BỘ
THUỶ SẢN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
535/1998/QĐ-BTS
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 9 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CẤP NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
- Căn cứ Nghị định Số 50 CP
ngày 21 tháng 6 năm 1994 của Chính phủ Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Thuỷ sản ;
- Xét Tờ trình ngày18 tháng 5 năm 1998 của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
;
QUYẾT ĐỊNH
Ðiều 1 :
Ban hành 03 Tiêu chuẩn cấp Ngành sau đây:
1. 28 TCN 117:1998 " Sản phẩm
thuỷ sản đông lạnh - Cá ba sa phi lê "
2. 28 TCN 118:1998 " Sản phẩm
thuỷ sản đông lạnh -Thịt nghêu luộc "
3. 28 TCN 119:1998 " Sản phẩm
thuỷ sản đông lạnh - Surimi cá biển "
Ðiều 2 :
Hình thức ban hành các tiêu chuẩn trên là khuyến khích áp
dụng trong phạm vi cả nước và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ðiều 3 :
Các ông Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục;
Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản,
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; các Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm
thuỷ sản thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận :
- Như Ðiều 3
- Văn phòng CP
- Công báo
- Bộ trưởng, các thứ trưởng
- Tổng cục TC-ÐL-CL và các T.tâm TC-CL
- Lưu VT, Vụ KHCN
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hồng Minh
|
28TCN117:1998
SẢN PHẨM THUỶ SẢN ĐÔNG LẠNH - CÁ BASA PHILÊ
Frozen
fishery product - River catfish (Pangasius bocourti)fillet
LỜI NÓI ĐẦU :
28 TCN117:1998 'Sản phẩm thuỷ
sản đông lạnh - Cá basa phi lê 'do Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh thuỷ
sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định
số : 535/1998/QÐ-BTS ngày 10 tháng 9 năm 1998.
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các
yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh cho sản phẩm cá ba sa phi lê đông lạnh.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho
các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cá ba sa phi lê đông lạnh.
2 Yêu cầu về nguyên liệu
Cá ba sa dùng làm nguyên liệu phải
còn sống. Ðối với nguyên liệu là cá nuôi, phải khai thác từ các vùng nước nuôi
đáp ứng được tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường và quy định về kiểm soát việc sử
dụng thuốc kháng sinh, kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm
phải theo đúng các yêu cầu quy định trong Bảng 1
Bảng
1. Chỉ tiêu cảm quan
Tên
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Màu sắc
|
Ðặc trưng của cá ba sa, không
có màu lạ. Sản phẩm có màu sắc trắng hơn so với sản phẩm của cá tra,hoặc cá
bông lau.
|
2. Mùi
|
Ðặc trưng của sản phẩm cá ba
sa, không có mùi lạ.
|
3. Vị
|
Ðặc trưng của sản phẩm cá ba
sa, không có vị lạ
|
4. Trạng thái
|
- Cơ thịt mịn và săn chắc, có
tính đàn hồi, vết cắt nhẵn, không sót xương; da, mỡ, phần thịt bụng được xử
lý sạch, cho phép tối đa 2 điểm máu hoặc đường gân máu trên thịt.
- Băng được mạ đều trên bề mặt
sản phẩm.
|
5. Tạp chất
|
Không cho phép
|
6. Khối lượng
|
Khối lượng tịnh của mỗi đơn vị
sản phẩm trên mẫu kiểm sau khi rã đông nhanh để ráo nước, cho phép sai khác
2,5%; song giá trị trung bình của tổng số mẫu kiểm, phải đạt giá trị ghi trên
bao bì.
|
3.2 Chỉ tiêu hoá học của sản phẩm
phải theo đúng mức quy định trong Bảng 2
Bảng
2. Chỉ tiêu hoá học
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng tổng số Nitơ bazơ
bay hơi, tính bằng số mg trong 100g sản phẩm, không lớn hơn
|
25
|
2. Hàm lượng Borat, tính bằng
số mg trong 1kg sản phẩm
|
Không
cho phép
|
3. Dư lượng kháng sinh, tính bằng
số mg trong 1kg sản phẩm
|
Không
cho phép
|
4. Dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật, tính bằng số mg trong 1kg sản phẩm
|
Không
cho phép
|
3.3 Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm
phải theo đúng mức quy định trong Bảng 3.
