|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 02
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH, CÂY SINH TRƯỞNG
CHẬM; LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH, CÂY PHI MỤC ĐÍCH ĐỐI VỚI RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật sửa đổi ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 tháng 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; Thông tư số
17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 ngày 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 844/TTr-SNN, ngày 13 tháng 11
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định Danh
mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây
phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
2. Đối với các loài cây không
quy định trong Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài
cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất theo quy
định tại khoản 1 điều này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
3. Quyết định này áp dụng đối với
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư có hoạt động
liên quan đến các biện pháp lâm sinh, bao gồm:
a) Khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung;
b) Nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng;
c) Cải tạo rừng tự nhiên;
d) Trồng rừng mới, trồng lại rừng;
chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.
Điều 2.
Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích,
cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất
1. Danh mục loài cây sinh trưởng
nhanh, cây sinh trưởng chậm trên địa bàn tỉnh Hoà Bình được quy định tại Phụ lục
I kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục loài cây mục đích,
cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hoà
Bình được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan hướng
dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện. Theo dõi, tổng hợp đề xuất của các địa
phương, cơ quan, đơn vị, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung danh mục cho phù hợp với tình hình triển khai công tác phát triển rừng.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Danh mục
loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục
đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất để triển khai thực hiện đảm bảo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài Chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh Hoà Bình;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB;
- Lưu: VT, KTN (Đg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH, SINH TRƯỞNG CHẬM
(Kèm theo Quyết định số 59/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh
Hoà Bình)
STT
|
Loài cây
|
Tên Việt Nam
|
Tên Khoa học
|
I
|
NHÓM LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG
NHANH
|
1
|
Bạch đàn Urô
|
Eucalyptus urophylla
S.T.Blake
|
2
|
Bạch đàn lai
|
Eucalyptus hybrisd
|
3
|
Bạch đàn Cự vĩ
|
Eucalyptus urophylla x
Eucalyptus granitica
|
4
|
Bồ đề
|
Styrax tonkinensis
(Pierre) Craib ex Hartwiss
|
5
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium Willd
|
6
|
Keo lai
|
Acacia hybrid
|
7
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculiformis
A.Cunn. ex Benth
|
8
|
Mỡ
|
Mangletia conifera
Dandy
|
9
|
Trẩu (Trẩu lá xẻ, Trẩu 3 hạt)
|
Vernicia Montana Lour
|
II
|
NHÓM LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM
|
1
|
Dẻ ăn hạt
|
Castanea mollissima
Blume và Castanopsis boisii Hickel et Camus
|
2
|
De gừng
|
Cinnamomum bejolghota
(Buch-Ham) Sweet
|
3
|
Giáng hương
|
Pterocarpus macrocarpus
Kurz.
|
4
|
Giổi xanh
|
Michelia mediocris
Dandy
|
5
|
Giổi ăn hạt
|
Michelia tonkiensis
Dandy
|
6
|
Gù hương
|
Cinnamomum balansae
|
7
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculiformis
|
8
|
Lát hoa
|
Chukrasia tabularis
A.Juss
|
9
|
Lim xanh
|
Erythrophleum fordii
|
10
|
Muồng đen
|
Senna siamea (Lam.)
H.s.Irwin & Bameby
|
11
|
Mắc ca
|
Macadamia integrifolia
Maid. Et Betche
|
12
|
Pơ mu (Mạy vạc, Hong he)
|
Fokienia hodginsii
Herry et Thomas
|
13
|
Quế
|
Cinamomum cassia Presl
|
14
|
Sa mộc (Sa mu)
|
Cunninghamia lanceolata
(Lamb.) Hook
|
15
|
Sơn tra
|
Docynia indica (Wall)
Dec
|
16
|
Sấu
|
Dracontomelon duperreanum
Pierre
|
17
|
Sưa
|
Dalbergia tonlinensis
|
18
|
Thông caribe
|
Pinus caribaea Morelet
|
19
|
Thông mã vĩ
|
Pinus massoniana Lamb
|
20
|
Thông ba lá
|
Pinus kesiya Royle ex
Gordon
|
21
|
Thông nhựa
|
Pinus merkusii Junght.
et de Vries
|
22
|
Tông dù
|
Toona sinensis (A.
