|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 81/QĐ-TTg 2023 Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp
Số hiệu:
|
81/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Lưu Quang
|
Ngày ban hành:
|
13/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH “KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHỐNG KHAI THÁC HẢI SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ
KHÔNG THEO QUY ĐỊNH, CHUẨN BỊ LÀM VIỆC VỚI ĐOÀN THANH TRA CỦA ỦY BAN CHÂU ÂU LẦN
THỨ 4”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành
“Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không
theo quy định” (sau đây gọi tắt là khai thác IUU) với những nội dung chủ yếu
sau:
I.
QUAN ĐIỂM
1. Ngăn chặn, loại bỏ
khai thác IUU là trách nhiệm của mỗi quốc gia có biển để bảo vệ nguồn lợi thủy
sản và hệ sinh thái biển bền vững, ổn định sinh kế bền vững của người dân, đảm
bảo quốc phòng an ninh trên các vùng biển và thực hiện các cam kết, điều ước quốc
tế mà Việt Nam tham gia hoặc là thành viên.
2. Ngăn chặn, loại bỏ
khai thác IUU để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quyết định số 339/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển thủy
sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
II. MỤC
TIÊU
1. Triển khai đồng bộ, hiệu
lực, hiệu quả các quy định pháp luật thủy sản; khắc phục các tồn tại, hạn chế
theo khuyến nghị của Ủy ban châu Âu (EC) về chống khai thác IUU, gỡ cảnh báo
“Thẻ vàng” trong năm 2023.
2. Thống nhất nhận thức,
hành động và vào cuộc của cả hệ thống chính trị trong công tác phòng, chống
khai thác IUU. Người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp của các
ban, bộ, ngành, địa phương có liên quan trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và chịu
trách nhiệm trong công tác phòng, chống khai thác IUU, coi đây là nhiệm vụ
chính trị, ưu tiên, cấp bách, tập trung nguồn lực thực hiện, quyết tâm gỡ cảnh
báo “Thẻ vàng”.
3. Quản lý khai thác và
phát triển bền vững ngành thủy sản vì lợi ích của người dân, của quốc
gia; nâng cao vị thế, hình ảnh, trách nhiệm quốc tế của Việt Nam trong thực hiện
các cam kết, điều ước quốc tế trong bảo vệ môi trường biển, hệ sinh thái biển bền
vững; góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh, chủ quyền
biển, đảo của Tổ quốc.
III.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẾN THÁNG 5 NĂM 2023
1. Về thông tin
truyền thông
- Thực hiện chiến
dịch thông tin truyền thông cả trong nước và trên diễn đàn quốc tế đảm bảo minh
bạch, trung thực về nỗ lực chống khai thác IUU của Việt Nam.
- Đa dạng các hình thức tuyên truyền, tập huấn, phổ
biến cho cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan quy định về chống
khai thác IUU.
2. Về khung pháp lý, cơ chế, chính sách
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp
luật theo khuyến nghị của EC và đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn theo
trình tự, thủ tục rút gọn.
3. Về quản lý đội tàu và theo dõi, kiểm tra, kiểm
soát hoạt động tàu cá
- Rà soát, thống kê toàn bộ số lượng tàu cá của địa
phương, hoàn thành 100% việc đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép
khai thác thủy sản, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá (VMS) theo quy
định.
- Cập nhật 100% dữ liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu
nghề cá quốc gia (VNFishbase).
- Lập danh sách các tàu cá không tham gia khai thác
thủy sản và các tàu có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU gửi các cơ quan chức
năng và phân công cụ thể đơn vị, cá nhân theo dõi, quản lý.
- Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu cá xuất, nhập bến tại
đồn/trạm biên phòng tuyến biển; kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra, vào tại cảng cá
theo đúng quy định đảm bảo thiết bị VMS hoạt động liên tục 24/24 giờ từ khi tàu
cá rời cảng đến khi cập cảng; theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt động
trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá.
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa các địa phương để
kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu cá của tỉnh
khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác.
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ chủ tàu cá
mua, lắp thiết bị VMS và cước phí thuê bao vệ tinh để duy trì hoạt động thiết bị
VMS.
- Khẩn trương thành lập Kiểm ngư địa phương theo
quy định của Luật Thủy sản năm 2017 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương theo thẩm
quyền của tỉnh.