Bảng
3. Chỉ tiêu vi sinh
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Tổng số vi sinh vật hiếu
khí, tính bằng số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm, không lớn hơn
|
1.000.000
|
2. Tổng số Coliforms, tính bằng
số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm, không lớn hơn
|
200
|
3. Staphylococcus aureus, tính
bằng số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm, không lớn hơn
|
100
|
4. E. coli, tính bằng số khuẩn
lạc trong 1g sản phẩm
|
Không
cho phép
|
5. Salmonella, tính bằng số
khuẩn lạc trong 25g sản phẩm
|
Không
cho phép
|
6. Vibrio cholera, tính bằng số
khuẩn lạc trong 25g sản phẩm
|
Không
cho phép
|
3.4 Ký sinh trùng phát hiện bằng
mắt: Không cho phép.
4 Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo
TCVN 5276 - 90.
4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo
phần 3 của TCVN 2068:1993.
4.3 Thử chỉ tiêu hoá học:
- Thử hàm lượng tổng số Nitơ
bazơ bay hơi theo phương pháp của Hiệp hội các nhà hoá học phân tích (AOAC)
công bố năm 1990, mục 955.04, trang 17, quyển 1.
- Thử Borat theo phương pháp của
AOAC công bố năm 1990, mục 949.03, trang 29, quyển 1.
- Lựa chọn phương pháp phân tích
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5142 - 90 (CAC/PR 8 - 1981);
Lấy mẫu xác định dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật theo TCVN 5139 - 90.
- Xác định dư lượng thuốc kháng
sinh theo phương pháp của AOAC công bố năm 1990; phần 23, trang 625, quyển 1
4.4 Thử chỉ tiêu vi sinh theo
TCVN 5287:1994
Riêng E. coli và Vibrrio cholera
thử theo phương pháp của AOAC công bố năm 1990
- Thử E. coli theo mục 983.25,
trang 437, quyển 1
- Thử Vibrio cholera theo mục
988.20, trang 492, quyển 1
4.5 Kiểm tra ký sinh trùng bằng
mắt theo qui định trong Quyết định 93/140/EEC ngày 19 tháng 1năm 1993 của Uỷ
ban Liên minh Châu Âu.
5 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển
và bảo quản
5.1 Bao gói và ghi nhãn theo
TCVN 2643-88; TCVN 5512-1991; TCVN 5653-1992 và Quyết định số 23 TCÐ/QÐ ngày 20
tháng 2 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Ðo lường - Chất lượng quy định về
bao gói, ghi nhãn sản phẩm hàng hoá.
5.2 Vận chuyển và bảo quản theo
TCVN 4378:1996.
28TCN118:1998
SẢN PHẨM THUỶ SẢN ĐÔNG LẠNH - THỊT NGHÊU LUỘC
Frozen
fishery product -Cooked clam (Meretrix lyrata) meat
LỜI NÓI ĐẦU :
28TCN118:1998 'sản phẩm thuỷ
sản đông lạnh - Thịt nghêu luộc' do Trung tâm Kiểm tra Chất lượng vệ sinh thuỷ
sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định
số : 535/1998/QÐ-BTS ngày 10 tháng 9 năm 1998.
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các
yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh cho sản phẩm thịt nghêu (Meretrix
lyrata) luộc đông lạnh.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho
các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thịt nghêu luộc đông lạnh.
2 Yêu cầu về nguyên liệu
Nghêu dùng để làm nguyên liệu,
phải còn sống và được khai thác từ các vùng nước đáp ứng tiêu chuẩn về vệ sinh
môi trường do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm
phải theo đúng các yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng
1. Chỉ tiêu cảm quan
Tên
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Màu sắc
|
Trắng đến trắng ngà đặc trưng
của sản phẩm luộc chín; không có màu lạ, hoặc khác màu.
|
2. Mùi
|
Mùi tự nhiên đặc trưng của sản
phẩm, không có mùi lạ.
|
3. Vị
|
Ngọt đặc trưng, không có vị lạ
|
4. Trạng thái
|
- Cơ thịt săn chắc, cỡ đều; tỉ
lệ lẫn cỡ không quá 5%; tỉ lệ đứt hai rìa (trọc đầu) không quá 5%; tổng tỉ lệ
đứt 1 và 2 rìa không quá 10%.
