ngm

10

Xã Phúc Thịnh

 

4

 

 

 

Sông Âm; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nưc ngm

VII

Huyện Thường Xuân

20

20

0

0

0

 

 

1

Xã Luận Thành

 

3

 

 

 

Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gn k

Không khai thác được nước ngm

2

Xã Vạn Xuân

 

3

 

 

 

Sông Đặt; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thế thăm dò đánh giá nguồn nưc trong hệ tầng: T2adt2 trước khi lập DA cấp nước

4

Xã Xuân L

 

4

 

 

 

Sông Đặt; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Không khai thác được nước ngầm

6

Xã Luận Khê

 

3

 

 

 

Sông Đằn; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngầm

7

Xã Lương Sơn

 

3

 

 

 

ng Âm; Kênh bắc Cửa Đặt; Các suối, hồ đập nh tại chỗ và gn k

Không khai thác được nước ngầm

8

Xã Xuân Lộc

 

3

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adt2 trước khi lập DA cấp nước

9

Xã Ngọc Phụng

 

1

 

 

 

Sông Âm; Kênh bắc Cửa Đt; Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

VIII

Huyện Như Xuân

22

22

0

0

0

 

 

1

Xã Thanh Xuân

 

4

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T2adt2 trước khi lập DA cấp nưc

2

Xã Thanh Quân

 

2

 

 

 

Sông Chàng; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T2adt2 trước khi lập DA cấp nước

3

Xã Thanh phong

 

5

 

 

 

Sông Chàng; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T2adt2 trước khi lập DA cấp nước

4

Xã Thanh Lâm

 

2

 

 

 

Sông Chàng; Các suối; các hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T2adt2 trước khi lập DA cấp nưc

5

Xã Thanh Sơn

 

4

 

 

 

Các suối; các hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá ngun nước trong h tng: T2adt2 trước khi lập DA cấp nước

6

Xã Thanh Hòa

 

5

 

 

 

Sông Hiếu; các suối; các hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adt2 trước khi lập DA cấp nước

IX

Huyện Như Thanh

27

27

0

0

0

 

 

1

Xã Xuân Khang

 

2

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: E2sm, E3-O1hr, T2adt2 trước khi lp DA cấp nước

2

Xã Phú Nhuận

 

3

 

 

 

H Sông Mực; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tầng: E2sm, qp trước khi lập DA cấp nước

3

Xã Xuân Thái

 

3

 

 

 

H Bến En; Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

4

Xã Hải Long

 

4

 

 

 

H Sông Mực; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: E2sm, E3-O1hr, T2adt2 trước khi lập DA cấp nước

5

Xã Thanh Tân

 

3

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T3n-rdd, T2adt trước khi lập DA cấp nước

6

Xã Yên Thọ

 

4

 

 

 

Sông Mực; Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T3n-rdd, T2adt trước khi lập DA cấp nước

7

Xã Xuân Thọ

 

4

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: E2sm, E3-O1hr trước khi lập DA cấp nước

8

Xã Xuân Phúc

 

4

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chgần k

Một số vị trí có thể thăm đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T3n-rdd trước khi lập DA cấp nước

X

Huyện Thạch Thành

26

26

0

0

0

 

 

1

Xã Thạch Cẩm

 

1

 

 

 

Sông Bưởi; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngầm

2

Xã Thạch Sơn

 

1

 

 

 

Sông Bưởi; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adg trước khi lập DA cấp nước

3

Xã Thành Mỹ

 

1

 

 

 

Sông Bưởi; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Không khai thác được nước ngm

4

Xã Thành Công

 

1

 

 

 

Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adg trước khi lập DA cấp nước

5

Xã Thành Trực

 

1

 

 

 

Sông Bưởi; Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Không khai thác được nước ngm

6

Xã Thành Vinh

 

1

 

 

 

Sông Bưởi; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

7

Xã Thành Tiến

 

1

 

 

 

Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gn k

Không khai thác được nước ngầm

8

Xã Thành Minh

 

2

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không khai thác được nước ngm

9

Xã Thành Tân

 

1

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T2adg trước khi lập DA cấp nước

10

Xã Thạch Lâm

 

1

 

 

 

Sông Bưi; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adg trước khi lập DA cấp nước

11

Xã Thạch Tượng

 

3

 

 

 

Hồ Đồng Múc; Các suối, hồ đập tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T2adg trước khi lập DA cấp nước

12

Xã Thạch Quảng

 

2

 

 

 

Sông Bưởi; Các suối, hồ đp nhỏ ti chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T2adg trước khi lập DA cấp nước

13

Xã Thành Vân

 

3

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adg trước khi lập DA cấp nước

14

Xã Thành Thọ

 

3

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Không khai thác được nước ngm

15

Xã Thành Yên

 

4

 

 

 

Các suối, hđập nhỏ tại chỗ và gn kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adg trước khi lập DA cấp nước

XI

Huyện Cẩm Thủy

24

24

0

0

0

 

 

1

Xã Cẩm Châu

 

2

 

 

 

Các suối, hồ đập nhỏ ti chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

2

Xã Cẩm Long

 

2

 

 

 

Sông Mã; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngm

3

Xã Cẩm Liên

 

1

 

 

 

Sông Mã; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một s vị trí có thể thăm đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

4

Xã Cẩm Tân

 

2

 

 

 

Sông Mã; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngầm

5

Xã Cẩm Thạch

 

2

 

 

 

Sông Mã; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

6

Xã Cẩm Lương

 

1

 

 

 

Sông Mã; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

7

Xã Cẩm Thành

 

3

 

 

 

Sông Mã; Hồ Nặm Trẹn; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

8

Cẩm Bình

 

2

 

 

 

Sông Mã; Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một s vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

9

Xã Cẩm Ngọc

 

2

 

 

 

Sông Mã; Hồ Thung Bằng; Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không khai thác được nước ngầm

10

Xã Cẩm Giang

 

3

 

 

 

Sông Mã; Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

11

Xã Cẩm Tú

 

2

 

 

 

Sông Mã; Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gn kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: O1ds, C- Pbs trước khi lập DA cấp nước

12

Xã Cẩm Phú

 

1

 

 

 

Sông Mã; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không có khả năng khai thác được nước ngm

13

Xã Cẩm Quý

 

1

 

 

 

Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: D2bp trước khi lập DA cấp nước

XII

Huyện Vĩnh Lộc

7

0

1

0

6

 

 

1

Xã Vĩnh An

 

 

 

 

1

Sông Mã; Các suối, hđập nhỏ tại chỗ và gn kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: qp trước khi lập DA cấp nước

2

Xã Vĩnh Hưng

 

 

 

 

1

Sông Bưởi; Các suối, h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adg, qp trước khi lập DA cấp nước

3

Xã Vĩnh Thịnh

 

 

 

 

1

Hồ Đá Kẽn; Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Không có khả năng khai thác được nước ngầm

4

Xã Vĩnh Long

 

 

 

 

1

Sông Bưởi; Các h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T2adg, qp trước khi lập DA cấp nước

5

Xã Vĩnh Quang

 

 

 

 

1

Sông Mã; Các h đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tng: T2adg, qp trước khi lập DA cấp nước

6

Xã Vĩnh Hùng

 

 

 

 

1

Sông Mã; Các hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adg, qp trước khi lập DA cấp nước

7

Xã Vĩnh Phúc

 

 

1

 

 

Sông Mã; Các hồ đập nhỏ tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: T2adg, qp trước khi lập DA cấp nước T2adg, qp

XIII

Huyện Thọ Xuân

11

0

6

0

5

 

 

1

Xã Thọ Lâm

 

 

 

 

1

Sông Chu; Kênh chính Bái Thượng; các hồ nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị t có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: qp trước khi lập DA cấp nước

2

Xã Xuân Phú

 

