ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5616/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG TỈNH
THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP
ngày 06/01/2006 cùa Chính phủ quy định về phòng cháy chữa cháy rừng; Thông tư
liên tịch số 62/2005/TTLT-BTC- BNN&PTNT ngày 04/8/2005 về việc hướng dẫn cụ
thể lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác phòng cháy chữa cháy
rừng;
Căn cứ
Quyết định số 1938/QĐ-TTg ngày 28/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Đề án nâng cao năng lực
phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2014 - 2020; Quyết định số
5345/QĐ-BNN-TCLN ngày 15/12/2014 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc ban hành Kế hoạch và hướng dẫn triển
khai thực hiện Quyết định số 1938/QĐ-TTg ngày 28/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng giai
đoạn 2014 - 2020; Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày
24/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực, hiệu quả
hoạt động của kiểm lâm giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Căn cứ
Văn bản số 8264/BNN-TCLN ngày 07/10/2015 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 9538/BKHĐT-KTNN
ngày 30/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
thẩm định nguồn vốn và phần vốn ngân sách trung ương đối với dự án Nâng cao năng lực phòng cháy,
chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 485b/CV-HĐND ngày 30/10/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định chủ
trương đầu tư dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4487/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt chủ trương lập Dự
án “nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2016-2020”;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4725/SKHĐT- KTNN ngày 31/12/2015 và Chi cục Kiểm
lâm Thanh Hóa tại Tờ trình số 51/TTr- CCKL ngày
28/12/2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020, với nội dung chính như sau:
I. Tên dự án: Nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020.
II. Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thanh Hóa.
III. Phạm vi đầu
tư: Toàn bộ diện tích rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
IV. Mục tiêu đầu tư
Nâng cao năng lực
chỉ đạo, điều hành công tác phòng cháy, chữa cháy rừng các cấp; năng lực cảnh báo,
dự báo nguy cơ cháy rừng; khả năng phát hiện sớm và thông
báo kịp thời các điểm cháy rừng; tăng cường phương tiện,
trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất cho lực lượng
phòng cháy, chữa cháy rừng các cấp; tăng cường xây dựng lực
lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành đủ mạnh để
có khả năng xử lý kịp thời khi có cháy rừng xảy ra; kiện toàn hệ thống tổ chức phòng cháy, chữa cháy rừng từ tỉnh xuống cơ sở để
thực hiện hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.
V. Nội dung của dự án
5.7. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác phòng cháy, chữa cháy rừng: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật bảo vệ rừng; đổi mới nội dung, hình thức
tuyên truyền phù hợp với từng địa phương, từng vùng miền nhằm nâng cao nhận thức
của cộng đồng dân cư sống trong rừng và ven rừng; thực hiện xã hội hóa công tác
phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương.
5.2. Tập huấn, huấn luyện, diễn tập phòng cháy, chữa cháy rừng, nâng cao năng
lực chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng cho cán bộ
chuyên môn:
- Tập huấn nghiệp vụ phòng cháy, chữa
cháy rừng cho Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện, xã; nội dung tập huấn
chủ yếu gồm: công tác chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa
cháy rừng; cơ chế huy động lực lượng,
phương tiện và chỉ huy chữa cháy rừng.
- Tập huấn nghiệp vụ phòng cháy, chữa
cháy rừng cho cán bộ quản lý, phụ trách công tác phòng cháy, chữa cháy rừng từ
cấp tỉnh đến cơ sở; nội dung tập huấn gồm: ứng dụng khoa học công
nghệ trong phòng cháy, chữa cháy rừng; nghiệp vụ tuyên truyền; các biện pháp cứu
nạn, cứu hộ trong phòng cháy, chữa cháy rừng; các biện
pháp kỹ thuật khắc phục hậu quả của cháy rừng.
- Tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ
phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng quần chúng bảo vệ
rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng cơ sở để nắm được kiến thức cơ bản về phòng chống
cháy rừng và các nghiệp vụ chữa cháy rừng.
