Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
779/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh An Giang
Người ký:
Trần Anh Thư
Ngày ban hành:
18/04/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 779 /QĐ-UBND
An Giang , ngày 18 tháng 4 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÙNG HẠN CHẾ VÀ VÙNG PHẢI ĐĂNG
KÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 háng 6 năm 2015 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy đị nh chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nư ớ c;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
C ă n cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Trên cơ sở ý kiến góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
tại Công văn số 2444/ BTNMT-TNN ngày 01 tháng 10 năm 2021; B iên bản họp Hội đồng thẩm định Dự án “Khoanh định công bố
vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh An Giang ngày
25 tháng 11 năm 2021
và theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
An Giang , như sau :
1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (Chi tiết tại
Phụ lục 01 kèm theo):
a) Vùng hạn chế 1:
- Khu vực bãi rác /bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung
tại các xã, huyện (23 bãi rác) với tổng diện tích khoanh định là 146,79 ha (1,47km2 ).
- Khu vực liền kề bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung và các nghĩa trang được khoanh định với bán kính từ 200 m đến 500 m tại các xã, huyện với tổng diện tích khoanh định
là 47,24 km2 .
- Khu vực nghĩa trang tập trung
tại các xã, huyện (81 nghĩa trang) với tổng diện tích khoanh định là 107,95 ha (1,08km2 ).
- Khu vực liền kề với biên mặn
( có hàm lượng tổng chất rắn hòa
tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên ) , cách biên
mặn về phía phần nước nhạt với khoảng cách từ 50 đến 1.000m. Diện tích k hu vực liền kề với biên mặn, như sau: (Mục 2 Phụ lục I kèm theo):
+ Tầng Holocen (qh) là: 13,2 km2 . Diện tích này phân bố t ập trung ở các huyện: Phú Tân và Chợ Mới.
+ Tầng Pleistocen trên (qp3 ) là: 45 , 3 km2 . Diện tích này phân bố
ở các huyện: Châu Thành, Chợ Mới, Phú Tân,
Thoại Sơn, Tịnh Biên, Tri Tôn , thị
xã Tân Châu và thành phố Châu Đốc.
+ Tầng Pleistocen giữa trên (qp2-3 ) là: 33,6 km2 . Diện tích này phân bố ở các huyện: Châu Phú, Châu Thành, Chợ Mới,
Thoại Sơn, Tịnh Biên và Tri Tôn.
+ Tầng Pleistocen dưới (qp1 ) là: 3,33 km2 . Diện tích này phân bố ở các huyện : Thoại Sơn, Chợ Mới, Châu Thành và thành phố Long Xuyên.
+ Tầng Pliocen giữa (n2 2 ) là: 13,65 km2 . Diện tích này phân bố ở các huyện: Chợ Mới, huyện Châu Thành và huyện
Thoại Sơn.
+ Tầng Miocen trên ( n2 3 ) là: 264 ,5 0 km2 . Diện tích này phân bố ở huyện Chợ Mới , 01 phần huyện Thoại Sơn và thành phố Long Xuyên .
b) Vùng hạn chế 3:
Là vùng đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung
và đảm bảo cung cấp nước sạch liên tục (24 h/ngày ) . Phạm vi phân bố chủ yếu tại các xã,
huyện với tổng diện tích là 1.151,63 km2 .
c ) Vùng hạn chế hỗn hợp:
- Vùng hạn chế hỗn hợp bị chồng lấn giữa
vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3 với tổng diện tích là: 73 ,6 0 km2 .
- Vùng hạn chế hỗn hợp bị chồng lấn giữa các vùng nằm
liền kề các biên mặn của các tầng với nhau là: 3,70 km2 .
2. Vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất ( Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo):
- Tầng Holocen (qh) thuộc địa bàn tỉnh
An Giang trừ diện tích đã khoanh vùng theo k hoản 1.1, Mục 1 nêu trên và khu vực bị nhiễm Asen.
- Tầng Pleistocen giữa trên (qp2-3 ) là: 310,8 km2 . Diện tích này phân bố
tập trung ở các huyện: Châu Thành, Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành
phố Long Xuyên.
- Tầng Pleistocen dưới (qp1 ) là: 58,8 km2 . Diện tích này phân bố
tập trung ở các huyện: Châu Thành, Tri Tôn, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long
Xuyên.
- Tầng Pleistocen trên (qp3 ) , Pleistocen giữa - trên (qp2-3 ) và t ầng Pliocen giữa (n2 2 ) nằm chồng lấn nhau là: 12,4 km2 . Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện : Châu Thành, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.
- Tầng Pliocen giữa (n2 2 ) , Pliocen dưới (n2 1 ) và tầng Miocen trên (n 1 3 ) nằm chồng lấn nhau là: 178,8 km2 . Diện tích này phân bố
tập trung ở các huyện: Châu Thành, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.
- Tầng chứa nước bị nhiễm Asen (gồm: t ầng
Holocen (qh) ; Pleistocen trên (qp3 ) ; Pleistocen giữa - trên (qp2-3 ) ; Pleistocen dưới (qp1 ) là: 253,0 km2 . Diện tích này phân bố tập trung
ở các huyện: An Phú, Phú Tân, Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu.
3 . Đối với các trường hợp khai thác với lưu lượng > 10 m3 /ngày nằm trong vùng được
phép khai thác, phải thực hiện các trình tự xin phép khai thác nước dướ i đất theo Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng
05 năm 2014 của của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đăng ký khai thác nước dưới đất,
mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước : Diện tích vùng này là toàn bộ diện tích
nằm ngoài vùng hạn chế (ở tất cả các tầng chứa nước, kể cả phần có tầng nước bị
nhiễm mặn) theo P hụ lục 02 đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức công bố D anh mục vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất
và bản đồ kèm theo trên phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018
của Chính phủ: lập Phương án tổ chức thực hiện việc
hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác nước dưới đất và phân kỳ theo từng giai
đoạn.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện
Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất
theo địa bàn quản lý.
d) Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới quan trắc tại các vùng hạn
chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất nhằm theo dõi và phát
hiện kịp thời những vùng có nguy cơ hạ thấp mực nước, ô nhiễm chất lượng nước và là m cơ sở thực hiện điều chỉnh vùng hạn chế và vùng phải đăng
ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
đ ) Tăng cường thanh , kiểm tra, hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân thực hiện thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong vùng
hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định. Trường
hợp, cố tình vi phạm thì xử lý nghiêm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý theo quy định.
e ) Hằng năm, tổng hợp số liệu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước về tình hình
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất và đăng ký khai thác nước dưới
đất; định kỳ 05 (năm) một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện rà soát,
trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết
định việc điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác,
sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh phù hợp thực tiễn.
2. Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân theo địa
bàn quản lý thực hiện nghiêm và kịp thời thực hiện việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng
hư hỏng, không còn sử dụng theo quy định.
b) Tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên
nước trên địa bàn quản lý; thường
xuyên rà soát, thanh , kiểm
tra để đề xuất cập nhật , bổ sung , điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế
và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo địa bàn quản lý phù
hợp với thực tiễn, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường , Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố , Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- UBND tỉnh: CT và các PCT (để b/c);
- VPUBND tỉnh: LĐVP, KTN;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
( K èm theo Quyết định số 779 /QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh
An Giang)
1. Vùng hạn chế 1:
a) Đối với vùng t rong bãi rác, nghĩa trang và vùng nằm trong phạm vi khoảng
cách nhỏ hơn một (01) km tới bãi rác, nghĩa trang:
STT
Tên
Bãi rác, nghĩa trang
Vị trí
Diện tích/ký hiệu trên bản đồ (HC1)
Tọa độ VN2000
Giải pháp thực hiện
Phường/xã
Huyện/thị/Tp
Trong bãi rác, nghĩa trang (ha)
Phạm vi xung quanh (km2 )
X
Y
Tp. Châu Đốc
Tổng cộng
66,70
4,43
* Giải pháp thực hiện khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất ( Trong bãi rác, nghĩa trang ) : Tổ chức, cá nhân có công trình khai
thác nước dưới đất nằm trong phạm vi khu vực bãi rác, nghĩa trang phải hạn chế hoặc ngưng khai thác nước dưới đất và thực hiện việc trám lấp
giếng theo đúng Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 ban hành
Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.
* Giải pháp thực hiện khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất (V ùng nằm trong phạm vi khoảng
cách nhỏ hơn ba (03) km tới bãi rác, nghĩa trang ) : Hạn chế khai thác nước dưới đất trên
toàn bộ phạm vi bán kính nhỏ hơn 200 m (đối với bãi rác, nghĩa trang nhỏ hơn 2ha), phạm vi bán kính nhỏ hơn 500 m (đối với bãi rác, nghĩa trang từ 2ha
trở lên) tới các bãi rác, nghĩa trang đó tại tất cả các tầng chứa nước tính từ
trên xuống. Cụ thể:
- Không cấp phép thăm dò, khai thác
để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện
pháp hạn chế khai thác đối với các công trình hiện có;
- Trường hợp các công trình đang khai
thác không có giấy phép, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám
lấp giếng theo quy định;
- Công trình đang khai thác nước dưới
đất để cấp nước cho các mục đích cần có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng
không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép
khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các
quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp công trình có giấy phép
thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước nếu đủ điều kiện để được
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên
nước.
1
Khu xử lý rác Kênh 10
Vĩnh Tế
Châu Đốc
16,90
0,91
1181054
533012
2
Khu xử lý chất thải rắn (QH2020)
Vĩnh Tế
Châu Đốc
40,00
0,49
1176970
533406
3
Nghĩa trang phường Núi Sam
Núi Sam
Châu Đốc
2,80
0,70
1180055
536014
4
Nghĩa trang Nhị Tỳ Hẹ
Núi Sam
Châu Đốc
1,70
0,70
1180442
536224
5
Nghĩa trang ND P. Vĩnh Châu
Vĩnh Châu
Châu Đốc
4,40
1,27
1179128
538264
6
Nghĩa trang ấp Vĩnh Chánh 2
Vĩnh Ngươn
Châu Đốc
0,90
0,36
1186451
538940
Tp. Long Xuyên
Tổng cộng
37,10
4,28
1
Bãi rác Bình Đức
Bình Đức
Long Xuyên
5,70
0,97
1152283
570846
2
Hoa Viên NT Long Xuyên
Mỹ Hòa
Long Xuyên
24,70
1,70
1146542
570188
3
Nghĩa trang Mỹ Hòa
Mỹ Hòa
Long Xuyên
4,00
0,60
1146733
572066
4
Nghĩa trang ND Mỹ Hòa Hưng
Mỹ Hòa Hưng
Long Xuyên
2,70
1,01
1149996
575664
TX. Tân Châu
Tổng cộng
6,60
3,53
1
Khu xử lý rác xã Phú Lộc
Phú Lộc
Tân Châu
0,50
0,15
1202758
544091
2
Bãi rác xã Vĩnh Hòa
Vĩnh Hòa
Tân Châu
0,50
0,16
1199635
545407
3
Nghĩa trang ND Long Thạnh
Long Châu
Tân Châu
1,00
0,95
1193930
550393
4
Nghĩa trang LS Tân Châu
Long Châu
Tân Châu
1,50
0,85
1194785
549941
5
Nghĩa địa ND khóm Tân An
Tân An
Tân Châu
0,60
0,16
1193930
550393
6
Nghĩa trang ND xã Vĩnh Xương
Vĩnh Xương
Tân Châu
0,80
0,23
1202630
546978
7
Nghĩa địa ND 01
Long Thạnh
Tân Châu
0,70
0,50
1203376
518223
8
Nghĩa địa ND 02
Long Phú
Tân Châu
1,00
0,53
1202630
546978
Huyện An Phú
Tổng cộng
71,02
5,15
1
Bãi rác tự phát xã Phú Hữu
Phú Hữu
An Phú
0,59
0,18
1203765
537583
2
Bãi rác tự phát xã Đa Phước
Đa Phước
An Phú
0,70
0,15
1187027
540679
3
Khu xử lý rác thải
Vĩnh Hội Đông
An Phú
59,63
2,40
1203765
537583
4
Nghĩa địa PG Hòa Hảo
Khánh An
An Phú
0,70
0,15
1210019
539183
5
Nghĩa địa PG Chùa Ông Năm
Long Bình
An Phú
1,00
0,69
1211195
536641
6
Nghĩa trang TT Long Bình
TT Long Bình
An Phú
0,70
0,15
1201116
539285
7
Nghĩa trang Ấp Phú Hòa
Phú Hữu
An Phú
1,00
0,18
1203765
537583
8
Nghĩa trang ND xã Đa Phước
Đa Phước
An Phú
2,00
0,35
1187027
540679
9
Nghĩa trang ND xã Vĩnh Tường
Vĩnh Tường
An Phú
3,00
0,60
1195044
538154
10
Nghĩa trang LS huyện An Phú
Vĩnh Lộc
An Phú
1,00
0,15
1195118
537511
11
Nghĩa trang ND xã Vĩnh Lộc
Vĩnh Lộc
An Phú
0,70
0,15
1194169
535905
Huyện Châu Phú
Tổng cộng
4,78
3,17
1
Bãi rác TT Cái Dầu
TT Cái Dầu
Châu Phú
1,05
0,83
1167915
554505
2
Nghĩa trang xã Bình Mỹ
Bình Mỹ
Châu Phú
2,73
1,20
1166684
558614
3
Nghĩa trang ND xã Mỹ Phú
Mỹ Phú
Châu Phú
1,00
1,14
1175085
549672
Huyện Châu Thành
Tổng cộng
4,50
3,79
1
Đất thánh Năng Gù
An Hòa
Châu Thành
1,00
0,74
1160305
563231
2
NTliệt sỹ tỉnh An Giang
TT. An Châu
Châu Thành
2,00
1,90
1154844
568080
3
Nghĩa trang nhân dân
Bình Hòa
Châu Thành
1,00
0,95
1153083
569630
4
Nghĩa trang xã Vĩnh An
Vĩnh An
Châu Thành
0,50
0,20
1148992
540846
Huyện Chợ Mới
Tổng cộng
18,59
8,92
1
Bãi rác thị trấn Chợ Mới
TT. Chợ Mới
Chợ Mới
0,51
0,20
1165860
571886
2
Bãi rác thị trấn Mỹ Luông
Mỹ Luông
Chợ Mới
0,70
0,22
1161342
581077
3
Bãi rác An Thạnh Trung
An Thạnh Trung
Chợ Mới
0,07
-
-
-
4
Bãi rác Hội An
Hội An
Chợ Mới
0,38
0,15
1147762
584966
5
Bãi rác Long Điền A
Long Điền A
Chợ Mới
0,20
0,14
1166737
575680
6
Bãi rác Mỹ An
Mỹ An
Chợ Mới
0,20
0,14
1155569
585519
7
Bãi rác Hoà Bình
Hoà Bình
Chợ Mới
0,20
0,17
1147108
579317
8
Bãi rác Mỹ Hiệp
Mỹ Hiệp
Chợ Mới
0,18
0,15
1159791
588570
9
Bãi rác Mỹ Hội Đông
Mỹ Hội Đông
Chợ Mới
0,25
0,27
1163127
564523
10
Bãi rác Nhơn Mỹ
Nhơn Mỹ
Chợ Mới
0,46
0,19
1156916
569084
11
Bãi rác Kiến Thành
Kiến Thành
Chợ Mới
0,37
0,12
1162492
574295
12
Bãi rác Kiến An
Kiến An
Chợ Mới
1,00
1,00
1166664
567330
1 3
Nghĩa trang liệt sỹ h. Chợ Mới
Chợ Mới
5,00
0,20
1165539
577489
14
Nghĩa trang xã Long Điền A
Long Điền A
Chợ Mới
0,20
0,16
1165079
578077
15
Nghĩa trang xã Long Điền B
Long Điền B
Chợ Mới
0,20
0,19
1161835
578330
16
Nghĩa trang xã Tân Mỹ
Tân Mỹ
Chợ Mới
0,20
0,20
1161303
582307
17
Nghĩa trang xã Long Kiến
Long Kiến
Chợ Mới
0,20
0,16
1157205
579923
18
Nghĩa trang xã Hòa An
Hòa An
Chợ Mới
0,20
0,17
1147455
583652
19
Nghĩa trang xã Hòa Bình
Hòa Bình
Chợ Mới
0,20
0,90
1151516
577365
20
Nghĩa trang xã Nhơn Mỹ
Nhơn Mỹ
Chợ Mới
0,36
0,17
1159226
568670
21
Nghĩa trang xã Mỹ Hội Đông
Mỹ Hội Đông
Chợ Mới
0,30
0,22
1164234
563984
22
N. trang xã Bình Phước Xuân
BìnhPhướcXuân
Chợ Mới
0,20
0,26
1156613
586067
23
Nghĩa địa nhân dân
Mỹ Hiệp
Chợ Mới
1,50
0,70
1164464
585016
24
Nghĩa địa nhân dân
Mỹ Hiệp
Chợ Mới
0,35
0,17
1161802
587329
25
Nghĩa địa nhân dân Mỹ Hòa
Nhơn Mỹ
Chợ Mới
0,46
0,19
1157759
568248
26
N. địa nhân dân An Thuận
Hòa Bình
Chợ Mới
0,13
0,15
1149801
577102
27
Nghĩa địa nhân dân
TT.Chợ Mới
Chợ Mới
0,52
0,19
1166607
571816
28
Nghĩa địa nhân dân
Kiến Thành
Chợ Mới
0,20
0,26
1164915
570963
29
Nghĩa địa nhân dân
An Thạnh Trung
Chợ Mới
0,300
0,15
1150585
582157
30
Nghĩa địa Long Tân
Long Điền B
Chợ Mới
0,42
1,60
1159837
577712
31
Nghĩa địa nhân dân
Mỹ An
Chợ Mới
0,44
1,60
1158152
581422
32
Nghĩa địa nhân dân
Long Giang
Chợ Mới
0,38
0,15
1160120
576742
33
Nghĩa địa nhân dân
Long Giang
Chợ Mới
0,23
0,16
1156040
573828
34
Nghĩa địa nhân dân
Long Điền A
Chợ Mới
0,20
0,15
1162956
578330
35
Nghĩa địa nhân dân
Hòa An
Chợ Mới
0,48
0,27
1146072
581412
36
Nghĩa địa nhân dân
Hòa An
Chợ Mới
0,40
0,14
1147095
584263
37
Nghĩa địa Hòa Trung
Kiến An
Chợ Mới
0,40
0,17
1167816
568683
38
Nghĩa địa nhân dân
Long Kiến
Chợ Mới
0,40
0,14
1156488
576414
39
Nghĩa địa nhân dân
Mỹ Hội Đông
Chợ Mới
0,20
0,20
1163870
564095
Huyện Phú Tân
Tổng cộng
26,41
7,46
1
Khu xử lý chất thải
Phú Thạnh
Phú Tân
13,40
0,32
1164549
562573
2
Nghĩa trang Chùa Huê Viên
Phú Bình
Phú Tân
1,00
0,35
1174694
551025
3
Đất thánh họ đạo Thị Đoan
Phú Bình
Phú Tân
0,60
0,46
1171485
554328
4
Nghĩa trang ND xã Tân Trung
Tân Trung
Phú Tân
2,50
0,16
1168680
565434
5
Nghĩa trang ND xã Phú Bình
Phú Bình
Phú Tân
0,50
0,22
1174697
551025
6
Nghĩa trang ND xã Hòa Lạc
Hòa Lạc
Phú Tân
0,73
-
1178903
551054
7
Nghĩa trang LS huyện Phú Tân
Phú Thọ
Phú Tân
1,50
0,63
1174930
564591
8
Nghĩa trang họ Đạo Phú An
Phú An
Phú Tân
2,00
1,67
1178883
563713
9
Nghĩa trang ND xã Phú Hưng
Phú Hưng
Phú Tân
0,55
0,15
1171890
564187
10
Nghĩa trang ND xã Hiệp Xương
Hiệp Xương
Phú Tân
0,65
0,16
1169282
556418
11
Nghĩa trang ND xã Phú Thành
Phú Thành
Phú Tân
0,40
0,15
1181789
554098
12
Nghĩa trang ND xã Phú Lâm
Phú Lâm
Phú Tân
0,30
-
1185618
557264
13
NTND xã Bình Thạnh Đông
Bình Thạnh Đông
Phú Tân
0,40
0,18
1167920
560664
14
Phú Tân
0,28
1,82
1168535
559882
15
Nghĩa trang ND xã Phú Hiệp
Phú Hiệp
Phú Tân
0,28
0,29
1183906
547587
16
Nghĩa trang ND xã Phú Thạnh
Phú Thạnh
Phú Tân
0,30
-
1184817
558479
17
Nghĩa trang TT. Chợ Vàm
TT. Chợ Vàm
Phú Tân
0,29
-
1183200
564516
18
Nghĩa trang ND xã Tân Hòa
Tân Hòa
Phú Tân
0,73
0,90
1171771
564976
Huyện Thoại Sơn
Tổng cộng
1,53
0,58
1
Nghĩa Trang xã Vĩnh Trạch
Vĩnh Trạch
Thoại Sơn
0,50
0,24
1143537
565676
2
Nghĩa Trang xã Thoại Giang
Thoại Giang
Thoại Sơn
0,75
0,18
1134683
554001
3
Nghĩa Trang xã Vĩnh Phú
Vĩnh Phú
Thoại Sơn
0,28
0,16
1145473
557666
Huyện Tịnh Biên
Tổng cộng
16,11
7,23
1
Bãi rác xã An Cư
An Cư
Tịnh Biên
3,30
1,20
1164396
524604
2
Nghĩa trang liệt sỹ Dốc Bà Đắc
Thới Sơn
Tịnh Biên
3,53
1,13
1171681
527588
3
Nghĩa trang liệt sỹ h.Tịnh Biên
An Phú
Tịnh Biên
2,38
1,04
1173463
525475
4
Nghĩa trang Tây Hưng
Tân Lợi
Tịnh Biên
2,70
1,14
1174768
526713
5
Nghĩa trang Núi Bà Đội
Tân Lợi
Tịnh Biên
2,10
1,81
1160903
531398
6
Nghĩa trang Vĩnh Tây
Vĩnh Trung
Tịnh Biên
2,10
0,91
1166157
531892
Huyện Tri Tôn
Tổng cộng
1,40
1,25
1
Nghĩa trang liệt sỹ h.Tri Tôn
Tri Tôn
1,00
1,10
1154427
527486
2
Nghĩa địa xã Lương Phi
Lương Phi
Tri Tôn
0,40
0,15
1155823
516233
b) Đối với vùng liền kề biên mặn độ tổng khoáng hóa M > 1. 5 00 mg/l:
STT
Địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
Tầng chứa nước/diện tích/ký hiệu trên
bản đồ (km2 )
Tổng cộng
(km2 )
Giải pháp thực hiện
qh
(HC1.1)
qp3 (HC1.2)
qp2-3
(HC1.3)
qp1 (HC1.4)
n2 2
(HC1.5)
1
Tp. Châu Đốc
-
5,20
-
-
-
5,20
- Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình tại
tầng đang khai thác hiện hữu theo lộ trình, bảo đảm không gây gián
đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.
- Không xây dựng mới công trình khai thác nước dưới
đất ở tầng
liền kề
biên mặn ;
- Không cấp phép, yêu cầu dừng khai thác, trám lấp các
giếng khai thác của công trình có dấu hiệu bị nhiễm mặn (M> 1. 5 00 mg/l ) ;
- Không gia hạn giấy phép đối với công trình đã có giấy
phép ở các trường hợp trên.
2
Tp. Long Xuyên
-
-
-
0,45
-
0,45
3
TX. Tân Châu
-
1,70
-
-
-
1,70
4
An Phú
-
-
-
-
-
-
5
Châu Phú
-
-
1,59
-
-
1,59
6
Châu Thành
-
4,60
4,23
0,70
9,81
19,34
7
Chợ Mới
2,00
3,70
1,09
0,93
1,60
9,32
8
Phú Tân
11,20
6,20
-
-
-
17,4
9
Thoại Sơn
-
1,40
4,56
1,25
2,24
9,45
10
Tịnh Biên
-
11,60
5,45
-
-
17,05
11
Tri Tôn
-
10,90
16,68
-
-
27,58
Tổng cộng toàn tỉnh
13,20
45,30
33,60
3,33
13,65
109,08
c) V ùng hạn chế là các tầng chứa nước ô nhiễm Asen và tầng chứa nước dự trữ ( tầng Miocen trên) :
STT
Địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
V ùng hạn chế đo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định
Giải pháp thực hiện
Các tầng chứa nước ô nhiễm
Asen
( HC.As)
Tầng chứa nước dự trữ - tầng
Miocen trên ( HC1.7)
1
Tp. Châu Đốc
9,50
-
- Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình tại
tầng đang khai thác hiện hữu theo lộ trình, bảo đảm không gây gián
đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.
- Không xây dựng mới công trình khai thác nước dưới
đất ở tầng
Miocen
trên ;
- Không cấp phép, yêu cầu dừng khai thác, trám lấp các
giếng khai thác của các công trình có dấu hiệu bị nhiễm Asen;
- Không gia hạn giấy phép đối với công trình đã có giấy
phép ở các trường hợp trên.
2
Tp. Long Xuyên
2,50
30,00
3
TX. Tân Châu
68,50
-
4
An Phú
91,30
-
5
Châu Phú
0,70
-
6
Châu Thành
1,20
0,50
7
Chợ Mới
67,50
158,30
8
Phú Tân
124,20
0,80
9
Thoại Sơn
-
74,90
10
Tịnh Biên
5,80
-
11
Tri Tôn
-
-
Tổng cộng toàn tỉnh
371,20
264,50
2 . Vùng hạn chế 3 ( Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung, khu đô thị tập trung dân cư và khu công nghiệp ) :
STT
Huyện, thị xã, thành phố
Diện tích hạn chế / ký hiệu trên bản đồ
(km2 )(HC3)
Khu vực đã được cấp nước của các trạm
cấp nước, hệ thống cấp nước và nhà máy nước
Giải pháp thực hiện
1
Tp. Châu Đốc
33,70
TCN Vĩnh Châu; TCN Vĩnh Tế; NMN Núi Sam; NMN Châu Đốc
Việc thực hiện hạn chế hoạt động khai thác nước dưới
đất là giảm lưu lượng, số lượng công trình khai thác theo lộ trình, bảo đảm không
gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.
Trường hợp đặc biệt, như thiếu nước và chưa có nguồn
thay thế hoặc nguồn nước mặt bị ô nhiễm, ... căn cứ vào điều kiện cụ thể, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định việc cho phép xây dựng mới công trình khai thác
NDĐ. Cụ thể:
- Không xây dựng thêm mới công trình khai thác nước
dưới đất;
- Không cấp phép, yêu cầu dừng khai thác, trám lấp các
giếng khai thác của công trình thuộc trường hợp phải có giấy phép hoặc phải đăng
ký nhưng chưa có giấy phép, chưa đăng ký theo quy định;
- Không gia hạn giấy phép đối với công trình đã có giấy
phép.
2
Tp. Long Xuyên
71,10
HTCN Vàm Cống; NMN Long Xuyên; TCN Mỹ Hòa Hưng 1 và TCN Mỹ
Hòa Hưng 2
3
TX. Tân Châu
46,70
NMN sinh hoạt Vĩnh Hoà; NMN Tân Châu; HTCN Long Sơn; TCN Tân
Hậu A2;TCN Kênh Xáng, Vĩnh Xương, Bắc Tân An; Vĩnh Lợi I, Phú Lộc; Long An và
TCN Vĩnh Thanh 2
4
An Phú
67,50
TCN Quốc Thái, KDC Vĩnh Tường, KDC Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hội Đông,
Vĩnh Lộc, Khánh An, Khánh Bình, ấp 3 - Phú Hội và HTCN An Phú, Long Bình
5
Châu Phú
120,30
TCN Vĩnh Thạnh Trung, Ô Long Vỹ (2), K7 - K8 Thạnh Mỹ Tây,
Xí nghiệp đông lạnh thủy sản AFIEX, NM Bình Long, Chợ Trường, Bình Mỹ, Cây Gáo,
NM chế biến thủy sản Hòa Phát, NM cá Fileet, NM sx tinh bột khoai lang Chang Woo
Jin Vina, Đào Hữu Cảnh (2), Kênh 2 Cần Thảo, Khánh Hòa 1-2-3, Bình Thủy, Trung
tâm cái Dầu, Cây Gáo, Vĩnh Thạnh Trung, Chợ Trường, Bình Mỹ, Thành Cả Lân, Hào
Sương, Bình Thới, Bình Chánh, Đông Kênh 3, Kênh 13 Bình Phú, Thạnh Mỹ Tây; NMN
TT. Cái Dầu và NMN Bình Long
6
Châu Thành
112,40
NMN Bình Hòa; TBN Vùng nuôi cá tra sạch Bình Thạnh, Nuôi Châu
Thành, XN chế biến thủy sản Thuận An III, Xí nghiệp đông lạnh 8, HKD Nguyễn Bùi
III, Trạm bơm nước Chi nhánh An Giang và TCN Bình Hòa, Tân Phú
7
Chợ Mới
170,13
NMN Mỹ Luông, NMN Chợ Mới; TCN HTCT Xuân, Kiến Thành 1(2),
Kiến An (2), Long Điền B, Long Giang (2), Hòa Bình, Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp, Mỹ Hội Đông
2, Mỹ An, Hội An, Nhơn Mỹ và Kiến Thành 2; HTCN Hòa Bình và Bình Phước Xuân; TBN
NM thép Miền Tây
8
Phú Tân
81,00
TBN Cty Trường Giang; HTCN Phú Mỹ; TCN Bình Tây 2, Hòa lạc,
Cái Đầm, Bình Thanh Đông, Chợ Vàm, Công ty CP Phú An và một số TCN tư nhân.
9
Thoại Sơn
140,10
NMN. Núi Sập, NMN Phú Hòa, NMN Óc Eo; TCN Vĩnh Phú, Định Thành,
Vĩnh Trạch, Bình Thành, Vĩnh Khánh, Vọng Đông, Tây Phú và HTCN Tây Huề, Vĩnh Thắng,
Óc Eo, Trung Phú 4, Kênh Tây Cò và Kênh Mướp Văn
10
Tịnh Biên
178,70
TCN Xuân Tô, Xuân Bình, Phước Điền, An Cư, Nhơn Hưng, An Phú,
Chi Lăng, Tân Lập; NMN Núi Cấm, NMN Nhà Bàng; HTCN Tân Lập và Văn Trà
11
Tri Tôn
130,00
TCN Ô Lâm, Châu lăng, Lê Trì, Cô Tô, Tri Tôn, Lạc Qưới, Ba
Trúc, Vĩnh Gia, Lương An Trà, Tà Đảnh, Tân Tuyến và HTCN, Ninh Thạnh
Tổng cộng toàn tỉnh
1.151,63
3 . Vùng hạn chế hỗn hợp (Vùng chồng lấn các vùng hạn chế trên) :
Số thứ tự
Huyện/thị/tp
Diện tích/ký hiệu trên bản đồ (km2 )
Giải pháp thực hiện
Vùng chồng lấn giữa vùng cấp
nước tập trung với ranh mặn nhạt
(HC4)
Vùng chồng lấn giữa ranh mặn
nhạt với bãi rác, nghĩa trang
(HC5)
1
Tp. Châu Đốc
2,50
-
- Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số
lượng công trình theo từng vùng hạn chế đã bị hạn chế tại mục hạn chế 1,2,3
theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.
2
Tp.Long Xuyên
3,90
-
3
TX. Tân Châu
3,40
-
4
An Phú
0,30
-
5
Châu Phú
4,00
0,40
6
Châu Thành
8,20
1,00
7
Chợ Mới
19,50
0,40
8
Phú Tân
12,50
0,70
9
Thoại Sơn
7,20
-
10
Tịnh Biên
8,30
0,60
11
Tri Tôn
3,80
0,60
Tổng cộng toàn tỉnh
73,60
3,70
4 . Tổng hợp chi tiết danh mục hạn chế khai thác nước :
Số thứ tự
Huyện/thị/tp
Diện tích hạn chế theo từng tiêu chí
(km2 )
HC1
HC1.1
HC1.2
HC1.3
HC1.4
HC1.5
HC5
HC1.7
HC.As
HC3
HC4
1
Tp. Châu Đốc
4,4
0,0
5,2
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
9,5
33,7
2,5
1
P. Châu Phú A
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3,5
-
2
P. Châu Phú B
0,1
-
-
-
-
-
-
-
-
5,0
-
3
P. Núi Sam
2,2
-
1,2
-
-
-
-
-
4,9
5,1
1,1
4
P. Vĩnh Mỹ
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5,0
-
5
P. Vĩnh Ngươn
0,4
-
-
-
-
-
-
-
2,1
3,4
0,2
6
Vĩnh Châu
0,4
-
0,5
-
-
-
-
-
-
5,4
-
7
Vĩnh Tế
1,4
-
3,5
-
-
-
-
-
2,5
6,4
1,2
2
Tp. Long Xuyên
4,3
0,0
0,0
0,0
0,45
0,0
0,0
30,0
2,5
71,1
3,9
1
P. Bình Đức
1,0
-
-
-
0,11
-
-
0,9
-
6,4
0,2
2
P. Bình Khánh
-
-
-
-
0,02
-
-
0,2
-
6,3
0,1
3
P. Đông Xuyên
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1,3
-
4
P. Mỹ Bình
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1,2
-
5
P. Mỹ Hòa
2,0
-
-
-
-
-
-
4,2
-
10,9
0,2
6
P. Mỹ Long
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1,0
-
7
P. Mỹ Phước
-
-
-
-
-
-
-
0,1
-
3,7
0,1
8
P. Mỹ Quý
-
-
-
-
0,02
-
-
0,2
-
4,1
0,1
9
P. Mỹ Thạnh
-
-
-
-
0,08
-
-
8,5
0,6
8,6
1,2
10
P. Mỹ Thới
-
-
-
-
0,22
-
-
12,7
-
8,4
1,0
11
P. Mỹ Xuyên
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,5
-
12
Mỹ Hoà Hưng
1,0
-
-
-
-
-
-
2,9
1,9
10,8
1,0
13
Mỹ Khánh
0,3
-
-
-
-
-
-
0,3
-
7,9
-
3
TX. Tân Châu
3,5
0,0
1,7
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
68,5
46,7
3,4
1
P. Long Châu
1,8
-
-
-
-
-
-
-
2,8
2,6
-
2
P. Long Hưng
-
-
-
-
-
-
-
-
1,3
0,4
-
3
P. Long Phú
0,5
-
-
-
-
-
-
-
6,0
2,8
0,7
4
P. Long Sơn
-
-
-
-
-
-
-
-
8,3
3,2
-
5
P. Long Thạnh
0,5
-
-
-
-
-
-
-
1,4
1,6
1,0
6
Châu Phong
-
-
-
-
-
-
-
-
13,0
5,0
0,6
7
Lê Chánh
-
-
1,2
-
-
-
-
-
0,7
2,9
-
8
Long An
-
-
-
-
-
-
-
-
2,0
2,6
-
9
Phú Lộc
0,2
-
-
-
-
-
-
-
10,0
2,7
-
10
Phú Vĩnh
-
-
0,5
-
-
-
-
-
0,5
3,9
1,1
11
Tân An
0,2
-
-
-
-
-
-
-
2,5
3,7
-
12
Tân Thạnh
-
-
-
-
-
-
-
-
6,0
4,3
-
13
Vĩnh Hòa
0,2
-
-
-
-
-
-
-
8,0
5,3
-
14
Vĩnh Xương
0,2
-
-
-
-
-
-
-
6,0
5,9
-
4
An Phú
5,15
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
91,3
67,5
0,3
1
TT. An Phú
-
-
-
-
-
-
-
-
3,4
4,1
-
2
TT. Long Bình
0,8
-
-
-
-
-
-
-
1,8
1,4
-
3
Đa Phước
0,5
-
-
-
-
-
-
-
8,5
4,8
0,3
4
Khánh An
0,2
-
-
-
-
-
-
-
1,8
3,8
-
5
Khánh Bình
-
-
-
-
-
-
-
-
3,0
4,0
-
6
Nhơn Hội
-
-
-
-
-
-
-
-
9,2
3,0
-
7
Phú Hội
-
-
-
-
-
-
-
-
12,4
6,2
-
8
Phú Hữu
0,4
-
-
-
-
-
-
-
13,3
10,3
-
9
Phước Hưng
-
-
-
-
-
-
-
-
8,1
5,5
-
10
Quốc Thái
-
-
-
-
-
-
-
-
4,9
4,2
-
11
Vĩnh Hậu
-
-
-
-
-
-
-
-
6,5
5,4
-
12
Vĩnh Hội Đông
2,4
-
-
-
-
-
-
-
1,5
2,8
-
13
Vĩnh Lộc
0,3
-
-
-
-
-
-
-
12,8
5,9
-
14
Vĩnh Trường
0,6
-
-
-
-
-
-
-
4,1
6,2
-
5
Châu Phú
3,17
0,0
0,0
1,59
0,0
0,0
0,4
0,0
0,7
120,3
4,0
1
TT. Cái Dầu
0,8
-
-
-
-
-
-
-
-
2,7
-
2
Bình Chánh
-
-
-
0,3
-
-
-
-
-
5,0
-
3
Bình Long
0,8
-
-
-
-
-
-
-
-
6,4
-
4
Bình Mỹ
0,4
-
-
-
-
-
0,4
-
-
7,2
1,0
5
Bình Phú
-
-
-
0,35
-
-
-
-
-
8,9
0,5
6
Bình Thủy
-
-
-
-
-
-
-
-
-
9,9
1,0
7
Đào Hữu Cảnh
-
-
-
0,9
-
-
-
-
-
11,0
0,5
8
Khánh Hòa
-
-
-
-
-
-
-
0,5
10,0
1,0
9
Mỹ Đức
-
-
-
-
-
-
-
-
-
13,7
-
10
Mỹ Phú
0,9
-
-
-
-
-
-
-
0,2
11,4
-
11
Ô Long Vỹ
-
-
-
0,04
-
-
-
-
-
11,7
-
12
Thạnh Mỹ Tây
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12,1
-
13
Vĩnh Thạnh Trung
0,2
-
-
-
-
-
-
-
-
10,3
-
6
Châu Thành
3,8
0,0
4,6
4,23
0,7
9,81
1,0
0,5
1,2
112,4
8,2
1
TT. An Châu
1,9
-
-
0,16
-
0,5
-
-
-
5,3
1,6
2
An Hòa
0,7
-
0,9
-
-
-
-
-
1,2
6,0
0,6
3
Bình Hòa
1,0
-
1,3
0,6
-
2,35
0,4
-
-
9,4
1,5
4
Bình Thạnh
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5,7
-
5
Cần Đăng
-
-
-
0,29
-
-
-
-
-
12,3
0,5
6
Hòa Bình Thạnh
-
-
1,3
0,34
0,41
2,1
0,3
-
-
10,1
0,8
7
Tân Phú
0,2
-
-
0,36
-
-
-
-
-
6,5
0,2
8
Vĩnh An
-
-
-
0,58
-
-
-
-
-
7,1
-
9
Vĩnh Bình
-
-
-
0,13
-
-
-
-
-
8,2
-
10
Vĩnh Hanh
-
-
-
0,36
-
-
-
-
-
12,4
0,1
11
Vĩnh Lợi
-
-
0,3
0,42
0,17
3,83
0,2
-
-
5,6
1,4
12
Vĩnh Nhuận
-
-
-
0,58
-
-
-
-
-
10,1
0,3
13
Vĩnh Thành
-
-
0,8
0,41
0,12
1,03
0,1
0,5
13,9
1,2
7
Chợ Mới
8,9
2,0
3,7
1,09
0,93
1,6
0,4
158,3
67,5
170,1
19,5
1
TT. Chợ Mới
0,3
-
-
-
-
-
-
0,7
0,7
1,9
2
TT. Mỹ Luông
0,4
-
-
-
0,07
-
-
4,6
1,2
4,2
0,1
3
An Thạnh Trung
0,3
-
1,3
0,25
-
-
0,1
17
2,7
14,9
1,0
4
Bình Phước Xuân
0,2
-
-
-
-
-
-
4,6
2,7
9,9
1,8
5
Hòa An
0,5
-
0,6
0,12
-
-
0,3
8
2,2
10,7
1,4
6
Hòa Bình
1,0
-
-
0,22
-
-
-
7,3
6,6
11,6
0,6
7
Hội An
0,4
-
-
0,3
-
-
-
12
3,2
10,8
0,6
8
Kiến An
1,2
-
-
-
-
-
-
10,1
5,8
14,7
2
9
Kiến Thành
0,4
-
1,0
-
-
0,45
-
15
5,2
7,8
0,7
10
Long Điền A
0,7
-
-
-
0,16
0,34
-
10,3
9,8
4,5
0,6
11
Long Điền B
0,2
-
0,2
-
0,28
0,35
-
11,5
9,5
6,1
0,8
12
Long Giang
0,5
-
-
-
0,16
-
8,2
2,5
8,8
0,2
13
Long Kiến
0,2
-
-
0,08
-
-
8,2
2,1
7,8
0,1
14
Mỹ An
0,2
-
0,6
0,15
0,15
-
-
7,0
-
5,3
0,5
15
Mỹ Hiệp
1,0
-
-
-
0,08
-
-
2,1
-
14,3
2,1
16
Mỹ Hội Đông
0,7
1,5
-
-
-
-
-
11,5
6,5
11,2
0,8
17
Nhơn Mỹ
0,6
0,5
-
-
-
0,3
-
13,6
3,3
14,3
3,1
18
Tấn Mỹ
0,2
-
0,05
0,11
-
-
6,6
3,5
11,4
3,1
8
Phú Tân
7,5
11,2
6,2
0,0
0,0
0,0
0,7
0,8
124,2
81,0
12,5
1
TT. Chợ Vàm
0,3
-
-
-
-
-
-
-
10,7
4,7
0,4
2
TT. Phú Mỹ
0,4
-
-
-
-
-
-
-
2,2
4,2
0,3
3
Bình Thạnh Đông
0,5
-
0,4
-
-
-
-
-
2,0
9,1
3,7
4
Hiệp Xương
0,2
2,4
1,2
-
-
-
0,2
-
2,3
5,3
1,3
5
Hoà Lạc
0,2
1,5
1,3
-
-
-
-
-
12,2
4,6
0,1
6
Long Hoà
-
-
-
-
-
-
-
-
5,5
2,6
-
7
Phú An
0,6
-
-
-
-
-
-
-
11,4
5,0
0,2
8
Phú Bình
1,7
1,5
0,5
-
-
-
0,1
-
8,1
5,7
0,5
9
Phú Hiệp
0,2
2,7
-
-
-
-
-
-
6,4
2,0
0,2
10
Phú Hưng
0,2
0,6
-
-
-
-
0,3
-
7,4
5,9
1,4
11
Phú Lâm
0,2
-
-
-
-
-
-
-
11,6
2,8
-
12
Phú Long
-
0,5
-
-
-
-
-
-
4,6
4,1
-
13
Phú Thành
0,2
-
1,4
-
-
-
-
-
1,8
6,2
0,8
14
Phú Thạnh
1,8
-
-
-
-
-
-
-
15,2
4,2
1,3
15
Phú Thọ
0,3
-
-
-
-
-
-
-
0,4
2,6
0,7
16
Phú Xuân
-
2
1,4
-
-
-
0,1
-
12,4
5,9
1,6
17
Tân Hòa
-
-
-
-
-
-
-
-
7,1
3,2
-
18
Tân Trung
0,9
-
-
-
-
-
-
0,8
2,9
3,2
-
9
Thoại Sơn
0,6
0,0
1,4
4,56
1,25
2,24
0,0
74,9
0,0
140,1
7,2
1
TT. Núi Sập
-
-
-
-
-
-
-
-
-
8,3
-
2
TT. Óc Eo
-
-
-
0,09
-
-
-
-
-
5,3
0,3
3
TT. Phú Hoà
-
-
-
-
-
-
1,0
-
6,3
4
An Bình
-
-
-
0,1
-
-
-
-
-
8,3
0,1
5
Bình Thành
-
-
1,4
1,0
0,16
-
-
-
-
6,5
0,6
6
Định Mỹ
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3,9
-
7
Định Thành
-
-
-
-
0,51
1,86
-
-
-
11,3
0,9
8
Mỹ Phú Đông
-
-
-
0,5
-
-
-
-
-
7,4
0,5
9
Phú Thuận
-
-
-
-
-
-
-
23
-
8,4
-
10
Tây Phú
-
-
-
0,4
-
-
-
-
-
6,7
-
11
Thoại Giang
0,2
-
-
-
0,55
-
-
-
-
9,0
-
12
Vĩnh Chánh
-
-
-
0,24
-
-
-
30
-
8,7
0,4
13
Vĩnh Khánh
-
-
-
0,62
-
-
-
16,3
-
8,9
1,3
14
Vĩnh Phú
0,2
-
-
0,29
-
0,21
-
-
-
9,9
0,6
15
Vĩnh Trạch
0,2
-
-
0,28
0,03
0,17
-
4,6
-
12,5
2,1
16
Vọng Đông
-
-
-
0,06
-
-
-
-
-
11,9
0,2
17
Vọng Thê
-
-
-
0,98
-
-
-
-
-
7,2
0,2
10
Tịnh Biên
7,2
0,0
11,6
5,45
0,0
0,0
0,6
0,0
5,8
178,7
8,3
1
TT. Chi Lăng
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6,8
2
TT. Nhà Bàng
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4,2
1,3
3
TT. Tịnh Biên
-
-
0,7
-
-
-
-
-
0,5
13,4
0,2
4
An Cư
1,2
-
2,1
-
-
-
-
-
3,1
31,0
1,2
5
An Hảo
-
-
2,1
-
-
-
-
-
-
37,9
-
6
An Nông
-
-
-
-
-
-
-
-
-
13,3
0,2
7
An Phú
1,0
-
0,85
-
-
-
-
-
10,5
0,7
8
Núi Voi
-
-
1,2
0,9
-
-
-
-
-
4,3
-
9
Nhơn Hưng
-
-
-
-
-
-
-
-
6,1
0,8
10
Tân Lập
-
-
-
-
-
-
-
-
7,2
-
11
Tân Lợi
3,0
-
0,7
-
-
-
-
-
-
16,3
0,8
12
Thới Sơn
1,1
-
1,5
0,12
-
-
-
-
-
10,6
1,3
13
Văn Giáo
-
-
1,8
2,13
-
-
0,6
-
1,4
6,9
0,8
14
Vĩnh Trung
0,9
-
1,5
1,45
-
-
-
-
0,8
10,3
1,0
11
Tri Tôn
1,3
0,0
10,9
16,7
0,0
0,0
0,6
0,0
0,0
130,0
3,8
1
TT. Ba Chúc
-
-
-
1,05
-
-
-
-
-
10,3
-
2
TT. Tri Tôn
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5,0
-
3
An Tức
-
-
-
0,75
-
-
-
-
-
6,4
-
4
Cô Tô
-
1,4
1,04
-
-
0,1
11,2
0,4
5
Châu Lăng
1,1
-
-
-
-
-
-
-
-
18,8
0,2
6
Lạc Quới
-
-
-
0,45
-
-
-
-
-
5,1
-
7
Lê Trì
-
-
-
-
-
-
-
-
-
8,2
-
8
Lương An Trà
-
-
2,8
2,34
-
-
0,3
-
-
9,3
0,8
9
Lương Phi
0,2
-
-
-
-
-
-
-
-
11,9
-
10
Núi Tô
-
-
0,8
-
-
-
-
-
8,9
0,3
11
Ô Lâm
-
-
1
1,84
-
-
0,1
-
-
8,8
1,1
12
Tà Đảnh
-
-
1,1
1,36
-
-
-
-
8,4
0,5
13
Tân Tuyến
-
-
3,8
3,85
-
-
0,1
-
-
10,8
0,3
14
Vĩnh Gia
-
-
-
0,77
-
-
-
-
-
3,7
-
15
Vĩnh Phước
-
-
-
3,23
-
-
-
-
-
3,4
0,2
Tổng cộng toàn tỉnh
49,8
13,2
45,3
33,6
3,3
13,7
3,7
264,5
371,2
1151,6
73,6
Ghi chú:
- Vùng hạn chế nằm trong phạm vi bãi rác, nghĩa trang và vùng nằm trong phạm vi khoảng cách
< một (01) km tới bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang
và các nguồn thải nguy hại khác. ký hiệu: (HC1) .
- Vùng liền kề có khoảng cách < 01km tới biên mặn M≥1,5g/l.
+ Đối với tầng Holocen (qh) ký hiệu: (HC1.1) .
+ Đối với tầng Pleistocen trên (qp3 ) ký hiệu:
(HC1.2) .
+ Đối với tầng Pleistocen giữa - trên (qp2-3 )
ký hiệu: (HC1.3) .
+ Đối với tầng Pleistocen dưới (qp1 ) ký hiệu:
(HC1.4) .
+ Đối với tầng Pliocen giữa (n2 2 )
ký hiệu: (HC1.5) .
+ Đối với tầng Miocen trên (n1 3 )
ký hiệu: (HC1.7) .
- Vùng đã có hệ thống cấp nước tập trung, ký hiệu : (HC3) .
- Vùng chồng lấn giữa ranh mặn nhạt với vùng cấp nước
và bãi rác nghĩa trang, ký hiệu : (HC4) .
- Vùng chồng lấn giữa các ranh mặn nhạt với nhau, ký hiệu : (HC5) .
- Vùng có các tầng chứa nước bị ô nhiễm Asen, ký hiệu : (HC.As) .