 

 

 

1

Sông Chu; Các h nhỏ tại chỗ và gần k

Một svị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: P2ct, K2yc trước khi lập DA cấp nước

3

Xã Xuân Thắng

 

 

 

 

1

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: P2ct, K2yc trước khi lập DA cấp nước

4

Xã Xuân Châu

 

 

 

 

1

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không có khả năng khai thác đưc nước ngầm

5

Xã Quảng Phú

 

 

 

 

1

Các suối, hồ đập nhỏ tại chỗ và gần k

Không có khả năng khai thác được nước ngầm

6

Xã Thọ Nguyên

 

 

1

 

 

Sông Chu, Kênh Bắc Bái Thượng

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tầng: C-Pbs, qp trước khi lập DA cấp nước

7

Xã Hạnh Phúc

 

 

1

 

 

Sông Chu; các hồ nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: C-Pbs, qp trước khi lập DA cấp nước

8

Xã Thọ Hải

 

 

1

 

 

Sông Chu; Kênh chính Bái Thượng

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: K2yc, qp trước khi lập DA cấp nước

9

Xã Thọ Trường

 

 

1

 

 

Sông Chu

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: C-Pbs, qp trước khi lập DA cấp nước

10

Xã Xuân Khánh

 

 

1

 

 

Sông Chu, Kênh Bắc Bái Thượng

Một s vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tng: C-Pbs, qp trước khi lập DA cấp nước

11

Xã Xuân Vinh

 

 

1

 

 

Sông Cầu Chày; các hồ nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá ngun nước trong h tầng: C-Pbs; qp trước khi lập DA cấp nước

XIV

Huyện Triệu Sơn

9

0

2

0

7

 

 

1

Xã Tân Ninh

 

 

 

 

1

Sông Nhơm; Kênh Nam Bái Thượng; các hồ nhỏ tại chỗ

Các tầng nước ngầm đều có lưu lượng nhỏ, chỉ đáp ứng được nhu cu sử dụng cục bộ, phân tán

2

Xã Nông Trường

 

 

 

 

1

Sông Nhơm; Kênh Nam Bái Thượng

3

Xã Triệu Thành

 

 

 

 

1

Các hồ, đập nhỏ tại chỗ và gần k

4

Xã Thọ Bình

 

 

 

 

1

Các hồ, đập nhỏ tại chỗ và gần kề

5

Xã Thọ Sơn

 

 

 

 

1

Các hồ, đập nhỏ tại chỗ và gần k

6

Xã Bình Sơn

 

 

 

 

1

Các hồ, đập nhỏ tại chỗ và gần kề

7

Xã Thọ Ngọc

 

 

1

 

 

Sông Hoằng; các hồ nhỏ tại chỗ

8

Xã Th Phú

 

 

1

 

 

Sông Hoằng; Kênh Nam Bái Thượng

Một số vị trí trong từng xã có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: C-Pbs, qp trước khi lp DA cấp nước

9

Xã Thọ Dân

 

 

 

 

1

Sông Hoằng; các hồ nhỏ tại chỗ

XV

Huyện Hà Trung

6

0

0

0

6

 

 

1

Xã Hà Long

 

 

 

 

1

Các suối, các hồ, đập nhỏ tại chỗ và gn k

Một số v trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: T2adg trước khi lập DA cấp nước

2

Xã Hà Đông

 

 

 

 

1

Sông Lèn

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: O1ds trước khi lập DA cấp nước

3

Xã Hà Tiến

 

 

 

 

1

Sông Nam Bảo, các hồ, nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: C-Pbs trước khi lập DA cấp nước

4

Xã Hà Sơn

 

 

 

 

1

Sông Lèn, các hồ, nhỏ tại chỗ và gn k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá ngun nưc trong hệ tầng: O1ds trước khi lập DA cấp nước

5

Xã Hà Lĩnh

 

 

 

 

