|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
81/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81/2014/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh,
ngày 21 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC TÀU VOI, TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ
công trình Thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
7/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành
viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh tại Tờ trình số 550/TTr-CT ngày 23/6/2014; của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4687/TTr-SNN ngày
14/11/2014 (kèm Báo cáo kết quả thẩm định quy trình điều tiết hồ chứa nước Tàu
Voi, tỉnh Hà Tĩnh tại Văn bản số 4688/SNN-TL ngày 14/11/2014); Báo cáo thẩm định
của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1294/BC-STP ngày 11/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi,
tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện Kỳ Anh; Giám đốc Công ty TNHH
một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Văn phòng BCH PCTT-TKCN tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu VT, NL1.
Gửi: VB
giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
QUY
TRÌNH
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC TÀU VOI - TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành theo Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
MỤC LỤC
Chương I: Quy định chung
Chương II: Vận hành điều tiết trong
mùa lũ
Chương III: Vận hành điều tiết trong
mùa kiệt
Chương IV: Vận hành điều tiết khi hồ chứa có
sự cố
Chương V: Quan trắc các yếu tố khí tượng thủy
văn
Chương VI: Trách nhiệm và quyền hạn
Chương VII: Tổ chức thực hiện
01 quyển Báo cáo thuyết minh tính toán
kỹ thuật lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi, tỉnh
Hà Tĩnh kèm theo
Quy trình này.
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH ĐIỀU
TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC TÀU VOI, TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND
ngày
21
tháng 11
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ
an toàn công trình hồ chứa nước Tàu Voi đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
2. Luật Phòng chống thiên tai ngày
19/6/2013;
3. Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
4. Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
5. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003;
6. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
7. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày
20/7/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tài nguyên và môi trường
các hồ chứa thủy lợi, thủy điện;
8. Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành:
a) Quy phạm công tác Thủy văn trong hệ
thống Thủy nông (TCVN 8304:2009);
b) Hồ chứa nước - Công trình thủy
lợi, Quy định về lập và ban hành quy
trình vận hành điều tiết (14 TCVN 121-2002);
c) Công trình thủy lợi kho nước, yêu cầu kỹ thuật trong quản lý
và khai thác (TCVN 8414: 201);
d) Các tiêu chuẩn, quy phạm khác có
liên quan tới công trình thủy lợi.
Điều 2. Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu
phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P = 1,5%, tương ứng với mực nước dâng
gia cường (+16,20m); với tần suất lũ kiểm tra P = 0,5% tương ứng với mực nước
kiểm tra (+16,41 m).
2. Cấp nước phục vụ cho các nhu cầu:
- Cấp nước tưới cho 350ha đất canh tác
nông nghiệp với tần suất P = 85%.
- Cấp nước cho Khu gang thép FORMOSA
trong trường hợp đường ống lấy nước từ hồ thượng sông Trí xảy ra sự cố hoặc kiểm
tra sửa chữa đường ống.
- Phục vụ nhu cầu nhà máy nhiệt điện với
lượng nước 1,15 x106 m3 cho các tháng mùa khô (tháng 1,
2, 3 và 12) từ nay đến hết năm 2016.
- Phục vụ cho Khu du lịch Tàu Voi của
Công ty TNHH Quốc tế POLARIS KTY Việt Nam.
3. An toàn phòng lũ cho khu vực hạ du
hồ chứa khi xả lũ.
Điều 3. Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ, cống lấy nước Mũi
Đòi - Tàu Voi phải tuân thủ Quy trình vận hành của các công trình.
Điều 4. Vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi:
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa
nước Tàu Voi (sau đây được gọi tắt là Quy trình)
là cơ sở pháp lý để Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà
Tĩnh vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi đảm bảo công trình hoạt động an
toàn, hiệu quả.
2. Khi xuất hiện các tình huống đặc biệt
chưa được quy định trong Quy trình này, việc vận hành điều tiết và phòng, chống
lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo,
điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
Chương II
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5. Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh phải thực hiện:
1. Kiểm tra, bảo dưỡng các bộ phận chi
tiết hệ thống đóng, mở các tràn xả lũ. Vận hành thử cánh cửa của các tràn xả
lũ. Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử
lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa,
lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn mùa mưa lũ hàng năm và Quy trình này, lập
"Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong
mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình,
đủ nước phục vụ cho các nhu cầu và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
3. Lập phương án phòng, chống lụt bão
cho hồ chứa nước Tàu Voi trình cấp thẩm quyền
phê duyệt theo quy định.
Điều 6. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết,
mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ “Đường phòng phá hoại”; cao
hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu điều phối như hình vẽ
phụ lục III.4 Quy trình này.
2. Mực nước hồ cao nhất được phép duy
trì trong thời kỳ mùa lũ được quy định như sau:
Ngày/tháng
|
30/IX
|
31/X
|
30/XI
|
31/XII
|
Mực nước cao
nhất (m)
|
13,90
|
14,96
|
15,50
|
15,50
|
Dung tích
(106 m3)
|
5,11
|
6,64
|
7,52
|
7,52
|
3. Căn cứ vào Biểu đồ điều phối, Công
ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh linh hoạt điều tiết
để đảm bảo an toàn công trình và giảm thiểu ngập lụt cho vùng hạ du hồ chứa.
Điều 7. Vận
hành xả lũ trong điều kiện bình thường:
Khi dự báo mực nước có khả năng vượt mức
quy định tại khoản 2 Điều 6, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi
Nam Hà Tĩnh phải xả lũ, trước khi tiến hành xả lũ, Công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh phải:
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí
tượng thủy văn,
hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa nước và Quy trình này để
tính toán và quyết định việc xả lũ (lưu lượng, độ cao mở tràn và thời gian mở...).