4. Về xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc
thủy sản khai thác
- Thực hiện xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn
gốc thủy sản khai thác theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị trường châu Âu (EU) và
các thị trường khác có yêu cầu truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
khai thác.
- Rà soát các điểm tàu cá cập bến bốc dỡ thủy sản
khai thác (bến cá, cảng cá…) tổ chức giám sát và truy xuất nguồn gốc
100% sản lượng thủy sản khai thác được bốc dỡ tại địa phương.
- Đảm bảo 100% tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15
mét trở lên phải cập cảng chỉ định; thuyền trưởng phải thông báo trước 01 giờ
khi cập cảng và thực hiện ghi, nộp Nhật ký khai thác theo quy định; kiểm tra, đối
chiếu thông tin trong Nhật ký khai thác đảm bảo phù hợp với dữ liệu giám sát
tàu cá.
- Thực hiện kết nối phần mềm hệ thống kiểm soát thủy
sản khai thác nhập khẩu với Cổng thông tin một cửa quốc gia; kiểm soát 100% sản
phẩm thủy sản khai thác được nhập khẩu từ nước ngoài tuân thủ đầy đủ theo quy định
của Hiệp định về các biện pháp quốc gia có cảng; có giải pháp kiểm soát chặt chẽ
sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu vào Việt Nam bằng tàu Container.
- Bố trí đủ nhân lực thủy sản, kiểm ngư, thú y tại
cảng cá, cảng biển và Văn phòng thanh tra, kiểm soát nghề cá tại cảng cá đảm bảo
kiểm tra, kiểm soát tàu cá, thủy sản từ khai thác trong nước, nhập khẩu.
5. Về thực thi pháp luật, xử lý vi phạm
- Chấm dứt tàu cá khai thác hải sản bất hợp pháp ở
vùng biển nước ngoài.
- Điều tra, xử lý 100% vụ việc tàu cá Việt Nam bị
nước ngoài bắt giữ, xử lý và xử phạt 100% các trường hợp vi phạm khai thác hải
sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài và thông tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
- Điều tra, củng
cố hồ sơ, truy tố xét xử các vụ việc môi giới, móc nối đưa tàu cá, ngư dân Việt
Nam đi khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài để ngăn chặn, xử
lý phục vụ công tác tuyên truyền, răn đe.
- Mở các đợt cao điểm tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
ó sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và xử phạt nghiêm 100% hành vi khai
thác IUU theo quy định.
- Xác minh, xử lý
100% các tàu cá không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình theo quy định.
- Cập nhật 100%
kết quả xử phạt hành vi khai thác IUU vào hệ thống phần mềm theo dõi, quản lý
hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các cảng cá chỉ
định, các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình, các doanh nghiệp và tổ
chức, cá nhân có liên quan về thực thi nhiệm vụ chống khai thác IUU.
6. Về Hợp tác quốc tế
Đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện đường dây nóng
giữa Việt Nam và In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Thái
Lan, Trung Quốc để trao đổi thông tin, xử lý các vụ việc về tàu cá, ngư dân hai
nước.
(Nhiệm vụ chi tiết tại Phụ lục I)
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP LÂU DÀI
1. Triển khai thực hiện các chương trình, đề án,
quy hoạch phát triển ngành thủy sản bền vững đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
2. Đầu tư thỏa đáng để bảo đảm công tác bảo tồn, phục
hồi các hệ sinh thái biển, tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng giảm khai thác
thủy sản tăng nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi biển.
3. Thực hiện chuyển đổi nghề khai thác thủy sản, tạo
sinh kế bền vững cho cộng đồng ngư dân ven biển.
4. Bố trí, phân bổ đủ nguồn vốn đầu tư công đầu tư,
nâng cấp cơ sở hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, hệ thống
thông tin quản lý nghề cá trên biển.
5. Xây dựng cơ chế, chính sách khoanh nợ, giãn nợ
vay cho chủ tàu cá khai thác thủy sản hợp pháp chưa đủ khả năng trả nợ.
6. Xây dựng chương trình đào tạo, nâng cao tay nghề;
hướng dẫn quản lý lao động nghề cá phù hợp với quy định pháp luật lao động
trong nước và quốc tế.