Juss) Roem
|
23
|
Trám đen
|
Canarium tramdenum Dai
& Ykovl
|
25
|
Trám trắng
|
Canarium album (Lour)
Raeusch
|
26
|
Tếch
|
Tectona grandis Linn.f
|
27
|
Tống quá sủ
|
Alnus nepalensis D.Don
|
28
|
Vối thuốc (Gỗ ngứa)
|
Schima wallichii
Choisy
|
29
|
Vù Hương (xá xị, re hương)
|
Cinnamomum parthenoxylon
|
30
|
Xoan ta
|
Melia azedarach L.
|
31
|
Xoan đào
|
Prunus arborea
|
31
|
Gáo vàng
|
Nauclea orientalist L;
Sarcocophalus coadulata. Druce
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH, CÂY PHI MỤC ĐÍCH ĐỐI VỚI
RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 59/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh
Hoà Bình)
STT
|
Loài cây
|
Mục đích
|
Tên Việt Nam
|
Tên Khoa học
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
I
|
NHÓM LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH
|
1
|
Bạch đàn cự vỹ
|
Eucalyptus urophylla x
Eucalyptus granitica
|
|
X
|
2
|
Bạch đàn urô
|
Eucalyptus urophylla
|
|
X
|
3
|
Bách xanh
|
Calocedrus macrolepis
|
X
|
X
|
4
|
Bồ đề
|
Styrax tonkinensis
|
|
X
|
5
|
Bời lời
|
Litsea cubeba
|
X
|
X
|
6
|
Bương
|
Dendrocalamus aff. sinicus
|
X
|
X
|
7
|
Cáng lò
|
Betula alnoides
|
X
|
X
|
8
|
Chè Shan
|
Camellia sinensis
|
X
|
X
|
9
|
Chò chỉ
|
Parashorea chinensis
|
X
|
X
|
10
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus retusus
|
X
|
|
11
|
Chò xanh
|
Terminalia myriocarpa
|
|
|
12
|
Dâu da
|
Baccaurea ramiflora
|
X
|
|
13
|
Dẻ ăn quả
|
Castanopsis boisii
|
X
|
X
|
14
|
Dẻ gai ấn độ
|
Castanopsis indica
|
X
|
X
|
15
|
Dẻ gai lá dày
|
Castanopsis crassifolia
|
X
|
X
|
16
|
Đa búp đỏ
|
Ficus elastica
|
X
|
|
17
|
Đa lông
|
Ficus drupacea
|
X
|
|
18
|
Đàn Hương
|
Santalum album L
|
|
X
|
19
|
Đinh
|
Markhamia stipulata
|
X
|
X
|
20
|
Đinh vàng
|
Fernandoa collignonii
|
X
|
X
|
21
|
Gáo
|
Anthocephalus indicus
|
X
|
X
|
22
|
Gáo vàng
|
Nauclea orientalis
|
X
|
X
|
23
|
Giổi ăn hạt
|
Michelian tonkinensis
|
X
|
X
|
24
|
Giổi bà
|
Michelia balansae
|
X
|
X
|
25
|
Giổi găng
|
Paramichelia baillonii
|
X
|
X
|
26
|
Giổi xanh
|
Michelia mediocris
|
X
|
X
|
27
|
Gội nếp
|
Aglaia spectabilis
|
X
|
X
|
28
|
Gù hương
|
Cinnamomum balansae
|
X
|
X
|
29
|
Gụ mật
|
Sindora siamensis
|
X
|
X
|
30
|
Hồi
|
Illicium verum
|
|
X
|
31
|
Hông
|
Paulownia tomentosa