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VÙNG PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm
theo Quyết
định s ố 779/ QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 20 22 của Ủ y ban nhân dân t ỉ nh An Giang )
1. Danh mục vùng đăng ký :
Số thứ tự
Xã, Thị trấn, Phường
Diện tích tự nhiên
(km2 )
Diện tích phải đăng ký khai thác nước
dưới đất theo tầng, vùng (km2 )
Tổng cộng
qp2-3
(Tầng 3)
qp1
(Tầng 4)
Vùng chồng lấn tầng (2;3;5)
n2 1
(Tầng 6)
Vùng chồng lấn tầng (5;6;7)
Vùng ô nhiễm
Asen (T1;2;3;4)
Vùng cấp nước, bãi rác, ranh mặn
Ký hiệu
ĐK3
ĐK4
ĐK2;3;5
ĐK6
ĐK5;6;7
ĐK.As
ĐK
Tp. Châu Đốc
105,58
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
9,4
44,0
53,4
1
P. Châu Phú A
5,24
-
-
-
-
-
-
3,7
3,7
2
P. Châu Phú B
11,54
-
-
-
-
-
-
5,2
5,2
3
P. Núi Sam
13,93
-
-
-
-
-
5,0
8,4
13,4
4
P. Vĩnh Mỹ
8,31
-
-
-
-
-
-
5,0
5,0
5
P. Vĩnh Ngươn
9,42
-
-
-
-
-
2,0
3,9
5,9
6
Vĩnh Châu
22,89
-
-
-
-
-
-
6,3
6,3
7
Vĩnh Tế
34,24
-
-
-
-
-
2,4
11,5
13,9
Tp. Long Xuyên
114,96
0,0
0,0
0,7
0,0
22,0
2,5
77,2
102,4
1
P. Bình Đức
11,75
-
-
0,7
-
0,6
-
8,1
9,4
2
P. Bình Khánh
6,78
-
-
-
-
0,3
-
6,3
6,6
3
P. Đông Xuyên
1,39
-
-
-
-
-
-
1,3
1,3
4
P. Mỹ Bình
1,65
-
-
-
-
-
-
1,2
1,2
5
P. Mỹ Hòa
16,32
-
-
-
-
4,0
-
12,0
16,0
6
P. Mỹ Long
1,37
-
-
-
-
-
-
1,0
1,0
7
P. Mỹ Phước
4,34
-
-
-
-
-
-
3,7
3,7
8
P. Mỹ Quý
4,30
-
-
-
-
-
-
4,1
4,1
9
P. Mỹ Thạnh
15,57
-
-
-
-
4,8
0,6
9,2
14,6
10
P. Mỹ Thới
21,53
-
-
-
-
10,4
-
9,8
20,2
11
P. Mỹ Xuyên
0,61
-
-
-
-
-
-
0,5
0,5
12
Mỹ Hoà Hưng
19,65
-
-
-
-
1,9
1,9
11,9
15,7
13
Mỹ Khánh
9,71
-
-
-
-
-
-
8,1
8,1
TX. Tân Châu
176,73
0,0
0,0
0,0
2,7
0,0
44,1
74,5
121,3
1
P. Long Châu
5,53
-
-
-
-
-
-
5,5
5,5
2
P. Long Hưng
2,91
-
-
-
-
-
-
1,7
1,7
3
P. Long Phú
10,77
-
-
-
2,4
-
-
9,5
11,9
4
P. Long Sơn
12,73
-
-
-
-
-
-
12,1
12,1
5
P. Long Thạnh
4,66
-
-
-
-
-
-
3,9
3,9
6
Châu Phong
21,32
-
-
-
-
-
12,7
5,4
18,1
7
Lê Chánh
15,04
-
-
-
-
-
0,7
4,0
4,7
8
Long An
13,39
-
-
-
-
-
-
3,2
3,2
9
Phú Lộc
15,65
-
-
-
-
-
10,0
2,8
12,8
10
Phú Vĩnh
12,93
-
-
-
0,3
-
0,5
4,3
5,1
11
Tân An
14,92
-
-
-
-
-
2,3
4,7
7,0
12
Tân Thạnh
12,30
-
-
-
-
-
6,0
4,3
10,3
13
Vĩnh Hòa
20,98
-
-
-
-
-
6,3
7,2
13,5
14
Vĩnh Xương
13,59
-
-
-
-
-
5,6
5,9
11,5
An Phú
226,3
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
90,0
73,3
163,3
1
TT. An Phú
8,16
-
-
-
-
-
3,4
4,1
7,5
2
TT. Long Bình
3,54
-
-
-
-
-
1,8
2,1
3,9
3
Đa Phước
15,76
-
-
-
-
-
7,3
6,5
13,8
4
Khánh An
6,44
-
-
-
-
-
1,8
3,9
5,7
5
Khánh Bình
7,97
-
-
-
-
-
3,0
4,0
7,0
6
Nhơn Hội
12,96
-
-
-
-
-
9,2
3,0
12,2
7
Phú Hội
23,94
-
-
-
-
-
12,4
6,2
18,6
8
Phú Hữu
39,65
-
-
-
-
-
13,3
10,6
23,9
9
Phước Hưng
15,22
-
-
-
-
-
8,0
5,5
13,5
10
Quốc Thái
10,77
-
-
-
-
-
5,0
4,2
9,2
11
Vĩnh Hậu
20,16
-
-
-
-
-
6,5
5,6
12,1
12
Vĩnh Hội Đông
7,79
-
-
-
-
-
1,5
5,2
6,7
13
Vĩnh Lộc
41,44
-
-
-
-
-
12,8
6,2
19,0
14
Vĩnh Trường
12,50
-
-
-
-
-
4,0
6,2
10,2
Châu Phú
456,93
33,6
0,0
0,0
0,0
0,0
0,7
133,6
167,9
1
TT. Cái Dầu
6,42
-
-
-
-
-
-
2,7
2,7
2
Bình Chánh
37,03
0,3
-
-
-
-
-
5,3
5,6
3
Bình Long
25,56
-
-
-
-
-
-
7,3
7,3
4
Bình Mỹ
35,19
-
-
-
-
-
-
11,4
11,4
5
Bình Phú
48,60
18,2
-
-
-
-
-
9,2
27,4
6
Bình Thủy
15,50
-
-
-
-
-
-
11,0
11,0
7
Đào Hữu Cảnh
57,69
15,1
-
-
-
-
-
11,9
27,0
8
Khánh Hòa
22,30
-
-
-
-
-
0,5
10,0
10,5
9
Mỹ Đức
39,29
-
-
-
-
-
-
13,7
13,7
10
Mỹ Phú
36,53
-
-
-
-
-
0,2
12,4
12,6
11
Ô Long Vỹ
62,44
-
-
-
-
-
-
15,6
15,6
12
Thạnh Mỹ Tây
41,95
-
-
-
-
-
-
12,1
12,1
13
Vĩnh Thạnh Trung
28,44
-
-
-
-
-
-
11,0
11,0
Châu Thành
348,73
120,2
0,0
10,8
0,0
2,4
10,7
144,0
288,1
1
TT. An Châu
12,86
-
-
3,1
-
-
0,4
7,8
11,3
2
An Hòa
16,89
-
-
-
-
-
1,2
8,4
9,6
3
Bình Hòa
22,31
-
-
0,2
-
-
-
16,5
16,7
4
Bình Thạnh
8,66
-
-
-
-
-
-
5,8
5,8
5
Cần Đăng
37,33
12,4
-
-
-
-
-
13,0
25,4
6
Hòa Bình Thạnh
33,14
2,4
-
4,5
-
-
9,1
16,0
32,0
7
Tân Phú
24,84
10,1
-
-
-
-
-
7,0
17,1
8
Vĩnh An
30,43
20,1
-
-
-
-
-
7,7
27,8
9
Vĩnh Bình
40,93
22,5
-
-
-
-
-
8,3
30,8
10
Vĩnh Hanh
36,96
15,4
-
-
-
-
-
15,0
30,4
11
Vĩnh Lợi
26,45
11,5
-
3,0
-
0,4
-
11,0
25,9
12
Vĩnh Nhuận
38,04
24,8
-
-
-
-
-
10,7
35,5
13
Vĩnh Thành
25,99
1,0
-
-
-
2,0
-
16,8
19,8
Chợ Mới
368,64
0,0
4,0
0,9
0,0
80,7
47,0
223,4
356,0
1
TT. Chợ Mới
3,07
-
-
-
-
-
-
3,0
3,0
2
TT. Mỹ Luông
9,52
-
2,9
-
-
1,0
5,0
8,9
3
An Thạnh Trung
32,14
-
-
-
-
13,2
2,2
17,8
33,2
4
Bình Phước Xuân
18,93
-
-
-
-
2,6
2,6
12,6
17,8
5
Hòa An
18,82
-
-
0,4
5,0
2,1
12,1
19,6
6
Hòa Bình
22,25
-
-
-
-
5,6
5,9
13,3
24,8
7
Hội An
23,12
-
-
0,3
10,0
3,1
11,9
25,3
8
Kiến An
25,25
-
-
-
-
5,0
2,8
19,0
26,8
9
Kiến Thành
22,68
-
-
-
-
7,8
14,6
22,4
10
Long Điền A
18,37
-
-
-
-
0,4
7,2
8,7
16,3
11
Long Điền B
17,88
-
0,4
-
-
1,9
5,3
11,7
19,3
12
Long Giang
18,71
-
-
-
-
7,8
2,5
9,4
19,7
13
Long Kiến
16,30
-
0,3
-
-
0,5
2,1
8,5
11,4
14
Mỹ An
12,83
-
0,4
0,2
-
4,3
-
7,0
11,9
15
Mỹ Hiệp
23,15
-
-
-
-
-
-
20,0
20,0
16
Mỹ Hội Đông
28,69
-
-
-
-
8,4
5,3
12,7
26,4
17
Nhơn Mỹ
30,48
-
-
-
-
8,2
1,4
18,8
28,4
18
Tấn Mỹ
26,87
-
-
-
-
-
3,5
17,3
20,8
Phú Tân
312,61
0,0
0,0
0,0
31,2
0,4
42,9
184,5
259,0
1
TT. Chợ Vàm
17,07
-
-
-
0,2
-
-
15,5
15,7
2
TT. Phú Mỹ
7,77
-
-
-
-
-
2,0
4,5
6,5
3
Bình Thạnh Đông
15,63
-
-
-
-
-
1,6
10,0
11,6
4
Hiệp Xương
23,39
-
-
-
-
-
1,8
9,6
11,4
5
Hoà Lạc
27,32
-
-
-
2,7
-
9,5
10,0
22,2
6
Long Hoà
8,42
-
-
-
-
-
-
8,0
8,0
7
Phú An
21,81
-
-
-
1,8
-
-
17,0
18,8
8
Phú Bình
22,88
-
-
-
-
-
4,6
12,1
16,7
9
Phú Hiệp
15,99
-
-
-
-
-
4,4
6,5
10,9
10
Phú Hưng
15,80
-
-
-
-
-
5,2
8,8
14,0
11
Phú Lâm
15,07
-
-
-
-
-
-
14,3
14,3
12
Phú Long
19,10
-
-
-
7,8
-
-
9,2
17,0
13
Phú Thành
21,72
-
-
-
12,0
-
-
9,4
21,4
14
Phú Thạnh
27,36
-
-
-
5,3
-
-
21,5
26,8
15
Phú Thọ
17,77
-
-
-
-
-
5,8
10,0
15,8
16
Phú Xuân
18,37
-
-
-
1,4
-
0,2
9,7
11,3
17
Tân Hòa
9,92
-
-
-
-
-
6,0
3,9
9,9
18
Tân Trung
8,09
-
-
-
-
0,4
1,8
4,5
6,7
Thoại Sơn
471,04
75,5
21,0
0,0
0,0
73,3
0,0
154,2
324,0
1
TT. Núi Sập
9,51
-
-
-
-
-
-
3,9
3,9
2
TT. Óc Eo
12,10
-
-
-
-
-
-
5,4
5,4
3
TT. Phú Hoà
7,93
-
-
-
-
0,9
-
6,2
7,1
4
An Bình
27,73
18,7
-
-
-
-
-
8,3
27,0
5
Bình Thành
29,97
2,0
1,0
-
-
-
-
10,0
13,0
6
Định Mỹ
37,09
-
-
-
-
-
3,9
3,9
7
Định Thành
34,83
-
12,0
-
-
-
-
16,3
28,3
8
Mỹ Phú Đông
30,89
9,0
-
-
-
-
-
8,2
17,2
9
Phú Thuận
31,25
-
-
-
-
23,0
-
8,4
31,4
10
Tây Phú
35,18
26,0
-
-
-
-
-
7,1
33,1
11
Thoại Giang
29,44
-
-
-
-
-
-
12,4
12,4
12
Vĩnh Chánh
32,64
-
-
-
-
29,8
-
8,9
38,7
13
Vĩnh Khánh
36,00
-
5,5
-
-
15,7
-
11,2
32,4
14
Vĩnh Phú
37,85
9,0
-
-
-
-
10,5
19,5
15
Vĩnh Trạch
21,94
-
2,5
-
-
3,9
-
13,5
19,9
16
Vọng Đông
29,59
-
-
-
-
-
-
11,9
11,9
17
Vọng Thê
27,11
10,8
-
-
-
-
-
8,1
18,9
Tịnh Biên
354,59
40,0
0,0
0,0
0,0
0,0
5,7
159,6
205,3
1
TT. Chi Lăng
6,71
-
-
-
-
-
-
6,7
6,7
2
TT. Nhà Bàng
6,09
-
-
-
-
-
-
5,2
5,2
3
TT. Tịnh Biên
21,78
-
-
-
-
-
0,5
11,9
12,4
4
An Cư
42,29
-
-
-
-
-
3,0
25,0
28,0
5
An Hảo
53,56
2,2
-
-
-
-
-
16,8
19,0
6
An Nông
32,23
-
-
-
-
-
-
10,6
10,6
7
An Phú
21,56
-
-
-
-
-
-
12,0
12,0
8
Núi Voi
15,20
6,0
-
-
-
-
-
5,9
11,9
9
Nhơn Hưng
19,12
-
-
-
-
-
-
6,2
6,2
10
Tân Lập
30,62
22,1
-
-
-
-
-
7,2
29,3
11
Tân Lợi
29,26
8,7
-
-
-
-
-
14,6
23,3
12
Thới Sơn
24,15
-
-
-
-
-
-
12,5
12,5
13
Văn Giáo
27,16
-
-
-
-
-
1,4
10,9
12,3
14
Vĩnh Trung
24,85
1,0
-
-
-
-
0,8
14,1
15,9
Tri Tôn
600,72
41,5
33,8
0,0
0,0
0,0
0,0
155,2
230,5
1
TT. Ba Chúc
19,32
-
-
-
-
-
-
9,6
9,6
2
TT. Tri Tôn
8,12
-
-
-
-
-
-
5,0
5,0
3
An Tức
27,62
-
-
-
-
-
-
6,9
6,9
4
Cô Tô
42,44
-
-
-
-
-
-
14,5
14,5
5
Châu Lăng
32,42
-
-
-
-
-
-
18,0
18,0
6
Lạc Quới
24,84
-
-
-
-
-
-
5,6
5,6
7
Lê Trì
26,78
-
-
-
-
-
-
8,0
8,0
8
Lương An Trà
86,07
-
8,1
-
-
-
-
14,3
22,4
9
Lương Phi
41,10
-
-
-
-
-
-
11,5
11,5
10
Núi Tô
32,60
-
-
-
-
-
-
10,0
10,0
11
Ô Lâm
30,80
2,8
1,0
-
-
-
-
11,5
15,3
12
Tà Đảnh
50,72
24,4
-
-
-
-
-
10,8
35,2
13
Tân Tuyến
83,58
14,3
-
-
-
-
-
18,4
32,7
14
Vĩnh Gia
38,16
-
0,7
-
-
-
-
4,5
5,2
15
Vĩnh Phước
56,14
-
24,0
-
-
-
-
6,6
30,6
Tổng cộng toàn tỉnh
3.536,83
310,8
58,8
12,4
33,9
178,8
253,0
1.423,5
2.271,2
Ghi chú: Các k ý hiệu trong các bảng trên
ĐK : là vùng đăng ký khai thác nước do đã
có hệ thống khai thác nước tập trung, vùng nằm trong vùng bãi rác, nghĩa trang và
vùng liền kề với các ranh mặn.
ĐK3 : là vùng đăng ký thuộc tầng qp2-3 .
ĐK4 : là vùng đăng ký thuộc tầng qp1 .
ĐK2;3;5 : là vùng đăng ký các tầng qp2-3 ;
qp2-3 và tầng n2 1 .
ĐK6 : là vùng đăng ký thuộc tầng n2 1 .
ĐK5;6;7 : là vùng đăng ký các tầng n2 2 ;
n2 1 và tầng n1 3 .
ĐKAs : là vùng đăng ký khu vực các tầng qh;
qp3 ; qp2-3 và qp1 có nước dưới đất bị ô nhiễm Asen.
2. Danh mục vùng cho phép khai thác nước dướ i đất nhưng phải xin phép :
Số thứ tự
Xã, Thị trấn, Phường
Diện tích tự nhiên
(km2 )
Diện tích phải xin phép khai thác nước dưới đất theo tầng
(km2 )
qh
qp3
qp2-3
qp1
n2 2
n2 1
n1 3
1
Tp. Châu Đốc
105,58
83
104
77
55
-
-
-
2
Tp. Long Xuyên
114,96
8
115
115
114
115
115
109
3
TX. Tân Châu
176,73
167
172
171
176
91
55
-
4
An Phú
226,3
225
227
227
227
-
-
-
5
Châu Phú
456,93
165
453
454
451
299
129
-
6
Châu Thành
348,73
214
356
357
357
356
271
4
7
Chợ Mới
368,64
258
371
371
371
371
372
356
8
Phú Tân
312,61
305
314
313
313
303
271
3
9
Thoại Sơn
471,04
-
452
444
407
249
157
110
10
Tịnh Biên
354,59
-
305
240
72
7
-
-
11
Tri Tôn
600,72
-
548
520
383
15
-
-
Tổng cộng toàn tỉnh
3.536,83
1.425
3.417
3.289
2.926
1.806
1.370
582
3. Trình tự thực hiện khu vực đăng ký :
Căn cứ Danh mục vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất
đã được UBND tỉnh phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, ấp (sau đây gọi chung là tổ trưởng
dân phố) thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác
nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ
khai quy định tại Mẫu số 38 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải
thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 02 tờ khai tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (huyện, thị xã,
thành phố) nơi có công trình khai thác nước dưới đất.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tờ khai:
+ Nếu tờ khai chưa đầy đủ, không hợp lệ, đơn vị tiếp nhận
trả lại và hướng dẫn cá nhân, tổ chức làm đúng theo Mẫu 38 quy định tại Phụ lục
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT .
+ Nếu tờ khai đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, viết giấy biên nhận và
trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
* Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra nội dung thông tin tờ khai, trình UBND cấp huyện xác nhận vào tờ khai đối
với trường hợp đủ điều kiện đăng ký. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì thông
báo lý do bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký.
* Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào giấy biên nhận,
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nhận
kết quả.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước
dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai
cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện
việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Tổ trưởng phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức,
cá nhân; Tổ chức cá nhân nộp tờ khai cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
+ Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện gửi một (01) bản tờ khai
đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
- Thành phần hồ sơ :
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất: Mẫu
38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT .
Số lượng hồ sơ: 02 tờ khai
- Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ
khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố.
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm
tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá
nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai đăng ký
công trình khai thác nước dưới đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Đối với vùng nước dưới đất bị ô nhiễm Asen:
- Trường hợp có đủ điều kiện trang bị các thiết bị xử
lý nước. Cho phép lập thủ tục đăng ký như trên.
- Trường hợp không có điều kiện trang bị các thiết bị
xử lý nước. Không cho phép khoan mới và hạn chế khai thác nước như phần hạn chế.
4. Các tầng chứa nước và ký hiệu:
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Holocen (Ký hiệu
- qh) .
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen
trên ( Ký hiệu - qp3 ) .
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen
giữa-trên (Ký hiệu - qp2-3 ).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen
dưới (Ký hiệu - qp1 ).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen
giữa (Ký hiệu - n2 2 ).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen
dưới (Ký hiệu - n2 1 ).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Miocen
trên (Ký hiệu - n1 3 ).