7. Xây dựng
kế hoạch và thúc đẩy đàm phán phân định khu vực vùng biển chồng lấn, chưa phân
định giữa Việt Nam với các nước như Trung Quốc, Ma-lai-xi-a và các nước láng giềng
liên quan khác; trước mắt nghiên cứu, đề xuất các giải pháp liên quan đến hoạt
động khai thác hải sản của tàu cá Việt Nam tại Biển Đông
8. Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế về nghề
cá, phòng, chống khai thác IUU, hợp tác khai thác thủy sản giữa Việt Nam và các
nước, tổ chức nghề cá khu vực và quốc tế; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, cam kết của
Việt Nam đối với các Hiệp định, Công ước quốc tế về thủy sản mà Việt Nam là
thành viên hoặc tham gia để ngăn chặn, loại bỏ khai thác IUU và các hoạt động thông tin truyền thông, tuyên truyền tập
huấn pháp luật về IUU trong nước và trên diễn đàn quốc tế.
(Nhiệm vụ chi tiết tại Phụ lục II)
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp được phê duyệt tại Kế hoạch này và các ý kiến chỉ đạo của Thường
trực Ban Bí thư, của Thủ tướng Chính phủ và Trưởng Ban chỉ đạo quốc gia về IUU;
căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các Ban, Bộ, Ngành, địa phương có
liên quan xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao, định kỳ trước
ngày 15 tháng 11 hàng năm và đột xuất theo yêu cầu gửi báo cáo về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp.
2. Bộ
Tài chính căn cứ khả năng cân đối của ngân sách trung ương, trên cơ sở đề
xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, Ngành liên quan tổng
hợp trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của ngân sách trung ương, trình cấp
có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
3. Bộ
Kế hoạch và Đầu tư bố trí đủ nguồn vốn đầu tư công để đầu tư, nâng cấp hạ tầng
thủy sản, đáp ứng yêu cầu chống khai thác IUU.
4. Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm bố trí đủ
kinh phí để thực hiện Kế hoạch này.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, Ngành, địa phương và tổ chức,
cá nhân có liên quan triển khai Kế hoạch này, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ kết quả thực hiện.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN; Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ. Cục, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC I:
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHI TIẾT
CHỐNG KHAI THÁC HẢI SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH CỦA
CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THÁNG 5 NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 81/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
I. VỀ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN TẬP
HUẤN PHÁP LUẬT
|
1
|
Triển khai chiến dịch thông tin truyền thông cả
trong nước và trên diễn đàn quốc tế đảm bảo minh bạch, trung thực về nỗ lực
chống khai thác IUU của Việt Nam
|
Ban Tuyên giáo Trung ương; các Bộ: Thông tin và
Truyền thông, Nông nghiệp và PTNT, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven
biển
|
Cơ quan truyền thông, thông tấn báo chí
|
Hàng ngày
|
Phóng sự, diễn đàn, đối thoại, bài viết trên báo
giấy, báo điện tử, pa nơ, áp phích…
|
|
2
|
Đa dạng các hình thức tuyên truyền, tập huấn, phổ
biến cho cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan quy định về
chống khai thác IUU
|
Ban Tuyên giáo Trung ương; các Bộ: Thông tin và
Truyền thông, Nông nghiệp và PTNT, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven
biển
|
Cơ quan truyền thông, thông tấn báo chí
|
Hàng ngày
|
Các lớp tuyên truyền, tập huấn; tờ rơi; các bản
tin tuyên truyền trên phát thanh, truyền hình, báo giấy, báo điện tử, đài
thông tin duyên hải…
|
|
II. VỀ KHUNG PHÁP LÝ, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định chống khai
thác IUU (nhập khẩu tàu cá nước ngoài, quản lý tàu cá qua hệ thống VMS, kiểm
soát sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ tàu nước ngoài theo quy định Hiệp định
PSMA, kiểm soát sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ tàu nước ngoài bằng Container…)
tại dự thảo sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Tài chính và cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trước ngày 31/5/2023
|
Nghị định sửa đổi được Chính phủ ban hành
|
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định chống khai
thác IUU (tăng mức xử phạt và hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm
nghiêm trọng, chế tài xử lý cảng cá chỉ định xác nhận sản phẩm thủy sản khai
thác, cảng cá tư nhân không tuân thủ quy định, tàu cá không cập cảng chỉ định,
quy định xử phạt tàu cá ra ngoài vùng biển Việt Nam không được phép…) tại
dự thảo sửa đổi Nghị định số 42/2019/NĐ-CP
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước ngày 31/5/2023
|
Nghị định sửa đổi được Chính phủ ban hành
|
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ chủ tàu cá
mua, lắp thiết bị VMS và cước phí thuê bao vệ tinh để duy trì hoạt động thiết
bị VMS
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông
|
Trước ngày 28/02/2023
|
Cơ chế, chính
sách được ban hành và tổ chức thực hiện
|
|
III. VỀ QUẢN LÝ ĐỘI TÀU VÀ THEO DÕI, KIỂM TRA,
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TÀU CÁ HOÀN THÀNH TRƯỚC NGÀY 31/3/2023
|
1. Về quản lý đội tàu
|
1.1
|
Rà soát, thống kê toàn bộ số lượng tàu cá, hoàn
thành 100% việc đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép khai thác
thủy sản, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá theo quy định.
