|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 903/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi Kon Tum
Số hiệu:
|
903/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tháp
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 903/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 26
tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
114/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa
nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Công văn số
8161/BNN-TCTL ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 142/TTr-SNN ngày 12 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công
trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Kế hoạch chi tiết kèm
theo).
Điều 2.
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý khai thác các công trình thủy
lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Tổng cục Thủy lợi;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh (NN);
- Lưu: VT, NN5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Để triển khai kịp thời, đồng bộ,
thống nhất, có hiệu quả Luật Thủy lợi và các văn bản quy định chi tiết thi hành
Luật Thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch xây dựng phương
án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum với các nội dung
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU.
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể các nội dung
công việc cần thực hiện của Phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Dự kiến kinh phí, phân kỳ thực
hiện lập Phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát các nội dung theo
quy định tại Chương IV Luật Thủy lợi; điều 23, điều 24 Nghị định số 114/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Chương IV Thông tư số 05/2018/TT- BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
b) Xác định nội dung công việc
phải gắn với trách nhiệm của các đơn vị có liên quan, đảm bảo sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
c) Thường xuyên, kịp thời kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Cắm mốc
chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Theo quy định tại Điều 19 Thông
tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hiện nay
trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các công trình thủy lợi đang khai thác thuộc trường
hợp phải cắm mốc chỉ giới do Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh
Kon Tum đang thực hiện khai thác. Nhiệm vụ thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi cụ thể như sau:
- Đơn vị lập hồ sơ phương án cắm
mốc và thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Ban Quản
lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum.
- Đơn vị tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình thực hiện cắm mốc có trách
nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Khai các công trình thủy lợi tổ chức cắm mốc
trên thực địa và quản lý, bảo vệ theo quy định.
2. Phương
án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi
a) Đơn vị lập phương án bảo vệ
đập, hồ chứa thủy lợi: Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon
Tum.
b) Đơn vị tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi.
d) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan đơn vị có liên quan có trách
nhiệm phối hợp với Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum tổ
chức thực hiện phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi.
3. Nội dung
chính phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi
a) Đặc điểm địa hình, thông số
thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ đập,
hồ chứa nước:
b) Tình hình quản lý, khai thác
và bảo vệ đập, hồ chứa nước: Phương án phải đánh giá đầy đủ tình hình quản lý,
khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước trong những năm trước đây.
c) Chế độ báo cáo, kiểm tra thường
xuyên, định kỳ, đột xuất:
- Phương án phải thể hiện chế độ
báo cáo thường xuyên, đột xuất và định kỳ hàng năm phù hợp theo các quy định về
nội dung và đơn vị nhận báo cáo.
- Phương án phải thể hiện chế độ
kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất đảm bảo theo các quy định về thời gian
và nội dung kiểm tra.
d) Quy định việc giới hạn hoặc
cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo
vệ công trình; quy định về phòng cháy chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu trữ tài
liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại.
e) Tổ chức lực lượng và phân
công trách nhiệm bảo vệ đập, hồ chứa nước; trang thiết bị hỗ trợ công tác bảo vệ.
f) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát
người và phương tiện ra, vào công trình: Phương án cần thể hiện đầy đủ yêu cầu
cần đạt được của hoạt động kiểm soát, kiểm tra, quy trình kiểm soát người và
phương tiện ra, vào công trình.
g) Phòng ngừa, phát hiện, ngăn
chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của đập, hồ chứa
nước: Phương án cần thể hiện đầy đủ các nội dung về địa phận bảo vệ, lực lượng
bảo vệ để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công
trình và vùng phụ cận của đập, hồ chứa nước.
h) Bảo vệ, xử lý khi đập, hồ chứa
nước xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố gồm: Phương án tổ chức, chỉ huy,
Phương án kỹ thuật, Phương án huy động vật tư, vật liệu, phương tiện, trang
thiết bị, Phương án huy động nhân lực, Công tác hậu cần, Phương án thông tin
liên lạc và Phương án sơ tán dân cư để bảo vệ, xử lý khi đập, hồ chứa nước xảy
ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố cần được thể hiện đầy đủ và phù hợp với
quy định hiện hành.
i) Nguồn lực tổ chức thực hiện
phương án.
k) Trách nhiệm của chủ sở hữu,
chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước, chính quyền các cấp
và các cơ quan, đơn vị liên quan
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện phương án
này được bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển theo khả năng ngân sách tỉnh
hàng năm, các nguồn vốn hợp pháp khác theo phân cấp và quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Kinh phí dự kiến thực hiện
cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (dự kiến thực hiện từ
năm 2020-2027) là 9.000 triệu đồng.