- Tổ chức diễn tập thực binh chữa
cháy rừng cấp huyện, xã theo phương án được phê duyệt; trọng tâm là các huyện,
xã có nguy cơ cháy rừng cao.
5.3. Xây dựng mô hình quản lý lửa rừng:
- Làm giảm vật liệu cháy dưới tán rừng;
xây dựng hệ thống đường băng trắng, băng xanh cản lửa tại
các khu rừng có nguy cơ cháy cao, khu rừng giáp ranh với nước bạn Lào.
- Xây dựng đường ranh cản lửa phù hợp
với quy hoạch, gắn với đường lô khoảnh
để thuận lợi cho việc vận chuyển, vận xuất, kết nối với hệ thống đường dân sinh
hiện có.
- Sửa chữa các trạm phục vụ công tác
phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Rà soát, bổ sung bản đồ xác định
vùng trọng điểm cháy rừng, khu vực canh tác nương rẫy có
nguy cơ cháy rừng cao.
- Điều tra, khảo sát xây dựng bộ bản
đồ hiện trạng canh tác nương rẫy phục vụ công tác phòng
cháy, chữa cháy rừng.
5.4. Đầu tư phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy
rừng: Mua sắm, sửa chữa các dụng cụ, phương tiện, thiết
bị cho lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành và cơ
sở theo đúng nhu cầu cấp thiết của đơn vị, đảm bảo theo phương châm hiệu quả,
tránh lãng phí và có công năng sử dụng phù hợp với công tác phòng cháy, chữa cháy
rừng tại địa phương.
5.5. Đầu tư hợp tác về phòng cháy, chữa cháy rừng giữa 2 tỉnh Thanh Hóa – Hủa Phăn (Lào): Tập
huấn và chuyển giao cho Sở Nông lâm tỉnh Hủa Phăn các mô
hình quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng có hiệu quả.
VI. Các giải pháp chủ yếu:
6.1.
Giải pháp về tổ chức quản lý, chỉ đạo và điều hành:
- Kiện toàn Ban chỉ đạo và tổ công tác thường trực phòng cháy, chữa
cháy rừng ở cả 03 cấp: tỉnh, huyện, xã và chủ rừng nhà nước
để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy,
chữa cháy rừng; xây dựng, rà soát quy chế hoạt động, phân
công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên. Quy định cơ chế thống nhất chỉ huy điều hành công tác phòng cháy, chữa cháy
rừng từ tỉnh đến cơ sở, đặc biệt là cơ chế huy động lực lượng đến chữa
cháy rừng theo phương châm 4 tại chỗ ở
địa phương, đơn vị.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa
các ngành, đơn vị; tổ chức, kiểm tra đôn đốc chính quyền địa
phương trong việc triển khai thực hiện phương án và các nội
dung chỉ đạo của cấp trên về phòng cháy, chữa cháy rừng; kiến nghị cấp trên xử lý nếu thiếu trách nhiệm để
xảy ra cháy rừng.
- Xây dựng, tổ
chức thực hiện quy chế, kế hoạch phối
hợp giữa lực lượng kiểm lâm, công an, quân đội, biên phòng theo quy chế phối
hợp số 836/QCPH-DQ-V28-KL ngày 16/12/2014 giữa Cục Dân quân tự vệ, Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và Cục Kiểm lâm trong công tác giữ gìn
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và bảo vệ rừng
và quy chế phối hợp số 6074/QCPH-BNN-BTLBP ngày 30/7/2014 giữa Bộ Nông nghiệp
và PTNT với Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng từ cấp tỉnh đến
huyện và xã.
6.2. Giải pháp tuyên truyền:
- Phối hợp các cấp, các ngành, các tổ
chức đoàn thể, cơ quan báo đài Trung ương và địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy rừng ở địa phương và đơn vị.
- Thường xuyên đổi mới nội dung và
hình thức tuyên truyền giúp nhân dân chấp hành nghiêm quy
định về phòng cháy, chữa cháy rừng; quản lý nguồn lửa trong sản xuất nông lâm nghiệp.