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Hàng ngày
|
- Thống kê được số lượng tàu cá của địa phương.
- 100% tàu cá được đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu,
cấp phép, lắp đặt VMS
|
|
1.2
|
Cập nhật dữ liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu nghề cá
quốc gia (VNFishbase).
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Hàng ngày
|
100% dữ liệu
tàu cá được cập nhật, theo dõi, quản lý
|
|
2. Về theo dõi, kiểm tra, kiểm soát hoạt động
tàu cá
|
2.1
|
Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu cá xuất, nhập bến tại
đồn/trạm biên phòng tuyến biển; kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra, vào tại cảng
cá theo đúng quy định đảm bảo thiết bị VMS hoạt động liên tục 24/24 giờ từ
khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng; theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt
động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá
|
Bộ Quốc phòng, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Công an
|
Hàng ngày
|
100% tàu cá đủ điều kiện (đăng kiểm, đánh dấu, giấy
phép, thiết bị VMS hoạt động, lao động…) mới cho phép hoạt động khai thác
|
|
2.2
|
Theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt động
trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá
|
a
|
Thông báo các trường hợp mất kết nối VMS trên 10
ngày, vượt ranh giới trên biển với chủ tàu/thuyền trưởng, Chi cục thủy sản,
đơn vị cung cấp thiết bị xác định rõ nguyên nhân và yêu cầu khắc phục
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Thông tin và Truyền
thông
|
Hàng ngày
|
Yêu cầu tàu vượt
ranh giới trên biển quay về vùng biển Việt Nam, thiết bị VMS hư hỏng duy trì
liên lạc và quay về bờ sửa chữa theo quy định
|
|
b
|
Thường xuyên trao đổi thông tin giữa các lực lượng
chức năng theo dõi, xử lý các trường hợp cố tình ngắt kết nối VMS, vượt ranh
giới trên biển theo quy định; đặc biệt là khối tàu từ 24 mét trở lên
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Thông tin và Truyền
thông
|
Hàng ngày
|
100% các trường hợp vi phạm phải được điều tra, xử
lý
|
|
c
|
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả xử lý tàu cá mất
kết nối VMS, vượt ranh giới trên biển
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Thông tin và Truyền
thông
|
Hàng ngày
|
Hồ sơ đảm bảo kết quả xử lý cuối cùng
|
|
2.3
|
Lập danh sách các tàu cá không tham gia khai thác
thủy sản và các tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU để theo dõi, quản
lý (chưa lắp đặt thiết bị VMS, không có/hết hạn Giấy phép khai thác thủy sản
và tàu cá đã xóa đăng ký, tàu đã chuyển nhượng/bán sang tỉnh khác, tàu cá hoạt
động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu nhập khẩu chưa chứng minh được nguồn gốc…)
|
a.
|
Công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng tại địa phương
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Hàng ngày
|
- Đảm bảo 100% tàu cá không hoạt động khai thác
thủy sản.
- Gửi danh
sách về Bộ Nông nghiệp và PTNT định kỳ hàng tháng công khai trên Website thủy
sản và Bộ Quốc phòng tăng cường theo dõi, kiểm soát
|
|
b.
|
Giao cụ thể cho cấp cơ sở (xã/phường/thị trấn), lực
lượng chức năng tại địa phương theo dõi, giám sát (xác định rõ nguyên nhân, vị
trí, địa điểm đang neo, đậu, đơn vị giám sát).