|
|
X
|
32
|
Huỳnh đàn hai tuyến
|
Dysoxylum gotadhora
|
X
|
|
33
|
Kè đuôi giông
|
Markhamia stipulata
|
|
X
|
34
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculiformis
|
|
X
|
35
|
Keo lai
|
Acacia hybrid
|
|
X
|
36
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium
|
|
X
|
37
|
Kháo
|
Machilus odoratissima
|
X
|
X
|
38
|
Kim giao
|
Podocarpus fleuryi
|
X
|
X
|
39
|
Lá nến
|
Macaranga sampsonii
|
|
X
|
40
|
Lát hoa
|
Chukrasia tabularis
|
|
X
|
41
|
Lát khét
|
Toona sureni
|
|
X
|
42
|
Lim xanh
|
Erythrophloeum fordii
|
X
|
X
|
43
|
Lim xẹt
|
Peltophorum dasyrrhachis
var. tonkinense
|
X
|
X
|
44
|
Long não
|
Cinnamomum camphora
|
X
|
X
|
45
|
Mắc ca
|
Macadamia integrifolia
|
X
|
X
|
46
|
Mán đỉa
|
Archidendron clypearia
|
|
X
|
47
|
Màng tang
|
Litsea cubeba
|
|
X
|
48
|
Me
|
Tamarindus indica
|
X
|
|
49
|
Me rừng
|
Phyllanthus emblica
|
X
|
|
50
|
Mỡ
|
Mangletia conifera
|
|
X
|
51
|
Móng bò sọc
|
Banhinia variegata
|
|
X
|
52
|
Móng bò tím
|
Bauhinia purpurea
|
|
X
|
53
|
Mun
|
Diospyros mun
|
X
|
X
|
54
|
Muồng xanh
|
Albizia procera
|
|
X
|
55
|
Ngát
|
Gironniera subaequalis
|
X
|
|
56
|
Nghiến
|
Burretiodendron hsienmu
|
X
|
X
|
57
|
Ngọc lan lông
|
Magnolia albosericea
|
X
|
X
|
58
|
Nhội
|
Bischofia trifoliata
|
X
|
X
|
59
|
Nụ
|
Garcinia xanthochymus
|
|
X
|
60
|
Óc chó
|
Juglans regia
|
X
|
X
|
61
|
Phay sừng
|
Duabaga sonneratioides
|
X
|
|
62
|
Pơ mu
|
Fokienia hodginsii
|
X
|
X
|
63
|
Quế
|
Cinamomum cassia
|
X
|
X
|
64
|
Ràng ràng mít
|
Ormosia balansae
|
X
|
X
|
65
|
Re gừng
|
Cinnamomum bejolghota
|
X
|
X
|
66
|
Re hương
|
Cinnamomum parthenoxylon
|
X
|
X
|
67
|
Sa mộc (Sa mu)
|
Cunninghamia lanceolata
|
X
|
X
|
68
|
Sâng
|
Amesiodendron chinensis
|
X
|
|
69
|
Sang máu
|
Horsfieldia amygdalina
|
|
X
|
70
|
Sảng nhung
|
Sterculia lanceolata
|
|
X
|
71
|
Sanh
|
Ficus benjamina
|
X
|
|
72
|
Sao đen
|
Hopea odorata
|
X
|
X
|
73
|
Sấu
|
Dracontomelum duperreanum
|
X
|
X
|
74
|
Sau sau
|
Liquidambar formosana
|
X
|
|
75
|
Sến mật
|
Madhuca pasquieri
|
X
|
X
|
76
|
Si
|
Ficus retusa var. nitida
|
X
|
|
77
|
Sồi phảng
|
Castanopsis cerebrina
|
X
|
X
|
78
|
Sồi xanh
|
Lithocarpus
pseudosundaicus
|
X
|
X
|
79
|
Sơn tra
|
Docynia indica
|
X
|
X
|
80
|
Sưa
|
Dalbergia tonkinensis