- Băng phải được mạ đều trên bề
mặt sản phẩm. Ðối với sản phẩm đông IQF, tỉ lệ dính nhau 2 - 3 con không quá
5%.
|
5. Tạp chất
|
Không cho phép
|
6. Khối lượng
|
Khối lượng tịnh của mỗi đơn vị
sản phẩm trên mẫu kiểm sau khi rã đông nhanh để ráo nước, cho phép sai khác
2,5%; song giá trị trung bình của tổng số mẫu kiểm, phải đạt giá trị ghi trên
bao bì.
|
3.2 Chỉ tiêu hoá học của sản phẩm
phải theo đúng mức quy định trong Bảng 2.
Bảng
2. Chỉ tiêu hoá học
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng tổng số Nitơ bazơ
bay hơi, tính bằng số mg trong 100 g sản phẩm, không lớn hơn
|
30
|
2. Hàm lượng thủy ngân (Hg),
tính bằng số mg trong 1kg sản phẩm, không lớn hơn
|
0,5
|
3. Hàm lượng chì (Pb), tính bằng
số mg trong 1kg sản phẩm, không lớn hơn
|
0,5
|
4. Hàm lượng Cadimi (Cd), tính
bằng số mg trong 1kg sản phẩm, không lớn hơn
|
1,0
|
5. Hàm lượng độc tố gây liệt
cơ (PSP):
- Ðịnh tính bằng thử sinh hoá
trên chuột
- Trong trường hợp cần thiết,
kiểm chứng định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp: Hàm lượng PSP tính bằng số
microgam (m g) Saxitoxin trong 100g sản phẩm, không lớn hơn
|
Âm
tính
80
|
6. Hàm lượng độc tố gây tiêu
chảy (DSP):
- Ðịnh tính bằng thử sinh hoá
trên chuột
- Trong trường hợp cần thiết,
kiểm chứng định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp: Hàm lượng DSP tính bằng số
microgam (m g) axit Okadeic và Dinophysitoxin 1 (DTX - 1) trong 100 g sản phẩm,
không lớn hơn
|
Âm
tính
60
|
7. Hàm lượng độc tố gây mất
trí nhớ (ASP) định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp, tính bằng số microgam (m g)
axit Domoic trong 100g sản phẩm, không lớn hơn
|
20
|
3.3 Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm
phải theo đúng mức quy định trong Bảng 3.
Bảng
3. Chỉ tiêu vi sinh
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Tổng s ố vi sinh vật hiếu
khí chịu nhiệt trung bình (300C), tính bằng số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm
|
m
= 50.000
M
= 500.000
n
= 5
c
= 2
|
2. Vi sinh vật chỉ thị vệ sinh
- Staphylococcus aureus, tính
bằng số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm
|
m
= 100
M
= 1000
n
= 5
c
= 2
|
- Coliform phân (440C trong
môi trường đặc), tính bằng số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm,
|
m
= 10
M
= 100
n
= 5
c
= 2
|
Hoặc E. coli (trên môi trường
đặc), tính bằng số khuẩn lạc trong1g sản phẩm
|
m
= 10
M
= 100
n
= 5
c
= 1
|
3. Vi sinh vật gây bệnh, tính
bằng số khuẩn lạc trong 25 g sản phẩm :
- Salmonell
|
Khôngcho
phép
n
= 5
c
= 0
|
- Shigella
|
Không
cho phép
n
= 5
c
= 0
|
- Vibrio cholera
|
Không
cho phép
n
= 5
c
= 0
|
+ Trong đó :
- n là số mẫu.
- m là giới hạn dưới. Mẫu có số
khuẩn lạc đếm được ở dưới giới hạn này được coi là đạt.
- M là giới hạn chấp nhận được.
Mẫu có số khuẩn lạc vượt quá giới hạn này được coi là không đạt.
- c là số mẫu có số khuẩn lạc đếm
được giữa m và M
+ Chất lượng của một lô được xem
là :
- Ðạt khi tất cả các mẫu có số
khuẩn lạc 3 m
- Chấp nhận được khi tất cả các
mẫu có số khuẩn lạc trong khoảng 3 m và 10 m (M) và khi c : n 2 : 5, hoặc thấp
hơn.
+ Chất lượng của một lô được xem
là không đạt khi :
- Trong tất cả các mẫu, số khuẩn
lạc đều lớn hơn M.