5. Chiều sâu tới c ác tầng chứa nước tính từ mặt đất và chiều dày
tầng (m) :
5.1. Trung bình cho toàn tỉnh :
TT
Tầng chứa nước
Chiều sâu tới mái trung bình (m)
Chiều sâu tới đáy trung bình (m)
Chiều dày trung bình (m)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
1
qh
0,0
58,7
12,8
2,3
67,0
19,7
2,0
58,0
12,5
2
qp3
0,0
95,0
31,9
3,2
136,0
44,7
7,0
83,0
21,1
3
qp2-3
3,2
166,0
63,9
7,4
183,0
72,1
4,2
82,0
24,2
4
qp1
22,3
183,4
101,3
31,3
219,6
96,1
4,0
50,0
19,1
5
n2 2
42,0
238,5
162,2
42,0
308,5
166,0
4,0
79,0
32,0
6
n2 1
42,0
315,0
198,5
136,0
346,5
214,9
8,0
77,5
33,1
7
n1 3
160,5
355,0
271,3
160,5
427,0
276,8
7,0
111,5
56,2
5.2. Trung bình cho từng tầng và từng huyện xã :
1. Tổng hợp chiều sâu mái, đáy, chiều
dày tầng chứa nước Holocen (qh) :
STT
Tên huyện
Chiều sâu mái (m)
Chiều sâu đáy (m)
Chiều dày (m)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
1
Tp. Châu Đốc
4,3
4,3
4,3
7,0
7,0
7,0
2,7
2,7
2,7
2
Tp. Long Xuyên
0,0
57,0
24,8
20,5
57,0
29,7
2,0
27,5
15,4
3
TX. Tân Châu
5,0
7,0
6,6
15,0
45,0
33,2
8,0
40,0
26,6
4
An Phú
2,9
2,9
2,9
7,0
7,0
7,0
4,1
4,1
4,1
5
Châu Phú
0,0
0,0
0,0
2,3
18,8
10,6
2,3
18,8
10,6
6
Châu Thành
12,5
32,0
23,1
12,5
32,8
29,3
9,3
9,3
9,3
7
Chợ Mới
8,0
58,7
30,1
39,0
66,0
59,8
2,3
58,0
35,7
8
Phú Tân
6,0
6,0
6,0
10,0
10,0
4,0
4,0
4,0
4,0
9
Thoại Sơn
12,0
53,0
23,5
12,0
67,0
14,0
14,0
14,0
14,0
10
Tịnh Biên
-
-
-
-
-
-
-
-
-
11
Tri Tôn
1,0
17,0
6,7
2,8
17,0
2,2
14,0
2,8
2,2
Trung bình
0,0
58,7
12,8
2,3
67,0
19,7
2,0
58,0
12,5
2. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pleistocen
trên
( qp3 ) :
STT
Tên huyện
Chiều sâu mái (m)
Chiều sâu đáy (m)
Chiều dày (m)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
1
Tp. Châu Đốc
7,0
7,0
7,0
15,0
15,0
15,0
8,0
8,0
8,0
2
Tp. Long Xuyên
34,0
82,0
56,8
50,0
136,0
90,9
14,0
83,0
34,1
3
TX. Tân Châu
42,0
66,5
50,2
63,5
83,5
75,0
17,0
36,0
24,8
4
An Phú
7,0
7,0
7,0
21,0
21,0
21,0
14,0
14,0
14,0
5
Châu Phú
8,7
23,0
15,9
48,0
50,0
49,0
27,0
39,3
33,2
6
Châu Thành
23,0
50,0
38,7
49,0
106,0
59,8
7,0
56,0
21,2
7
Chợ Mới
45,0
95,0
83,3
104,0
115,5
106,6
9,0
70,5
23,3
8
Phú Tân
18,0
29,0
26,8
45,0
49,0
21,4
20,0
27,0
21,4
9
Thoại Sơn
21,0
80,0
53,9
45,0
110,0
25,9
15,0
31,0
25,9
10
Tịnh Biên
0,0
0,0
0,0
14,3
14,3
14,3
14,3
14,3
14,3
11
Tri Tôn
0,0
24,0
10,9
3,2
37,0
12,5
14,3
31,2
12,5
Toàn tỉnh
0,0
95,0
31,9
3,2
136,0
44,7
7,0
83,0
21,1
3. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pleistocen giữa
-
trên ( qp 2-3 ) :
STT
Tên huyện
Chiều sâu mái (m)
Chiều sâu đáy (m)
Chiều dày (m)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
1
Tp. Châu Đốc
15,0
15,0
15,0
24,5
24,5
24,5
9,5
9,5
9,5
2
Tp. Long Xuyên
77,0
166,0
107,4
120,0
183,0
150,4
11,0
82,0
43,0
3
TX. Tân Châu
81,0
96,5
88,8
99,0
155,0
127,0
18,0
58,5
38,3
4
An Phú
21,0
21,0
21,0
40,0
40,0
40,0
19,0
19,0
19,0
5
Châu Phú
48,0
50,0
49,0
80,0
82,0
81,0
32,0
32,0
32,0
6
Châu Thành
50,0
106,0
80,3
104,0
139,0
122,0
21,8
53,8
34,1
7
Chợ Mới
108,0
165,0
136,7
142,0
171,0
159,8
6,0
35,0
15,7
8
Phú Tân
50,0
77,0
70,3
92,0
92,0
15,0
15,0
15,0
15,0
9
Thoại Sơn
51,0
120,0
93,5
79,0
161,0
33,9
5,7
64,0
33,9
10
Tịnh Biên
14,3
14,3
14,3
22,3
22,3
22,3
8,0
8,0
8,0
11
Tri Tôn
3,2
50,0
26,6
7,4
56,6
17,7
4,2
22,5
17,7
Toàn tỉnh
3,2
166,0
63,9
7,4
183,0
72,1
4,2
82,0
24,2
4. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pleistocen dưới ( qp 1 ) :
STT
Tên huyện
Chiều sâu mái (m)
Chiều sâu đáy (m)
Chiều dày (m)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
1
Tp. Châu Đốc
24,5
24,5
24,5
36,5
36,5
36,5
12,0
12,0
12,0
2
Tp. Long Xuyên
156,5
183,4
172,7
196,0
219,6
203,9
18,0
50,0
31,1
3
TX. Tân Châu
99,0
163,3
131,2
123,0
170,0
146,5
6,7
24,0
15,4
4
An Phú
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5
Châu Phú
82,0
82,0
82,0
109,0
109,0
109,0
27,0
27,0
27,0
6
Châu Thành
116,0
140,0
130,3
120,0
174,7
150,9
4,0
34,7
20,6
7
Chợ Mới
155,0
177,0
166,8
180,0
193,0
188,5
16,0
33,0
21,8
8
Phú Tân
100,0
103,0
102,0
125,0
125,0
22,0
22,0
22,0
22,0
9
Thoại Sơn
91,0
176,0
138,8
108,0
204,0
22,2
17,0
28,0
22,2
10
Tịnh Biên
22,3
22,3
22,3
31,3
31,3
31,3
9,0
9,0
9,0
11
Tri Tôn
27,8
68,6
42,9
32,5
77,0
50,6
4,7
21,5
9,9
Toàn tỉnh
22,3
183,4
101,3
31,3
219,6
96,1
4,0
50,0
19,1
5. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pliocen trên (n 2 2 ) :
STT
Tên huyện
Chiều sâu mái (m)
Chiều sâu đáy (m)
Chiều dày (m)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
1
Tp. Châu Đốc
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
Tp. Long Xuyên
215,0
238,5
223,8
235,0
308,5
278,2
4,6
72,0
54,4
3
TX. Tân Châu
136,5
175,0
155,8
136,5
231,0
183,8
56,0
56,0
56,0
4
An Phú
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5
Châu Phú
109,0
109,0
109,0
122,0
122,0
122,0
13,0
13,0
13,0
6
Châu Thành
162,0
187,8
174,9
182,0
200,0
191,0
12,2
20,0
16,1
7
Chợ Mới
196,0
222,5
206,9
200,0
270,0
228,8
4,0
47,5
19,7
8
Phú Tân
130,0
234,0
182,0
162,0
266,0
214,0
32,0
32,0
32,0
9
Thoại Sơn
127,3
225,0
186,0
127,3
289,0
36,4
13,6
79,0
36,4
10
Tịnh Biên
-
-
-
-
-
-
-
-
-
11
Tri Tôn
42,0
77,0
59,4
42,0
87,5
73,5
28,2
28,2
28,2
Toàn tỉnh
42,0
238,5
162,2
42,0
308,5
166,0
4,0
79,0
32,0
6. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pliocen dưới (n 2 1 ) :
STT
Tên huyện
Chiều sâu mái (m)
Chiều sâu đáy (m)
Chiều dày (m)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
1
Tp. Châu Đốc
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
Tp. Long Xuyên
250,0
313,0
284,4
274,0
344,5
302,6
8,0
57,5
33,1
3
TX. Tân Châu
240,0
240,0
240,0
266,0
266,0
266,0
26,0
26,0
26,0
4
An Phú
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5
Châu Phú
122,0
122,0
122,0
136,0
136,0
136,0
14,0
14,0
14,0
6
Châu Thành
196,0
218,0
207,0
222,0
262,0
242,0
26,0
44,0
35,0
7
Chợ Mới
233,0
272,0
252,5
303,0
304,0
303,5
31,0
71,0
51,0
8
Phú Tân
170,0
170,0
170,0
170,0
170,0
-
-
-
-
9
Thoại Sơn
146,0
315,0
238,2
160,5
346,5
39,3
8,6
77,5
39,3
10
Tịnh Biên
-
-
-
-
-
-
-
-
-
11
Tri Tôn
42,0
87,5
73,5
-
-
-
-
-
-
Toàn tỉnh
42,0
315,0
198,5
136,0
346,5
214,9
8,0
77,5
33,1
7. Chiều sâu phân bố và
chiều dày tầng Miocen trên (n 1 3 ) :
STT
Tên huyện
Chiều sâu mái (m)
Chiều sâu đáy (m)
Chiều dày (m)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
1
Tp. Long Xuyên
339,0
349,0
344,0
346,0
406,0
376,0
7,0
57,0
32,0
2
Chợ Mới
318,0
318,0
318,0
343,0
343,0
343,0
25,0
25,0
25,0
3
Phú Tân
170,0
170,0
170,0
170,0
170,0
-
-
-
-
4
Thoại Sơn
160,5
355,0
253,3
160,5
427,0
111,5
111,5
111,5
111,5
Toàn tỉnh
160,5
355,0
271,3
160,5
427,0
276,8
7,0
111,5
56,2
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 779/QĐ-UBND ngày 18/04/2022 phê duyệt vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang
3.877
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng