ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
14 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN DỰ ÁN QUY HOẠCH BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH TRỒNG CAO SU VÀ CÂY NGUYÊN
LIỆU TRÊN ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
2855/QĐ-BNN-KH ngày 17/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố
xác định cây Cao su là cây đa mục đích;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định
và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ
chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Triển khai thực hiện Công văn số
586/VPCP-KTN ngày 24/01/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc rà soát các dự án
chuyển đổi rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Chỉ thị số 1685/CT-TTg của Thủ
tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 223/TTr-SNN ngày 29/10/2014 về việc phê
duyệt Đề cương kỹ thuật và Dự toán kinh phí điều chỉnh quy hoạch bổ sung, điều
chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và Dự
toán kinh phí Dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh diện tích trồng cao su và cây
nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến 2020, cụ thể:
1. Tên dự án: Quy hoạch bổ sung, điều
chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm
2020;
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Đơn vị thực hiện: Chi cục Lâm nghiệp.
4. Mục tiêu, yêu cầu của Dự án:
- Thực hiện mục tiêu phát triển kinh
tế, đảm bảo an ninh quốc phòng của địa phương, phù hợp với chủ trương của Chính phủ và UBND tỉnh. Bổ sung và điều chỉnh
diện tích đất lâm nghiệp giao về địa phương, lực lượng vũ trang quản lý, đồng
thời, đưa diện tích đất thuộc khu vực Hồ Phước Hòa vào quy hoạch rừng phòng hộ.
- Triển khai thực hiện các bước tiếp
theo tại Công văn số 586/VPCP-KTN ngày 24/01/2014 của Văn phòng Chính phủ. Điều
chỉnh diện tích quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng sang quy hoạch trồng cao su
và bổ sung phương án quy hoạch trồng cao
su phù hợp thực tế.
5. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
Quy hoạch bổ sung, điều chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất
lâm nghiệp đến năm 2020.
6. Nhiệm vụ của dự án: bổ sung diện
tích quy hoạch trồng Cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm
2020; kết hợp rà soát điều chỉnh diện tích quy hoạch trồng cao su và cây nguyên
liệu trên đất lâm nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt từ năm 2009 đến nay cho
phù hợp thực tế trong giai đoạn tiếp theo.
7. Sản phẩm của Dự án:
+ Báo cáo kết quả quy hoạch bổ sung
diện tích trồng cây cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm 2020;
+ Báo cáo tóm tắt quy hoạch bổ sung
diện tích trồng cây cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm 2020;
+ Hệ thống bản đồ A0, hệ tọa độ
VN-2000
8. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí: 163.000.000đồng (Một trăm
sáu mươi ba triệu đồng chẵn)
- Nguồn vốn: nguồn sự nghiệp kinh tế
khác năm 2014 (kinh phí quy hoạch)
9. Thời gian thực hiện: trước tháng 03/2015.
(Đề cương kỹ thuật
và dự toán kinh phí kèm theo)
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục trưởng
Chi cục Lâm nghiệp; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch;
- Như Điều 2;
- LĐVP: Phòng KTN;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN
DỰ ÁN QUY HOẠCH BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH TRỒNG CAO SU VÀ CÂY NGUYÊN LIỆU
TRÊN ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
MỞ
ĐẦU
1. Sự cần thiết quy hoạch bổ sung,
điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu
Những năm gần đây công tác quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng đạt kết quả cao, ngành lâm nghiệp đã chủ động đề xuất xây
dựng quy hoạch đối với từng loại rừng (phòng hộ, đặc dụng và sản xuất); tiến
hành giao đất, thuê đất và liên doanh đất lâm nghiệp cho các tổ chức, đơn vị, hộ
gia đình sử dụng vào mục đích phát triển rừng. Phần lớn diện tích đất lâm nghiệp
đã có chủ thể quản lý và sử dụng đúng mục đích. Diện tích, chất lượng rừng diễn
biến theo chiều hướng tích cực, đáp ứng được mục tiêu đề ra; diện tích rừng tự
nhiên được phục hồi; đã hình thành một số vùng nguyên liệu tập trung đáp ứng
nhu cầu lâm sản, lấy gỗ xây dựng, gia dụng, chất đốt, khai thác mủ phục vụ công
nghiệp và một phần nhu cầu nguyên liệu cho chế biến gỗ và lâm sản của tỉnh.