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Tổ chức thực hiện thẩm định
Phương án cắm mốc, phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản
lý khai thác các công trình thủy lợi, chính quyền địa phương và các đơn vị có
liên quan kiểm tra, giải quyết các vi phạm đến quy định đảm bảo an toàn công
trình thủy lợi theo thẩm quyền và quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn theo khả năng ngân sách tỉnh
hàng năm để thực hiện Quyết định này.
3. Ban Quản lý khai thác các
công trình thủy lợi
- Tổ chức lập phương án cắm mốc,
phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi và thực hiện theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với chính
quyền địa phương trong việc thực hiện bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, thực
hiện cắm và bảo vệ mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Phối hợp chặt chẽ với Ban Quản
lý khai thác các công trình thủy lợi trong việc thực hiện phương án bảo vệ đập,
hồ chứa thủy lợi. Phối hợp thực hiện cắm và bảo vệ mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chi cục Thủy lợi để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên Đập, hồ chứa
|
Địa điểm
|
Flv (km2)
|
Wtrữ (106 m3)
|
Đập chính
|
Dự kiến kinh phí cắm mốc chỉ giới phạm
vi bảo vệ công trình
|
Ghi chú
|
W hữu ích
|
W toàn bộ
|
Hmax (m)
|
L (m)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
I
|
Đập, hồ chứa lớn (Hồ chứa
nước: Hđ ≥ 15m, Wtrữ ≥ 3 triệu m3 hoặc 10m ≤ Hđ ≤15m và Lđập
≥ 500m hoặc tràn có lưu lượng xả ≥ 2000m3/s)
|
|
1
|
Hồ
chứa Đăk Uy
|
Xã Đăk Ngọc
|
89,7
|
25,840
|
29,660
|
36,0
|
681,0
|
|
|
1000,0
|
|
|
|
|
|
|
Đã Lập PABV, chưa cắm mốc
|
2
|
Hồ
chứa Đăk Rơn Ga
|
Xã Tân Cảnh
|
49,5
|
4,071
|
6,651
|
26,0
|
247,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã cắm mốc, chưa Lập PABV
|
3
|
Hồ
chứa Đăk Yên
|
Xã Hòa Bình
|
20,2
|
5,950
|
6,450
|
22,7
|
1285,0
|
THX
|
Đã thực hiện
|
4
|
Hồ
chứa Đăk Loh
|
Xã Ngọc Wang
|
23,0
|
2,700
|
4,200
|
20,0
|
242,0
|
ĐTH
|
|
|
5
|
Hồ
chứa Đăk Rơ Wa
|
Xã Đăk Rơ Wa
|
3,0
|
0,619
|
0,744
|
16,8
|
210,4
|
ĐTH
|
|
|
6
|
Hồ
chứa Đăk Trít
|
Xã Đăk La
|
15,0
|
1,116
|
1,480
|
24,4
|
139,0
|
|
250,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đang SCNC
|
7
|
Hồ
chứa Đăk Hnia
|
Xã Đăk Tơ Kan
|
6,1
|
0,952
|
1,142
|
16,8
|
190,7
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hồ
chứa Tân Điền
|
Xã Đoàn Kết
|
5,0
|
0,782
|
0,870
|
10,6
|
565,0
|
|
|
250,0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hồ
chứa Đăk Kan
|
Xã Sa Loong
|
52,0
|
1,560
|
3,201
|
12,0
|
524,0
|
ĐTH
|
|
|
10
|
Hồ
chứa C1
|
Xã Hà Mòn
|
1,2
|
2,190
|
2,240
|
22,0
|
191,0
|
|
|
|
250,0
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hồ
chứa Đăk Prông
|
Xã Đăk Ui
|
6,7
|
2,035
|
2,220
|
23,4
|
233,3
