|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
632/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Hải
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
632/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ
TRÊN CÁC SÔNG THUỘC PHẠM VI CẢ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 20 tháng 3 năm 1993 và Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24 tháng 8
năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn ngày 02
tháng 12 năm 1994;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả
nước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì hướng dẫn, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Trưởng ban Ban Chỉ đạo
phòng, chống lụt, bão Trung ương, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- BCĐ phòng, chống lụt, bão Trung ương;
- Ủy ban quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn;
- Văn phòng Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, Vụ TH;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC
MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC SÔNG
THUỘC PHẠM VI CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
sông
|
Trạm
thủy văn
|
Mực
nước tương ứng với các cấp báo động (m)
|
I
|
II
|
III
|
I
|
Đài
Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc
|
1
|
Đà
|
Mường Tè
|
285,0
|
287,5
|
290,0
|
2
|
Đà
|
Lai Châu (Mường Lay)
|
177,0
|
180,5
|
184,0
|
3
|
Đà
|
Hòa Bình
|
21,0
|
22,0
|
23,0
|
4
|
Đà
|
Quỳnh Nhai
|
142,5
|
144,5
|
146,5
|
5
|
Nậm Rốm
|
Mường Thanh
|
480,0
|
481,0
|
482,0
|
6
|
Nậm Pàn
|
Hát Lót
|
511,5
|
512,5
|
513,5
|
II
|
Đài
Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc
|
1
|
Thao
|
Lào Cai
|
80,0
|
82,0
|
83,5
|
2
|
Thao
|
Yên Bái
|
30,0
|
31,0
|
32,0
|
3
|
Thao
|
Phú Thọ
|
17,5
|
18,2
|
19,0
|
4
|
Lô
|
Hà Giang
|
99,0
|
101,0
|
103,0
|
5
|
Lô
|
Tuyên Quang
|
22,0
|
24,0
|
26,0
|
6
|
Lô
|
Vụ Quang
|
18,3
|
19,5
|
20,5
|
7
|
Lô
|
Việt Trì
|
13,7
|
14,9
|
15,9
|
8
|
Cầu
|
Bắc Cạn
|
132,0
|
133,0
|
134,0
|
9
|
Cầu
|
Gia Bảy
|
25,0
|
26,0
|
27,0
|
10
|
Chảy
|
Long Phúc (Bảo Yên)
|
71,0
|
73,0
|
75,0
|
III
|
Đài
Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc
|
1
|
Luộc
|
Chanh Chử
|
2,5
|
3,0
|
3,5
|
2
|
Văn Úc
|
Trung Trang
|
2,0
|
2,3
|
2,6
|
3
|
Cầu
|
Đáp Cầu
|
4,3
|
5,3
|
6,3
|
4
|
Thương
|
Phủ Lạng Thương
|
4,3
|
5,3
|
6,3
|
5
|
Lục Nam
|
Lục Nam
|
4,3
|
5,3
|
6,3
|
6
|
Đuống
|
Bến Hồ
|
6,8
|
7,5
|
8,4
|
7
|
Kỳ Cùng
|
Lạng Sơn
|
252,0
|
255,0
|
256,5
|
8
|
Giang
|
Bằng Giang
|
180,5
|
181,5
|
182,5
|
IV
|
Đài
Khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ
|
1
|
Hồng
|
Hà Nội
|
9,5
|
10,5
|
11,5
|
2
|
Tiến Đức