2. Thông báo cho cấp có thẩm quyền,
các đơn vị liên quan, chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ
du về quyết định xả lũ, lưu lượng xả lũ, nhằm chủ động để đảm bảo an toàn cho
người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8. Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ đạt tới (+15,50)m
và đang lên, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh vận
hành hợp lý tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Khi mực nước lũ đạt (+16,20)m và
đang lên, đồng thời dự báo ở thượng nguồn có mưa to hoặc rất to, Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh vận hành tối đa tràn xả lũ,
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh triển khai phương án bảo vệ công trình và vùng hạ
du hồ chứa.
Điều 9. Vận hành cấp nước phục vụ các nhu cầu trong mùa mưa:
1. Trong các tháng mùa mưa, lũ, Công
ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh phải đảm bảo yêu cầu
về cấp nước cho các nhu cầu.
2. Việc vận hành cống lấy nước từ đập
dâng Mũi Đòi sang hồ Tàu Voi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi
Nam Hà Tĩnh căn cứ Quy trình vận hành cống Mũi Đòi và Biểu đồ điều phối hồ chứa
nước Tàu Voi để vận hành điều tiết cấp nước cho hồ Tàu Voi phù hợp. Khi có dự
báo bão, lũ, áp thấp nhiệt đới, lưu vực hồ Tàu Voi có mưa to và rất to, Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh phải đóng kín cống lấy
nước để không cho lũ từ lưu vực Mũi Đòi đổ về hồ Tàu Voi.
Chương III
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 10. Trước
mùa kiệt hàng năm, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà
Tĩnh phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu
cầu dùng nước, lập Phương án cấp nước trong mùa kiệt, báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ thống để chủ động
trong sản xuất hoặc thay đổi cơ cấu cây trồng.
Điều 11. Điều tiết giữ mực nước hồ Tàu Voi trong mùa kiệt:
1. Mực nước hồ chứa trong các tháng
mùa kiệt phải cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" trên
Biểu đồ điều phối (Phụ lục III.4 kèm theo).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các
tháng trong mùa kiệt được quy định như sau:
Ngày/ tháng
|
31/I
|
28/II
|
31 /III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
31/VII
|
31/VIII
|
Mực nước thấp nhất (m)
|
13,41
|
13,40
|
13,30
|
13,00
|
12,33
|
11,33
|
9,47
|
7,90
|
Dung tích (106 m3)
|
4,47
|
4,47
|
4,35
|
3,97
|
3,19
|
2,19
|
0,94
|
0,22
|
3. Việc vận hành cống điều tiết Tàu Voi
- Mũi Đòi phải tuân thủ theo quy trình vận hành hồ Tàu Voi và chỉ được vận hành
để lấy nước từ Khe Nước Mặn xuống hồ Tàu Voi khi mực nước hồ Tàu Voi thấp hơn mực
nước dâng bình thường (+15,50m).
Điều 12. Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn
chế cấp nước" Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà
Tĩnh đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo phương án cấp nước.
Điều 13. Vận
hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ
"Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và các hộ dùng nước phải thực hiện
các biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm theo phương án cấp nước để hạn
chế trường hợp thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn
mực nước chết, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh
phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định và thực hiện.
3. Trường hợp có lũ tiểu mãn hoặc mưa
lớn xuất hiện, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh
phải vận hành điều tiết như quy định tại Điều 6 Quy trình này.
Chương IV
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 14. Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập, tràn xả lũ, cống lấy
nước, cống lấy nước Mũi Đòi - Tàu Voi) có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn
cho công trình, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh
phải thực hiện ngay phương án ứng cứu đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
Điều 15. Khi cửa tràn xả lũ, cống lấy nước, cống lấy nước Mũi Đòi -
Tàu Voi có sự cố không vận hành được, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh phải thực hiện ngay biện pháp xử lý sự cố, báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 16. Trường hợp xuất hiện các sự cố khẩn cấp, có nguy cơ vỡ đập,
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh báo cáo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo việc triển khai phương án bảo vệ vùng
hạ du hồ chứa và phương án khắc phục hậu quả.
Chương V
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 17. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà
Tĩnh phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và
các yếu tố khí tượng thủy văn khác theo Quy phạm, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
8304: 2009 và TCVN 8414: 2010.
Điều 18. Hàng năm, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi
Nam Hà Tĩnh phải tính toán, dự báo lượng nước đến hồ chứa làm cơ sở để lập kế
hoạch tích, cấp và xả nước.
Điều 19. Theo dõi, tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt hàng
năm:
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa
lũ hàng năm, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh phải
đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, thời gian xả, tổng lượng xả, diễn
biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối
với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu
lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc và kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước
đến mùa kiệt của hồ.
Chương VI
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN THỦY LỢI NAM HÀ TĨNH
Điều 20. Trách nhiệm:
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
trong Quy trình này để vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi đảm bảo an toàn
công trình và tích đủ nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá trình quản lý khai thác,
hàng năm Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh phải tổng
kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy trình. Nếu thấy cần
thiết phải sửa đổi, bổ sung Quy trình để phù hợp với việc quản lý, vận hành
khai thác hồ chứa, Công ty có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Điều 21. Quyền hạn:
1. Yêu cầu các cấp chính quyền, ngành
liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo lên cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại
đến việc thực hiện quy trình này.
Điều 22. Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi
Nam Hà Tĩnh chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi
trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ
cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều
phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ
thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước” của biểu đồ điều phối và cao hơn
mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ
thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 7; Khoản 1, khoản 2 Điều 8 Quy trình này.
