Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 853/QĐ-UBND Quy hoạch Bảo tồn Phát triển Khu bảo tồn Đakrông Quảng Trị 2020 2030
Số hiệu:
853/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành:
25/04/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 853/QĐ-UBND
Quảng
Trị, ngày 25 tháng 04
năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN
THIÊN NHIÊN ĐAKRÔNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
số 29/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học s ố 20/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
C ăn c ứ
Luật Bảo vệ môi trường s ố
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc
dụng;
Căn cứ Quyết định số
24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu
tư phát tr iển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định 117/2010/NĐ-CP của Chính
phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 2690/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Đ ề cương và nhiệm vụ quy hoạch tổng thể khu BTTN Đakrông đến năm 2020;
Căn cứ văn bản s ố 816/TCLN-BTTN ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc
góp ý báo cáo Quy hoạch tổng thể Khu bảo t ồn thiên
nhiên Bắc Hướng Hóa và Đakrông, t ỉnh Quảng Trị đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 425/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh, bổ sung đề
cương, nhiệm vụ Quy hoạch t ổng thể các khu bảo tồn
thiên nhiên: Bắc Hướng Hóa và Đakrông đến năm 2020, định hướng đ ến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình s ố 51/TTr-SNN
ngày 23 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Bảo
tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông (Sau đây gọi là Khu
BTTN) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên
Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
3. Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm t ỉnh.
4. Thời gian thực hiện: đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
5. Mục tiêu quy hoạch:
- Quản lý, bảo t ồn và phát triển b ền vững các giá trị đa dạng sinh
học trong Khu BTTN Đakrông phù hợp với chiến lược bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ
môi trường và phát triển b ền vững của Việt Nam, phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch không gian, ranh giới các
phân khu chức năng, làm cơ sở cho việc đề xuất xây dựng các cơ sở hạ tầng của
Khu bảo tồn;
- Xây dựng các chương trình hoạt động
cho Khu bảo tồn và các giải pháp đ ồng bộ về quản lý bảo vệ,
lâm sinh, xây dựng cơ sở hạ tầng, nghiên c ứu khoa học, đào
tạo phát triển nguồn nhân lực, du lịch sinh thái, phát triển kinh tế - xã hội.
6. Nôi dung quy hoạch:
6.1. Phạm vi ranh gi ới và d iện tích
Phạm vi, ranh giới Khu BTTN Đakrông
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho Khu BTTN Đakrông với t ổng diện tích tự nhiên là 37.681
ha, nằm trên địa bàn 08 xã thuộc huyện Đakrông.
6.2. Quy hoạch các phân khu chức
năng
Dựa vào các tiêu chí đã được quy định,
đồng thời trên cơ sở kết qu ả điều tra, khảo sát, đánh giá
kết hợp với các chuyên đ ề điều tra, tiến hành quy hoạch
các phân khu chức năng cho Khu BTTN Đakrông đến năm 2020, định hướng đến 2030
bao gồm:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt có diện
tích 23.441,0 ha, chiếm 62,21% tổng diện tích tự nhiên của Khu b ảo t ồn;
- Phân khu phục hồi sinh thái có diện
tích 13.588,3 ha, chiếm 36,06% tổng diện tích tự nhiên của khu bảo t ồn;
- Phân khu hành chính dịch vụ có diện
tích 651,7 ha, chiếm 1,73% tổng diện tích tự nhiên của khu bảo tồn.
6.3. Quy hoạch vùng đệm
Vùng đệm ngoài Khu BTTN Đakrông được
xác định nằm trên địa giới hành chính 13 xã thuộc 4 huyện trong đó: xã Triệu
Nguyên, Ba Nang, Mò Ó, Ba Lòng, Hải Phúc, Đakrông, Tà
Long, Húc Nghi, Tà Rụt, A Bung - huyện Đakrông; Cam Chính - huyện Cam Lộ; x ã
Triệu Ái - huyện Triệu Phong và xã Hải Lâm - huyện Hải Lăng.
Tổng diện tích vùng đệm ngoài là:
88.755,9ha.