Nhằm mở rộng và phát triển cây cao su
gắn với công nghiệp chế biến để phát huy và khai thác thế mạnh sẵn có ở địa
phương, UBND tỉnh Bình Phước đã ban hành
Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 12/5/2009
phê duyệt Phương án Quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu gỗ trên đất lâm
nghiệp giai đoạn 2008-2020 và bổ sung tại Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày
11/8/2010.
Để tiếp tục mở rộng diện tích rừng trồng
bằng công nghiệp có giá trị kinh tế cao (cây Cao su), UBND tỉnh được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chính phủ
cho phép tiếp tục thực hiện một số dự án chuyển đổi rừng kinh tế nghèo kiệt để phục
vụ mục đích kinh tế quốc phòng và an sinh xã hội. Do vậy, việc quy hoạch bổ
sung, rà soát điều chỉnh quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu giai đoạn
2015 - 2020 là cần thiết.
2. Căn cứ pháp lý để lập quy hoạch
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03
tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày
14 tháng 8 năm 2006 của Thủ Tưởng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
- Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày
03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển cao su
đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Công văn số 586/VPCP-KTN ngày
24/01/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc
rà soát các dự án chuyển đổi rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Chỉ thị số
1685/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 2855/QĐ-BNN-KH ngày
17/9/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT công bố việc xác định cây cao su là cây
đa mục đích;
- Thông tư số 58/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009
của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
- Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14
tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn
xây dựng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng các cấp;
- Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày
10 tháng 06 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu
chí xác định và phân loại rừng.
- Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày
06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều
của quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành,
lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng giai
đoạn 2006-2010;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày
28/1/2013 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 12/5/2009 phê duyệt Phương án Quy hoạch
trồng cao su và cây nguyên liệu gỗ trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008-2020;
- Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày 11/8/2010 phê duyệt Quy hoạch bổ sung
diện tích trồng Cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008-
2020;
- Công văn số 741/UBND-KTN ngày 18/3/2014 của UBND tỉnh về việc thuận chủ trương điều chỉnh
quy hoạch 03 loại rừng, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch trồng
cao su;
Phần 1
ĐỀ CƯƠNG KỸ THUẬT
I. QUY MÔ - VỊ TRÍ
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
- Vị trí thực hiện: Quy hoạch bổ
sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu được thực hiện trên diện tích
đất lâm nghiệp thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước
- Quy mô, diện tích thực hiện quy hoạch:
rà soát trên diện tích đất lâm nghiệp để điều chỉnh Quyết định quy hoạch trồng
cao su và cây nguyên liệu đã được UBND tỉnh
phê duyệt cho phù hợp với tình hình thực hiện nay của địa phương, kết hợp bổ
sung quy hoạch khoảng 10.000 ha diện tích lâm nghiệp chuyển đổi sang trồng cao
su phù hợp với điều kiện thích nghi của cây trồng cao su.
II. HÌNH THỨC THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Tên dự án: Quy hoạch bổ sung, điều
chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020
2. Hình thức thực hiện quy hoạch: đối
với diện tích quy hoạch bổ sung (thực hiện mới) để bổ sung vào diện tích trồng
cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015-2020; kết hợp rà
soát điều chỉnh quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp
đã được UBND tỉnh phê duyệt từ năm 2009 đến
nay cho phù hợp thực tế nhu cầu trong giai đoạn tiếp theo.
3. Lý do bổ sung
quy hoạch:
- Để tiếp tục mở rộng diện tích rừng trồng bằng
công nghiệp có giá trị kinh tế cao (cây Cao su), thực hiện một số dự án chuyển
đổi rừng kinh tế nghèo kiệt để phục vụ mục đích kinh tế quốc phòng và an sinh
xã hội.