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Hàng ngày
|
|
2.4
|
Xây dựng quy chế phối hợp giữa các địa phương để
kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu cá của
tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác.
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Trước ngày 28/02/2023
|
Quy chế phối hợp được ban hành và tổ chức thực hiện,
gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, giám sát.
|
|
2.5
|
Theo dõi, tổng hợp và đối khớp số liệu theo dõi,
giám sát tàu cá xuất, nhập bến, ra vào cảng, số liệu xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thủy sản tại địa phương
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Quốc phòng, Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng ngày
|
Số liệu tàu cá rời cảng, xuất bến và nhập bến, cập
cảng khi tham gia khai thác thủy sản phải thống nhất
|
|
2.6
|
Rà soát, sắp xếp, lưu trữ hồ sơ cả bản giấy và
trên phần mềm điện tử kết quả kiểm soát tàu cá ra vào cảng, giám sát sản lượng
thủy sản khai thác, hồ sơ xác nhận, chứng nhận, truy xuất nguồn gốc
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Quốc phòng, Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng ngày
|
Đảm bảo hồ sơ lưu trữ được liên kết theo chuỗi, dễ
dàng truy xuất
|
|
2.7
|
Khẩn trương thành lập Kiểm ngư địa phương theo
quy định của Luật Thủy sản năm 2017 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương theo thẩm
quyền của tỉnh
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Nội vụ
|
Quý 1/2023
|
Kiểm ngư của tỉnh
được thành lập và đi vào hoạt động
|
|
IV. VỀ XÁC NHẬN, CHỨNG NHẬN VÀ TRUY XUẤT NGUỒN
GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
|
1. Về xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn
gốc thủy sản khai thác trong nước
|
1.1
|
Thực hiện xác
nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác theo hướng dẫn tại
Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT, số 01/2022/TT-BNNPTNT
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Hàng ngày
|
Cấp giấy xác nhận, chứng nhận đảm bảo theo quy định
|
|
1.2
|
Rà soát hồ sơ
cấp xác nhận, chứng nhận của cơ quan thủy sản với hồ sơ tại các doanh nghiệp
xuất khẩu thủy sản
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Quốc
phòng, Công an
|
Hàng ngày
|
Đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị
trường EU và các thị trường khác có yêu cầu từ 01/12/2022 truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu thủy sản khai thác
|
|
1.3
|
Kiểm soát 100% thông tin liên quan (tàu cá, nguồn
gốc sản phẩm thủy sản khai thác) của tàu cá tỉnh khác cập cảng làm xác nhận
nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Hàng ngày
|
100% tàu cá, sản phẩm thủy sản khai thác không vi
phạm IUU
|
|
1.4
|
Rà soát các điểm tàu cá cập bến bốc dỡ thủy sản
khai thác (bến cá, cảng cá…) tổ chức giám sát 100% sản lượng thủy sản
khai thác được bốc dỡ tại địa phương
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Hàng ngày
|
100% sản lượng thủy sản khai thác bốc dỡ qua cảng
được giám sát, truy xuất nguồn gốc
|
|
1.5
|
Đảm bảo 100% tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15
mét trở lên phải cập cảng chỉ định để bốc dỡ thủy sản; Thuyền trưởng phải
thông báo trước 01 giờ khi cập cảng và thực hiện ghi, nộp nhật ký khai thác
theo quy định; kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Nhật ký khai thác đảm bảo
phù hợp với dữ liệu giám sát tàu cá.
