BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
66/2005/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC
GIỐNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày
24/3/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khóa 11;
Căn cứ Nghị định 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “
Quy định về quản lý và sử dụng bò đực giống”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo QĐ số 66 /2005 /QĐ-BNN
ngày31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 2. Cơ sở nuôi bò đực giống phải thực hiện các quy định trong Pháp lệnh giống vật nuôi
và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1.
Cơ sở nuôi bò đực giống là nơi nuôi bò đực để sản xuất tinh sử dụng thụ
tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp, bao gồm:
a)
Các doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu và trang trại chăn nuôi;
b)
Trạm thụ tinh nhân tạo bò;
c)
Hộ chăn nuôi gia đình.
2.
Chứng chỉ chất lượng giống là văn bản của cơ quan quản lý ngành nông
nghiệp chứng nhận phẩm cấp giống đối với bò đực giống.
3. Tinh bò đông lạnh là tinh được bảo quản trong Nitơ lỏng ở nhiệt độ
-
196 0 C.
4. Tinh bò lỏng là
tinh pha loãng theo tiêu chuẩn quy định (có mật độ 80-100 triệu tinh trùng/ml)
và bảo quản ở nhiệt độ 5 0C.
Điều 4. Cơ sở nuôi bò đực giống phải thực
hiện các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: về công bố tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp; theo Danh mục
hàng hoá giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng và các quy định khác
về quản lý giống vật nuôi.
Chương 2
QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT TINH ĐÔNG LẠNH
Điều 5. Cơ sở nuôi bò đực giống để sản xuất
tinh đông lạnh sử dụng cho thụ tinh nhân tạo phải bảo đảm các điều kiện quy định
tại điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 19 và khoản 1, Điều 20
của Pháp lệnh giống vật nuôi, đồng thời phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Bò đực nuôi để sản xuất tinh đông lạnh sử dụng trong thụ
tinh nhân tạo là bò đực đã được kiểm tra năng suất cá thể. Bò đực giống phải có
lý lịch ba đời, kèm theo phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ chất lượng giống do
cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp có thẩm quyền cấp (Cục nông nghiệp-Bộ
Nông nghiệp&PTNT). Mỗi đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi theo
quy định hiện hành.
2. Số lượng bò đực giống để sản xuất tinh đông lạnh
trong một cơ sở nuôi bò đực giống không ít hơn 5 con cho một giống.
3. Chuồng trại phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về
thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường. Diện tích chuồng nuôi tối thiểu 10 m2/con
và sân chơi 15-20 m2/con.
4. Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có trình độ từ Đại
học chăn nuôi thú y trở lên và được đào tạo, cấp chứng chỉ về kỹ thuật khai
thác, pha chế, sản xuất và bảo quản tinh đông lạnh.
5. Có sổ sách theo dõi chất lượng tinh, đủ trang thiết bị
và vật tư chuyên ngành phục vụ cho kiểm tra, đánh giá chất lượng tinh, pha chế
và bảo quản tinh.
Điều 6. Trong thời gian sản xuất tinh, bò đực
giống phải được theo dõi và kiểm tra định kỳ mỗi tháng một lần về chỉ tiêu tỷ lệ
tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu
sắc, mùi, lượng xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng
(C). Kết quả kiểm tra chất lượng tinh phải được ghi chép đầy đủ, chính xác vào
sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
Điều 7. Việc sản xuất, pha chế, kiểm tra chất
lượng, bảo tồn, phân phối, vận chuyển tinh bò phải thực hiện theo các quy định
tại Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo bò do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
Điều 8. Cơ sở nuôi bò đực giống phải thực hiện
bình tuyển, giám định bò đực giống hàng năm theo các tiêu chuẩn của Bộ Nông
nghiệp và PTNT đã ban hành và loại bỏ những bò không đủ tiêu chuẩn giống. Các
cơ sở nuôi bò đực giống phải báo cáo định kỳ với Cục Nông nghiệp sáu tháng/lần
chất lượng bò giống, chất lượng tinh, kết quả sản xuất và tiêu thụ tinh bò với
(Cục Nông nghiệp) cơ quan quản lý nhà nước về ngành nông nghiệp có thẩm quyền.
Điều 9. Số lần khai thác tinh không quá ba
lần/tuần, tuổi bắt đầu khai thác và sử dụng tinh của bò đực giống không ít hơn
24 tháng tuổi và thời gian sử dụng không quá 5 năm.
Điều 10. Bò đực giống phải được tiêm phòng
định kỳ vacxin và kiểm tra các bệnh truyền nhiễm theo định kỳ. Nghiêm cấm khai
thác tinh, lưu hành và sử dụng tinh dịch bò đực giống đang bị bệnh, trong thời
kỳ ủ bệnh hoặc trong ổ dịch.