4. Quan điểm quy hoạch:
- Thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, đảm bảo an
ninh quốc phòng của địa phương, phù hợp với
chủ trương của Chính phủ và UBND tỉnh, chỉ
đạo bổ sung và điều chỉnh một số diện tích đất lâm nghiệp giao về địa phương, lực
lượng vũ trang quản lý, đồng thời, đưa diện tích đất thuộc khu vực Hồ Phước Hòa
vào quy hoạch rừng phòng hộ.
- Triển khai các bước tiếp theo tại Công văn số
586/VPCP-KTN ngày 24/01/2014 của Văn phòng Chính phủ cần phải điều chỉnh một số
diện tích đất ra khỏi lâm nghiệp; điều chỉnh diện tích quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng sang quy hoạch trồng cao su và bổ sung phương án quy hoạch trồng cao
su phù hợp thực tế.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Thu thập thông tin, số liệu về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội
- Các yếu tố tự nhiên: Đất đai, khí hậu, thủy văn...
- Thực trạng dân sinh: thu thập số liệu dân tộc và
tập quán canh tác; dân cư và đặc điểm phân bố dân cư; nguồn lực lao động, trình
độ và phân bố lao động theo ngành nghề, theo khu vực, đặc biệt lưu ý tới lao động
nông lâm nghiệp;
- Thực trạng kinh tế - xã hội: thu thập số liệu
tình hình sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ; ngành nghề nông thôn;
Nhu cầu về đất đai, nhu cầu và thị trường tiêu thụ mủ cao su;
- Bản đồ: thu thập bản đồ kiểm kê, bản đồ quy hoạch
sử dụng đất đai của vùng quy hoạch trên các huyện, thị xã có diện tích đất lâm
nghiệp thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước;
2. Thu thập số liệu, dữ liệu phục vụ quy hoạch
- Thu thập các văn bản quy phạm pháp luật và chính
sách quy định hiện hành của Trung ương và địa phương có liên quan đến phát triển
lâm nghiệp;
- Rà soát, điều chỉnh diện tích các trạng thái rừng
theo chức năng sử dụng phân loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) làm cơ sở
so sánh;
- Rà soát, thống kê diện tích các loại đất trống
theo trạng thái: IA, IB, IC;
- Rà soát diện tích các loại đất sử dụng: Nông nghiệp,
phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng khác;
- Thu thập tài liệu và bản đồ phản ánh kết quả trồng
rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng của các chủ thể quản lý, các chủ rừng (Ban quản
lý rừng đặc dụng, phòng hộ, các công ty cao su).
3. Thu thập số liệu liên quan đến việc chuyển đổi
rừng sang trồng cao su
- Rà soát, thống kê các dự án thực hiện chuyển đổi
rừng trong thời gian qua
- Thống kê, điều chỉnh diện tích quy hoạch, diện
tích thực hiện trồng cao su theo năm tuổi;
- Tổng hợp, xác định diện tích đã quy hoạch trồng
cao su nhưng không thực hiện được, đề xuất giải pháp khắc phục;
- Mô tả, đánh giá hệ thống tổ chức quản lý, kinh
doanh của các đơn vị; năng lực sản xuất
và vai trò các chủ rừng, các mô hình sản xuất kinh doanh lâm nghiệp hiện đang
được áp dụng;
- Đánh giá hiệu quả của việc liên doanh trồng cao
su trên đất lâm nghiệp;
- Đánh giá việc ứng dụng công nghệ vào sản xuất
kinh doanh của các đơn vị chủ rừng trong thời gian qua;
- Đánh giá việc thực hiện cơ chế chính sách trong
việc chuyển đổi rừng sang trồng cao su (Chính sách hưởng lợi của người được
giao rừng, thuê rừng; Chính sách khuyến khích và thu hút đầu tư; Chính sách
tiêu thụ sản phẩm...).