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Hàng ngày
|
Từ chối cho bốc dỡ sản phẩm thủy sản khai thác và
xử lý nếu vi phạm khai thác IUU
|
|
2. Về kiểm soát sản phẩm thủy sản khai thác được
nhập khẩu từ nước ngoài
|
2.1
|
Thực hiện đầy đủ quy định của Hiệp định về các biện
pháp quốc gia có cảng (Hiệp định PSMA)
|
a
|
Thẩm tra, đối chiếu thông tin đối với tàu khai
thác của nước ngoài qua VMS, thiết bị nhận dạng tự động (AIS), đối chiếu Giấy
phép khai thác với quốc gia tàu treo cờ và các nước khác có liên quan
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Giao thông vận tải;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Hàng ngày
|
100% sản phẩm thủy sản khai thác được nhập khẩu
được kiểm soát theo quy định của Hiệp định PSMA
|
|
b
|
Chia sẻ kết quả
kiểm tra với quốc gia tàu treo cờ và các bên có liên quan
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Giao thông vận tải;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Hàng ngày
|
|
c
|
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả kiểm soát để theo
dõi, quản lý
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Giao thông vận tải;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Hàng ngày
|
|
2.2
|
Về kiểm soát sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu
bằng tàu Container
|
a
|
Phối hợp giữa các lực lượng chức năng thiết lập
cơ chế giám sát (bố trí nguồn lực, phân công trách nhiệm, phương thức trao đổi
thông tin…)
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tài
chính, Quốc phòng, Giao thông vận tải; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
ven biển
|
Trước ngày 28/02/2023
|
Giám sát chặt chẽ sản phẩm thủy sản khai thác được
nhập khẩu bằng tàu Container
|
|
b
|
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả kiểm soát để theo
dõi, quản lý
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tài
chính, Quốc phòng, Giao thông vận tải; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
ven biển
|
Hàng ngày
|
|
3
|
Bố trí đủ nhân lực thủy sản, kiểm ngư, thú y tại cảng
cá, cảng biển và Văn phòng thanh tra, kiểm soát nghề cá tại cảng cá
|
Các Bộ: Nông
nghiệp và PTNT, Quốc phòng, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nội vụ,
Tài chính, Giao thông vận tải
|
Hàng ngày
|
Đảm bảo kiểm tra, kiểm soát tàu cá, thủy sản từ
khai thác trong nước, nhập khẩu
|
|
V. VỀ THỰC THI PHÁP LUẬT, XỬ LÝ VI PHẠM
|
1
|
Chấm dứt tàu cá vi phạm khai thác hải sản bất hợp
pháp ở vùng biển nước ngoài
|
Bộ Quốc phòng, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Công an, Ngoại giao
|
Trước 31/3/2023
|
Không còn tàu cá vi phạm khai thác hải sản bất hợp
pháp
|
|
2
|
Điều tra, xử lý 100% vụ việc tàu cá Việt Nam bị
nước ngoài bắt giữ, xử lý và xử phạt 100% các trường hợp vi phạm khai thác hải
sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài và đưa tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
Bộ Quốc phòng, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Công an, Ngoại giao
|
|
100% trường hợp
vi phạm khai thác hải sản bất hợp phát đều bị xử phạt
|
|
3
|
Điều tra, củng cố hồ sơ, truy tố xét xử các vụ việc
môi giới, móc nối đưa tàu cá, ngư dân Việt Nam đi khai thác hải sản bất hợp
pháp ở vùng biển nước ngoài để ngăn chặn, xử lý phục vụ công tác tuyên truyền,
răn đe
|
Bộ Công an
|
Các Bộ: Quốc phòng, Ngoại giao, Nông nghiệp và
PTNT; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Thường xuyên
|
Điều tra, xử
lý 100% các vụ việc vi phạm đảm bảo thời hạn theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, xét xử, truy tố hình
sự, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
4
|
Thu thập thông tin, hồ sơ chứng cứ lực lượng chức
năng nước ngoài bắt giữ, xử lý tàu cá, ngư dân Việt Nam
|
Bộ Ngoại giao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và PTNT
|
Thường xuyên
|
Bản án, phán quyết, chứng cứ, danh sách tàu cá,
ngư dân bị bắt giữ, xử lý được thu thập, cập nhật kịp thời
|
|
5
|
Mở đợt cao điểm tuần tra, kiểm tra, kiểm soát có
sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và xử phạt nghiêm 100% hành vi khai
thác IUU theo quy định
|
Các Bộ: Nông
nghiệp và PTNT, Quốc phòng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Công an, Thông tin và truyền thông
|
Thường xuyên
|
100% trường hợp vi phạm đều bị xử lý (không áp dụng
hình thức cảnh cáo, ký cam kết không vi phạm).
|
|
6
|
Xử phạt tất cả
các hành vi khai thác IUU trong nước; xác minh, xử lý 100% các tàu cá không
duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình quy định
|
Các Bộ: Nông
nghiệp và PTNT, Quốc phòng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Công an, Tư pháp, Thông tin và truyền
thông
|
Hàng ngày
|
100% trường hợp vi phạm đều bị xử lý (không áp dụng
hình thức cảnh cáo, ký cam kết không vi phạm).