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hồ
chứa Đăk Chà Mòn I
|
Xã Đăk Blà
|
7,0
|
1,372
|
1,572
|
18,0
|
273,4
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hồ
chứa Đăk Prông
|
Xã Sa Bình
|
4,2
|
1,051
|
1,235
|
21,0
|
380,0
|
ĐTH
|
|
|
14
|
Hồ
chứa Đăk Nui 3
|
Xã Hơ Moong
|
1,6
|
0,596
|
0,635
|
18,0
|
275,0
|
|
|
|
|
250,0
|
|
|
|
|
|
15
|
Hồ
chứa Đội 5
|
Xã Hơ Moong
|
2,92
|
0,580
|
0,724
|
17,0
|
150,0
|
|
WB8
|
16
|
Hồ
chứa Ya Xăng
|
Xã Mô Rai
|
4,42
|
0,479
|
0,582
|
18,0
|
99,3
|
THX
|
WB8
|
17
|
Hồ
chứa Đăk Trang
|
Xã Đăk Rơ Ông
|
6,7
|
1,019
|
1,210
|
29,5
|
191,0
|
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
18
|
Hồ
chứa Đăk Hơ Na
|
Xã Đăk Nông
|
4,1
|
1,940
|
2,050
|
17,1
|
378,5
|
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
19
|
Hồ
chứa Kon Chênh
|
Xã Măng Cành
|
4,0
|
0,190
|
0,286
|
15,0
|
78,0
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Đập
Đăk Toa
|
Xã Đăk Ruồng
|
352,0
|
|
|
17,4
|
85,5
|
THX
|
Đã thực hiện
|
II
|
Đập, hồ chứa vừa (Hồ chứa nước: 10m ≤ Hđ <15m và Lđập
<500m hoặc 0,5 triệu m3 ≤ Wtrữ < 3 triệu m3)
|
1
|
Hồ
chứa Đăk Sa Men
|
Xã Kroong
|
5,2
|
1,110
|
1,355
|
10,8
|
319,7
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ
chứa Ia Bang Thượng
|
Xã Hòa Bình
|
8,2
|
1,850
|
1,879
|
14,0
|
406,5
|
THX
|
|
3
|
Hồ
chứa C19
|
Xã Diên Bình
|
3,0
|
0,240
|
0,313
|
10,9
|
166,5
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
4
|
Hồ
chứa Đăk Hơ Niêng
|
Xã Bờ Y
|
27,31
|
0,440
|
0,800
|
13,1
|
228,0
|
THX
|
|
5
|
Hồ
chứa Đăk Sờ Rệt
|
Xã Đăk Ruồng
|
2,4
|
0,235
|
0,273
|
14,5
|
179,4
|
|
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
6
|
Hồ
chứa Đăk Loy
|
Xã Đăk Cấm
|
32,0
|
1,054
|
1,300
|
10,0
|
285,4
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hồ
chứa 6A
|
Xã Đăk Mar
|
7,5
|
1,739
|
1,934
|
12,0
|
324,0
|
|
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
8
|
Hồ
chứa 6B
|
Xã Đăk Mar
|
2,5
|
0,032
|
0,091
|
10,0
|
118,5
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
9
|
Hồ
chứa C3
|
Xã Hà Mòn
|
1,96
|
0,360
|
0,370
|
10,0
|
175,0
|
|
WB8
|
10
|
Hồ
chứa Cà Sâm
|
Xã Đăk La
|
4,32
|
1,480
|
1,730
|
13,6
|
324,0
|
THX
|
WB8
|
11
|
Hồ
chứa Đăk Xít 1
|
Xã Đăk La
|
1,7
|
0,435
|
0,544
|
13,3
|
199,3
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
12
|
Hồ
chứa Đăk Xít 2
|
Xã Đăk La
|
0,7
|
0,177
|
0,226
|
10,4
|
158,2
|
|
|
|
|
|
250,0
|
|
|
|
|
13
|
Hồ
chứa Đăk Xít 3
|
Xã Đăk La
|
1,1
|
0,250
|
0,320
|
12,4
|
157,8
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
14
|
Hồ
chứa Thôn 9
|
Xã Đăk Hring
|
1,66
|
0,497
|
0,612
|
13,6
|
260,0
|
THX
|
WB8
|
15
|
Hồ
chứa Đăk Klong
|
Xã Đăk Long
|
4,8
|
0,419
|
0,507
|
14,6
|
95,0
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
16
|
Hồ
chứa Đội 6
|
Xã Hơ Moong
|
2,0