|
4,8
|
5,6
|
6,3
|
3
|
Hưng Yên
|
5,5
|
6,3
|
7,0
|
4
|
Sơn Tây
|
12,4
|
13,4
|
14,4
|
5
|
Thái Bình
|
Phả Lại
|
4,0
|
5,0
|
6,0
|
6
|
Luộc
|
Triều Dương
|
4,9
|
5,4
|
6,1
|
7
|
Đáy
|
Ninh Bình
|
2,5
|
3,0
|
3,5
|
8
|
Ba Thá
|
5,0
|
6,0
|
7,0
|
9
|
Phủ Lý
|
2,9
|
3,5
|
4,1
|
10
|
Đào
|
Nam Định
|
3,2
|
3,8
|
4,3
|
11
|
Ninh Cơ
|
Phú Lễ
|
2,0
|
2,3
|
2,5
|
12
|
Hoàng Long
|
Bến Đế
|
3,0
|
3,5
|
4,0
|
13
|
Gùa
|
Bá Nha
|
2,0
|
2,4
|
2,7
|
14
|
Kinh Môn
|
An Phụ
|
2,2
|
2,6
|
2,9
|
V
|
Đài
Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ
|
1
|
Mã
|
Lý Nhân
|
9,5
|
11,0
|
12,0
|
2
|
Mã
|
Giàng
|
4,0
|
5,5
|
6,5
|
3
|
Chu
|
Bái Thượng
|
15,0
|
16,5
|
18,0
|
4
|
Chu
|
Xuân Khánh
|
9,0
|
10,4
|
12,0
|
5
|
Bưởi
|
Kim Tân
|
10,0
|
11,0
|
12,0
|
6
|
Yên
|
Chuối
|
2,0
|
2,8
|
3,5
|
7
|
Cả
|
Nam Đàn
|
5,4
|
6,9
|
7,9
|
8
|
Cả
|
Đô Lương
|
14,5
|
16,5
|
18,0
|
9
|
Cả
|
Dừa
|
20,5
|
22,5
|
24,5
|
10
|
La
|
Linh Cảm
|
4,5
|
5,5
|
6,5
|
11
|
Ngàn Phố
|
Sơn Diệm
|
10,0
|
11,5
|
13,0
|
12
|
Ngàn Sâu
|
Hòa Duyệt
|
7,5
|
9,0
|
10,5
|
VI
|
Đài
Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ
|
1
|
Gianh
|
Mai Hóa
|
3,0
|
5,0
|
6,5
|
2
|
Kiến Giang
|
Lệ Thủy
|
1,2
|
2,2
|
2,7
|
3
|
Bồ
|
Phú Ốc
|
1,5
|
3,0
|
4,5
|
4
|
Hiếu
|
Đông Hà
|
1,5
|
3,0
|
4,0
|
5
|
Thạch Hãn
|
Thạch Hãn
|
2,5
|
4,0
|
5,5
|
6
|
Hương
|
Huế (Kim Long)
|
1,0
|
2,0
|
3,5
|
7
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
6,5
|
8,0
|
9,0
|
8
|
Hàn
|
Cẩm Lệ
|
1,0
|
1,8
|
2,5
|
9
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
10
|
Thu Bồn
|
Hội An
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
11
|
Tam Kỳ
|
Tam Kỳ
|
1,7
|
2,2
|
2,7
|
12
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
3,5
|
5,0
|
6,5
|
VII
|
Đài
Khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ
|
1
|
Lại Giang
|
Bồng Sơn
|
6,0
|
7,0
|
8,0
|
2
|
Kôn
|
Bình Tường
|
21,5
|
23,0
|
24,5
|
3
|
Kôn
|
Tân An (Thạnh Hòa)
|
6,0
|
7,0
|
8,0
|
4
|
Kỳ Lộ
|
Hà Bằng
|
7,5
|
8,5
|
9,5
|
5
|
Ba
|
Củng Sơn
|
29,5
|
32,0
|
34,5
|
6
|
Đà Rằng
|
Tuy Hòa (Phú Lâm)
|
1,7
|
2,7
|
3,7
|
7
|
Dinh Ninh Hòa
|
Ninh Hòa
|
4,0
|
4,8
|
5,5
|
8
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
8,0
|
9,5
|
11,0
|
9
|
Cái Phan Rang
|
Tân Mỹ
|
36,0
|
37,0
|
38,0
|
10
|
Cái Phan Rang
|
Phan Rang
|
2,5
|
3,5
|
4,5
|
11
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
26,0
|
27,0
|
28,0
|
12
|
Cà Ty
|
Phan Thiết
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
13
|
La Ngà
|
Tà Pao
|
119,0
|
120,0
|
121,0
|
VIII
|
Đài
Khí tượng thủy văn khu vực Tây Nguyên
|
1
|
Pô Kô
|
Đắk Mốt
|
584,5
|
585,5
|
586,5
|
2
|
Pô Kô
|
Đắk Tô
|
577,0
|