6.3. Giải pháp về khoa học kỹ thuật:
- Rà soát, xác định bổ sung các vùng trọng điểm cháy để quản lý chặt chẽ
vùng trọng điểm có nguy cơ cháy cao; hướng dẫn kỹ thuật xây dựng phương án
phòng cháy, chữa cháy rừng; phương án tác chiến chữa cháy
rừng theo phương châm 4 tại chỗ “Lực lượng tại chỗ, chỉ huy tại chỗ, phương tiện
tại chỗ và hậu cần tại chỗ”.
- Duy trì, tu sửa, phát dọn các đường
băng cản lửa, các khu vực rừng đã làm giảm vật liệu cháy các năm trước.
- Tập huấn kỹ thuật sử dụng, vận hành
và bảo quản các loại phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ kỹ thuật trong
phòng cháy, chữa cháy rừng; sửa chữa các trạm để phát hiện
sớm cháy rừng và chữa cháy rừng kịp thời, hiệu quả.
- Tăng cường hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy rừng với tỉnh
Hủa Phăn (Lào) để kiểm soát nguy cơ
cháy rừng vùng biên giới hai tỉnh Thanh Hóa – Hủa Phăn
(Lào).
VII. Thời gian thực
hiện: Trong 5 năm (2016 -
2020).
VIII. Tổng kinh phí thực hiện dự
án:
81.620 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí thực hiện dự án: 65.125 triệu
đồng;
+ Chi phí quản lý dự án và chi phí
khác: 14.750 triệu đồng;
+ Chi phí dự phòng: 1.745 triệu đồng.
IX. Nguồn vốn thực hiện dự án
Nguồn vốn thực hiện dự án: Ngân sách
Trung ương từ Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016
- 2020 là 44.985 triệu đồng để hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và đầu tư sửa chữa các trạm nhằm
phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; nguồn sự nghiệp kinh tế tỉnh là 36.635 triệu đồng để thực hiện các nội dung
còn lại.
(Chi
tiết có phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Chi cục Kiểm lâm (chủ đầu tư), chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tổ
chức, chỉ đạo thực hiện Dự án và quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư.
Phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp có liên quan xây dựng kế hoạch hàng
năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện; thực
hiện nghiêm các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư.
- Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT và các ngành, đơn vị có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để Chi cục Kiểm lâm
Thanh Hóa thực hiện các nội dung của dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà
nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Chi cục trưởng Chi
cục Lâm Nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- VP Chính Phủ (để B/c);
- Bộ NN&PTNT (để B/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để B/c);
- Bộ Tài chính (để B/c);
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để B/c);
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
TT
|
Hạng mục
|
Kinh phí thực
hiện
|
Tiến độ thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Năm 2016
|
Năm
2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG
SỐ
|
81.620
|
36.635
|
44.985
|
7.933
|
10.470
|
8.142
|
9.860
|
6.839
|
8.035
|
6.879
|
8.540
|
6.842
|
8.080
|
|
A
|
CHI PHÍ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
65.125
|
20.140
|
44.985
|
4.634
|
10.470
|
4.843
|
9.860
|
3.540
|
8.035
|
3.580
|
8.540
|
3.543
|
8.080
|
|
I
|
Đầu
tư tuyên truyền
|
3.330
|
3.330
|
|
666
|
|
666
|
|
666
|
|
666
|
|
666
|
|
|
1
|
Đầu tư
tuyên truyền ở các thôn (bản) trọng điểm cháy (1.000
thôn, bản)
|
495
|
495
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
|
2
|
Tuyên truyền
theo chuyên đề (phát trên đài Phát thanh truyền hình tỉnh)
|
250
|
250
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
|
3
|
In ấn tờ rơi, tờ bướm,
pa nô, áp pic...