|
0,320
|
0,400
|
14,0
|
120,0
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
17
|
Hồ
chứa Đăk Sia I
|
Xã Rờ Kơi
|
14,0
|
0,546
|
1,102
|
13,6
|
162,0
|
|
|
|
|
|
300,00
|
|
|
|
|
18
|
Hồ
chứa Đăk Ngót
|
Xã Sa Nghĩa
|
5,0
|
0,240
|
0,250
|
10,0
|
200,0
|
|
WB8
|
19
|
Hồ
chứa Hố Chè
|
Xã Diên Bình
|
2,4
|
0,550
|
0,589
|
14,7
|
202,3
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
20
|
Hồ
chứa Kon Tu Zốp
|
Xã Pô Kô
|
6,22
|
0,350
|
0,500
|
13,0
|
197,0
|
THX
|
WB8
|
21
|
Hồ
chứa Tea Hao
|
Xã Đăk Trăm
|
2,0
|
0,145
|
0,246
|
12,0
|
112,9
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
22
|
Hồ
chứa Đăk Rơ Ngát
|
Xã Đăk Rơ Nga
|
5,0
|
0,096
|
0,12
|
10,0
|
48,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
23
|
Hồ
chứa Blốc 1
|
Xã Đăk Long
|
4,6
|
1,620
|
2,410
|
14,5
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
24
|
Hồ
chứa Blốc 2
|
Xã Đăk Long
|
2,1
|
2,040
|
2,490
|
14,5
|
150,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
25
|
Hồ
chứa Đăk Giao 2
|
Xã Đăk Long
|
1,8
|
0,122
|
0,141
|
14,8
|
174,0
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
26
|
Hồ
chứa Đăk Tin
|
Xã Đăk Choong
|
5,01
|
0,169
|
0,210
|
12,0
|
196,0
|
|
WB8
|
27
|
Hồ
chứa Nước Rơ
|
Xã Tân Lập
|
4,7
|
0,330
|
0,396
|
10,1
|
349,0
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
28
|
Hồ
chứa Kon Bo Deh
|
Xã Đăk Ruồng
|
4,8
|
0,211
|
0,271
|
12,2
|
200,0
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
29
|
Đập
Đăk Gu
|
Xã Đăk Tơ Re
|
8,50
|
|
|
12,6
|
90,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
1150,0
|
1250,0
|
1150,0
|
1150,0
|
1150,0
|
1100,0
|
1100,0
|
950,0
|
|
Ghi chú:
ĐTH: là các công trình đang thực
hiện trong năm 2019.
THX: là các công trình đã thực
hiện trước năm 2019.
Các công trình thuộc dự án WB8:
Thực hiện cùng với việc thực hiện dự án.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 903 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên Đập, hồ chứa
|
Địa điểm
|
Flv (km2)
|
Wtrữ (106 m3)
|
Đập chính
|
Dự kiến kinh phí cắm mốc chỉ giới phạm
vi bảo vệ công trình
|
Ghi chú
|
W hữu ích
|
W toàn bộ
|
Hmax (m)
|
L (m)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
I
|
Đập, hồ chứa lớn (Hồ chứa nước: Hđ ≥ 15m, Wtrữ ≥
3 triệu m3 hoặc 10m ≤ Hđ ≤15m và Lđập ≥
500m hoặc tràn có lưu lượng xả ≥ 2000m3/s)
|
|
1
|
Hồ
chứa Đăk Uy
|
Xã
Đăk Ngọc
|
89,7
|
25,840
|
29,660
|
36,0
|
681,0
|
|
|
1000,0
|
|
|
|
|
|
|
Đã Lập PABV, chưa cắm mốc
|
2
|
Hồ
chứa Đăk Rơn Ga
|
Xã
Tân Cảnh
|
49,5
|
4,071
|
6,651
|
26,0
|
247,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã cắm mốc, chưa Lập PABV
|
3
|
Hồ
chứa Đăk Yên
|
Xã
Hòa Bình
|
20,2
|
5,950
|
6,450
|
22,7
|
1285,0
|
THX
|
Đã thực hiện
|
4
|
Hồ
chứa Đăk Loh
|
Xã
Ngọc Wang
|
23,0
|
2,700
|
4,200
|
20,0
|
242,0
|
ĐTH
|