4. Thu thập các loại bản đồ:
- Thu thập, cập nhật file lưu dữ liệu bản đồ: quy
hoạch 3 loại rừng cấp huyện; quy hoạch bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2011 -
2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2011 - 2015 của các đơn vị chủ
rừng; in bản đồ phục vụ rà soát, bổ sung quy hoạch trồng cao su và cây nguyên
liệu;
- Hoàn thiện và in ấn bản đồ hiện trạng, bản đồ quy
hoạch và bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1/25.000 theo đơn vị chủ rừng để phục vụ
việc quy hoạch bổ sung, rà soát điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu theo
từng đơn vị chủ rừng
- Hoàn thiện và in ấn bản đồ hiện trạng, bản đồ quy
hoạch và bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1/100.000 trên địa bàn toàn tỉnh để xây dựng
hiện thống bản đồ dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây
nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH BỔ SUNG
TRỒNG CAO SU VÀ CÂY NGUYÊN LIỆU
1. Nội dung thực
hiện
a) Xác định vùng quy hoạch bổ sung trồng cao su và
cây nguyên liệu
- Xác định ranh giới vùng bổ sung quy hoạch trồng
cao su và cây nguyên liệu theo ranh giới chủ quản lý Công ty cao su, ban quản
lý rừng phòng hộ (có kết hợp kế thừa từ quy hoạch bảo vệ phát triển rừng giai
đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2011 - 2015 của các
đơn vị chủ rừng);
- Xác định mức độ thích nghi đất đai đối với cây
cao su và cây nguyên liệu cho phù hợp, từ đó xác định diện tích đất quy hoạch
trồng cao su và cây nguyên liệu lâm nghiệp.
- Hoàn thiện bản đồ bổ sung, điều chỉnh quy hoạch
trồng cao su và cây nguyên liệu;
b) Thống nhất kết quả quy hoạch với các đơn vị chủ
rừng:
Thống nhất diện tích, hiện trạng đất quy hoạch bổ
sung trồng cây cao su và rừng nguyên liệu đến từng đơn vị chủ rừng (bằng biên bản
làm việc)
c) Kết quả:
- Bản đồ hiện trạng của vùng quy hoạch bổ sung, điều
chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu phân theo đơn vị chủ rừng, tỷ lệ 1/25.000
- Bản đồ đơn vị đất đai của vùng quy hoạch bổ sung,
điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu phân theo đơn vị chủ rừng, tỷ lệ
1/25.000;
- Bản đồ quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su
và cây nguyên liệu phân theo đơn vị chủ rừng, tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ hiện trạng của vùng quy hoạch bổ sung, điều
chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh Bình Phước giai
đoạn 2015 - 2020, tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ quy hoạch của vùng dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên
liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015 - 2020, tỷ lệ
1/100.000;
- Bản đồ đơn vị đất đai vùng dự án quy hoạch bổ
sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh Bình
Phước giai đoạn 2015 - 2020, tỷ lệ 1/100.000;
- Báo cáo thuyết minh dự án quy hoạch bổ sung, điều
chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu tỉnh Bình Phước (bảng biểu, số liệu, dữ
liệu).
2. Phương pháp thực hiện
a) Xác định vùng quy hoạch bổ sung:
- Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/25.000 của từng đơn vị chủ
rừng để rà soát, bổ sung vùng quy hoạch trồng cao su;
- Sử dụng bản đồ hiện trạng từ quy hoạch bảo vệ
phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn
2011-2015 của các đơn vị chủ rừng để làm cơ sở
xác định hiện trạng. Đối với những khu vực có sự thay đổi điều tra, phải khoanh
vẽ và có biên bản thống nhất với các đơn vị chủ rừng.