6.4. Quy hoạch Bộ máy tổ chức
Trong giai đoạn 2016-2020 và định hướng
đến năm 2030, quy hoạch cơ cấu tổ chức và nhân sự cho khu BTTN Đakrông như sau:
- Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên
Đakrông, với 24 viên chức gồm: Ban giám đốc; Các phòng chuyên môn: Phòng Tổ chức
- Hành chính, Phòng Kế hoạch
- Tài chính, Phòng Khoa học & Hợp
tác quốc tế và Trung tâm du lịch sinh thái và Giáo dục môi trường;
- Hạt kiểm lâm Khu bảo t ồn thiên nhiên Đakrông, với 47 công chức gồm: Lãnh đạo Hạt kiểm lâm; Văn
phòng Hạt kiểm lâm Khu BTTN (Hành chính - Tổng hợp, Thanh tra - Pháp chế, Quản
lý bảo vệ rừng, Tổ kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng) và 06 Trạm ki ểm lâm trực thuộc Hạt ki ểm lâm Khu BTTN.
6.5. Quy hoạch công trình hạ tầng
- Quy hoạch xây dựng mới Nhà công vụ,
Nhà ăn tập thể cho cán bộ công nhân viên chức và nhà luyện tập phòng cháy chữa
cháy rừng.
- Quy hoạch xây dựng mới nhà các Trạm
kiểm lâm bảo vệ rừng: Trạm Húc Nghi, Trạm Tà Lao, Trạm Hồng Thủy và Trạm Khe
Tre.
- Quy hoạch 16 tuyến tuần tra kiểm
soát trong Khu bảo tồn chính, với tổng chiều dài khoảng 154 km.
- Quy hoạch công trình phòng cháy ch ữa cháy rừng: 03 hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy rừng, 02 chòi quan
sát sớm lửa rừng, Nhà luyện tập phòng cháy chữa cháy rừng
6.6. Quy hoạch phát triển du lịch
s inh thái
- Tuy ến 1: Thăm
quan theo tuy ến hang Dơi, b ến thuy ền, thăm vườn thực vật, thăm vườn dược liệu, thăm cảnh quan rừng.
- Tuy ến 2: Thăm
quan thác Đỗ Quyên, c ắm trại qua đêm sau đó quay về bản Cựp
trong tổ chức giao lưu văn hóa cộng đồng tại bản C ựp
trong.
- Tuyến 3: Thăm quan thác Đỗ Quyên, cắm
trại qua đêm sau đó quay về x ã Tà Rụt giao lưu văn hóa cộng
đồng sau đó đi động A Po Ly Hông.
- Tuyến 4: Thăm quan theo tuyến hang
Dơi, b ến thuyền, thăm vườn thực vật, thăm vườn dược liệu,
thăm cảnh quan rừng, tổ chức giao lưu cộng đồng tại bản C ựp
Trong hoặc xã Tà Rụt và đi thăm động A po ly hông.
- Tuyến 5: Thăm quan theo tuyến hang
Dơi, b ến thuyền, thăm vườn thực vật, thăm vườn dược liệu,
thăm cảnh quan rừng, tổ chức giao lưu cộng đồng tại bản Chai, Sa Ta và thăm khu
bảo tồn cảnh quan đường Hồ Chí Minh huyền thoại.
- Tuy ến 6: Thăm
khu danh th ắng Đakrông, thăm Vườn thực vật, vườn Dược Liệu,
hang Dơi.
7. Các chương trình hoạt động
- Chương trình bảo vệ rừng và bảo tồn.
- Chương trình phục hồi sinh thái.
- Chương trình nghiên cứu khoa học và
giáo dục đào tạo.
- Chương trình tuyên truyền giáo dục.
- Chương trình phát triển kinh tế -
xã hội vùng đệm.
- Chương trình du lịch sinh thái,
giáo dục môi trường và dịch vụ môi trường rừng.
- Đầu tư mua sắm trang thiết bị.
8. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
8.1. Giải pháp quản lý
Các chương trình hoạt động đều phải
tuân th ủ theo các phương án quy hoạch và phải lập dự án đầu
tư, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các dự án đầu tư đều phải xây dựng
các giải pháp kỹ thuật cụ thể; Chuy ển giao, tập huấn kỹ
thuật trước khi thực hiện từng hoạt động của dự án; Công tác tập huấn nhằm nâng
cao nhận thức, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác bảo tồn và người dân vùng đệm;
Tham quan học tập xây dựng các mô hình ở các Khu BTTN, các Khu bảo tồn khác để
rút ra các bài học kinh nghiệm cho các hoạt động của dự án; Ứng dụng các nghiên cứu khoa học đ ã thực hiện có
liên quan đến các hoạt động của dự án.
8.2. Gi ải pháp về vốn đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
tổng thể Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến 2030 là: 56.997.000
nghìn đồng ( Năm mươi sáu tỷ, ch ín trăm ch ín mươi b ảy triệu đồng) . Trong đó :
+ Ngân sách Trung ương đầu tư:
47.675.900 nghìn đồng.
+ Nguồn sự nghiệp kinh tế tỉnh:
2.473.500 nghìn đồng.
+ Nguồn liên doanh liên kết : 2.281.000 nghìn đồng.
+ Nguồn hợp pháp khác: 4.566.600
nghìn đồng
Trong khu vực có nhiều dự án về phát
triển cơ sở hạ tầng cũng như qu ản lý bảo vệ, phát triển r ừng với nhiều nguồn vốn khác nhau nên trong quá trình xây dựng dự án cần
phải thực hiện lồng ghép các hoạt động và nguồn vốn.
8.3. Giải pháp về công tác bảo tồn
- Nâng cao nhận thức: Nâng cao nhận
thức cho các cấp chính quyền địa phương và người dân thông qua tổ chức các hội
thảo chuyên đề; Tổ chức các nhóm tuyên truyền thông qua các phương tiện truyền
thông đại chúng như sách báo, áp phích, panô, phim ảnh,...
- Nâng cao đời sống cộng đồng và chia
sẻ lợi ích.
- Tăng cường phổ biến pháp luật cho cộng
đồng.
8.4. Giải pháp về cơ chế chính
sách
- Không xây dựng các khu dãn dân hay
tái tịnh định cư tiếp giáp với ranh giới Khu bảo tồn nhằm tránh lấn chiếm vào đất
rừng đặc dụng.
- Đầu tư trực tiếp nguồn vốn cho Khu
BTTN để chủ động vốn hàng năm thực hiện đúng với tiến độ đã đề ra. Đây là vùng
sâu xa, địa hình dốc và phức tạp, vì vậy Tỉnh có chính sách riêng về định mức
trồng rừng các loài cây quý hi ếm bản địa; Xây dựng cơ chế
cho vay vốn tín dụng với lãi xuất ưu đãi hoặc không lãi khuyến khích vay vốn
phát triển kinh tế xã hội.
- Có cơ chế và chính sách ưu đãi cho
người dân sống giáp ranh Khu BTTN tham gia các hoạt động của khu bảo tồn cũng
như miễn giảm các loại thu ế, học phí cho con em, lao động
công ích, tìm nguồn vốn không hoàn lại xây dựng cơ sở hạ tầng....
8.5. Giải pháp về đào tạo, phát
triển nguồn nh ân lực
a) Giải pháp về nhân lực
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Ban quản l ý khu
bảo tồn: T ổng nhân sự cho ban quản lý KBT là 16 người, hiện
có 8 người. Như vậy, nhu cầu cần tuyển dụng nhân sự ở giai đoạn này là 8 viên
chức cho các phòng ban chuyên môn.
+ Hạt Kiểm lâm Khu bảo tồn: Tổng nhu
cầu nhân sự 31 người, hiện có 17 người. Như vậy, nhu cầu cần tuyển dụng nhân sự
giai đoạn này là 14 người cho lực lượng bảo vệ rừng và văn phòng hạt Kiểm lâm.
- Giai đoạn tiếp theo 2021 - 2030:
+ Ban quản lý khu bảo tồn: Tổng nhân
sự cho ban quản lý KBT là 24 người, hiện có 16 người. Như vậy, nhu cầu cần tuyển
dụng nhân sự ở giai đoạn này là 8 viên chức cho các phòng ban chuyên môn.