- Khi c : n > 2 : 5
4 Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo
TCVN 5276 - 90.
4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo
phần 3 của TCVN 2068:1993.
4.3 Thử chỉ tiêu hoá học
- Thử hàm lượng tổng số Nitơ
bazơ bay hơi theo phương pháp củaHiệp hội các nhà hoá học phân tích (AOAC) công
bố năm 1990, mục 955.04, trang 17, quyển 1.
- Thử Pb, Hg, Cd theo phương
pháp của AOAC công bố năm 1990 :
Thử Pb theo mục 972.23, trang
257, quyển 1
Thử Hg theo mục 977.15, trang
263, quyển 1
Thử Cd theo mục 973.34, trang
247, quyển 1
- Thử DSP, PSP và ASP theo quy định
của Phụ lục 1 Quy chế kiểm soát an toàn vệ sinh trong thu hoạch nhuyễn thể hai
mảnh vỏ ban hành theo Quyết định số 386b QÐ/KHCN ngày 31 tháng 7 năm 1997 của Bộ
Thủy sản.
4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh
theo TCVN 5287:1994
Riêng thử Coliforms, phân E.
coli trên môi trường đặc và Vibrio cholera theo phương pháp của AOAC công bố
năm 1990:
- Thử Coliforms, phân, E. coli
theo mục 983.25, trang 437, quyển 1
- Thử Vibrio cholera theo mục
988.20, trang 492, quyển 1
5 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển
và bảo quản
5.1 Bao gói và ghi nhãn theo
TCVN 2643-88; TCVN 5512-1991; TCVN 5653-1992 và Quyết định số 23 TCÐ/QÐ ngày 20
tháng 2 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Ðo lường - Chất lượng quy định về
bao gói, ghi nhãn sản phẩm hàng hoá.
5.2 Vận chuyển và bảo quản theo
TCVN 4378:1996.
28TCN119:1998
SẢN PHẨM THUỶ SẢN ĐÔNG LẠNH - SURIMI CÁ BIỂN
Frozen
fishery product - Marine fishes surimi
LỜI NÓI ĐẦU :
28TCN119:1998 'Sản phẩm thuỷ
sản đông lạnh - Surimi cá biển' do Viện nghiên cứu hải sản biên soạn, Vụ Khoa học
Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định số : 535/1998/QÐ-BTS
ngày 10 tháng 9 năm 1998.
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này qui định các
yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh cho sản phẩm surimi cá biển đông lạnh
(Surimi).
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho
các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm Surimi trong cả nước.
2 Yêu cầu nguyên liệu
2.1 Cá biển dùng để chế biến
Surimi là các loài cá có thịt màu trắng và phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
qui định trong TCVN 2646-78 ( Cá biển ướp nước đá - Yêu cầu kỹ thuật ).
2.2 Các chất phụ gia
- Ðường Sacaroza dùng cho thực
phẩm theo TCVN1695-75 được sử dụng với tỷ lệ từ 3 đến 5%.
- Poliphotphat ( 50% Natri
tri-poliphotphat và 50% Natri pirophotphat ) dùng cho chế biến thực phẩm được sử
dụng với tỷ lệ không lớn hơn 0,3%.
3 Thuật ngữ và giải thích
3.1 Surimi là dạng thịt
cá xay nhỏ, được xử lý để loại bỏ protein hòa tan, mở, chất màu..., rồi trộn đều
với chất phụ gia, sau đó được bao gói, cấp đông và bảo quản đông.
3.2 Ðộ đông kết là mức độ
tạo keo dính của sản phẩm, có khả năng chịu được tác động của lực nén.
3.3 Ðộ dẻo là mức độ dai
và đàn hồi của sản phẩm, có khả năng chịu được tác động của lực uốn hoặc lực
kéo.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Surimi được phân thành 3 hạng
chất lượng : hạng đặc biệt, hạng 1 và hạng 2.
4.2 Chỉ tiêu cảm quan và hóa lý
của Surimi phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1.
