ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
757/2007/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 21 tháng 05 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT QUY HOẠCH LẠI 3 LOẠI RỪNG TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ban hành ngày 03/12/2004;
Căn cứ Chỉ thị số: 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất);
Căn cứ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về việc thông qua kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả
rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn với nội dung cụ thể như sau:
1. Hiện trạng đất lâm nghiệp:
1.1. Tổng diện tích đất
lâm nghiệp: 420.990,50 ha. Trong đó:
- Đất có rừng: 263.503,90 ha.
+ Rừng tự nhiên: 224.151,40 ha.
+ Rừng trồng: 39.352,50 ha
- Đất chưa có rừng: 157.486,60
ha.
1.2. Diện tích đất lâm
nghiệp phân theo chức năng:
- Đặc dụng: 25.984,00 ha. Trong
đó:
+ Đất có rừng: 24.485,60 ha.
+ Đất chưa có rừng: 1.498,40 ha.
- Phòng hộ: 118.449,20 ha. Trong
đó:
+ Đất có rừng: 71.272,30 ha.
+ Đất chưa có rừng: 47.176,90 ha.
- Sản xuất: 276.557,30 ha. Trong
đó:
+ Đất có rừng: 167.746,00 ha.
+ Đất chưa có rừng: 108.811,30
ha.
2. Phân cấp phòng hộ:
Diện tích đất lâm nghiệp được
phân cấp phòng hộ: 420.990,50 ha. Trong đó:
- Diện tích cấp rất xung yếu:
82.736,70 ha.
- Diện tích cấp xung yếu:
83.395,20 ha.
- Diện tích cấp ít xung yếu:
254.858,60 ha.
3. Quy hoạch đất lâm nghiệp:
Diện tích đất lâm nghiệp:
388.049,00 ha. Trong đó:
- Đất có rừng: 263.503,90 ha.
+ Rừng tự nhiên: 224.151,4 ha.
+ Rừng trồng: 39.352,50 ha.
- Đất chưa có rừng: 124.545,10
ha.
4. Quy hoạch 3 loại rừng:
4.1. Rừng đặc dụng:
Diện tích đất lâm nghiệp quy
hoạch rừng đặc dụng là 25.582,00 ha (Đất có rừng: 24.257,50 ha; chưa có rừng:
1.324,5 ha), cụ thể gồm các khu rừng đặc dụng sau:
- Vườn Quốc gia Ba Bể: 9.022,00
ha. Trong đó:
+ Đất có rừng: 8.555,80 ha.
+ Đất chưa có rừng: 1.324,50 ha.
- Khu bảo tồn thiên nhiên Kim
Hỷ: 14.722,00 ha. Trong đó:
+ Đất có rừng: 13.913,70 ha.
+ Đất chưa có rừng: 858,30 ha.
- Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc: 1.788,00 ha (Rừng tự nhiên).
4.2. Rừng phòng hộ:
Quy hoạch diện tích rừng phòng
hộ đầu nguồn: 94.127,70 ha. Trong đó:
- Đất có rừng: 69.268,60 ha.
- Đất chưa có rừng: 24.859,10 ha.
4.3. Rừng sản xuất:
Quy hoạch diện tích rừng sản
xuất: 268.339,30 ha. Trong đó:
- Đất có rừng: 169.977,80 ha.
- Đất chưa có rừng: 98.361,50 ha.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chi
cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 2 (T/h);
- Bộ NN&PTNT (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh
- Cục Kiểm soát VB BTP;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Website Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- PVPTH;
- Lưu: VT, TH-KT, NLN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Hoàng Ngọc Đường
|