Điều 11. Môi trường pha loãng, tinh bò đông lạnh mới sản xuất trong nước
hoặc nhập khẩu lần đầu chỉ được đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường
sau khi đã được khảo nghiệm và có quyết định của Cục trưởng Cục Nông nghiệp cho
phép ứng dụng trong sản xuất trên cơ sở kết quả nghiệm thu, đánh giá của Hội đồng
Khoa học do Cục thành lập. Chi phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu chịu trách nhiệm.
Điều 12. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu bò đực
giống có trong Danh mục giống vật nuôi được nhập khẩu; tinh bò giống; môi trường
pha loãng tinh bò phải làm hồ sơ xin nhập khẩu gửi cho Cục Nông nghiệp. Hồ sơ
bao gồm:
a)
Đơn xin nhập khẩu theo mẫu quy định;
b)
Tài liệu về nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của bò đực giống, tinh; môi trường
pha loãng hoặc môi trường bảo quản tinh bò nhập khẩu.
c)
Khi nhập tinh lần đầu phải có: Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (đối với đơn vị phải đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư (đối
với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
Điều 13. Đối với bò đực giống, tinh bò giống
chưa có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt
Nam phải có đơn xin khảo nghiệm. Tinh bò đông lạnh chỉ được đưa vào sử dụng và
lưu thông trên thị trường sau khi có quyết định của Cục trưởng Cục Nông nghiệp
cho phép ứng dụng trong sản xuất trên cơ sở kết quả nghiệm thu, đánh giá của Hội
đồng khoa học do Cục thành lập. Phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân nhập khẩu
chịu trách nhiệm.
Chương 3
QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT TINH LỎNG SỬ DỤNG CHO THỤ TINH
NHÂN TẠO
Điều 15. Trong thời gian sản xuất tinh lỏng,
bò đực giống phải được theo dõi và kiểm tra định kỳ 03 tháng một lần chỉ tiêu tỷ
lệ tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu:
màu sắc, mùi, lượng xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh
trùng (C). Kết quả kiểm tra chất lượng tinh dịch phải được ghi chép đầy đủ,
chính xác vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
Điều 16. Việc sản xuất, pha chế, kiểm tra
chất lượng, bảo tồn, phân phối, vận chuyển và vệ sinh thú y tinh dịch bò phải
tuân thủ theo các quy định tại Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo bò do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Bao bì đựng tinh lỏng phải
được dán nhãn ghi rõ giống; số hiệu bò đực giống; cơ sở sản xuất; ngày sản xuất.
Điều 17. Cơ sở nuôi
bò đực giống phải thực hiện: Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13 của quy định này.
Chương 4:
QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
Điều 19. Bò đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp phải được sản
xuất từ cơ sở giống, đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 19 của Pháp lệnh giống vật
nuôi, người chăn nuôi phải đăng ký với
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Điều 20. Bò đực giống sử dụng để phối giống
trực tiếp phải được tiêm phòng định kỳ vacxin và kiểm tra các bệnh truyền nhiễm
theo quy định của ngành Thú y. Nghiêm cấm sử dụng bò đực giống đang bị bệnh,
trong thời gian ủ bệnh hoặc trong ổ dịch để phối giống trực tiếp.
Điều 21. Bò đực giống sử dụng để phối giống
trực tiếp không quá ba lần/tuần. Tuổi bò đực bắt đầu phối giống trực tiếp không
ít hơn 16 tháng tuổi đối với bò lai, 18 tháng tuổi đối với bò ngoại và thời
gian sử dụng không quá 5 năm.
Điều 22. Bò đực giống để phối giống trực tiếp phải được cơ quản lý
nhà nước cấp huyện thực hiện việc bình tuyển, giám định giống hàng năm theo các
tiêu chuẩn của ngành nông nghiệp đã ban hành. Bò đực giống không đạt tiêu chuẩn
phải loại thải kịp thời và báo cáo với Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký
nuôi bò đực giống.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI BÒ ĐỰC GIỐNG
Điều 23. Phân cấp quản lý nhà nước đối với
chăn nuôi bò đực giống như sau:
1. Cục Nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng bò đực
giống trên phạm vi cả nước, quản lý và cấp chứng chỉ chất lượng giống cho các
cơ sở chăn nuôi bò đực giống sản xuất tinh đông lạnh;
b) Tổ chức xây dựng và ban hành các biểu mẫu theo dõi, đánh
giá chất lượng giống, các phần mềm quản lý và những quy định đánh số thống nhất
đối với bò đực giống trên phạm vi cả nước;
c) Thẩm định hồ sơ, tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả khảo
nghiệm và cấp phép nhập khẩu bò đực giống, tinh bò giống, môi trường pha
loãng và bảo quản tinh dịch bò;
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định quản
lý và sử dụng bò đực giống của các cơ sở chăn nuôi bò đực giống.