- Sử dụng bản đồ đất đai từ quy hoạch bảo vệ phát
triển rừng giai đoạn 2011- 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn
2011-2015 của các đơn vị chủ rừng để làm cơ sở xác định các loại đất đai, đánh
giá mức độ thích nghi của đất đai đối với cây trồng trong quy hoạch;
- Căn cứ vào các thông số đất theo các tiêu chí
chuyển đổi rừng sang trồng cao su tại Thông tư số 58/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009
của Bộ Nông nghiệp & PTNT để xây dựng vùng quy hoạch bổ sung trồng cao su
và cây nguyên liệu
- Thống nhất diện tích, hiện trạng và vùng quy hoạch
đất bổ sung, điều chỉnh trồng cây cao su và rừng nguyên liệu tại các đơn vị chủ
rừng, được thông qua bằng biên bản làm việc.
b) Hoàn thiện bản đồ, số liệu:
- Sử dụng phần mềm Mapinfo để số hóa, chỉnh lý, xây
dựng bản đồ hiện trạng, bản đồ đơn vị đất đai và bản đồ quy hoạch bổ sung trồng
cây cao su và cây nguyên liệu
- Thống kê, tính toán diện tích theo hiện trạng rừng
và đất rừng trong vùng quy hoạch; xác định, tổng hợp diện tích vùng quy hoạch bổ
sung bằng phần mềm Mapinfo;
- Tổng hợp diện
tích vùng bổ sung quy hoạch theo đơn vị chủ rừng, đơn vị hành chính (cấp huyện).
c) Kết quả:
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch trồng cao
su kỳ trước;
- Đánh giá khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội, an ninh quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất, hiện trạng tài nguyên rừng;
- Đánh giá mức độ thích nghi của đất trong vùng quy
hoạch;
- Xác định quy mô diện tích, vị trí đưa vào quy hoạch
bổ sung, điều chỉnh trồng cây cao su và cây nguyên liệu cho từng năm thực hiện
và cho cả giai đoạn 2015-2020;
- Xác định diện tích, vị trí, trạng thái rừng và đất
rừng cần chuyển đổi sang trồng cây cao su và trồng cây nguyên liệu cho từng năm
thực hiện và cho cả giai đoạn 2015 -2020;
- Xây dựng bản đồ bổ sung quy hoạch trồng cao su bằng
công nghệ GIS, trên phần mềm Mapinfo (Bản đồ theo đơn vị chủ rừng tỷ lệ
1/25.000; bản đồ cấp tỉnh tỷ lệ 1/100.000)
d) Thống nhất số liệu về vị trí, diện tích, trạng
thái rừng cần chuyển đổi, quy mô quy hoạch bổ sung trồng cao su và cây nguyên
liệu với các đơn vị chủ rừng: Thông qua các biên bản làm việc.
3. Sản phẩm quy hoạch bổ sung:
- Biên bản làm việc thống nhất kết quả với đơn vị
chủ rừng về diện tích, hiện trạng đất quy hoạch bổ sung trồng cây cao su và cây
nguyên liệu tại 09 đơn vị chủ rừng trên địa bàn hành chính 5 huyện (Biên bản
làm việc);
- Báo cáo chính thức kết quả quy hoạch bổ sung trồng
cây cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020: 15 quyển;
- Báo cáo tóm tắt quy hoạch bổ sung trồng cao su và
cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020: 15 quyển;
- Các biểu số liệu, dữ liệu cập nhật vị trí, diện
tích, hiện trạng quy hoạch bổ sung chi tiết đến từng lô, khoảnh, tiểu khu (kèm
theo báo cáo chính);
- Bản đồ A0 hệ tọa độ VN-2000: Tỷ lệ 1/25.000
+ Bản đồ hiện trạng của vùng quy hoạch bổ sung, điều
chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu theo đơn vị chủ rừng (9 đơn vị x 4 bản):
36 bản
+ Bản đồ đơn vị đất đai của vùng quy hoạch bổ sung,
điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu theo đơn vị chủ rừng (9 đơn vị x 4 bản):
36 bản
+ Bản đồ quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su
và cây nguyên liệu theo đơn vị chủ rừng (9 đơn vị x 4 bản): 36 bản
- Bản đồ A0 hệ tọa độ VN-2000: Tỷ lệ 1/100.000
+ Bản đồ hiện trạng của vùng quy hoạch bổ sung, điều
chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh giai đoạn 2015 -
2020: 10 bản
+ Bản đồ quy hoạch của vùng dự án quy hoạch bổ
sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh giai
đoạn 2015-2020: 10 bản
+ Bản đồ đơn vị đất đai vùng dự án quy hoạch bổ
sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh giai
đoạn 2015-2020: 10 bản
- Bản đồ A4 kèm theo trong báo cáo thuyết minh.