|
|
5
|
Hồ
chứa Đăk Rơ Wa
|
Xã
Đăk Rơ Wa
|
3,0
|
0,619
|
0,744
|
16,8
|
210,4
|
ĐTH
|
|
|
6
|
Hồ
chứa Đăk Trít
|
Xã
Đăk La
|
15,0
|
1,116
|
1,480
|
24,4
|
139,0
|
|
250,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đang SCNC
|
7
|
Hồ
chứa Đăk Hnia
|
Xã
Đăk Tơ Kan
|
6,1
|
0,952
|
1,142
|
16,8
|
190,7
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hồ
chứa Tân Điền
|
Xã
Đoàn Kết
|
5,0
|
0,782
|
0,870
|
10,6
|
565,0
|
|
|
250,0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hồ
chứa Đăk Kan
|
Xã
Sa Loong
|
52,0
|
1,560
|
3,201
|
12,0
|
524,0
|
ĐTH
|
|
|
10
|
Hồ
chứa C1
|
Xã
Hà Mòn
|
1,2
|
2,190
|
2,240
|
22,0
|
191,0
|
|
|
|
250,0
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hồ
chứa Đăk Prông
|
Xã
Đăk Ui
|
6,7
|
2,035
|
2,220
|
23,4
|
233,3
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hồ
chứa Đăk Chà Mòn I
|
Xã
Đăk Blà
|
7,0
|
1,372
|
1,572
|
18,0
|
273,4
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hồ
chứa Đăk Prông
|
Xã
Sa Bình
|
4,2
|
1,051
|
1,235
|
21,0
|
380,0
|
ĐTH
|
|
|
14
|
Hồ
chứa Đăk Nui 3
|
Xã
Hơ Moong
|
1,6
|
0,596
|
0,635
|
18,0
|
275,0
|
|
|
|
|
250,0
|
|
|
|
|
|
15
|
Hồ
chứa Đội 5
|
Xã
Hơ Moong
|
2,92
|
0,580
|
0,724
|
17,0
|
150,0
|
|
WB8
|
16
|
Hồ
chứa Ya Xăng
|
Xã
Mô Rai
|
4,42
|
0,479
|
0,582
|
18,0
|
99,3
|
THX
|
WB8
|
17
|
Hồ
chứa Đăk Trang
|
Xã
Đăk Rơ Ông
|
6,7
|
1,019
|
1,210
|
29,5
|
191,0
|
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
18
|
Hồ
chứa Đăk Hơ Na
|
Xã
Đăk Nông
|
4,1
|
1,940
|
2,050
|
17,1
|
378,5
|
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
19
|
Hồ
chứa Kon Chênh
|
Xã
Măng Cành
|
4,0
|
0,190
|
0,286
|
15,0
|
78,0
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Đập
Đăk Toa
|
Xã
Đăk Ruồng
|
352,0
|
|
|
17,4
|
85,5
|
THX
|
Đã thực hiện
|
II
|
Đập, hồ chứa vừa (Hồ chứa nước: 10m ≤ Hđ <15m và Lđập
<500m hoặc 0,5 triệu m3 ≤ Wtrữ < 3 triệu m3)
|
1
|
Hồ
chứa Đăk Sa Men
|
Xã
Kroong
|
5,2
|
1,110
|
1,355
|
10,8
|
319,7
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ
chứa Ia Bang Thượng
|
Xã
Hòa Bình
|
8,2
|
1,850
|
1,879
|
14,0
|
406,5
|
THX
|
|
3
|
Hồ
chứa C19
|
Xã
Diên Bình
|
3,0
|
0,240
|
0,313
|
10,9
|
166,5
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
4
|
Hồ
chứa Đăk Hơ Niêng
|
Xã
Bờ Y
|
27,31
|
0,440
|
0,800
|
13,1
|
228,0
|
THX
|
|
5
|
Hồ
chứa Đăk Sờ Rệt
|
Xã
Đăk Ruồng
|
2,4
|
0,235
|
0,273
|
14,5
|
179,4
|
|
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
6
|
Hồ
chứa Đăk Loy
|
Xã
Đăk Cấm
|
32,0
|
1,054
|
1,300
|
10,0
|
285,4
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hồ
chứa 6A
|
Xã
Đăk Mar
|
7,5
|
1,739
|
1,934
|
12,0
|
324,0
|
|
|
|
|
|
300,0
|
|
|
|
|
8
|
Hồ
chứa 6B
|
Xã
Đăk Mar
|
2,5
|
0,032
|
0,091
|
10,0
|
118,5
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
9
|
Hồ
chứa C3