1

Sông Lèn, các hồ, nhỏ tại chỗ và gần kề

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tầng: O1ds trước khi lập DA cấp nước

6

Xã Hà Tân

 

 

 

 

1

Sông Man Bảo, các hồ, nhỏ tại chỗ và gần k

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá ngun nước trong hệ tầng: C-Pbs trước khi lập DA cấp nước

XVI

Huyện Tĩnh Gia

7

0

0

7

0

 

 

1

Xã Hải Ninh

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ Hồ Bòng Bòng, kênh Bắc Yên Mỹ

Chỉ khai thác nước ngầm trong tng qp và qh2 với lưu lượng nhỏ phục vụ nhu cu cục bộ, phân tán

2

Xã Hải Châu

 

 

 

1

 

3

Xã Thanh Sơn

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ H Bòng Bòng, kênh Bắc Yên Mỹ

 

4

Xã Hải An

 

 

 

1

 

5

Xã Ninh Hải

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ H Bòng Bòng, hồ Hao Hao, hồ Khe Răm, kênh Nam

 

6

Xã Hải Lĩnh

 

 

 

1

 

7

Xã Hải Hòa

 

 

 

1

 

XVII

Huyện Quảng Xương

10

0

0

10

0

 

 

1

Xã Quảng Thạch

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ Kênh Bắc Bái Thượng, Sông Hoằng, Sông Lý

Nước ngm có độ mặn vưt quá tiêu chuẩn cho phép đi với nước sinh hoạt

2

Xã Quảng Lợi

 

 

 

1

 

3

Xã Quảng Nham

 

 

 

1

 

4

Xã Quảng Chính

 

 

 

1

 

5

Xã Quảng Trung

 

 

 

1

 

6

Xã Quảng Thái

 

 

 

1

 

7

Xã Quảng Hải

 

 

 

1

 

8

Xã Quảng Vọng

 

 

 

1

 

9

Xã Quảng Ngọc

 

 

 

1

 

10

Xã Quảng Trường

 

 

 

1

 

XVIII

Huyện Hậu Lộc

10

0

2

7

1

 

 

1

Xã Đa Lộc

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ Sông Lèn, sông Trà Giang

Ch khai thác nước ngầm trong tng qp và qh2 với lưu lưng nh phc vụ nhu cầu cấp nước cc b, phân tán

2

Xã Hưng Lộc

 

 

 

1

 

3

Xã Hải Lộc

 

 

 

1

 

4

Xã Minh Lộc

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ Sông Lèn, sông Trà Giang

 

5

Xã Hoa Lộc

 

 

 

1

 

6

Xã Phú Lộc

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ Sông Lèn, sông Trà Giang

 

7

Xã Hòa Lộc

 

 

 

1

 

8

Xã Tiến Lộc

 

 

 

 

1

Kênh dẫn của trm bơm Châu Lc, h nhỏ tại chỗ

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tầng: E3-O1hr trước khi lp DA cấp nước

9

Xã Lộc Tân

 

 

1

 

 

Sông Trà Giang

Một số v trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tng: qp trước khi lập DA cấp nước

10

Xã Châu Lộc

 

 

1

 

 

Sông Lèn

Một số vị trí có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tầng: E3-O1hr, O1ds trước khi lập DA cấp nước

XIX

Huyện Hong Hóa

21

0

14

7

0

 

 

1

Xã Hoằng Hà

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ sông Mã, sông Tào Xuyên, Kênh dẫn của trạm bơm Hoằng Khánh

Chỉ khai thác nước ngầm trong tầng qh2 với lưu lượng nhỏ phục v nhu cu cấp nước cục b, phân tán

2

Xã Hoằng Yến

 

 

 

1

 

3

Xã Hoằng Trường

 

 

 

1

 

4

Xã Hoằng Tiến

 

 

 

1

 

5

Xã Hoằng Hải

 

 

 

1

 

6

Xã Hoằng Thanh

 

 

 

1

 