|
X
|
X
|
81
|
Sữa
|
Alstonia scholaris
|
X
|
|
82
|
Táu Mật
|
Vatica tonkinensis
A.Chev
|
X
|
X
|
83
|
Táu muối
|
Vatica odorata
|
X
|
X
|
84
|
Tếch
|
Tectona grandis
|
|
X
|
85
|
Thẩu tấu lá dày
|
Aporosa tetrapleura
|
X
|
|
86
|
Thông ba lá
|
Pinus kesiya
|
X
|
X
|
87
|
Thông mã vĩ
|
Pinus massoniana
|
X
|
X
|
88
|
Thông nhựa
|
Pinus merkusii
|
X
|
X
|
89
|
Thừng mực lông
|
Wrightia pubescens
|
X
|
X
|
90
|
Tông dù
|
Toona sinensis
|
|
X
|
91
|
Tống quá sủ
|
Alnus nepalensis
|
X
|
X
|
92
|
Trai lý
|
Garcinia fagraeoides
|
X
|
X
|
93
|
Trám chim
|
Canarium tonkinense
|
X
|
X
|
94
|
Trám đen
|
Canarium tramdenum
|
X
|
X
|
95
|
Trám hồng
|
Canarium bengalense
|
X
|
X
|
96
|
Trám trắng
|
Canarium album
|
X
|
X
|
97
|
Trẩu
|
Vernicia motana
|
|
X
|
98
|
Trường mật
|
Pometia pinnata
|
X
|
|
99
|
Vàng anh
|
Sacara dives
|
X
|
|
100
|
Vàng tâm
|
Manglietia dandyi
|
X
|
X
|
101
|
Vạng trứng
|
Endospermum chinense
|
X
|
X
|
102
|
Vối thuốc
|
Schima wallichii
|
X
|
X
|
103
|
Xà cừ
|
Khaya senegalensis
|
|
X
|
104
|
Xoan đào
|
Prunus arborea
|
|
X
|
105
|
Xoan ta
|
Melia azedarach
|
|
X
|
II
|
NHÓM LOÀI CÂY PHI MỤC ĐÍCH
|
|
|
1
|
Ba bét lông
|
Mallotus barbatus
|
|
|
2
|
Ba soi
|
Macaranga denticulata
|
|
|
3
|
Ban trắng
|
Bauhinia variegata
|
|
|
4
|
Bọ nẹt
|
Alchornea rugosa
|
|
|
5
|
Bứa
|
Garcinia obolongiflia
|
|
|
6
|
Cơi
|
Pterocarya tonkinensis
|
|
|
7
|
Dọc
|
Garcinia multiflora
|
|
|
8
|
Duối
|
Streblus asper
|
|
|
9
|
Đu đủ rừng
|
Trevesia cavaleriei
|
|
|
10
|
Gạo
|
Bombax ceiba
|
|
|
11
|
Hu đay
|
Trema orientalis
|
|
|
12
|
Me
|
Tamarindus indica
|
|
|
13
|
Me rừng
|
Phyllanthus emblica
|
|
|
14
|
Muối
|
Rhus chinensis
|
|
|
15
|
Ngái
|
Ficus hispida
|
|
|
16
|
Núc nác
|
Oroxylon indicum
|
|
|
17
|
Sổ xoan
|
Dillenia ovata
|
|
|
18
|
Sống rắn
|
Albizia chinensis
|
|
|
19
|
Sung
|
Ficus racemosa
|
|
|
20
|
Thàn mát
|
Millettia ichthyotona
|
|
|
21
|
Thành ngạnh
|
Cratoxylon palyanthm
|
|
|
22
|
Thổ mật
|
Bridelia monoica
|
|
|
23
|
Vả
|
Ficus auriculata
|
|
|
Quyết định 59/2024/QĐ-UBND quy định Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/2024/QĐ-UBND ngày 02/12/2024 quy định Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
390
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|