Bảng
1. Chỉ tiêu cảm quan và hóa lý của Surimi
Chỉ
tiêu
|
Mức
và yêu cầu
|
|
Hạng
đặc biệt
|
Hạng
1
|
Hạng
2
|
1. Màu sắc
|
Trắng
đến trắng ngà
|
2. Mùi
|
Mùi
đặc trưng của sản phẩm surimi cá biển, không có mùi lạ
|
3. Ðộ pH
|
6,5
- 7,2
|
|
4. Hàm lượng nước, tính bằng tỷ
lệ
%khối lượng, không lớn hơn
|
76,0
|
78,0
|
80,0
|
5. Lượng tạp chất, tính theo
thang điểm 10 bậc, trong khoảng
|
10
- 9
|
8
- 7
|
6
- 5
|
6. Ðộ dẻo xếp theo loại (A, B,
C,D), không nhỏ hơn
|
AA
|
A
|
B
|
7. Ðộ đông kết tính trên đồ thị,
theo g.cm, không nhỏ hơn
|
350
|
330
|
300
|
8. Ðộ trắng, tính bằng tỷ lệ
%, không nhỏ hơn
|
50
|
45
|
40
|
4.3 Chỉ tiêu vi sinh vật của
Surimi phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 2.
Bảng
2. Chỉ tiêu vi sinh vật của Surimi
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
và yêu cầu
|
1. Tổng số vi sinh vật hiếu
khí, tính bằng số khuẩn lạc trong 1 g sản phẩm, không lớn hơn
|
100.000
|
2. Tổng số coliform, tính bằng
số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm, không lớn hơn
|
100
|
3. Staphylococcus aureus, tính
bằng số khuẩn lạc trong 1 g sản phẩm, không lớn hơn
|
100
|
4. Escherichia coli, tính bằng
số khuẩn lạc trong 1 g sản phẩm
|
Không
cho phép
|
5. Salmonella, tính bằng số
khuẩn lạc trong 25 g sản phẩm
|
Không
cho phép
|
6. Vibrio cholera, tính bằng số
khuẩn lạc trong 25 g sản phẩm
|
Không
cho phép
|
5 Phương pháp thử
5.1 Thử chỉ tiêu cảm quan : Theo
Phần 3 của TCVN 2068-1993 (Thủy sản đông lạnh - Phương pháp thử).
5.2 Xác định độ pH
5.2.1 Lấy mẫu : Theo TCVN 5276 -
90 (Thủy sản - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu).
5.2.2 Chuẩn bị mẫu thử
Trộn đều mẫu thử, sau đó cho vào
3 cốc thuỷ tinh (dung tích 250 ml) mỗi cốc 5 g mẫu rồi trộn đều với 45 ml nước
cất.
5.2.3 Tiến hành thử
Dùng máy pH meter (Beckman Model
3560 digital pH meter) để đo pH của dung dịch trong mỗi cốc. Lấy kết quả là
trung bình cộng của 3 lần đo trong cùng 1 mẫu thử.
5.3 Xác định hàm lượng nước :
Theo TCVN 3700 - 90 (Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nước).
5.4 Xác định tạp chất
5.4.1 Lấy mẫu : Theo TCVN 5276 -
90
5.4.2 Chuẩn bị mẫu thử
Dàn 10 g mẫu thử đã tan băng mỏng
tới 1 mm trên mặt phẳng nền trắng.
5.4.3 Tiến hành thử
- Dùng mắt thường để quan sát và
dùng panh đếm số mẫu có tạp chất ( gồm : xương, da, vây, vảy và những vật lạ
khác ) có trong mẫu thử.
- Tạp chất có kích thước lớn hơn
2 mm, tính 1 đơn vị. Tạp chất có kích thước nhỏ hơn 2 mm, tính 1/2 đơn vị.
- Số tạp chất có trong mẫu thử,
được đánh giá theo thang điểm 10 bậc quy định trong Bảng 3.
Bảng
3. Thang điểm đánh giá tạp chất trong Surimi
Ðiểm
|
Số
tạp chất đếm được
|
10
|
0
|
9
|
1
- 2
|
8
|
3
- 4
|
7
|
5
- 7
|
6
|
8
- 11
|
5
|
12
- 15
|
4
|
16
- 19
|
3
|
20
- 25
|
2
|
26
- 30
|
1
|
không
nhỏ hơn 31
|
5.5 Xác định độ đông kết
5.5.1 Lấy mẫu : Theo TCVN 5276 -
90
5.5.2 Chuẩn bị mẫu thử
- Cho khoảng 120 - 150 g Surimi
đông lạnh vào máy đảo trộn (Ser N0 92 AP 40 AW. 70 Bibun Corp. Fukuyama Japan)
cùng với 2,5% muối, 30% nước đá rồi làm nhuyễn trong 30 phút.
