BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 739/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VỀ NHỮNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI KẾT QUẢ HỘI NGHỊ LẦN THỨ 26 CÁC BÊN THAM GIA
CÔNG ƯỚC KHUNG CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp
triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên
hợp quốc về biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Đề
án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên
tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu.
Điều 2. Cục Biến đổi khí hậu
có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi việc triển khai thực
hiện, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu
và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, VP(TH), BĐKH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH
CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP TRIỂN KHAI KẾT QUẢ HỘI NGHỊ LẦN THỨ 26 CÁC BÊN THAM GIA CÔNG ƯỚC KHUNG CỦA
LIÊN HỢP QUỐC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(kèm theo Quyết định số 739/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp
triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên
hợp quốc về biến đổi khí hậu (Hội nghị COP26), Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Phân công nội dung, nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và xác định danh mục các nhiệm vụ nhằm
triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 888/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả
Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi
khí hậu trong phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường để thực hiện mục
tiêu cam kết đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
2. Yêu cầu
Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch, các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ động, phối hợp với các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai
thực hiện đảm bảo chất lượng và tiến độ.
II. NHIỆM VỤ
1. Xây dựng và hoàn thiện cơ
chế, chính sách
- Sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, trong đó
lồng ghép các nội dung thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26; rà
soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật để triển khai thực hiện các cam
kết, điều ước quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hướng dẫn lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi
khí hậu vào chiến lược, quy hoạch; rà soát, cập nhật các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển phù hợp với mục tiêu cam kết của Việt Nam tại Hội nghị
COP26.
- Xây dựng các quy định hướng dẫn thực hiện cơ chế
trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon; đấu giá, chuyển giao, vay mượn và nộp trả hạn
ngạch phát thải khí nhà kính.
- Xây dựng Đề án triển khai thực hiện Tuyên bố
chính trị thiết lập quan hệ đối tác chuyển đổi năng lượng công bằng (JETP) với
nhóm G7 và các đối tác phát triển.
- Rà soát, cập nhật danh mục hệ số phát thải phục vụ
kiểm kê khí nhà kính theo quy định của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu.
- Đánh giá tác động của Cơ chế điều chỉnh biên giới
các-bon (CBAM) của Liên minh châu Âu và Hoa Kỳ đối với Việt Nam.
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện cơ chế khuyến
khích, thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực quản lý chất thải.
- Xây dựng mô hình đánh giá rủi ro đa chiều tài
nguyên đất phục vụ xây dựng chiến lược sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
2. Thực hiện các giải pháp giảm
phát thải khí nhà kính
- Đánh giá tiềm năng, trữ lượng các loại khoáng sản
phục vụ sản xuất pin năng lượng, lưu trữ năng lượng, ứng dụng trong lắp ráp các
thiết bị, phương tiện thân thiện với môi trường.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá tổng thể tiềm năng
năng lượng bức xạ, gió, sóng ngoài khơi tại các vùng biển Việt Nam phục vụ phát
triển năng lượng tái tạo.
- Thử nghiệm công nghệ khí hoá than, thu hồi, chôn
lấp các-bon tại các vỉa than ngầm bể sông Hồng.
- Nghiên cứu, triển khai thí điểm các giải pháp thu
hồi, lưu giữ các-bon từ các nguồn phát thải lớn cho một số lĩnh vực, vùng có tiềm
năng.
- Nghiên cứu, áp dụng các biện pháp chôn lấp chất
thải rắn có thu hồi khí phát điện và chôn lấp bán hiếu khí, phát điện sinh khối.
3. Thực hiện các giải pháp
thích ứng với biến đổi khí hậu
- Rà soát, cập nhật Kế hoạch quốc gia thích ứng với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ thực hiện sáng
kiến của Liên hợp quốc về “Thập kỷ phục hồi hệ sinh thái”.
- Điều tra, đánh giá và đề xuất mô hình phát triển
bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu đối với khu vực miền núi phía Bắc,
duyên hải miền Trung.
- Bảo vệ, phục hồi và phát triển các hệ sinh thái tự
nhiên, hệ sinh thái biển và các hệ sinh thái ngập nước quan trọng. Cải thiện,
phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm; quản lý, khai thác,
sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước.
- Triển khai các giải pháp thích ứng dựa vào tự
nhiên (NbS), dựa vào hệ sinh thái (EbA) và dựa vào cộng đồng (CbA).
- Xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) phục
vụ giám sát, nâng cao hiệu quả quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa; giám
sát, điều hoà, phân phối tài nguyên nước. Xây dựng hệ thống theo dõi, quản lý
diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất và hoạt động khai thác, sử dụng nước.
- Hoàn thiện hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và
nước biển dâng.
4. Nghiên cứu khoa học, nâng
cao năng lực, truyền thông
- Tổng hợp, xác định và tổ chức triển khai các nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ thực hiện mục tiêu đạt mức phát thải ròng bằng
“0” vào năm 2050.
- Rà soát, xây dựng và cập nhật chương trình, giáo
trình đào tạo về ứng phó với biến đổi khí hậu cho sinh viên, học viên các trường
đại học, cơ sở đào tạo thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
- Rà soát, xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức
đào tạo bồi dưỡng nâng cao kiến thức về ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ,
công chức.
- Xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ nâng cao nhận
thức về ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cơ quan trung ương, địa phương,
doanh nghiệp và người dân.
5. Giám sát, đánh giá
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính của các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm
kê khí nhà kính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy
định.
- Tổ chức rà soát, cập nhật, điều chỉnh danh mục
các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo quy định
tại Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
- Huy động sự tham gia và phát huy vai trò của cộng
đồng trong giám sát phát thải và thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.
III. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Cục Biến đổi khí hậu
- Là đơn vị đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường theo dõi, tổng hợp, định kỳ hằng năm đánh giá tiến độ thực hiện Đề
án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị COP26; kịp thời báo
cáo Bộ trưởng và đề xuất tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo quốc gia
triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26 những giải pháp để
giải quyết những bất cập, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan tổ
chức các hội thảo, diễn đàn đối thoại hợp tác triển khai cam kết của Việt Nam tại
Hội nghị COP26; xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông, phổ biến thông tin
và nâng cao nhận thức về triển khai thực hiện các cam kết của Việt Nam tại Hội
nghị COP26.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Tổng hợp, đề xuất phân bổ các nguồn lực tài chính;
tổng hợp phương án phân bổ, giao và điều chỉnh kế hoạch, dự toán ngân sách hằng
năm cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định.
3. Vụ Pháp chế
Phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan
trong quá trình xây dựng và trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26 trong phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Vụ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về đổi mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao
liên quan đến giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Vụ Hợp tác quốc tế
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai thu
hút, vận động các chương trình, hoạt động hợp tác quốc tế về chuyển giao công
nghệ, đầu tư tài chính và tăng cường năng lực phục vụ triển khai thực hiện cam
kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26.
6. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế
hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm và được giao
cho đơn vị chủ trì thực hiện từ các nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường,
sự nghiệp khoa học và công nghệ, đầu tư phát triển và các nguồn kinh phí khác
theo quy định. Khuyến khích huy động hợp tác hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế, đối
tác phát triển, các quỹ và các định chế tài chính trong nước, quốc tế và khu vực
tư nhân vào các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng với biến đổi
khí hậu./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI KẾT QUẢ HỘI NGHỊ COP26
(Kèm theo Quyết định số 739/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện/ hoàn thành
|
I. Giai đoạn đến
năm 2025
|
1.
|
Sửa đổi Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước, Luật
Địa chất và khoáng sản, trong đó lồng ghép các nội dung thực hiện cam kết của
Việt Nam tại Hội nghị COP26
|
Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
2.
|
Rà soát, cập nhật các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển phù hợp với mục tiêu cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26
|
Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
3.
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật để triển
khai các cam kết, điều ước quốc tế ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị có
liên quan
|
2023 - 2025
|
4.
|
Xây dựng Đề án triển khai thực hiện Tuyên bố
chính trị thiết lập quan hệ đối tác chuyển đổi năng lượng công bằng (JETP) với
nhóm G7 và các đối tác phát triển
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 6/2023
|
5.
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn lồng ghép nội dung ứng
phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan
|
Tháng 8/2023
|
6.
|
Đánh giá tác động của Cơ chế điều chỉnh biên giới
các-bon (CBAM) của Liên minh châu Âu và Hoa Kỳ đối với Việt Nam
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 9/2023
|
7.
|
Rà soát, cập nhật Kế hoạch quốc gia thích ứng với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (cập nhật)
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 10/2023
|
8.
|
Xây dựng Thông tư quy định thực hiện cơ chế trao
đổi, bù trừ tín chỉ các-bon
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
9.
|
Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ thực hiện sáng
kiến của Liên hợp quốc về “Thập kỷ phục hồi hệ sinh thái”
|
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
10.