- Đĩa USB: 02 đĩa lưu trữ file bản đồ, báo cáo
chính; báo cáo tóm tắt, các bảng biểu số liệu, dữ liệu....
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hồ sơ trình phê duyệt:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch bổ sung, điều
chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 -
2020;
- Báo cáo chính thuyết minh quy hoạch bổ sung đã được
hoàn thiện, sau khi góp ý, thẩm định của các cơ quan có liên quan, được in trên
giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của Thủ trưởng cơ
quan trình phê duyệt, quy hoạch và cơ quan tổ chức thực hiện lập quy hoạch;
- Hệ thống bản đồ khổ A0 hệ tọa độ VN-2000;
- Các Biên bản làm việc thống nhất với các chủ rừng;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch bổ sung
(theo mẫu tại Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT).
2. Tổ chức thực hiện
Trình tự thực hiện theo Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch
& Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu.
Trách nhiệm cụ thể của các đơn vị:
- Đơn vị phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Bình Phước
- Đơn vị thẩm định: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Đơn vị lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Bình
Phước
- Các đơn vị phối hợp:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chi cục Kiểm lâm và một số đơn vị có liên quan.
+ UBND các
huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh
+ Các đơn vị chủ rừng, các công ty cao su
3. Thời gian
thực hiện: trước tháng 03/2015.
4. Công bố quy hoạch:
- Tổ chức hội nghị có sự tham gia của đại diện các
chủ rừng, UBND các huyện, thị xã, các tổ
chức cơ quan có liên quan. Đồng thời, thông báo trên trang website chính thức của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nội dung công bố: Quyết định phê duyệt quy hoạch
bổ sung trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 -
2020 của UBND tỉnh; lấy ý kiến của các
thành phần tham dự Hội nghị cho dự án quy hoạch được công bố, kịp thời bổ sung sửa đổi
(nếu có);
- Chuyển giao báo cáo thuyết minh chính thức và bản
đồ kèm theo cho 09 các đơn vị chủ rừng, 05 huyện, thị có đất lâm nghiệp và các đơn vị liên quan (Chi cục Lâm nghiệp, Sở TNMT,
Chi cục Kiểm lâm...) để quản lý thực hiện.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng dự toán: 163.000.000 đồng (Một trăm sáu
mươi ba triệu đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng dự án quy hoạch: 150.439.000 đồng
- Chi phí in ấn bản đồ theo yêu cầu quy hoạch:
12.561.000 đồng
2. Nguồn vốn thực hiện: từ nguồn sự nghiệp kinh tế
khác năm 2014 (kinh phí quy hoạch) được Sở Tài chính thẩm định tại Công văn số
2949/STC-HCSN ngày 8/10/2014
Phần 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ
I. Căn cứ pháp lý tính toán lập
chi phí dự án
- Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung.
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 12/4/2013 của
Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực
lượng vũ trang do Chính phủ ban hành.
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm
2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập,
thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu.
- Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC, ngày 05/01/2005
về hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối
với cán bộ, công chức, viên chức và công văn số 2512/TC, ngày 23/6/2005 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tính số ngày làm.
- Tình hình thực tế, nhu cầu công việc lập quy hoạch
hiện nay trên địa bàn tỉnh.
II. Thuyết minh dự toán kinh phí:
1. Chi phí xây dựng quy hoạch:
Áp dụng Điều 7, Chương II thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ
yếu, thì định mức chi phí lập quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây
nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 thuộc loại quy hoạch sản
phẩm. Trong đó, đối với quy hoạch bổ sung làm mới được sử dụng 100% kinh phí
quy hoạch ban đầu và đối với quy hoạch điều chỉnh từ 5 năm trở lên được sử dụng
65% kinh phí làm mới.
Tuy nhiên, để tiết kiệm chi phí cho ngân sách tỉnh,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao đơn vị trực thuộc (Chi cục Lâm nghiệp)
tự tổ chức thực hiện (không thuê tư vấn) nhằm đẩy nhanh tiến độ, bám sát với thực
tế, tiết kiệm chi phí hạn chế tối đa phát sinh, kế thừa các số liệu, dữ liệu,
file bản đồ đã có ... Vì vậy, chi phí thực hiện tính 40% tổng dự toán làm mới
(không tính thuế VAT), cụ thể như sau:
+ GQHN = Gchuẩn
x H1 x H2 x H3 x Qn x K = 850.000.000đ x 1 x 2 x 1,34 x 0,13 x 1,185 =
350.925.000 đồng (đã làm tròn số). Trong đó:
+ GQHN: là tổng mức chi phí cho dự án quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (đơn vị triệu đồng).
+ Gchuẩn = 850 (triệu đồng), là mức chi phí cho dự
án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn.
+ H1: là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch, đối với
Bình Phước H1 = 1 (cấp tỉnh).
+ H2: là hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát
triển kinh tế xã hội địa bàn quy hoạch, đối với Bình Phước H2 = 2 (vùng Đông
Nam Bộ).
+ H3: là hệ số quy mô diện tích của địa bàn quy hoạch,
đối với Bình Phước, H3 = 1,34 (H2 = 2, diện tích tự nhiên từ 6.500 km2 đến
7.000 km2)
+ Qn: hệ số khác biệt giữa quy hoạch phát triển các
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu, đối với Bình Phước, Qn = 0,13 (Sản xuất
kinh doanh: Lâm nghiệp).
+ K: là hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng
giá tiêu dùng, được tính như sau:
K = K1 cộng (+) K2; Trong đó
K1 = 0,3 nhân với (x) chỉ số giá tiêu dùng được cấp
có thẩm quyền công bố tại thời điểm tính toán (hiện nay chỉ số giá tiêu dùng
tháng 6/2014 là 100,14%);
K2 = 0,7 nhân với (x) Hệ số điều chỉnh lương tối
thiểu. Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu được xác định = Mức lương tối thiểu khi
Nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000 đồng/tháng.
Vậy K = 0,3 x 100,14% + 0,7 x 1.150.000/830.000 =
1,270
Mức vốn cho lập “quy hoạch bổ sung trồng cao su và
cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015-2020 = 850.000.000đ x 1 x 2
x 1,34 x 0,13 x 1,270 x 40% = 150.439.000 đồng (đã làm tròn số)
(biểu chi tiết
số 01 kèm theo)
2. Chi phí in ấn bản đồ theo yêu cầu nhiệm vụ:
Áp dụng khoản 2 Điều 3 chương I thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ
yếu.
Tuy nhiên, để tiết kiệm chi phí, dự toán chỉ xây dựng
chi phí in ấn bản đồ và phương tiện khảo sát thống nhất với các đơn vị chủ rừng
theo yêu cầu của việc lập quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây
nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020. Ngoài ra, các chi phí
khác như: số hóa bản đồ, xử lý số liệu xây dựng bản đồ, công khảo sát thăm dò,
thống nhất hiện trạng, ranh giới tại các chủ rừng.... sử dụng công lao động trực
tiếp của đơn vị thực hiện, kết hợp chi phí xây dựng quy hoạch tại biểu số 1 để
thực hiện, không tính vào dự toán này, cụ thể dự toán được tính như sau:
Kinh phí thực hiện: 12.561.000 đồng, trong đó:
- Chi phí in ấn bản đồ theo yêu cầu của quy hoạch:
9.200.000 đồng
- Nhiên liệu khảo sát thăm dò, thống nhất với các
chủ rừng về số liệu: 3.361.000 đồng
(Biểu chi tiết
số 02 kèm theo)
Tổng dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch bổ sung,
điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 -
2020:
Tổng dự toán: 163.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi
ba triệu đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng dự án quy hoạch: 150.439.000 đồng
- Chi phí in ấn bản đồ theo yêu cầu quy hoạch:
12.561.000 đồng./.
