ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
630/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 10 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẮC KẠN ĐẾN
NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
việc thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 96/TTr-STNMT ngày 08 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh
Bắc Kạn đến năm 2020, định hướng đến nằm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm chỉ
đạo
- Công tác quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh Bắc Kạn phải phù hợp, gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, phù hợp với kế hoạch bảo vệ môi trường, kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu và kế hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực khác trong tỉnh
cũng như trên cả nước.
- Bảo đảm tính ổn định của các khu bảo
tồn, vườn Quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn và
khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên; chú trọng khai thác giá trị dịch vụ sinh thái,
môi trường, cảnh quan đa dạng sinh học.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về đa dạng sinh học; góp phần kiềm chế tốc độ suy giảm đa dạng sinh học trên cả
nước.
- Bảo đảm đa dạng các nguồn lực để thực
hiện quy hoạch; tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh
học.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ
sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài, nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm, kết hợp
hài hòa phát triển kinh tế - xã hội, ổn định đời sống dân cư và đảm bảo quốc
phòng an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020:
Đánh giá toàn diện hiện trạng bảo tồn
đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn;
Bảo vệ và phát triển bền vững các hệ
sinh thái trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đẩy mạnh trồng rừng và cây phân tán trên
diện tích hệ sinh thái trảng cỏ, cây bụi đưa độ che phủ rừng đạt 72% vào năm
2020. Hạn chế tối đa các vụ xâm hại đến động vật hoang dã;
Thành lập mới Khu bảo vệ cảnh quan
Thác Giềng thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn với diện tích 496 ha;
Chuyển tiếp 03 khu bảo tồn đã có sang
hệ thống khu bảo tồn theo Luật Đa dạng sinh học, bao gồm:
Vườn Quốc gia Ba Bể: Diện tích 10.048
ha, thuộc các xã Cao Trĩ, Khang Ninh, Cao Thượng, Quảng Khê, Nam Mẫu, Hoàng Trĩ
(huyện Ba Bể); xã Nam Cường (huyện Chợ Đồn). Vùng đệm ngoài có diện
tích 25.309 ha;
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam
Xuân Lạc: Diện tích 4.150,21 ha, thuộc các xã Bản Thi, Đồng Lạc, Xuân Lạc (huyện
Chợ Đồn). Vùng đệm ngoài có diện tích 16.371,53 ha;
Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ: Diện
tích 15.715,02 ha, thuộc các xã Lạng San, Ân Tình, Lương Thượng, Kim Hỷ, Côn
Minh (huyện Na Rì) và các xã Cao Sơn, Vũ Muộn (huyện Bạch Thông).
Vùng đệm ngoài có diện tích 22.928,28 ha.
Đến năm 2030:
Thành lập 07 cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học tại các Khu bảo tồn, gồm: Vườn thực vật Ba Bể với diện tích 20 ha,
Trung tâm cứu hộ và bảo tồn, phát triển sinh vật với diện tích 2,55 ha, Bảo
tàng thiên nhiên với diện tích 0,5 ha thuộc Vườn Quốc gia Ba Bể; Vườn thực vật
Lũng Lỳ với diện tích 7,13 ha, Vườn ươm Kéo Nàng với diện tích 02 ha thuộc Khu
bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc; Vườn thực vật với diện tích 220 ha,
Trung tâm bảo tồn Du Sam diện tích 01 ha thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ;
Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
của tỉnh Bắc Kạn;
Khai thác hợp lý tiềm năng du lịch của
các khu bảo tồn để phát triển du lịch.
3. Nhu cầu vốn và
nguồn vốn thực hiện
Tổng phu cầu vốn thực hiện quy hoạch
khoảng 9.000 triệu đồng, trong đó: Giai đoạn 2017 - 2020 là 1.500 triệu đồng,
giai đoạn 2021 - 2030 là 7.500 triệu đồng;
Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Các giải pháp
thực hiện Quy hoạch
4.1. Giải pháp về tuyên truyền: Tăng
cường công tác thông tin, tuyên truyền về Luật Đa dạng sinh học, các văn bản có
liên quan về ý nghĩa, tầm quan trọng, lợi ích và trách nhiệm của cộng đồng
trong bảo vệ và phát triển bền vững đa dạng sinh học, đặc biệt là cộng đồng dân
cư sống trong và xung quanh các khu bảo tồn.