2.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng bò đực
giống sản xuất tinh lỏng trên phạm vi tỉnh, thành phố và cấp chứng chỉ chất lượng
giống cho cơ sở chăn nuôi bò đực giống do tỉnh, thành phố quản lý;
b) Hàng năm xây dựng kế hoạch giám định, bình tuyển bò đực
giống trên phạm vi của địa phương; chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước về ngành
nông nghiệp cấp huyện tổ chức thực hiện việc bình tuyển, giám định đàn bò đực
giống của các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản lý;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản
lý và sử dụng bò đực giống của các cơ sở chăn nuôi bò đực giống trên địa bàn do
tỉnh, thành phố quản lý;
d)
Định kỳ báo cáo Cục Nông nghiệp về công tác quản lý nhà nước chất lượng bò đực
giống trên địa bàn tỉnh, thành phố một lần/năm vào tháng 11 hàng năm.
3.
Cơ quan quản lý nhà nước về ngành Nông nghiệp cấp huyện có trách nhiệm:
a)
Quản lý nhà nước đối với chất lượng bò đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp
nuôi tại cơ sở chăn nuôi trên địa bàn;
b) Phối hợp với uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức, hướng dẫn
đăng ký và cấp chứng chỉ chất lượng giống đối với bò đực giống sử dụng để phối
giống trực tiếp nuôi tại cơ sở chăn nuôi;
c)
Tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển bò đực giống sử dụng để phối giống
trực tiếp trên địa bàn huyện;
d)
Định kỳ báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác quản lý nhà nước
về chất lượng bò đực giống trên địa bàn tháng 11 hàng năm.
Chương 6
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24: Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong phạm vi và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm hướng dẫn thi hành Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phản
ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết./.
|
KT BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC 1
TÊN TỔ CHỨC
Số:. ........ /
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày
tháng năm
|
V/v: Nhập khẩu tinh bò
ĐƠN XIN NHẬP
KHẨU TINH BÒ GIỐNG
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ Nông nghiệp và
PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu:................................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số:...............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện thoại: ; Fax:
............................................................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho phép nhập khẩu.........
liều tinh bò giống. Cụ thể như sau:
STT
|
Tên giống bò
|
Phẩm cấp giống
|
Số hiệu bò đực giống
|
Số lượng liều tinh
|
Năm sản xuất
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
.............................................................................................................
Bằng chữ:
...........................................................................................................
Thời gian nhập khẩu:
..........................................................................................
Cảng nhập khẩu: .................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh Giống
vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định kiểm dịch và các thủ tục hải quan của Nhà
nước Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2:
TÊN TỔ CHỨC
Số:.......... /
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày
tháng năm
|
V/v: Nhập
khẩu môi trường
pha loãng tinh bò
ĐƠN XIN NHẬP
KHẨU ĐỂ KHẢO NGHIỆM MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG TINH BÒ
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu:................................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số:
...........................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện
thoại: ................................... ; Fax:
...........................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho phép nhập khẩu môi trường
dùng để pha loãng , bảo tồn tinh bò có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật
chính như sau:
STT
|
Tên môi trường pha loãng
|
Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường
|
Số lượng
(ml)
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng số:
............................................................................................................
Bằng chữ:...........................................................................................................
Thời gian nhập khẩu:
........................................................................................
Cảng nhập khẩu:
................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh Giống
vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định kiểm dịch và các thủ tục hải quan của Nhà
nước Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC
Số:.......... /
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ngày
tháng năm
|
V/v:
Khảo nghiệm môi trường pha loãng tinh bò
ĐƠN XIN KHẢO
NGHIỆM MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG TINH BÒ
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên
tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm:............................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số:
.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện
thoại: ........................................Fax:
.........................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho phép khảo nghiệm môi
trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh bò có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật
chính như sau:
STT
|
Tên môi trường pha loãng
|
Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường
|
Số lượng
(ml)
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng số:
..............................................................................................................
Bằng chữ:............................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm
......................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:
......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh Giống
vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định kiểm dịch và chịu mọi chi phí để thực hiện
khảo nghiệm.
Tổ chức, cá nhân khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC
Số:.......... /
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày
tháng năm
|
V/v:
Khảo nghiệm tinh bò
ĐƠN XIN KHẢO
NGHIỆM TINH BÒ GIỐNG
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ Nông nghiệp và
PTNT
Tên
tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm:..............................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số:
.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện
thoại: ..............................................; Fax:
.................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho phép khảo nghiệm
....….liều tinh bò giống. Cụ thể như sau:
STT
|
Tên giống bò
|
Phẩm cấp giống
|
Số hiệu bò đực giống
|
Số lượng liều tinh
|
Năm sản xuất
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
.............................................................................................................
Bằng chữ:............................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm:
.....................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:
......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh Giống
vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định kiểm dịch và chịu mọi chi phí để thực hiện
khảo nghiệm.
Tổ chức, cá nhân khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)