|
|
7
|
Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các cảng cá chỉ
định, các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình, các doanh nghiệp và
các tổ chức, cá nhân liên quan về thực thi nhiệm vụ chống khai thác IUU
|
Các Bộ: Nông
nghiệp và PTNT, Quốc phòng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng ngày
|
Các vụ việc vi phạm phải được xử lý theo quy định
|
|
8
|
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả xử để theo dõi,
quản lý và cập nhật vào hệ thống phần mềm
theo dõi, quản lý hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
|
Các Bộ: Nông
nghiệp và PTNT, Quốc phòng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Công an, Thông tin và truyền thông
|
Hàng ngày
|
Số liệu tàu cá vi phạm, kết quả xử lý cập nhật gửi
về Bộ Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, tổng hợp theo quy định
|
|
9
|
Tăng cường công
tác phối hợp giữa các Ban, Bộ, Ngành Trung ương và các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW ven biển trong điều tra, xử lý hành vi khai thác IUU
|
Các Bộ: Nông
nghiệp và PTNT, Quốc phòng; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Công an, Tư pháp, Ngoại giao,
|
Thường xuyên
|
Xử lý triệt để các hành vi khai thác IUU
|
|
10
|
Đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện đường dây
nóng giữa Việt Nam và In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin,
Thái Lan, Trung Quốc để trao đổi thông tin, xử lý các vụ việc về tàu cá, ngư
dân hai nước
|
Các Bộ: Quốc phòng, Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Ngoại giao, Công an
|
Thường xuyên
|
Các đường dây nóng được ký kết
|
|
VI. VỀ THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ NGUỒN
LỰC THỰC HIỆN
|
1
|
Lãnh đạo tỉnh tổ chức các đoàn công tác liên
ngành định kỳ, đột xuất thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ
chống khai thác IUU của các tổ chức, cá nhân tại địa phương
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Công an
|
Trước ngày 31/3/2023
|
Kịp thời rà soát khắc phục các tồn tại, hạn chế;
xử lý nghiêm trách nhiệm của tổ chức, cá nhân không hoàn thành chức trách được
giao
|
|
2
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra tất cả các hồ sơ của các lô hàng sản phẩm thủy sản xuất
khẩu sang thị trường EU tại các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính
|
Thường xuyên
|
Đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị
trường EU và các thị trường khác có yêu cầu từ 01/12/2022 truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu thủy sản khai thác không vi phạm IUU
|
|
3
|
Thanh tra, kiểm tra các Đồn/Trạm biên phòng tuyến
biển trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát tàu cá xuất, nhập bến
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Công an; UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Trước ngày 31/3/2023
|
Đảm bảo thực hiện đúng quy định kiểm soát tàu cá
xuất nhập bến, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân không hoàn thành chức trách được
giao
|
|
4
|
Ban chỉ đạo quốc
gia về IUU thường xuyên tổ chức các Đoàn kiểm tra chống khai thác IUU tại địa
phương, đề xuất kịp thời các tấm gương điển hình, các hình thức xử lý đối với
trường hợp không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Giao
thông vận tải, Tài chính
|
Thường xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc địa phương/báo cáo cấp
có thẩm quyền kết quả kiểm tra
|
|
5
|
Bố trí đủ nguồn lực (nhân lực, kinh phí, trang
thiết bị) cho các cơ quan, đơn vị tại Trung ương và địa phương (Cảng cá, Chi
cục thủy sản, Văn phòng thanh tra, kiểm soát nghề cá tại cảng cá)
|
Các Bộ: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Các Bộ: Giao thông vận tải, Công an, Ngoại giao,
Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU
|
|
PHỤ LỤC II:
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP LÂU DÀI VỀ
CHỐNG KHAI THÁC HẢI SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH CỦA CÁC
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
(Kèm theo Quyết định số 81/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách khoanh nợ, giãn nợ
vay cho chủ tàu cá khai thác thủy sản hợp pháp chưa đủ khả năng trả nợ.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
|
Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
2023
|
Cơ chế, chính sách được ban hành và tổ chức thực
hiện
|
|
2
|
Xây dựng chương trình đào tạo, nâng cao tay nghề;
hướng dẫn quản lý lao động nghề cá phù hợp với quy định pháp luật lao động
trong nước và quốc tế.