|
Xã
Hà Mòn
|
1,96
|
0,360
|
0,370
|
10,0
|
175,0
|
|
WB8
|
10
|
Hồ
chứa Cà Sâm
|
Xã
Đăk La
|
4,32
|
1,480
|
1,730
|
13,6
|
324,0
|
THX
|
WB8
|
11
|
Hồ
chứa Đăk Xít 1
|
Xã
Đăk La
|
1,7
|
0,435
|
0,544
|
13,3
|
199,3
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
12
|
Hồ
chứa Đăk Xít 2
|
Xã
Đăk La
|
0,7
|
0,177
|
0,226
|
10,4
|
158,2
|
|
|
|
|
|
250,0
|
|
|
|
|
13
|
Hồ
chứa Đăk Xít 3
|
Xã
Đăk La
|
1,1
|
0,250
|
0,320
|
12,4
|
157,8
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
14
|
Hồ
chứa Thôn 9
|
Xã
Đăk Hring
|
1,66
|
0,497
|
0,612
|
13,6
|
260,0
|
THX
|
WB8
|
15
|
Hồ
chứa Đăk Klong
|
Xã
Đăk Long
|
4,8
|
0,419
|
0,507
|
14,6
|
95,0
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
16
|
Hồ
chứa Đội 6
|
Xã
Hơ Moong
|
2,0
|
0,320
|
0,400
|
14,0
|
120,0
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
17
|
Hồ
chứa Đăk Sia I
|
Xã
Rờ Kơi
|
14,0
|
0,546
|
1,102
|
13,6
|
162,0
|
|
|
|
|
|
300,00
|
|
|
|
|
18
|
Hồ
chứa Đăk Ngót
|
Xã
Sa Nghĩa
|
5,0
|
0,240
|
0,250
|
10,0
|
200,0
|
|
WB8
|
19
|
Hồ
chứa Hố Chè
|
Xã
Diên Bình
|
2,4
|
0,550
|
0,589
|
14,7
|
202,3
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
20
|
Hồ
chứa Kon Tu Zốp
|
Xã
Pô Kô
|
6,22
|
0,350
|
0,500
|
13,0
|
197,0
|
THX
|
WB8
|
21
|
Hồ
chứa Tea Hao
|
Xã
Đăk Trăm
|
2,0
|
0,145
|
0,246
|
12,0
|
112,9
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
22
|
Hồ
chứa Đăk Rơ Ngát
|
Xã
Đăk Rơ Nga
|
5,0
|
0,096
|
0,12
|
10,0
|
48,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
23
|
Hồ
chứa Blốc 1
|
Xã
Đăk Long
|
4,6
|
1,620
|
2,410
|
14,5
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
24
|
Hồ
chứa Blốc 2
|
Xã
Đăk Long
|
2,1
|
2,040
|
2,490
|
14,5
|
150,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
25
|
Hồ
chứa Đăk Giao 2
|
Xã
Đăk Long
|
1,8
|
0,122
|
0,141
|
14,8
|
174,0
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
26
|
Hồ
chứa Đăk Tin
|
Xã
Đăk Choong
|
5,01
|
0,169
|
0,210
|
12,0
|
196,0
|
|
WB8
|
27
|
Hồ
chứa Nước Rơ
|
Xã
Tân Lập
|
4,7
|
0,330
|
0,396
|
10,1
|
349,0
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
28
|
Hồ
chứa Kon Bo Deh
|
Xã
Đăk Ruồng
|
4,8
|
0,211
|
0,271
|
12,2
|
200,0
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
29
|
Đập
Đăk Gu
|
Xã
Đăk Tơ Re
|
8,50
|
|
|
12,6
|
90,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
1150,0
|
1250,0
|
1150,0
|
1150,0
|
1150,0
|
1100,0
|
1100,0
|
950,0
|
|
Ghi chú:
ĐTH: là các công trình đang thực
hiện trong năm 2019.
THX: là các công trình đã thực
hiện trước năm 2019.
Các công trình thuộc dự án WB8:
Thực hiện cùng với việc thực hiện dự án.
Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 903/QĐ-UBND ngày 26/08/2019 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum
911
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|