7

Xã Hoằng Phụ

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ sông Mã, sông Tào Xuyên, Kênh dn ca trạm bơm Hoằng Khánh

 

8

Xã Hoằng Phong

 

 

1

 

 

9

Xã Hong Tân

 

 

1

 

 

10

Xã Hoằng Đức

 

 

1

 

 

Sông Tào Xuyên, Kênh dẫn của trạm bơm Hoằng Khánh

Một số vị trí trong từng xã có th thăm dò đánh giá ngun nước trong hệ tng: qp, E3-O1hr, trước khi lập DA cấp nước

11

Xã Hoằng Đạo

 

 

1

 

 

Kênh dẫn của trạm bơm Hoằng Khánh

12

Xã Hoằng Phúc

 

 

1

 

 

Sông Tào Xuyên

 

13

Xã Hoằng Kim

 

 

1

 

 

Sông Mã, kênh dẫn của trạm bơm Hong Khánh

Mt số vị trí trong từng xã có th thăm dò đánh giá nguồn nưc trong h tầng: qp, E3-O1hr, trước khi lp DA cấp nưc

14

Xã Hoằng Quý

 

 

1

 

 

15

Xã Hoằng Quỳ

 

 

1

 

 

16

Xã Hoằng Phú

 

 

1

 

 

17

Xã Hoằng Hợp

 

 

1

 

 

18

Xã Hoằng Phượng

 

 

1

 

 

Sông Mã, kênh dẫn của trạm bơm Hoằng Khánh

 

19

Xã Hoằng Xuân

 

 

1

 

 

20

Xã Hoằng Giang

 

 

1

 

 

Sông, hồ nhỏ tại chỗ

 

21

Xã Hoằng Trinh

 

 

1

 

 

XX

Huyện Nga Sơn

18

0

2

11

5

 

 

1

Xã Nga Tiến

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ sông Hoạt, Kênh dẫn của trạm bơm Xa Loan

Chỉ khai thác nước ngm trong tầng qh2, qp với lưu lượng nhỏ phục vụ nhu cu cấp nước cục bộ, phân tán

2

Xã Nga Tân

 

 

 

1

 

3

Xã Nga Liên

 

 

 

1

 

4

Xã Nga An

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ sông Hoạt, Kênh dẫn của trạm bơm Xa Loan

 

5

Xã Nga Đin

 

 

 

1

 

6

Xã Nga Thái

 

 

 

1

 

7

Xã Nga Phú

 

 

 

1

 

8

Xã Nga Thủy

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ sông Lèn, Kênh dẫn của trạm bơm Xa Loan

 

9

Xã Nga Bạch

 

 

 

1

 

10

Xã Nga Thạch

 

 

 

1

 

11

Xã Nga Nhân

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Từ sông Hoạt, Kênh dẫn của trạm bơm Xa Loan

 

12

Xã Nga Thiện

 

 

 

 

1

13

Xã Nga Hải

 

 

1

 

 

14

Xã Nga Yên

 

 

1

 

 

15

Xã Nga Vịnh

 

 

 

 

1

16

Xã Ba Đình

 

 

 

 

1

Sông Hoạt

 

17

Xã Nga Thắng

 

 

 

 

1

18

Xã Nga Lĩnh

 

 

 

 

1

Sông Hoạt, sông Lèn

 

XXI

Huyện Thiệu Hóa

13

0

13

0

0

 

 

1

Xã Thiệu Tâm

 

 

1

 

 

Sông Chu, Kênh Bắc Bái Thượng

Một s vị trí trong từng xã có th thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tầng qp

2

Xã Thiệu Minh

 

 

1

 

 

 

 

3

Xã Thiệu Toán

 

 

1

 

 

 

 

4

Xã Thiệu Tân

 

 

1

 

 

Sông Chu

 

5

Xã Thiệu Giang

 

 

1

 

 

Sông Mã

Mt số vtrí trong từng xã có thể thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tng: qp trước khi lp DA cấp nước

6

Xã Thiệu Quang

 

 

1

 

 

7

Xã Thiệu Duy

 

 

1

 

 

Sông Chu

8

Xã Thiệu Nguyên

 

 

1

 

 

9

Xã Thiệu Thịnh

 

 

1

 

 

10

Xã Thiu Vận

 

 

1

 

 

11

Xã Thiệu Đô

 

 

1

 

 

Sông Chu

 

12

Xã Thiệu Ngọc

 

 

1

 

 

13

Xã Thiệu Dương

 

 

1

 

 

Sông Mã

 

XXII

Huyện Yên Định

7

0

3

0

4

 

 

1

Xã Định Long

 

 

 

 

1

Sông Mã

Chỉ khai thác nước ngm trong tầng qp với lưu lưng nhỏ phc vụ nhu cầu cấp nước cục bộ, phân tán

2

Xã Định Liên

 

 

 

 

1

3

Xã Định Tân

 

 

 

 

1

4

Xã Định Tiến

 

 

1

 

 

5

Xã Định Thành

 

 

1

 

 

 

Xã Định Hưng

 

 

1

 

 

6

Xã Yên Lãm

 

 

 

 

1

Sông Mã, h Thăng Long

Một số vị trí có thể thăm đánh giá nguồn nước trong hệ tấng: T2adg trước khi lp DA cấp nước

XXIII

Huyện Đông Sơn

12

0

5

0

7

 

 

1

Xã Đông Tiến

 

 

 

 

1

Kênh Bắc Bái Thượng, kênh Nhà Lê

Một số vị trí trong từng xã có th thăm dò đánh giá nguồn nước trong hệ tầng: qp trước khi lp DA cấp nước

2

Xã Đông Khê

 

 

 

 

1

3

Xã Đông Yên

 

 

 

 

1

Lấy nước từ xa: Kênh Bắc Bái Thưng, Sông Hoằng

Một số vị trí trong từng xã có th thăm dò đánh giá nguồn nước trong h tng: qp trước khi lp DA cấp nước

4

Xã Đông Văn

 

 

 

 

1

5

Xã Đông Hòa

 

 

1

 

 

6

Xã Đông Tân

 

 

1

 

 

Lấy nước từ xa: Kênh Bắc Bái Thượng, Sông Hoằng

 

7

Xã Đông Hoằng

 

 

1

 

 

8

Xã Đông Thanh

 

 

1

 

 

9

Xã Đông Vinh

 

 

1

 

 

 

 

10

Xã Đông Phú

 

 

 

 

1

Kênh Bắc Bái Thượng

 

11

Xã Đông Quang

 

 

 

 

1

 

 

12

Xã Đông Thịnh

 

 

 

 

1

XXIV

Huyện Nông Cống

11

0

1

4

6

 

 

1

Xã Trường Sơn

 

 

 

1

 

Lấy nước từ xa: Sông Mực, Kênh Nam Bái Thượng

Nước ngầm có lưu lượng nhỏ; nhiều giếng có đ mn vượt quá tiêu chuẩn cho phép

2

Xã Trường Giang

 

 

1

 

 

3

Xã Tượng Văn

 

 

 

1

 

4

Xã Tượng Lĩnh

 

 

 

1

 

5

Xã Minh Khôi

 

 

 

1

 

Lấy nước t xa: Sông Mực, Kênh Bắc Bái Thượng

6

Xã Tế Thắng

 

 

 

 

1

Sông Nhơm, Kênh Bắc Hồ Đồng Lớn

 

7

Xã Tế Lợi

 

 

 

 

1

8

Xã Trung Ý

 

 

 

 

1

Sông Nhơm, sông Hoằng

 

9

Xã Hoằng Giang

 

 

 

 

1

10

Xã Tế Tân

 

 

 

 

1

11

Xã Tế Nông

 

 

 

 

1

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 909/QĐ-UBND ngày 05/04/2012 phê duyệt quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.375