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và PTNT, Tư pháp, Quốc phòng, Công an; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
ven biển
|
2023-2025
|
Chương trình, hướng dẫn được ban hành
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thúc đẩy đàm phán phân định
khu vực vùng biển chồng lấn, chưa phân định giữa Việt Nam với các nước như
Trung Quốc, Ma-lai-xi-a và các nước láng giềng liên quan khác; trước mắt
nghiên cứu, đề xuất các giải pháp liên quan đến hoạt động khai thác hải sản của
tàu cá Việt Nam tại Biển Đông
|
Bộ Ngoại giao
|
Các Bộ: Nông
nghiệp và PTNT, Tư pháp, Quốc phòng, Công an; UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW ven biển
|
2023
|
Báo cáo Chính
phủ kế hoạch đàm phán và đề xuất khu vực cho phép tàu cá hoạt động khai thác
hải sản để phổ biến đến với cộng đồng ngư dân
|
|
4
|
Bố trí, phân bổ đủ nguồn vốn đầu tư công đầu tư,
nâng cấp cơ sở hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, hệ thống
thông tin quản lý nghề cá trên biển.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Bộ: Nông
nghiệp và PTNT, Tư pháp, Quốc phòng, Công an; UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW ven biển
|
2023 - 2025
|
Nguồn vốn đầu tư công được phân bổ đảm bảo đáp ứng
yêu cầu chống khai thác IUU
|
|
5
|
Thực hiện
Chương trình quốc gia Phát triển khai thác thủy sản hiệu quả bền vững giai đoạn
2021-2025, định hướng đến 2030
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Theo Quyết định của
Thủ tướng chính phủ
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
|
6
|
Thực hiện Chương trình
quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2030
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Theo Quyết định của
Thủ tướng chính phủ
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
|
7
|
Thực hiện
Chương trình điều tra tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài
thủy sản trên phạm vi cả nước định kỳ 5 năm đến năm 2030
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Theo Quyết định của
Thủ tướng chính phủ
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
|
8
|
Thực
hiện Đề án chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi
và môi trường sinh thái
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Theo Quyết định của
Thủ tướng chính phủ
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
|
9
|
Thực hiện Đề án thành lập
mới các khu bảo tồn biển, phục hồi các hệ sinh thái biển đến năm 2025, để đảm
bảo diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển đạt 3% diện tích các vùng biển
Việt Nam
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Theo Quyết định của
Thủ tướng chính phủ
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
|
10
|
Thực hiện Đề án phòng,
chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định
IUU đến năm 2025
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Tuyên giáo TW; Các Bộ: Quốc phòng, Công an,
Ngoại giao, Thông tin truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông
vận tải; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Theo Quyết định của
Thủ tướng chính phủ
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
|
11
|
Thực hiện Đề án bảo vệ
môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Theo Quyết định của
Thủ tướng chính phủ
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
|
12
|
Thực hiện Quy
hoạch Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Theo Quyết định của
Thủ tướng chính phủ
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
|
13
|
Thực hiện Quy
hoạch Hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Bộ: Tư pháp, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
Theo Quyết định của
Thủ tướng chính phủ
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ
|
|
14
|
Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về nghề
cá, phòng, chống khai thác IUU, hợp tác khai thác thủy sản giữa Việt Nam và
các nước, tổ chức nghề cá khu vực và quốc tế; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, cam
kết của Việt Nam đối với các Hiệp định, Công ước quốc tế về thủy sản mà Việt
Nam là thành viên hoặc tham gia để ngăn chặn, loại bỏ khai thác IUU và các hoạt
động thông tin truyền thông, tuyên truyền tập huấn pháp luật về IUU trong nước
và trên các diễn đàn quốc tế
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Tuyên giáo
TW; Các Bộ: Tư pháp, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền
thông, Công an; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển
|
2023-2025
|
Các Thỏa thuận, Biên bản ghi nhớ, hợp tác được ký
kết
|
|
Quyết định 81/QĐ-TTg năm 2023 về "Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 81/QĐ-TTg ngày 13/02/2023 về "Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.740
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|