4.2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân
lực: Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý cho cán
bộ làm công tác bảo tồn tại các khu bảo tồn và các cơ quan quản lý về bảo tồn
đa dạng sinh học. Rà soát, bổ sung nguồn nhân lực tại các khu bảo tồn đáp ứng
nhu cầu nhiệm vụ.
4.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ:
Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để bảo tồn, phát triển và
sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học. Tiếp cận các công nghệ mới để bảo
tồn đa dạng sinh học như bảo quản, lưu giữ nguồn gen, nuôi cấy mô tế bào, nhân
giống các loài quý hiếm.
4.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách:
Rà soát, bổ sung, xây dựng các văn bản quy định về quản lý các khu bảo tồn
thiên nhiên theo Luật Đa dạng sinh học. Tăng cường thực thi pháp luật, xử lý
nghiêm các vi phạm quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học. Tập trung thực hiện tốt
các chính sách bảo vệ rừng, giải quyết sinh kế và nâng cao thu nhập cho người
dân nhằm đảm bảo thực hiện tốt công tác bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học. Xem xét ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá
nhân, đặc biệt là cộng đồng địa phương tham gia công tác bảo tồn đa dạng sinh học,
chính sách hỗ trợ cộng đồng và người dân sống trong vùng đệm khu bảo tồn.
4.5. Giải pháp về nguồn vốn: Đa dạng
hóa các nguồn tài chính đầu tư cho bảo tồn đa dạng sinh học và tìm kiếm nguồn
tài trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước. Ưu tiên lồng ghép các hoạt động bảo
tồn đa dạng sinh học vào các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
4.6. Giải pháp hợp tác: Tăng cường
liên kết, hợp tác với các tỉnh, đặc biệt là các tỉnh lân cận về bảo tồn đa dạng
sinh học, phối hợp thực hiện tốt quy hoạch hành lang đa dạng sinh học Ba Bể (Bắc
Kạn) - Na Hang (Tuyên Quang). Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc
tế về bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong các
lĩnh vực đào tạo, chuyển giao công nghệ, tư vấn kỹ thuật về đa dạng sinh học.
5. Danh mục dự án
ưu tiên
(Có
Danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, đoàn thể của
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, giám sát thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh được
phê duyệt tại Quyết định này.
- Chủ trì phối hợp các ngành liên
quan rà soát, bổ sung, xây dựng các văn bản quy định về quản lý các khu bảo tồn
thiên nhiên theo Luật Đa dạng sinh học.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu thành lập Khu bảo vệ cảnh quan Thác Giềng thuộc phường Xuất
Hóa, thành phố Bắc Kạn trong giai đoạn năm 2017-2020; đánh giá toàn diện hiện
trạng bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn năm 2017-2020;
tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn; xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn trong
giai đoạn 2021- 2030.
- Hướng dẫn và hỗ trợ các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức đoàn thể xây dựng và thực hiện công
tác bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học; là đơn vị đầu mối điều phối, tổng hợp
chung các hoạt động liên quan đến đa dạng sinh học và định kỳ báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố quản lý và thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao trong Quy
hoạch; Chủ trì thành lập 04 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học tại thuộc Khu bảo tồn
Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ trong giai đoạn năm 2021-2030 (Vườn thực vật
Lũng Lỳ với diện tích 7,13 ha, Vườn ươm Kéo Nàng với diện tích 02 ha thuộc Khu
bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc; Vườn thực vật với diện tích 220 ha,
Trung tâm bảo tồn Du Sam diện tích 01 ha thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Kỷ).
- Điều phối các nhiệm vụ được giao
liên quan đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học thuộc đối tượng đang quản lý.
- Tham mưu việc quản lý và bảo vệ khu
vực Thác Giềng, thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn.
- Quản lý, kiểm soát các loài sinh vật
ngoại lai, sinh vật biến đổi gen trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Sở Khoa học
và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để bảo tồn,
phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học. Tiếp cận các công
nghệ mới để bảo tồn đa dạng sinh học như bảo quản, lưu giữ nguồn gen, nuôi cấy
mô tế bào, nhân giống các loài quý hiếm.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực
hiện quy hoạch; phối hợp với các đơn vị liên quan huy động các nguồn tài trợ
trong và ngoài nước để bố trí thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan rà soát, bổ sung, xây dựng các văn bản quy định về tài chính; bố trí
kịp thời nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp bảo vệ môi trường cho việc thực
hiện các hoạt động ưu tiên của Quy hoạch; hướng dẫn quản lý, sử dụng, thanh quyết
toán kinh phí thực hiện nội dung hoạt động liên quan đến công tác bảo tồn đa dạng
sinh học.