578,0
|
579,0
|
3
|
ĐắkBla
|
Kon Plông
|
592,0
|
593,0
|
594,0
|
4
|
ĐắkBla
|
Kon Tum
|
518,0
|
519,5
|
520,5
|
5
|
Ayun
|
PơMơRê
|
676,0
|
677,5
|
679,0
|
6
|
Ba
|
An Khê
|
404,5
|
405,5
|
406,5
|
7
|
Ba
|
AyunPa
|
153,0
|
154,5
|
156,0
|
8
|
KrôngBuk
|
Cầu 42
|
454,5
|
455,5
|
456,5
|
9
|
Krôngnô
|
Đức Xuyên
|
427,5
|
429,5
|
431,5
|
10
|
KrôngAna
|
Giang Sơn
|
421,0
|
423,0
|
425,0
|
11
|
EaKRông
|
Cầu 14
|
300,5
|
301,5
|
302,5
|
12
|
Xrêpốc
|
Bản Đôn
|
171,0
|
173,0
|
175,0
|
13
|
Đắk Nông
|
Đắk Nông
|
588,5
|
589,5
|
590,5
|
14
|
La Ngà
|
Đại Nga
|
739,0
|
739,5
|
740,0
|
15
|
Cam Ly
|
Thanh Bình
|
831,0
|
832,0
|
833,0
|
16
|
Đa Nhim
|
Đại Ninh
|
828,5
|
830,0
|
831,5
|
IX
|
Đài
Khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ
|
1
|
Tiền
|
Tân Châu
|
3,5
|
4,0
|
4,5
|
2
|
Tiền
|
Mỹ Thuận
|
1,6
|
1,7
|
1,8
|
3
|
Tiền
|
Mỹ Tho
|
1,4
|
1,5
|
1,6
|
4
|
Tiền
|
Cao Lãnh
|
1,9
|
2,1
|
2,3
|
5
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
3,0
|
3,5
|
4,0
|
6
|
Hậu
|
Cần Thơ
|
1,7
|
1,8
|
1,9
|
7
|
Hậu
|
Long Xuyên
|
1,9
|
2,2
|
2,5
|
8
|
Sài Gòn
|
Phú An
|
1,3
|
1,4
|
1,5
|
9
|
Sài Gòn
|
Dầu Tiếng
|
2,6
|
3,6
|
4,6
|
10
|
Sài Gòn
|
Thủ Dầu Một
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
11
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
112,5
|
113,0
|
113,5
|
12
|
Đồng Nai
|
Biên Hòa
|
1,6
|
1,8
|
2,0
|
13
|
Bé
|
Phước Hòa
|
29,0
|
30,0
|
31,0
|
14
|
La Ngà
|
Phú Hiệp
|
104,5
|
105,5
|
106,5
|
15
|
Bến Đá
|
Cần Đăng
|
10,0
|
11,0
|
12,0
|
16
|
Vàm Cỏ Đông
|
Gò Dầu Hạ
|
1,3
|
1,5
|
1,7
|
17
|
Rạch Tây Ninh
|
Tây Ninh
|
2,0
|
2,2
|
2,5
|
18
|
Vàm Cỏ Tây
|
Mộc Hóa
|
1,2
|
1,8
|
2,4
|
19
|
Vàm Cỏ Tây
|
Tân An
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
20
|
Rạch Ba Càng
|
Ba Càng
|
1,4
|
1,5
|
1,6
|
21
|
Rạch Cái Cối
|
Phú Đức
|
1,4
|
1,5
|
1,6
|
22
|
Rạch Ngã Chánh
|
Nhà Đài
|
1,5
|
1,6
|
1,7
|
23
|
Kênh Phước Xuyên
|
Trường Xuân
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
24
|
Rạch Ông Chưởng
|
Chợ Mới
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
25
|
Kênh Vĩnh Tế
|
Xuân Tô
|
3,0
|
3,5
|
4,0
|
26
|
Kênh 13
|
Trí Tôn
|
2,0
|
2,4
|
2,8
|
27
|
Kênh Cái Sắn
|
Tân Hiệp
|
1,0
|
1,3
|
1,6
|
28
|
Cái Côn
|
Phụng Hiệp
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
29
|
Gành Hào
|
Cà Mau
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
30
|
Gành Hào
|
Gành Hào
|
1,6
|
1,8
|
2,0
|
Quyết định 632/QĐ-TTg năm 2010 quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 632/QĐ-TTg ngày 10/05/2010 quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
10.335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|