+ Hạt Kiểm lâm Khu bảo tồn : Tổng nhu cầu nhân sự 47 người, hiện có 31 người. Như vậy, nhu cầu cần
tuyển dụng nhân sự giai đoạn này là 16 người cho lực lượng bảo vệ rừng và văn
phòng hạt Kiểm lâm.
b) Gi ải
pháp về đào tạo
+ Giai đoạn 2016 - 2020:
- Đào tạo cán bộ nghiên cứu sau đại học
v ề các lĩnh vực: Phân loại thực vật, phân loại động vật, cấu
trúc và diễn thế rừng,...;
- Đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng
về ĐDSH;
- Đào tạo bồi dưỡng công tác quản lý
bảo tồn và đa d ạng sinh học và du lịch sinh thái;
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ Kiểm lâm
viên về thi hành luật và phát triển rừng;
- Đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng
về Du lịch sinh thái.
+ Giai đoạn tiếp theo 2021 - 2030:
Đào tạo bồi dưỡng công tác quản lý du lịch sinh thái kết hợp với bảo tồn phát
triển bên vững: Nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch và Nghiệp vụ quản lý nhà hàng
khách sạn. Tổ chức tham quan học tập k inh nghiệm của các
Vườn quốc gia và KBT .
8.6. Giải pháp về môi trường: Quá trình xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng cần đảm bảo các yêu cầu
sau:
- Đối với khu vực xây dựng lớn cần phải
có đánh giá tác động về môi trường;
- Không làm m ất
hoặc chia c ắt các sinh cảnh của các loài động thực vật hoặc
làm xáo trộn, phá v ỡ cảnh quan thiên nhiên;
- Không làm gây ô nhiễm môi trường bởi
các ch ất thải xây dựng và các rác thải khác trong quá
trình vận hành;
- Không đổ đất đá, chất thải xuống
các sôn g suối làm nghẽn dòng chảy, làm ô nhiễm dòng nước
và môi trường, ảnh hưởng tới đời sống sinh hoạt và sản xuất của cộng đồng địa
phương.
8.7. Giải pháp về quy chế quản lý
rừng vùng đệm
- Xây dựng hương ước quản lý bảo vệ rừng
trong cộng đồng nhằm chia s ẻ quy ền lợi,
trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng.
- Xây dựng quy chế ph ối kết hợp trong công tác bảo vệ rừng với thôn, bản, chính quyền địa
phương và các đơn vị trên địa bàn tham gia công tác bảo tồn.
- Tiến hành giao rừng và đất rừng lâu
dài cho các hộ gia đình để người dân địa phương yên tâm sản xuất và đầu tư vào
nghề rừng.
9. Tổ chức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị là
chủ quản đầu tư các chương trình đầu tư phát triển của Khu BTTN Đakrông trong kỳ
quy hoạch .
- Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan
quản lý trực tiếp Ban quản lý Khu BTTN Đakrông; chịu trách
nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng trình UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt các cơ ch ế, chính sách hỗ trợ
cho việc bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh nói chung và Khu BTTN
Đakrông nói riêng; chủ trì l ồng ghép các dự án đầu tư phát
triển l âm nghiệp trên địa bàn; Hướng dẫn, đôn đốc Ban quản
lý Khu BTTN lập, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch, kế hoạch, các chương trình,
dự án bảo vệ và phát triển rừng trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch chung của ngành,
của tỉnh; Tổ chức kiểm tra, giám sát, hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án.
- Chủ đầu tư có nhiệm vụ xây dựng kế
hoạch thực hiện, theo dõi, giám sát chất lượng, định kỳ báo cáo ti ến độ thực hiện các hoạt động đầu tư cho Sở Nông nghiệp và PTNT và cơ
quan chủ quản đầu tư; phối hợp và báo cáo tình h ình quản
lý, sử dụng, phát triển rừng trong phạm vi được giao cho chính quyền địa
phương.
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa - Th ể thao
và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban ngành liên quan: Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và PTNT trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch;
Bố trí, hướng dẫn thực hiện các nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ; Tham mưu bố trí nguồn,
định mức khối lượng, vốn đầu tư, hỗ trợ hàng năm trên địa bàn tỉnh. Phối hợp thẩm
định, đánh giá các chương trình, dự án đầu tư phát triển lâm nghiệp của Ban Quản
lý Khu BTTN Đakrông.
- UBND các huyện Đakrông, Triệu
Phong, Hải Lăng, Cam Lộ: Triển khai, phổ biến, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch trên địa bàn. Tổ chức quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ đầu
tư có trách nhiệm công bố công khai, tuyên truyền, quản lý và triển khai thực
hiện Quy hoạch theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Nội vụ, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công
nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch
UBND các huyện Đakrông, Triệu Phong, Hải Lăng, Cam Lộ, Giám đốc BQL Khu bảo tồn
thiên nhiên Đakrông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./ .
Nơi nhận:
- N hư Điều
3;
- Bộ NN&PTNT;
- T ổ ng cục Lâm nghiệp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉ nh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉ nh;
- Lưu: V T , NNp .
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đ ức Chính
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH PHÂN THEO CÁC PHÂN
KHU CHỨC NĂNG VÀ THEO CÁC LOẠI ĐẤT, LOẠI RỪNG KHU BTTN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh)
Phân khu/TK
HIỆN TRẠNG RỪNG (ha)
Tống
D C
DK
GT
HG
Ia
I b
I c
IIa
IIb
IIIa1
IIIa2
IIIa3
MN
NDA
NGND
RTG1
RTG2
HCDV
7,0
4,2
47,3
87,1
25,3
223,8
29,4
72,9
93,8
0,6
3,9
55,7
0,9
651,7
700A
3 , 2
40,7
38,2
15 , 9
13 1 ,0
30,0
92,9
3,9
50,8
0,9
407,3
700C
1,2
6,6
41,7
7 , 1
44,6
20,1
6,7
0,8
128,6
701A
5,8
1,1
7,3
2,4
48,2
9,3
36,2
0,9
0,6
4,1
115,8
PKBVNN
1,2
0,6
59,5
1 0,5
178,3
322,2
1 . 808,2
1 . 070,4
3 . 313,7
9 . 556,9
7.114,8
0,0
0,0
0,0
0,0
4,6
23 . 441, 0
255.0
1,2
17,1
120,5
1 . 171,9
1. 310,6
702.0
2,3
3,3
72,4
60,7
330,8
1 . 139,9
1 . 609,3
703.0
6,0
14,6
27,5
143,8
33,6
91,0
246,8
563,1
721.0
36,7
12,5
36,6
0,4
193,9
51,5
4,6
336,3
731.0
7,5
60,7
203,2
66,3
631,9
969,6
732.0
6,9
689, 5
696,4
733.0
0,4
5,6
13,1
34,0
178,2
773,7
1 . 010,0
747.0
4,2
1 1,4
14,8
65,1
122,6
9,6
1.1 56,8
1 . 384,3
845.0
38,6
6,0
151,6
319,6
515,8
849.0
1,0
445,3
82,5
810,7
1 . 339,6
850.0
36,6
224,7
4,6
230,3
1074,5
1 . 570,7
10 1 9.0
0,3
0,1
6,9
1 10,8
123,7
429,4
671,2
722A
7,9
13,9
25,9
135,9
868,9
1 . 052,6
723A
146,2
266,4
520,7
933,3
724A
9,7
20,7
171,4
584,6
9,1
795,5
725a
57,4
165,3
284,2
507, 0
745A
42,5
1,6
409,7
215 9
166,0
459,5
58,8
1 .3 54,0
745b
16,3
230,3
211,4
43,3
501,4
746A
17,0
142,2
3,4
1 . 294,0
1. 456,6
823A
20,9
156,5
128,2
262,5
568,0
824A
2,7
49,1
186,2
29,5
6 61,0
928,6
825A
0,6
1,8
21,9
85,7
225,5
418,4
753,8
826A
8,5
192,8
175,0
178,8
309,5
864,6
828A
3,0
174,5
41,4
101,5
465,1
785,5
829A
15,4
115,5
227,0
357,9
847c
3,0
10,8
6,5
86,6
16,6
123,5
848A
127,9
353,6
481,5
PKPHST I
0,6
16,2
54,6
86,0
122,7