|
250
|
250
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
|
4
|
Biên tập bản
tin, bài cho trang Web Chi cục Kiểm
lâm
|
110
|
110
|
|
22
|
|
22
|
|
22
|
|
22
|
|
22
|
|
|
5
|
Phối hợp thực
hiện công tác PCCCR
|
2.225
|
2.225
|
|
445
|
|
445
|
|
445
|
|
445
|
|
445
|
|
|
-
|
Phối hợp với
Tỉnh đoàn Thanh Hóa
|
500
|
500
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Phối hợp với lực
lượng Dân quân tự vệ
|
750
|
750
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
|
-
|
Phối hợp với
lực lượng Biên phòng
|
465
|
465
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
|
|
-
|
Phối hợp với
Cảnh sát PCCC
|
510
|
510
|
|
102
|
|
102
|
|
102
|
|
102
|
|
102
|
|
|
II
|
Đầu tư tập
huấn, huấn luyện, diễn tập chữa cháy
rừng
|
2.146
|
2.146
|
|
300
|
|
300
|
|
502
|
|
542
|
|
502
|
|
|
1
|
Tập huấn nghiệp
vụ PCCCR
|
496
|
496
|
|
|
|
|
|
152
|
|
192
|
|
152
|
|
|
-
|
Lực lượng chữa
cháy chuyên ngành
|
96
|
96
|
|
|
|
|
|
32
|
|
32
|
|
32
|
|
|
-
|
Cấp xã
(Chủ tịch xã, cán bộ lâm nghiệp xã, lao động hợp đồng PCCCR, Dân quân tự vệ...)
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
80
|
|
80
|
|
40
|
|
|
-
|
Cấp huyện
(Cán bộ huyện, Công an, Quân đội, Biên phòng, chủ rừng
nhà nước...)
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
40
|
|
80
|
|
80
|
|
|
2
|
Diễn tập
chữa cháy rừng
|
1.650
|
1.650
|
|
300
|
|
300
|
|
350
|
|
350
|
|
350
|
|
|
-
|
Cấp huyện
|
1.000
|
1.000
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
|
-
|
Cấp xã
|
650
|
650
|
|
100
|
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
|
III
|
Đầu tư
cho các mô hình quản lý lửa
|
28.038
|
10.888
|
17.150
|
2.628
|
4.150
|
2.140
|
3.650
|
2.040
|
3.150
|
2.040
|
3.350
|
2.040
|
2.850
|
|
1
|
Làm giảm vật
liệu cháy dưới tán rừng (cân đối xây dựng khoảng 10% diện
tích của 10.000 ha rừng thông)
|
1.500
|
1.500
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
|
2
|
Xây dựng mới
và tu sửa đường băng trắng cản lửa tại những khu vực trọng điểm dọc biên
giới 2 tỉnh Thanh Hóa - Hủa Phăn.
|
500
|
500
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
3
|
Hỗ trợ
kinh phí tu sửa đường băng cản lửa hàng năm khu rừng trồng có nguy cơ cháy
cao
|
750
|
750
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
|
4
|
Xây dựng đường
ranh cản lửa được quy hoạch, gắn với đường lô khoảnh để thuận lợi cho việc vận
chuyển, vận xuất, kết nối với hệ thống đường dân sinh hiện có.
|
7.300
|
7.300
|
|
1.600
|
|
1.500
|
|
1.400
|
|
1.400
|
|
1.400
|
|
Điều 15 TTLT số 03/2012/TTLT- BKHĐT- BNNPTNT-BTC
|
5
|
Rà soát, bổ sung bản đồ xác định
vùng trọng điểm cháy rừng, khu vực canh tác nương rẫy có nguy cơ cháy rừng cao
|
360
|
360
|
|
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
|
6
|
Điều tra,
khảo sát xây dựng bộ bản đồ hiện trạng canh tác
nương rẫy phục vụ công tác PCCCR trên địa bàn toàn
tỉnh.
|
478
|
478
|
|
478
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sửa chữa
các trạm phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy
rừng.
|
17.150
|
|
17.150
|
|
4.150
|
|
3.650
|
|
3.150
|
|
3.350
|
|
2.850
|
|
IV
|
Đầu tư phương
tiện, máy móc thiết bị, công
cụ phục vụ công tác PCCCR
|
27.835
|
|
27.835
|
|
6.320
|
|
6.210
|
|
4.885
|
|
5.190
|
|
5.230
|
|
1
|
Ô tô chuyên dụng loại bán tải chở người,
máy móc đi chữa cháy (08 đơn vị)
|
6.400
|
|
6.400
|
|
1.600
|
|
1.600
|
|
|
|
1.600
|
|
1.600
|
|
2
|
Ô tô tải nhẹ chở phương tiện
|
1.500
|
|
1.500
|
|
750
|
|
750
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy bơm chữa
cháy chuyên dụng + phụ kiện (8 đơn vị rừng thông và 2 đội
CĐ&PCCCR)
|
600
|
|
600
|
|
|
|
200
|
|
200
|
|
|
|
200
|
|
4
|
Máy bơm
phun sương chữa cháy rừng
|
900
|
|
900
|
|
|
|
300
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
5
|
Máy thổi gió
|
2.875
|
|
2.875
|
|
690
|
|
690
|
|
575
|
|
460
|
|
460
|
|
6
|
Cưa xăng phục vụ
PCCCR
|
1.650
|
|
1.650
|
|
450
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
7
|
Máy cắt thực bi chuyên dụng
|
1.000
|
|
1.000
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
8
|
Máy vi tính
màn LCD + máy in laser
|
800
|
|
800
|
|
420
|
|
|
|
380
|
|
|
|
|
|
9
|
Máy tính
xách tay
|
150
|
|
150
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
10
|
Trang bị bộ
dụng cụ (dao phát, binh loong, đèn pin) cho các trung đội DQTV (cấp xã)
|
2.500
|
|
2.500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
11
|
Máy ảnh kỹ
thuật số
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
40
|
|
12
|
Dụng cụ thô
sơ chữa cháy rừng
|
2.500
|
|
2.500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
13
|
Loa chỉ huy chữa
cháy rừng
|
500
|
|
500
|
|
100
|
|
100
|
|
200
|
|
100
|
|
|
|
14
|
Định vị vệ
tinh (GPS) đơn vị và BCĐ
|
840
|
|
840
|
|
120
|
|
|
|
240
|
|
240
|
|
240
|
|
15
|
Mua máy đo
khí tượng cầm tay
|
240
|
|
240
|
|
|
|
|
|
240
|
|
|
|
|
|
16
|
Thuốc phòng
y tế trong PCCCR
|
50
|
|
50
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
17
|
Mua quần áo bảo hộ
PCCCR
|
1.700
|
|
1.700
|
|
400
|
|
350
|
|
350
|
|
300
|
|
300
|
|
18
|
Máy phát điện chữa
cháy rừng
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
19
|
Băng ca
chuyển người bị thương, bị tai nạn để kịp sơ cứu ban đầu.
|
30
|
|
30
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Tủ bảo quản,
khung để bảo quản dụng cụ, thiết bị, máy móc
PCCCR
|
650
|
|
650
|
|
100
|
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
21
|
Mặt nạ phòng độc có
bình dưỡng khí
|
200
|
|
200
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
22
|
Mũ, găng tay,
dày tất chữa cháy rừng
|
1.350
|
|
1.350
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
300
|
|
300
|
|
23
|
Sửa chữa, bảo
dưỡng máy móc thiết bị, dụng cụ PCCCR hàng năm
|
1.000
|
|
1.000
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
V
|
Đầu tư hệ thống
thông tin liên lạc
|
2.113
|
2.113
|
|
708
|
|
1.405
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phần mềm
phân vùng trọng điểm cháy
|
708
|
708
|
|
708
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phần mềm phát
hiện sớm đám cháy
|
1.405
|
1.405
|
|
|
|
1.405
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Đầu
tư hợp tác về PCCCR giữa 2 tỉnh Thanh Hóa-Hủa
Phăn (Lào)
|
1.663
|
1.663
|
|
332
|
|
332
|
|
332
|
|
332
|
|
335
|
|
|
1
|
Tuyên truyền,
tập huấn cho cán bộ Nông - Lâm nghiệp Sở
Nông lâm Hủa Phăn
|
1.000
|
1.000
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
|
2
|
Hội nghị sơ
kết, tổng kết hàng năm (kinh phí tổ chức hội nghị tại Việt
Nam và kinh phí đi dự hội nghị tại Lào)
|
663
|
663
|
|
132
|
|
132
|
|
132
|
|
132
|
|
135
|
|
|
B
|
CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ KHÁC
|
14.750
|
14.750
|
|
2.950
|
|
2.950
|
|
2.950
|
|
2.950
|
|
2.950
|
|
|
1
|
Kinh phí hợp đồng
lao động PCCCR và chi trả cho người tham gia chữa cháy rừng
|
9.670
|
9.670
|
|
1.934
|
|
1.934
|
|
1.934
|
|
1.934
|
|
1.934
|
|
|
1
|
Trả lương,
phụ cấp, công tác phí cho 24 lao động hợp đồng
PCCCR (tính theo hệ số lương cơ bản, tạm tính lương cơ bản
là 1.150.000 đồng/tháng)
|
6.015
|
6.015
|
|
1.203
|
|
1.203
|
|
1 203
|
|
1 203
|
|
1.203
|
|
|
2
|
Chi hợp đồng lao
động thời vụ (cấp xã) 177 người (hỗ trợ 500 nghìn/người x 6 tháng).
|
2.655
|
2.655
|
|
531
|
|
531
|
|
531
|
|
531
|
|
531
|
|
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí khi huy động
tham gia chữa cháy rừng (hỗ trợ cho người tham gia chữa cháy,
nhiên liệu phương tiện, máy móc, thiết bị, chi trả cho người chữa cháy bị tai nạn…)
|
1.000
|
1 000
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
|
II
|
Kinh phí
chỉ đạo, điều hành cấp tỉnh, cấp huyện
|
3.080
|
3.080
|
|
616
|
|
616
|
|
616
|
|
616
|
|
616
|
|
|
1
|
Hỗ trợ
thường xuyên cho BCĐ tỉnh và tổ công tác thường trực (mức trung bình
500.000 đồng/người/tháng)
|
1.080
|
1.080
|
|
216
|
|
216
|
|
216
|
|
216
|
|
216
|
|
|
2
|
Xăng dầu cho
BCĐ cấp tỉnh đi kiểm tra chỉ đạo công tác PCCCR
|
1.000
|
1.000
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
|
3
|
Hỗ trợ
xăng dầu cho BCĐ huyện đi kiểm tra, chỉ đạo cơ sở
|
1.000
|
1.000
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
|
4
|
Điện thoại
chỉ đạo; tiền thuê máy chủ; chỉ huy PCCCR
cấp tỉnh cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Kinh phí
chi thường xuyên cho cơ quan thường trực
PCCCR
|
2.000
|
2.000
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
|
1
|
Các khoản
phụ cấp lương cho Ban quản lý dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí hỗ
trợ điều tra, truy tìm xử lý đối tượng gây
cháy (rừng và đất LN)
|
50
|
50
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
3
|
Kinh phí trực ngoài
giờ làm nhiệm vụ PCCCR cho lực lượng Kiểm lâm
|
1.000
|
1.000
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
|
4
|
Thanh toán
dịch vụ (tiền điện, xăng xe đi kiểm tra...)
|
500
|
500
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
5
|
Chi mua vật
tư văn phòng (công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm, bảo hộ lao
động...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi thanh
toán thông tin, tuyên truyền (cước phí điện thoại, internet...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi hội nghị
sơ, tổng kết
|
150
|
150
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
|
8
|
Chi phí
khác
|
300
|
300
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
|
C
|
CHI PHÍ
DỰ PHÒNG = 5%*(A+B)
|
1.745
|
1.745
|
|
349
|
|
349
|
|
349
|
|
349
|
|
349
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|