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các
quyết định của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh khi xảy
ra tình huống như quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy trình này.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 23. Trách nhiệm:
1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh, thực hiện Quy trình, đặc
biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa nước Tàu Voi.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện quy trình theo thẩm
quyền.
3. Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung Quy trình theo thẩm quyền quy định.
Điều 24. Quyền hạn:
1. Chủ trì thẩm định Phương án kỹ thuật
phòng chống lụt bão hàng năm của hồ chứa nước Tàu Voi, trình Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh xem xét phê duyệt và theo dõi, chỉ đạo
việc thực hiện.
2. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng
dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 Điều 13 Quy trình này.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước
trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại Điều 12 Quy trình này.
C. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 25. Trách
nhiệm:
1. Chỉ đạo các ngành, các cấp trong hệ
thống thực hiện Quy trình.
2. Xử lý (hoặc ủy quyền xử lý) các
hành vi ngăn cản việc thực hiện hoặc vi phạm các quy định của Quy trình này
theo thẩm quyền.
Điều 26. Quyền hạn:
1. Quyết định việc vận hành điều tiết,
xả lũ hồ chứa nước Tàu Voi khi xảy ra tình huống như quy định tại Khoản 2 Điều
4, Khoản 2 Điều 8, Điều 13.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo
an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xảy ra tình huống như quy
định tại Chương IV.
3. Chỉ đạo Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và các ngành, các cấp
thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại Khoản 2
Điều 4, Khoản 2 Điều 8, Điều 13, Điều 14, Điều 15 của Quy trình này.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý
và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Tàu Voi.
D. ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN KỲ ANH VÀ CÁC XÃ LIÊN QUAN
Điều 27. Trách
nhiệm:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình
này.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh những hành vi
ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn
cụm các công trình đầu mối và cho vùng hạ du theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Điều 28. Quyền hạn:
1. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp
với Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh phòng, chống
lụt, bão, bảo vệ và ứng cứu xử lý sự cố công trình.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa
phương thực hiện đúng các quy định trong quy trình và tham gia phòng chống lụt
bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Tàu Voi.
E. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC
VÀ ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
Điều 29. Trách nhiệm và quyền hạn:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình
này.
2. Hàng năm phải ký hợp đồng dùng nước
với Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh, để Công ty
lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công
trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
có liên quan được nêu trong Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến
việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình
hồ chứa nước Tàu Voi.
4. Tham gia ứng cứu xử lý khi có sự cố,
bảo vệ công trình và vùng hạ du.
5. Riêng đối với Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Gang thép Hưng Nghiệp FORMOSA Hà Tĩnh: Trường hợp sử dụng nước từ hồ Tàu
Voi phục vụ sản xuất khi đường ống lấy nước
từ công trình hồ thượng sông Trí gặp sự cố hoặc sửa chữa thì Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Gang thép Hưng Nghiệp FORMOSA Hà Tĩnh phải có trách nhiệm hoàn trả lại
nước cho hồ Tàu Voi và thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết.
Chương VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi trước
đây trái với những quy định trong Quy trình này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu
có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy
lợi Nam Hà Tĩnh tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo quy định hiện hành.
Điều 31. Những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình này sẽ được
khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo
pháp luật hiện hành./.
PHỤ
LỤC I
GIỚI
THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TÀU VOI
1. Khái quát
Hồ chứa nước Tàu Voi do Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh trực tiếp quản lý vận hành
khai thác. Lưu vực hồ thuộc địa phận xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Hồ chứa nước Tàu Voi được khởi công
xây dựng năm 1986 với quy mô: Cao trình đỉnh đập (+15,40)m; dung tích hồ chứa
2,88x106m3, tràn tạm trên nền đất tự nhiên. Hệ thống kênh
đào đắp bằng thủ công, nhiệm vụ tưới cho 300ha lúa xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh.
- Trải qua 14 năm sử dụng công trình xuống cấp, khả năng tưới chỉ đạt
120ha/300ha; ngày 30 tháng 11 năm 2001, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có Quyết định số 5280/QĐ-BNN-QLN về việc phê duyệt Dự án Sửa chữa, nâng cấp hệ
thống thủy lợi Tàu Voi, tỉnh Hà Tĩnh. Nhằm đảm bảo an toàn và tăng dung tích trữ
nước của hồ từ 3 triệu m3 lên 7,5 triệu m3, kiên cố hóa một
phần hệ thống kênh, đáp ứng đủ nước tưới cho 932ha đất canh tác của 03 xã: Kỳ
Thịnh, Kỳ Long và Kỳ Lợi thuộc huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Hồ Tàu Voi được tạo bởi đập ngăn khe
Tàu Voi, nằm sát chân Quốc Lộ 1A, địa hình khu vực dốc từ Tây sang Đông, lòng hồ
có diện rộng, khả năng chứa nước lớn, vùng lòng hồ khá bằng phẳng, thảm phủ thực
vật thưa thớt, bốn phía là đồi trọc, cao độ đáy lòng hồ từ (+5,00)m đến
(+7,00)m trở lên.
- Hồ Tàu Voi có khả năng chứa nước lớn
nhưng lưu vực Tàu Voi chỉ có 4,5km2, nên cần bổ sung nước từ khe Nước
Mặn; lưu vực khe Nước Mặn 5,1km2 thuộc một phần nhỏ vách phía Đông
dãy Hoành Sơn, có cao độ đỉnh núi (+100m) đến chân núi cao độ (+40,00)m đến (+35,00)m,
với chiều dài theo lòng khe từ 2km đến 2,5km, nên độ dốc sườn núi quá dốc, đáy
khe Nước Mặn tại vị trí đào kênh tiếp nước là (+28,5)m, so với cao độ đáy hồ
Tàu Voi rất thuận lợi cho việc lấy nước sang hồ Tàu Voi, khoảng cách từ khe Nước
Mặn đến hồ Tàu Voi ngắn nhất là 2,2km.
- Hồ chứa nước Tàu Voi là hồ điều tiết
năm.
- Với đặc điểm địa lý, điều kiện tự
nhiên và nhân tố ảnh hưởng đã tạo nên vùng khí hậu có đặc điểm của chế độ khí hậu
miền Bắc lại vừa có đặc điểm của khí hậu
Đông Trường Sơn, trong năm khí hậu được chia làm 2 mùa rõ rệt.
- Mùa mưa lũ từ tháng IX đến tháng XI
là các tháng hội tụ của các hình thế thời tiết gây mưa như áp thấp nhiệt đới, dải
hội tụ nhiệt đới kết hợp với bão đã tạo nên những trận mưa lớn, lượng dòng chảy
các tháng mùa lũ hàng năm chiếm từ 70 ¸ 80% lượng dòng chảy năm. Tháng có lượng dòng chảy lớn nhất
là tháng IX, X chiếm tới 50% lượng dòng chảy năm.
- Mùa kiệt từ tháng XII đến tháng VIII
năm sau chịu ảnh hưởng của khối không khí lạnh mang gió mùa Đông Bắc, lượng mưa
giảm đi rõ rệt, lượng mưa tháng XI còn khoảng 9 ¸ 11 % so với lượng mưa cả năm, đến tháng
II, tháng III và tháng IV lượng mưa chỉ còn 1 ¸ 2% lượng mưa cả năm.
- Vào đầu mùa hạ
tháng V khi áp thấp nhiệt đới Ấn - Miên phát triển sang phía Đông đến địa phận
nước Lào và Thái Lan thì vừa hút gió Đông Nam từ biển Đông thổi vào lại vừa hút
gió từ vịnh Ben Gan Thái Lan tới tạo nên dải hội tụ theo đường kinh tuyến và
mưa tiểu mãn gây ra lũ tiểu mãn trên lưu vực. Trong tháng VI và đầu tháng VII
luồng không khí gió Tây sau khi đã gây ra mưa ở địa phận nước Lào trở nên khô
nóng khi tràn từ trên dãy núi Trường Sơn sang Việt Nam có hiệu ứng phơn nên đã
tạo cho vùng này có nhiệt độ cao, không khí nóng, độ ẩm thấp kéo dài đến tháng
VII gây hạn hán nghiêm trọng cho cây trồng.
2. Nhiệm vụ công trình
- An toàn công trình theo chỉ tiêu
phòng chống lũ ứng với tần suất lũ thiết kế P = 1,5 % và tần suất lũ kiểm tra P
= 0,5%.
- Sau năm 2003 diện tích đất canh tác
có sự thay đổi do chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Vì vậy trong giai đoạn lập
Quy trình vận hành điều tiết hồ, nhiệm vụ của hồ Tàu Voi như sau:
- Về phòng lũ: Đảm bảo an toàn cho
công trình theo tần suất thiết kế P = 1,5% và lũ kiểm tra P = 0,5%.
- Cấp nước phục vụ cho sản xuất của
nhà máy gang thép FORMOSA khi đường ống lấy nước trên hồ thượng sông Trí gặp sự
cố:
+ Đối với sự cố loại 1: Sửa chữa van sự
cố bị rò rỉ, thời gian để sửa chữa sự cố này là 2 ngày với lượng nước khoảng
0,272x106 m3 (năm 2015 - 2016); 0,360x106 m3
(năm 2016 - 2017); 0,50x106 m3 cho năm tiếp theo.
+ Đối với sự cố loại 2: Sửa chữa đường
ống loại PCCP bị rò rỉ (sâu 10m), thời gian để sửa chữa sự cố này là 15 ngày với
lượng nước là 2,04x106 m3 (năm 2015 - 2016); 2,70x106
m3 (năm 2016 - 2017); 3,75x106 m3 cho năm tiếp
theo.
- Cấp nước phục vụ nhu cầu tưới cho
350ha đất canh tác với tần suất P = 85%.
- Cấp nước cho nhà máy nhiệt điện các
tháng mùa kiệt với lượng nước là 1,147x106 m3 các tháng
mùa kiệt (tháng 1, 2, 3 và 12) từ nay đến năm 2016 với tần suất P = 95%.
- Cấp nước phục vụ du lịch Khu nông trại
với lưu lượng 0,58 l/s.
3. Đặc điểm khí tượng thủy văn
Đặc trưng dòng chảy năm thiết kế tại
tuyến đập ở bảng sau:
Tuyến công trình
|
Flv
(km2)
|
Xo
(mm)
|
Qo
(m3/s)
|
Mo
(l/s.km2)
|
Yo
(mm)
|
Wo
(106m3)
|
ao
|
Tàu Voi
|
4,5
|
2743,9
|
0,258
|
57,3
|
1806,8
|
8,13
|
0,66
|
Mũi Đòi
|
5,1
|
2743,9
|
0,292
|
57,3
|
1806,8
|
9,21
|
0,66
|
Đặc trưng dòng chảy lũ thiết kế tại
tuyến đập Tàu Voi ở bảng sau:
Đặc trưng
|
P = 0,5%
|
P = 1,5%
|
Q (m3/s)
|
234
|
192
|
W (106m3)
|
2,94
|
2,50
|
4. Các tiêu chuẩn thiết kế
- Tần suất lũ thiết kế: P = 1,5%.
- Tần suất lũ kiểm tra: P = 0,5%.
- Tần suất đảm bảo cho tưới: P = 85%.
5. Các thông số kỹ thuật hồ chứa nước
Tàu Voi
Đặc trưng
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
Diện tích lưu vực
|
Km2
|
4,5
|
Diện tích lưu vực tiếp nước khe Nước
Mặn
|
Km2
|
5,1
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
7,9
|
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)
|
m
|
15,50
|
Mực nước lũ max (MNL)
|
m
|
16,20
|
Dung tích chết (WC)
|
106m3
|
0,222
|
Dung tích toàn bộ (WTB)
|
106m3
|
7,522
|
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT (F)
|
ha
|
166,03
|
Chế độ điều
tiết
|
Năm
|
6. Các hạng mục của công trình đầu mối
- Đập tạo hồ chứa: Đập đất.
+ Cao trình đỉnh đập: +17,50m.
+ Cao trình đỉnh tường chắn sóng: +18,50m.
+ Tổng chiều dài đập: 1103m.
+ Chiều rộng đỉnh đập: 5,0m.
+ Mái thượng lưu gia cố bằng các tấm
BTCT M150 đổ tại chỗ, kích thước 5,0x5,0m, dày 20cm.
+ Mái hạ lưu gia cố trồng cỏ và làm
rãnh tiêu nước.
- Tràn xả lũ:
+ Tràn có cửa điều tiết, van cung có
kích thước: BxH = 5,0x3,3m.
+ Chiều rộng tràn: Btràn =
5,0m.
+ Cao trình ngưỡng: Zngưỡng
= 12,20m.
+ Lưu lượng xả lũ thiết kế: QTK1,5%
= 65,56m3/s.
+ Ngưỡng tràn thực dụng, bằng BTCT
M200 dày 1,3m.
- Cống lấy nước:
+ Cao trình ngưỡng: Zngưỡng
= 7,0m.
+ Lưu lượng thiết kế: QTK = 1,25m3/s.
+ Chiều dài cống: 65,2 m.
+ Kết cấu cống bằng BTCT M200 đổ tại
chỗ, kích thước B x H = 1,0 x 1,5m.
+ Bể tiêu năng hạ lưu cống có kết hợp
bằng BTCT M200, có chiều dài 5,0m.
- Công trình
tiếp nguồn Mũi Đòi:
+ Đập dâng Mũi Đòi: Hình thức tràn thực
dụng không chân không dạng Ophixêrốp, phần thân đập có kết cấu bằng đá xây M75
bọc BTCT M200 dày 30cm.
+ Bể tiêu năng dài 9,5m bằng BTCT M200
dày 120cm.
+ Cao trình đỉnh ngưỡng tràn: Zngưỡng
= +32,50m
+ Chiều rộng tràn: Btràn =
28,0m.
+ Kênh thông hồ: Kênh đất.
+ Cao trình đáy kênh cửa vào tại K0:
ZK0 = +31,00m.
+ Mặt cắt kênh thông hồ: Hình thang.
+ Kích thước đáy kênh rộng: Btràn
= 2,5m, mái kênh m = 1,5.
+ Kênh thông hồ là kênh đất có: QTK
= 4,0m3/s.
+ Chiều dài kênh: 1550m.
+ Kích thước cống đầu kênh thông hồ: B
x H = 2,0 x 2,0m.
+ Cống được vận hành bằng cửa van phẳng
kết cấu BTCT M200.
PHỤ
LỤC II
NHỮNG
CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC TÀU VOI
1. Các văn bản pháp quy
Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013; Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi ngày 04/4/2001.
Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi -
Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành điều tiết (TCVN 8412: 2010).
Các quy định chủ yếu về thiết kế công
trình Thủy lợi (QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT).
Các Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản
liên quan đến việc bảo đảm an toàn hồ chứa nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT và
các cơ quan chức năng.
Các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh và các cơ quan chức năng về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa nước
Tàu Voi.
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn
- Các tài liệu khí tượng thủy văn
dùng trong thiết kế hồ chứa nước Tàu Voi.
- Các tài liệu mưa, dòng chảy trong khu
vực.
- Các tài liệu số liệu để lập Quy
trình vận hành công trình đầu mối.
3. Mục tiêu và yêu cầu
- Về phòng lũ: Đảm bảo an toàn cho
công trình theo tần suất thiết kế P = 1,5% và lũ kiểm
tra P = 0,5%.
- Cấp nước phục vụ cho sản xuất của
nhà máy gang thép FORMOSA khi đường ống lấy nước trên hồ thượng sông Trí gặp sự
cố:
+ Đối với sự cố loại 1: Sửa chữa van sự
cố bị rò rỉ, thời gian để sửa chữa sự cố này là 2 ngày với lượng nước khoảng
0,272x106m3 (năm 2015 - 2016); 0,360x106m3
(năm 2016 - 2017); 0,50x106 m3 cho năm tiếp theo.
+ Đối với sự cố loại 2: Sửa chữa đường
ống loại PCCP bị rò rỉ (sâu 10m), thời
gian để sửa chữa sự cố này là 15 ngày với lượng nước là 2,04x106m3
(năm 2015 - 2016); 2,70x106m3 (năm 2016 - 2017); 3,75x106m3
cho năm tiếp theo.
- Cấp nước phục vụ nhu cầu tưới cho
350ha đất canh tác với tần suất P = 85%.
- Cấp nhiệt điện các tháng mùa kiệt với lượng nước là 1,147x106m3
các tháng mùa kiệt (tháng 1, 2, 3 và 12) từ nay đến năm 2016 với tần suất P =
95%.
- Cấp nước phục vụ du lịch Khu nông trại
với lưu lượng 0,58l/s.
PHỤ
LỤC III
CÁC
BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
Phụ lục III.1: Bảng số liệu dòng chảy
đến hồ chứa Tàu Voi.
Phụ lục III.2: Kết quả tính toán nước
dùng cho tưới và nhu cầu khác.
Phụ lục III.3: Tổng hợp kết quả tính
toán điều tiết lũ hồ Tàu Voi
Phụ lục III.4: Biểu đồ điều phối hồ chứa
nước Tàu Voi
Phụ lục III. 5: Bảng tra quan hệ Z~W hồ
Tàu Voi
PHỤ
LỤC III.1
SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ TÀU VOI (F = 9,6km2)
Đơn vị: m3/s
Năm
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
74-75
|
0,131
|
1,941
|
1,669
|
0,330
|
0,552
|
0,340
|
0,183
|
0,127
|
0,095
|
0,180
|
0,065
|
1,702
|
75-76
|
1,221
|
1,788
|
0,873
|
0,278
|
0,282
|
0,182
|
0,196
|
0,121
|
0,355
|
0,097
|
0,067
|
0,055
|
76-77
|
0,269
|
1,930
|
1,730
|
0,264
|
0,286
|
0,239
|
0,128
|
0,104
|
0,071
|
0,058
|
0,038
|
0,428
|
77-78
|
0,252
|
0,948
|
0,406
|
0,251
|
0,510
|
0,260
|
0,233
|
0,122
|
0,197
|
0,096
|
0,066
|
0,940
|
78-79
|
5,512
|
2,073
|
0,965
|
0,334
|
0,307
|
0,212
|
0,145
|
0,126
|
0,100
|
0,276
|
0,070
|
0,117
|
79-80
|
1,791
|
0,153
|
0,755
|
0,146
|
0,163
|
0,164
|
0,111
|
0,093
|
0,074
|
0,152
|
0,056
|
0,164
|
80-81
|
2,929
|
2,070
|
1,248
|
1,380
|
0,656
|
0,328
|
0,193
|
0,163
|
0,435
|
0,131
|
0,374
|
0,196
|
81-82
|
1,344
|
1,423
|
2,718
|
0,638
|
0,313
|
0,153
|
0,105
|
0,156
|
0,075
|
0,067
|
0,053
|
0,035
|
82-83
|
1,408
|
1,133
|
3,497
|
0,406
|
0,333
|
0,187
|
0,136
|
0,108
|
0,075
|
0,148
|
0,052
|
0,041
|
83-84
|
0,467
|
5,377
|
1,197
|
0,469
|
0,282
|
0,197
|
0,139
|
0,118
|
0,093
|
0,074
|
0,109
|
0,077
|
84-85
|
0,728
|
2,981
|
0,624
|
0,725
|
0,453
|
0,234
|
0,190
|
0,130
|
0,091
|
1,412
|
0,111
|
0,074
|
85-86
|
1,034
|
2,284
|
1,677
|
0,474
|
0,227
|
0,288
|
0,141
|
0,117
|
0,352
|
0,084
|
0,062
|
0,182
|
86-87
|
0,498
|
2,081
|
0,803
|
1,099
|
0,367
|
0,250
|
0,174
|
0,185
|
0,199
|
0,117
|
0,075
|
0,959
|
87-88
|
1,612
|
0,775
|
2,033
|
0,245
|
0,162
|
0,166
|
0,123
|
0,100
|
0,069
|
0,056
|
0,029
|
0,015
|
88-89
|
0,925
|
1,748
|
0,172
|
0,141
|
0,411
|
0,183
|
0,282
|
0,117
|
0,732
|
0,167
|
0,100
|
1,284
|
89-90
|
0,505
|
4,096
|
1,147
|
0,287
|
0,333
|
0,288
|
0,347
|
0,139
|
0,136
|
0,087
|
0,122
|
0,449
|
90-91
|
0,975
|
3,206
|
0,830
|
0,273
|
0,298
|
0,389
|
0,172
|
0,132
|
0,114
|
0,077
|
0,061
|
0,470
|
91-92
|
0,923
|
4,108
|
0,983
|
0,993
|
0,340
|
0,192
|
0,110
|
0,092
|
0,071
|
0,607
|
0,114
|
0,074
|
92-93
|
1,259
|
2,132
|
0,311
|
0,200
|
0,238
|
0,191
|
0,138
|
0,115
|
0,082
|
0,065
|
0,048
|
0,182
|
93-94
|
0,738
|
4,776
|
0,562
|
0,469
|
0,202
|
0,185
|
0,218
|
0,122
|
0,153
|
0,088
|
0,068
|
0,060
|
94-95
|
1,090
|
0,361
|
0,942
|
1,841
|
0,417
|
0,309
|
0,176
|
0,126
|
0,098
|
0,073
|
0,055
|
0,448
|
95-96
|
1,677
|
1,824
|
1,340
|
0,628
|
0,296
|
0,499
|
0,158
|
0,124
|
0,088
|
0,069
|
0,064
|
0,291
|
96-97
|
2,758
|
2,239
|
1,558
|
0,644
|
0,318
|
0,286
|
0,147
|
0,270
|
0,188
|
0,107
|
0,072
|
0,111
|
97-98
|
1,705
|
1,270
|
0,189
|
0,160
|
0,132
|
0,171
|
0,114
|
0,110
|
0,245
|
0,088
|
0,062
|
0,048
|
98-99
|
0,807
|
1,556
|
2,085
|
0,591
|
0,449
|
0,399
|
0,174
|
0,202
|
0,571
|
0,112
|
0,074
|
0,060
|
99-00
|
0,599
|
3,932
|
2,164
|
0,930
|
0,308
|
0,224
|
0,155
|
0,137
|
0,246
|
0,454
|
0,096
|
0,069
|
00-01
|
0,467
|
1,152
|
0,537
|
0,396
|
0,303
|
0,313
|
0,300
|
0,122
|
0,802
|
0,116
|
0,077
|
0,489
|
01-02
|
0,920
|
2,932
|
1,860
|
0,808
|
0,257
|
0,240
|
0,174
|
0,129
|
0,566
|
0,101
|
0,070
|
0,963
|
02-03
|
1,534
|
0,704
|
0,357
|
0,353
|
0,211
|
0,177
|
0,192
|
0,112
|
0,082
|
0,066
|
0,050
|
0,029
|
03-04
|
1,166
|
0,912
|
0,214
|
0,698
|
0,314
|
0,310
|
0,152
|
0,119
|
0,924
|
0,610
|
0,121
|
0,239
|
04-05
|
1,436
|
0,316
|
1,608
|
0,269
|
0,150
|
0,137
|
0,105
|
0,080
|
0,063
|
0,050
|
0,208
|
1,030
|
05-06
|
1,618
|
0,900
|
0,948
|
0,450
|
0,312
|
0,235
|
0,113
|
0,092
|
0,174
|
0,070
|
0,055
|
0,698
|
06-07
|
0,837
|
0,211
|
0,197
|
0,651
|
0,339
|
0,145
|
0,184
|
0,199
|
0,329
|
0,095
|
0,065
|
1,475
|
07-08
|
0,830
|
2,172
|
1,315
|
0,255
|
0,258
|
0,216
|
0,133
|
0,112
|
0,194
|
0,074
|
0,058
|
0,041
|
08-09
|
0,824
|
2,254
|
0,911
|
0,476
|
0,241
|
0,147
|
0,330
|
0,465
|
0,122
|
0,089
|
0,067
|
0,764
|
09-10
|
2,424
|
0,520
|
0,259
|
0,178
|
0,292
|
0,145
|
0,116
|
0,100
|
0,070
|
0,181
|
0,138
|
0,803
|
10-11
|
0,104
|
3,285
|
1,093
|
0,525
|
0,582
|
0,197
|
0,223
|
0,127
|
0,086
|
0,069
|
0,048
|
0,023
|
11-12
|
1,350
|
2,265
|
0,954
|
0,671
|
0,348
|
0,165
|
0,125
|
0,102
|
0,816
|
0,100
|
0,068
|
0,055
|
PHỤ
LỤC III.2
TỔNG LƯU LƯỢNG NƯỚC YÊU CẦU TẠI HỒ CHỨA TÀU VOI
1. Hồ chứa nước Tàu Voi có nhiệm vụ cấp
nước cho diện tích đất canh tác (lúa và màu): 350ha
2. Nhu cầu nước dùng cho tưới theo bảng
sau:
Loại cây trồng
|
Thời vụ
(tháng)
|
Mức tưới
theo Cropwat (m3/ha)
|
Diện tích sản
xuất (ha)
|
Hệ số lợi dụng
kênh mương
|
Nhu cầu nước
lấy (triệu m3)
|
Lúa ĐX
|
T12 - T5
|
6573
|
300
|
0,7
|
2,989
|
Lúa HT
|
T5 - T9
|
7790
|
300
|
0,7
|
3,479
|
Lạc ĐX
|
T2 - T5
|
1231
|
50
|
0,7
|
0,101
|
Lạc HT
|
T6 - T9
|
1880
|
50
|
0,7
|
0,151
|
Tổng cả năm
|
|
350
|
|
6,720
|
3. Nhu cầu dùng nước cho nhà máy Nhiệt
điện Vũng Áng
Phục vụ nhu cầu nhà máy nhiệt điện các
tháng mùa khô (tháng 1, 2, 3 và 12) với tổng 1.147.000m3, từ nay đến
hết năm 2016.
4. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của hệ
thống đầu mối
Đơn vị: Q (m3/s);
W
(106m3)
Tháng
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Năm
|
Qtưới
|
0,011
|
|
|
0,227
|
0,273
|
0,247
|
0,250
|
0,186
|
0,333
|
0,404
|
0,295
|
0,326
|
0,213
|
Wtưới
|
0,029
|
|
|
0,608
|
0,731
|
0,599
|
0,671
|
0,481
|
0,891
|
1,048
|
0,789
|
0,873
|
6,720
|
Qnhiệtđiện
|
|
|
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
|
|
|
|
|
|
Wnhiệtđiện
|
|
|
|
0,294
|
0,294
|
0,265
|
0,294
|
|
|
|
|
|
|
åQ
|
0,011
|
|
|
0,337
|
0,383
|
0,357
|
0,360
|
0,186
|
0,333
|
0,404
|
0,295
|
0,326
|
0,249
|
åW
|
0,029
|
|
|
0,902
|
1,025
|
0,864
|
0,965
|
0,481
|
0,891
|
1,048
|
0,789
|
0,873
|
7,867
|
5. Hồ Tàu Voi cấp nước cho khu gang
thép FORMOSA trong trường hợp đường ống lấy nước từ hồ Thượng sông Trí xảy ra sự
cố hoặc kiểm tra sửa chữa đường ống:
- Đối với sự cố loại 1: Sửa chữa van sự
cố bị rò rỉ, thời gian để sửa chữa sự cố này là 2 ngày với lượng nước khoảng
0,272x106m3 (năm 2015-2016); 0,360x106m3
(năm 2016 - 2017); 0,50x106m3 cho năm tiếp theo.
- Đối với sự cố loại 2: Sửa chữa đường
ống loại PCCP bị rò rỉ (sâu 10m), thời gian để sửa chữa sự cố này là 15 ngày với
lượng nước là 2,04x106m3 (năm 2015-2016); 2,70x106m3
(năm 2016-2017); 3,75x106m3 cho năm tiếp theo.
Hồ Tàu Voi có dung tích hữu ích là
7,30x106m3, lượng nước lấy cho sửa chữa sự cố loại 1 chiếm
từ 3,7% đến 6,8% dung tích hữu ích của hồ. Đối với lượng nước lấy cho sửa chữa
sự cố loại 2 xảy ra trong 15 ngày nên rất lớn từ 27,9% đến 51,4% dung tích hữu
ích của hồ Tàu Voi.
Theo Văn bản số 1892/UBND-GT của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khi đường ống dẫn
nước trên hồ thượng sông Trí xảy ra sự cố, nhiệm vụ cấp nước này sẽ được ưu tiên số 1. Do đó khi xảy ra sự cố đường ống
dẫn nước trên hồ Thượng sông Trí, thì nguồn nước lấy từ hồ Tàu Voi để cung cấp
cho khu gang thép FORMOSA được ưu tiên số 1. Mặc dù có thể lúc xảy ra sự cố
đúng lúc cần cung cấp lượng nước tưới cho nông nghiệp. Sự cố là ngoài ý muốn và
không biết lúc nào xảy ra nên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Gang thép Hưng Nghiệp
FORMOSA Hà Tĩnh cần có kế hoạch, trách nhiệm trước thiệt hại về nông nghiệp khi
bị cắt giảm lượng nước cần cung cấp cho tưới. Sau khi sửa chữa xong sự cố Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Gang Thép Hưng Nghiệp FORMOSA Hà Tĩnh phải hoàn trả lại
nước cho hồ Tàu Voi đúng bằng lượng nước đã dùng trong sửa chữa sự cố.
PHỤ
LỤC III.3
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Trường hợp tính toán
- Lũ thiết kế: P = 1,5%.
- Lũ kiểm tra: P = 0,5%.
- MNTL = MNDBT =
15,50m.
- Tràn xả lũ có cửa
+ Chiều rộng tràn: Btràn =
5,0m.
+ Cao trình ngưỡng: Zngưỡng
= 12,20m.
2. Kết quả tính
toán
P (%)
|
Qđến
(m3/s)
|
Qxả
(m3/s)
|
Zmax (m)
|
0,50
|
234
|
69,5
|
16,36
|
1,5
|
192
|
64,3
|
16,15
|
PHỤ
LỤC III.4
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC TÀU VOI

Tháng
|
1/IX
|
1/X
|
1/XI
|
1/XII
|
1/I
|
1/II
|
1/III
|
1/IV
|
1/V
|
1/VI
|
1/VII
|
1/VIII
|
1/IX
|
H1(m)
|
7,90
|
13,90
|
14,96
|
15,50
|
15,50
|
15,50
|
15,40
|
15,16
|
14,80
|
14,20
|
13,28
|
11,63
|
7,90
|
H2(m)
|
7,90
|
9,38
|
11,71
|
12,84
|
13,30
|
13,41
|
13,40
|
13,30
|
13,00
|
12,33
|
11,33
|
9,47
|
7,90
|
Ghi chú:
{1}: Đường phòng phá hoại
|
B: Vùng cấp nước bình thường
|
{2}: Đường hạn chế cấp nước
|
C: Vùng cấp nước gia tăng
|
{3}: Đường phòng lũ
|
D: Vùng xả lũ bình thường
|
A: Vùng hạn chế cấp nước
|
E: Vùng xả lũ bất bình thường
|
PHỤ
LỤC III.5
BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH VÀ HỒ CHỨA NƯỚC TÀU
VOI
Z (m)
|
W 106m3
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
7
|
0,052
|
0,071
|
0,090
|
0,108
|
0,127
|
0,146
|
0,165
|
0,184
|
0,203
|
0,222
|
8
|
0,294
|
0,335
|
0,375
|
0,415
|
0,455
|
0,496
|
0,536
|
0,576
|
0,617
|
0,657
|
9
|
0,697
|
0,747
|
0,798
|
0,848
|
0,898
|
0,948
|
0,999
|
1,049
|
1,099
|
1,149
|
10
|
1,200
|
1,270
|
1,341
|
1,411
|
1,482
|
1,552
|
1,623
|
1,693
|
1,764
|
1,834
|
11
|
1,905
|
2,001
|
2,096
|
2,192
|
2,288
|
2,383
|
2,479
|
2,575
|
2,670
|
2,766
|
12
|
2,861
|
2,972
|
3,082
|
3,192
|
3,302
|
3,413
|
3,523
|
3,633
|
3,743
|
3,854
|
13
|
3,964
|
4,091
|
4,217
|
4,344
|
4,471
|
4,597
|
4,724
|
4,851
|
4,977
|
5,104
|
14
|
5,231
|
5,377
|
5,523
|
5,669
|
5,815
|
5,962
|
6,108
|
6,254
|
6,400
|
6,546
|
15
|
6,693
|
6,858
|
7,024
|
7,190
|
7,356
|
7,522
|
7,688
|
7,854
|
8,020
|
8,186
|
16
|
8,352
|
8,539
|
8,726
|
8,913
|
9,100
|
9,287
|
9,474
|
9,661
|
9,848
|
10,035
|
17
|
10,222
|
10,437
|
10,653
|
10,869
|
11,084
|
11,300
|
11,515
|
11,731
|
11,946
|
12,162
|
18
|
12,377
|
12,623
|
12,868
|
13,114
|
13,360
|
13,605
|
13,851
|
14,096
|
14,342
|
14,587
|
19
|
14,833
|
15,103
|
15,373
|
15,643
|
15,913
|
16,184
|
16,454
|
16,724
|
16,994
|
17,264
|
Quyết định 81/2014/QĐ-UBND Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi, tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 81/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Tàu Voi, tỉnh Hà Tĩnh
6.408
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|