6. Sở Y tế
Chủ trì tổ chức thực hiện việc xây dựng,
quản lý, sử dụng hiệu quả đối với vườn thuốc tại các cơ sở y tế thuộc phạm vi
quản lý; định hướng, tuyên truyền người dân trong việc bảo vệ các loài dược liệu
quý hiện có tại địa phương.
7. Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
Phát triển du lịch sinh thái, xây dựng
các loại hình du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp hữu hiệu
nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tác động tiêu cực của loại hình du lịch đối với đa dạng
sinh học.
8. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tăng cường quản lý thị trường trong việc kinh doanh và sử dụng
tài nguyên sinh vật, đặc biệt là động - thực vật hoang dã.
9. Sở Thông tin
và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo
chí, các phương tiện thông tin đại chúng tập trung tuyên truyền, phổ biến chính
sách của Đảng và Nhà nước về bảo tồn đa dạng sinh học nhằm nâng cao nhận thức của
cộng đồng, góp phần vào việc bảo vệ, sử dụng, quản lý an toàn đa dạng sinh học.
10. Vườn Quốc
gia Ba Bể
- Chủ trì, thành lập Vườn thực vật Ba
Bể với diện tích 20 ha, Trung tâm cứu hộ và bảo tồn, phát triển sinh vật với diện
tích 2,55 ha, Bảo tàng thiên nhiên với diện tích 0,5 ha theo quy định trong
giai đoạn năm 2021-2030.
- Quản lý, bảo vệ rừng, phục hồi rừng
tự nhiên, rừng trồng và bảo tồn các hệ sinh thái, vùng đất ngập nước, các loài
động, thực vật quý hiếm, đặc hữu của khu vực Vườn Quốc gia Ba Bể.
11. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các Đoàn thể của tỉnh
Phối hợp thực hiện tốt các nội dung,
chương trình, hoạt động liên quan đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học; vận động
sự tham gia của cộng đồng trong việc triển khai các chương trình, dự án trên địa
bàn đảm bảo hiệu quả, bền vững; tăng cường công tác phối hợp tuyên truyền về bảo
tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
12. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan của tỉnh tổ chức thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học trên địa bàn. Thực hiện lồng ghép các nội dung về bảo tồn đa dạng sinh
vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương theo định hướng phát triển bền vững. Tuyên truyền, vận
động nhằm nâng cao ý thức của người dân trong việc chấp hành các quy định của pháp
luật liên quan đến lĩnh vực đa dạng sinh học. Tổ chức kiểm tra, giám sát thực
hiện công tác bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên
quan của tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, KT, CN;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Văn Chí
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN QUY HOẠCH BẢO
TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Tên các chương
trình dự án ưu tiên
|
Nội dung, kết
quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Năm thực hiện
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
I
|
Giai đoạn 2017-2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo
tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
|
Nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, các tổ chức
đoàn thể và cộng đồng dân cư về bảo tồn đa dạng sinh học nhằm nâng cao ý thức,
trách nhiệm bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu suy giảm đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên & Môi trường
|
Các Sở: Thông tin và Truyền thông: Tài chính,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2017-2020
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
2
|
Lập dự án thành lập Khu bảo vệ cảnh quan Thác Giềng-Xuất
Hóa.
|
Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng các hệ
sinh thái tự nhiên; diện tích đất, mặt nước; đo đạc lập bản đồ khu vực (bao gồm:
diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, phân khu
dịch vụ - hành chính; ranh giới vùng đệm); Tổ chức thực hiện quản lý và sử dụng
khu bảo vệ cảnh quan theo luật Đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
2018-2020
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
II
|
Giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo
tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, các tổ chức
đoàn thể và cộng đồng dân cư về bảo tồn đa dạng sinh học nhằm nâng cao ý thức,
trách nhiệm bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu suy giảm đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Tài chính,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh
Bắc Kạn
|
Tăng cường năng lực giám sát, sử dụng và kết nối
thông tin đa dạng sinh học của các khu bảo tồn giữa các đơn vị có liên quan
trong và ngoài tỉnh Bắc Kạn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng 07 cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học tại các Khu bảo tồn
|
Bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm, có giá
trị dược liệu, kinh tế.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Vườn Quốc gia Ba Bể
|
- Các Sở: Tài nguyên & Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ và các đơn vị, địa phương có liên
quan.
- Tổ chức quốc tế.
|
2021-2030
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|