Biểu 1: Chi phí lập quy hoạch
bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn
2015 - 2020
STT
|
KHOẢN MỤC CHI
PHÍ
|
Mức chi phí (%)
|
Thành tiền
|
|
TỔNG CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN
|
100
|
150.439.000
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán
|
2,5
|
3.760.975
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
1,5
|
2.256.585
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề cương và nhiệm vụ
|
1
|
1.504.390
|
II
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
84
|
126.368.760
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
7
|
10.053.073
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo
yêu cầu quy hoạch
|
4
|
6.017.560
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20
|
30.087.800
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
79.732.670
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành
|
1
|
1.504.390
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác
động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
|
3
|
4.513.170
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển ngành của
tỉnh
|
4
|
6.017.560
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành
của tỉnh
|
3
|
4.513.170
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất
các phương án phát triển
|
6
|
9.026.340
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20
|
30.087.800
|
-
|
Luận chứng các phương án phát triển
|
5
|
7.521.950
|
-
|
Xây dựng phương án và giải pháp phát triển, đào tạo nguồn nhân lực
|
1
|
1.504.390
|
-
|
Xây dựng phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ
|
1
|
1.504.390
|
-
|
Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi
trường
|
1,5
|
2.256.585
|
-
|
Xây dựng các phương án, tính toán các nhu cầu và
đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
6.017.560
|
-
|
Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm
|
1,5
|
2.256.585
|
-
|
Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ
|
3
|
4.513.170
|
-
|
Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề
xuất các phương án thực hiện
|
3
|
4.513.170
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan
|
8
|
12.035.120
|
|
Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
1.504.390
|
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
9.026.340
|
|
Xây dựng báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
902.634
|
|
Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
320.878
|
|
Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án QH
|
0,2
|
300.878
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống
bản đồ quy hoạch
|
8
|
12.035.120
|
III
|
Chi phí khác
|
13,5
|
20.309.265
|
1
|
Chi phí quản lý dự án quy hoạch
|
4
|
6.017.560
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ
|
1,5
|
2.256.585
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
6.769.755
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
5.265.365
|
(Một
trăm năm mươi triệu, bốn trăm ba mươi chín ngàn đồng chẵn./.
Biểu 2: Chi
phí in ấn bản đồ và thăm dò, thống nhất với
các đơn vị chủ rừng theo yêu cầu của quy hoạch:
TT
|
Thành phần chi
phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
I
|
In ấn bản đồ
|
|
|
|
9.200.000
|
1
|
Bản đồ hiện trạng rừng của các đơn vị chủ rừng, tỷ
lệ 1/25.000 (9 đơn vị x 4 bản = 36 tờ)
|
Tờ
|
36
|
100.000
|
3.600.000
|
2
|
Bản đồ đơn vị đất đai của các đơn vị chủ rừng, tỷ
lệ 1/25.000 (9 đơn vị x 4 tờ = 36 tờ)
|
Tờ
|
36
|
100.000
|
3.600.000
|
3
|
Bản đồ hiện trạng vùng quy hoạch thực hiện dự án
trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015-2020 (5 huyện,
sở ban ngành = 10 tờ)
|
Tờ
|
10
|
100.000
|
1.000.000
|
4
|
Bản đồ đơn vị đất đai vùng quy hoạch thực hiện dự
án trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015-2020 (5
huyện có rừng, sở ban ngành = 10 tờ)
|
Tờ
|
10
|
100.000
|
1.000.000
|
II
|
Khảo sát thăm dò, thống nhất với các đơn vị chủ rừng về số liệu, ranh giới
của vùng dự án
|
|
|
|
3.361.000
|
|
Nhiên liệu khảo sát
|
|
|
|
3.361.000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
12.561.000
|
(Mười hai triệu, năm trăm sáu
mươi một ngàn đồng chẵn)./.