|
Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện cơ chế khuyến
khích, thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực quản lý chất thải
|
Viện Chiến lược, Chính sách TN&MT
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2025
|
11.
|
Xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) phục
vụ giám sát, nâng cao hiệu quả quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa; giám
sát, điều hoà, phân phối tài nguyên nước
|
Cục Quản lý Tài nguyên nước
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn, các đơn vị có liên
quan
|
2023 - 2030
|
12.
|
Xây dựng hệ thống theo dõi, quản lý diễn biến nguồn
nước mặt, nước dưới đất và hoạt động khai thác, sử dụng nước
|
Cục Quản lý Tài nguyên nước
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
13.
|
Đánh giá tiềm năng, trữ lượng các loại khoáng sản
phục vụ sản xuất pin năng lượng, lưu trữ năng lượng, ứng dụng trong lắp ráp
các thiết bị, phương tiện thân thiện với môi trường
|
Cục Địa chất Việt Nam
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
14.
|
Điều tra, đánh giá và đề xuất mô hình phát triển
bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu đối với khu vực miền núi phía Bắc,
duyên hải miền Trung
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
15.
|
Điều tra, khảo sát và xây dựng mô hình đánh giá rủi
ro đa chiều tài nguyên đất trên khu vực đất trang trại tập trung vùng Tây Bắc
phục vụ xây dựng chiến lược sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất, ứng phó với biến
đổi khí hậu
|
Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
16.
|
Xây dựng chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo
bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ ứng phó với biến
đổi khí hậu phục vụ chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng phát thải thấp,
kinh tế tuần hoàn
|
Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và
môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2024
|
17.
|
Rà soát, xây dựng và cập nhật chương trình, giáo
trình đào tạo về ứng phó với biến đổi khí hậu cho sinh viên, học viên các trường
đại học, cơ sở đào tạo thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
|
Trường ĐH TNMT Hà Nội, Trường ĐH TNMT TP. Hồ Chí
Minh, Viện KH KTTV&BĐKH
|
Cục Biến đổi khí hậu, các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2024
|
II. Giai đoạn đến
năm 2030
|
18.
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn đấu giá, chuyển giao,
vay mượn và nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị có liên quan
|
2025 - 2026
|
19.
|
Rà soát, cập nhật danh mục hệ số phát thải phục vụ
kiểm kê khí nhà kính theo quy định của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
20.
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá tổng thể tiềm năng
năng lượng bức xạ, gió, sóng ngoài khơi tại các vùng biển Việt Nam phục vụ
phát triển năng lượng tái tạo
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
21.
|
Thử nghiệm công nghệ khí hoá than, thu hồi, chôn
lấp các-bon tại các vỉa than ngầm bể sông Hồng khu vực ngoài đê
|
Cục Địa chất Việt Nam
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
22.
|
Hoàn thiện hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và
nước biển dâng
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
23.
|
Cải thiện, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái,
cạn kiệt và ô nhiễm; quản lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn
nước (đặc biệt đối với các vùng có nguy cơ hạn hán, thiếu nước, chịu tác động
của xâm nhập mặn)
|
Cục Quản lý Tài nguyên nước
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
24.
|
Bảo vệ, phục hồi và phát triển các hệ sinh thái tự
nhiên, hệ sinh thái biển và các hệ sinh thái ngập nước quan trọng
|
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
25.
|
Triển khai các giải pháp thích ứng dựa vào tự
nhiên (NbS), dựa vào hệ sinh thái (EbA) và dựa vào cộng đồng (CbA)
|
Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí
hậu
|
Cục Biến đổi khí hậu, các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
26.
|
Nghiên cứu, triển khai thí điểm các giải pháp thu
hồi, lưu giữ các-bon từ các nguồn phát thải lớn cho một số lĩnh vực, vùng có
tiềm năng
|
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
27.
|
Nghiên cứu, áp dụng các biện pháp chôn lấp chất
thải rắn có thu hồi khí phát điện và chôn lấp bán hiếu khí, phát điện sinh khối
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
28.
|
Tổng hợp, xác định và tổ chức triển khai các nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ thực hiện mục tiêu đạt mức phát thải ròng
bằng “0” vào năm 2050
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Cục Biến đổi khí hậu, các Viện thuộc Bộ, các đơn
vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
29.
|
Xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ nâng cao nhận
thức về ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cơ quan trung ương, địa phương,
doanh nghiệp và người dân.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Trung tâm Truyền thông TN&MT; các đơn vị có
liên quan
|
2023 - 2030
|