- Chuyển mẫu vào túi
poliviniliden clorit, hoặc túi polietilen có đường kính 48 - 50 mm, dài 25 - 30
cm. Buộc 2 đầu túi lại, nhúng mẫu vào nước ấm nhiệt độ 40oC trong 20 phút. Sau
đó, nhúng mẫu vào nước nóng nhiệt độ 90 oC trong 20 phút.
- Lấy mẫu ra và ngâm vào chậu nước
có nhiệt độ 20 - 30 oC để làm nguội. Giữ mẫu thử ở nhiệt độ trong phòng.
5.5.3 Tiến hành thử
- Xác định độ đông kết của
Surimi trên máy đo (Fudoh Rheometer, Model KRM 2002 J. Fudoh Kogyo Co.Ltd.
Japan), có đường kính trụ nén 5 mm, độ dài trụ 10 cm. Chỉ tiến hành thử mẫu ở
nhiệt độ 20 - 30 oC ( tốt nhất ở 25 oC ).
- Cắt mẫu thử thành từng khoanh,
dày 25 mm và bóc bỏ màng bọc ngoài.
- Ðặt trụ nén thẳng góc với mặt
cắt của mẫu thử, tăng dần trọng lượng trên bề mặt trụ nén cho tới khi bề mặt mẫu
bị thủng.
- Căn cứ vào đồ thị được vẽ trên
máy trong quá trình xác định để tính độ đông kết của mẫu thử.
Ðộ đông kết ( GS ) được tính
theo công thức :
GS = L.h (g-cm)
Trong đó : * L : Trọng lượng cần
thiết để làm thủng bề mặt mẫu thử, tính bằng g.
* h : Ðộ cao khi nén xuống của mỗi
đơn vị đo, tính bằng cm.
5.6 Thử độ dẻo
5.6.1 Lấy mẫu : Theo TCVN
5276-90
5.6.2 Chuẩn bị mẫu thử : Theo Mục
5.5.2 của Tiêu chuẩn này
5.6.3 Tiến hành thử
- Cắt mẫu thử thành từng lát mỏng
3 mm. Dùng ngón tay uốn gập những lát mỏng để xác
định độ dẻo.
- Mức độ dẻo của mẫu thử được
đánh giá theo thang điểm 5 bậc quy định trong Bảng 4
Bảng
4. Thang điểm đánh giá độ dẻo của Surimi
Ðiểm
|
Trạng
thái mẫu
|
Xếp
loại
|
5
|
Không bị gãy khi gập 2 lần ( gập
đôi rồi lại gập tư )
|
AA
|
4
|
Không bị gãy khi gập 1 lần
|
A
|
3
|
Xuất hiện sự rạn nứt khi gập 1
lần và để lâu
|
B
|
2
|
Xuất hiện sự rạn nứt ngay sau
khi gập 1 lần
|
C
|
1
|
Bị nứt ngay khi vừa uốn cong
|
D
|
5.7 Xác định độ trắng
5.7.1 Lấy mẫu : Theo TCVN
5276-90
5.7.2 Chuẩn bị mẫu thử : Theo Mục
5.5.2 của Tiêu chuẩn này
5.7.3 Tiến hành thử
- Cắt mẫu thử thành từng lát mỏng
4 - 5 mm. Ðo độ trắng của mẫu thử trên máy đo độ trắng (Whiteness meter,
Measurement UMT O.J, CP 6-10 Nippon Denshorm - Kogyo Co.Ltd Japan).
- Ðộ trắng được tính bằng tỷ lệ
% sau khi so với độ trắng chuẩn bằng 93% của độ trắng tuyệt đối.
5.8 Thử chỉ tiêu vi sinh vật :
Theo TCVN 5287-1994
6 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển
6.1 Bao gói và ghi nhãn theo
TCVN 2643-88; TCVN 5512-1991; TCVN 5653-1992 và Quyết định số 23 TCÐ/QÐ ngày 20
tháng 2 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Ðo lường - Chất lượng quy định về
bao gói, ghi nhãn sản phẩm hàng hoá.
6.2 Bảo quản và vận chuyển theo
TCVN 4378:1996.