63,0
140,2
325,6
4,4
813,3
70 1 A
0,6
16,2
54,6
86,0
122,7
63,0
140,2
325,6
4,4
813,3
PKPHST II
5,7
8,8
148,4
443,6
1 . 909,7
184,8
1. 684,5
613,7
191,2
5 . 190,4
785.0
236,6
147,3
244,2
628,1
820.0
3,9
12,0
202,9
624,3
30,9
52,9
28,7
955,6
821.0
1,7
85, 5
320,3
3,3
487,8
898,6
830.0
0,1
65,5
121,8
222,4
496, 1
8,2
914,1
787A
4,1
15,8
189 ,5
16,2
82,4
126,6
434,5
822A
1,6
8,5
7,0
108,4
129,8
79,3
174,9
509,5
833A
0,3
10,6
0,5
202,6
4,7
2 1 3,6
152,8
585,1
847A
47,5
17,1
5 ,5
125,2
68,0
1,6
265,0
PKPHST III
6,5
49,8
110,7
367,3
277,8
889,9
156,4
886,4
1. 983,4
201,6
163
4,946,2
730. 0
27,8
10,9
18,1
5,7
289,8
1,0
130,7
302,5
786,5
748.0
1,5
35,2
174,7
93,5
301,0
209,5
566,4
70,5
16,3
1 . 468,6
724A
22,1
11,9
64,2
30,7
22,2
11,3
157,0
320,6
1,4
641,4
725a
15,4
62,1
15,5
100,3
75,5
130,1
129 , 7
528,6
729A
3,0
24,7
53,0
37,5
1,7
113,4
356,1
589,4
734A
2,0
37,3
16,2
42,5
90,7
66,9
307,2
562,8
734B
7,3
36,8
48,4
142,4
133,5
0,5
368,9
PKPHSTIV
248,0
60,4
533,5
42,5
780,7
787,2
186,3
2.638,5
851.0
132,9
193,2
42,5
347,6
238,7
954,9
859.0
115,1
60,4
340,3
433,1
548,4
186,3
1.683,6
Tổng
7,0
1,2
17,6
109,3
193,4
1 . 083,7
1 . 215,3
5 . 487,7
1 . 546,6
6 . 878,4
13 . 360,4
7 . 316,4
0,6
3,9
55,7
186 , 3
217,4
37 . 681,0
Ghi chú:
IlIA 3
Rừng giàu
RTG1
Rừng tr ồng g ỗ chưa có tr ữ lượng
IIIA2
Rừng trung bình
MN
Mặt nước
IIIA 1
Rừng nghèo
DC
Khu văn phòng
HG
Rừng hỗn giao gỗ-tre nứa
DK
Đất khác
NDA
Núi đá cây bụi
GT
Giao th ông
NGN Đ
Rừng núi đá nghèo
Ic
Đất cây tái sinh Ic
IIb
Rừng phục hồi IIb
Ib
Đất cây bụi Ib
IIa
Rừng phục hồi IIa
Ia
Đ ất trống Ia
RTG2
Rừng trồng gỗ c ó tr ữ lượng
PHỤ LỤC 2
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ QUY HOẠCH KHU BTTN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh)
Stt
Hạng
mục đầu tư
T ổng cộng
Giai
đo ạn
2016-2020
2021-2030
A
Các chương trình quy hoạch
55.646.000
46.499.000
9.147.000
1
Chương tr ình
quản lý bảo vệ
24.786 .500
17.159.500
7.627.000
2
Chương trình phục hồi sinh thái
15.360.000
15.360.000
3
Chương trình NCKH & GD-ĐT
5.340 .000
5.340.000
4
Chương trình tuyên truyền giáo dục
933.500
933.500
5
Chương trình phát triển kinh tế-xã
hội
7.000.000
7.000.000
6
Chương tr ình
du lịch sinh thái, giáo dục môi trường
2.226.000
706.000
1.520.000
B
Trang thiết bị
1.351.000
1.296.000
55.000
1
Phòng cháy chữa cháy
1.129.400
1.129.400
2
Nghiên cứu khoa học
166.600
166.600
3
Du lịch sinh thái
55.000
55.000
Tổng
vốn đầu tư
56 .997.000
47.795.000
9.202.000
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 853/QĐ-UBND ngày 25/04/2017 phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
2.304
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng