Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
51/1999/QĐ-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Giã Tấn Dĩnh
|
Ngày ban hành:
|
02/08/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 51/1999/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 02 tháng
08 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH SỬ DỤNG MẪU CHUẨN TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT-KHOÁNG
SẢN RẮN VÀ QUY ĐỊNH KIỂM TRA NỘI BỘ PHÒNG THÍ NGHIỆM TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA
CHẤT-KHOÁNG SẢN RẮN”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm
1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công
nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
tại Công văn số 432/CV-ĐCKS-TD ngày 17 tháng 6 năm 1999,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này các Quy định sau:
1. Quy định sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích
mẫu địa chất-khoáng sản rắn.
2. Quy định kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm
trong phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn.
Điều 2: Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện các Quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các
phòng thí nghiệm phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn thuộc Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam.
Các quy định trước đây trái với Quyết định này
đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
Thủ trưởng đơn vị có hoạt động phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4,
- Lưu VP, CNCL.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
Giã Tấn Dĩnh
|
QUY ĐỊNH
KIỂM
TRA NỘI BỘ PHÒNG THÍ NGHIỆM TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT-KHOÁNG SẢN RẮN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 51/1999/QĐ-BCN ngày 02/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Kiểm
tra nội bộ phòng thí nghiệm là hình thức kiểm tra độ lặp lại của các kết quả
phân tích định lượng bằng cách đánh giá sai số ngẫu nhiên mắc phải giữa các kết
quả phân tích mẫu kiểm tra và mẫu cơ bản của một lô mẫu (lô mẫu là một nhóm mẫu
thuộc cùng một đối tượng địa chất hoặc có tính chất hóa lý, có thành phần chung
gần giống nhau và dạng khoáng vật của các cấu tử cần xác định tương tự nhau).
Điều 2. Kiểm
tra nội bộ phòng thí nghiệm áp dụng bắt buộc cho tất cả các dạng phân tích định
lượng các nguyên tố hóa học, oxit, các hợp phần chứa trong các loại mẫu địa chất
và khoáng sản rắn được thực hiện bằng các phương pháp: hóa học, hóa lý, nung
luyện, quang phổ hấp thụ nguyên tử, quang phổ plasma.
Sai số tương đối cho phép (D%) giữa kết quả
phân tích mẫu kiểm tra và kết quả phân tích mẫu cơ bản có độ lặp lại không được
vượt quá sai số cho phép quy định tại phụ lục 1, 2 kèm theo Quy định này.
Điều 3. Kiểm
tra nội bộ phòng thí nghiệm được tiến hành bằng các hình thức: kiểm tra sóng
song, kiểm tra đối song, kiểm tra bằng mẫu chuẩn.
3.1. Kiểm tra song song là hình thức phân tích
tự kiểm tra, áp dụng cho tất cả các phân tích viên khi phân tích lô mẫu cơ bản
cũng như khi phân tích lô mẫu kiểm tra đối song.
Phân tích mẫu kiểm tra song song nhằm đánh giá
độ lặp lại các kết quả phân tích do một người thực hiện trong cùng một điều
kiện và cùng một thời gian, cho phép phát hiện và loại trừ các kết quả phân
tích mắc phải sai số thô.
Phương pháp phân tích mẫu kiểm tra song song là
phương pháp đã sử dụng để phân tích mẫu cơ bản.
3.2. Kiểm tra đối song nhằm phát hiện sai số hệ
thống trong nội bộ phòng thí nghiệm gây ra bởi thao tác kỹ thuật, điều kiện kỹ
thuật tiến hành phân tích cùng một số mẫu do hai phân tích viên khác nhau thực
hiện trong những điều kiện độc lập, đồng thời kiểm tra lại độ lặp lại của kết
quả phân tích lô mẫu và phát hiện loại trừ bớt sai số thô.
Phân tích kiểm tra đối song có thể sử dụng
phương pháp có bản chất khác với bản chất của phương pháp phân tích mẫu cơ bản,
nhưng phải có độ chính xác bằng hoặc cao hơn độ chính xác của phương pháp phân
tích mẫu cơ bản.
Kiểm tra đối song được tiến hành trong những
trường hợp không có mẫu chuẩn thích hợp kèm vào loạt mẫu phân tich.
3.3. Kiểm tra bằng phân tích mẫu chuẩn theo quy
định về sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn.
II- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
II.1. Gói mẫu kiểm tra
Điều 4. Người
chịu trách nhiệm gói mẫu kiểm tra có nhiệm vụ thành lập các lô mẫu. Lô mẫu có
thể thành lập từ 1 hoặc nhiều phiếu mẫu cùng loại. Khi phiếu mẫu nhiều quá có
thể phân ra nhiều lô, nhưng không được chia thành lô mẫu nhỏ dưới 50 mẫu.
Trường hợp không đủ lượng mẫu có thể lập lô mẫu
với số mẫu ít hơn.
Điều 5. Gói
mẫu kiểm tra được tiến hành bằng cách lấy một phần mẫu từ mẫu cơ bản đã được
nghiền trộn, rút gọn theo Tiêu chuẩn ngành về gia công mẫu (TCN 01-1GCM/94).
Các gói mẫu cơ bản và mẫu kiểm tra song song
trong một lô mẫu phải có kích thước, hình dáng, khói lượng giống nhau. Các mẫu
kiểm tra song song được đánh số hiệu bí mật từ mẫu đầu đến mẫu cuối và xếp xen
kẽ với mẫu cơ bản.
Số mẫu kiểm tra song song cần thiết và số mẫu
sai cho phép ứng với các lô mẫu được quy định trong bảng 1.
Bảng 1.
Số
TT
|
Số mẫu cơ bản
có trong lô
|
Số mẫu kiểm tra song
song cần lấy
|
Số mẫu sai cho phép
|
1
|
2-8
|
2
|
0
|
2
|
9-15
|
3
|
0
|
3
|
16-25
|
5
|
0*
|
4
|
26-50
|
8
|
1*
|
5
|
51-90
|
13
|
2*
|
6
|
91-150
|
20
|
3*
|
* Xử lý, đánh giá độ tin cậy của các trường hợp
có số thứ tự từ 3, 4, 5, 6 trong bảng này theo quy định tại mục 7.2 Điều 7 của
Quy định này.
Điều 6. Mẫu
kiểm tra đối song được lấy từ mẫu cơ bản với số lượng, quy cách được quy định
đối với mẫu kiểm tra song song nêu tại Điều 5 của Quy định này.
- Mẫu phân tích kiểm tra đối song có thể chỉ
yêu cầu phân tích một số chỉ tiêu cơ bản cần thiết, không nhất thiết phải phân
tích toàn bộ các chỉ tiêu như mẫu cơ bản.
- Lô mẫu kiểm tra đối song phải có ít nhất là 5
mẫu. Nếu số mẫu ít hơn có thể ghép các lô mẫu cơ bản cùng loại với nhau để gói
mẫu kiểm tra đối song.
- Lô mẫu kiểm tra đối song phải được kiểm tra
song song như lô mẫu cơ bản.
Số mẫu kiểm tra song song trong lô mẫu kiểm tra
đối song và số mẫu sai được phép quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Số
TT
|
Số mẫu có trong lô
kiểm tra đối song
|
Số mẫu kiểm tra song
song cần lấy
|
Số mẫu sai được phép
|
1
|
5
|
2
|
0
|
2
|
8
|
3
|
0
|
3
|
13
|
5
|
0*
|
4
|
20
|
8
|
1
|
* Xử lý, đánh giá độ tin cậy của trường hợp có
số thứ tự 3 trong bảng này theo quy định tại mục 7.2 Điều 7 của Quy định này.
II.2. Xử lý kết quả
phân tích kiểm tra nội bộ
Điều 7. Đối
chiếu, xử lý kết quả phân tích kiểm tra song song:
Đối chiếu kết quả kiểm tra song song bằng cách
so sánh sai số tương đối (dr) giữa kết quả phân tích mẫu kiểm tra song song và
kết quả phân tích mẫu cơ bản với giá trị sai số cho phép (D%) trong khoảng hàm
lượng được quy định tại phụ lục 1, 2 kèm theo Quy định này.
Khi kết quả phân tích mẫu cơ bản và mẫu kiểm
tra nằm vào hai khoảng hàm lượng khác nhau thì phải đối chiếu với sai số cho
phép (D%) ứng với khoảng hàm lượng chứa kết quả phân tích mẫu cơ bản để đánh
giá kết quả đó.
- Cách tính sai số như sau:
Trong đó:
+ dri là sai số tương đối
+ XCbi là kết quả phân tích mẫu cơ
bản hay kết quả phân tích mẫu đối song trong kiểm tra song song mẫu đối song.
+ X Kti là kết quảphân tích mẫu kiểm
tra song song tương ứng
- Cách đánh giá :
+ Kết quả đúng : dri ≤ Di
+ Kết quả sai : dri > Di
Quá trình xử lý xảy ra các trường hợp sau :
7.1. Trường hợp kết quả phân tích kiểm tra song
song có số mẫu sai không vượt quá số mẫu sai cho phép quy định ở bảng 1 Điều 5,
bảng 2 Điều 6 thì kết quả phân tích được chấp nhận, phân tích viên chỉ phải
phân tích lại các mẫu sai trước khi đối chiếu kết quả kiểm tra cơ bản – đối song.
7.2. Trường hợp số mẫu sai vượt quá quy định 1
(một) mẫu, nhưng sai khác trung bình () của các cặp kết quả còn lại nhỏ hơn hoặc
bằng 0,7 thì kết quả lô mẫu cơ bản vẫn được chấp nhận như trường hợp 7.1.
i = 1, 2, 3,... n-m; n: là số mẫu kiểm tra; m:
là số mẫu sai.
7.3. Trường hợp số mẫu sai vượt giới hạn cho
phép 1 (một) mẫu, có ∆≥0,7 hoặc số mẫu sai vượt quá giới hạn cho phép từ 2 mẫu
trở lên, thì phải phân tích lại toàn bộ lô mẫu cơ bản hay lô mẫu đối song sau
khi làm rõ nguyên nhân sai hỏng để xác định kết quả tin cậy trước khi đối chiếu
kiêm tra đối song.
Điều 8. Đối
chiếu, xử lý kết quả phân tích kiểm tra đối song:
- Chỉ được phép đối chiếu kết quả kiểm tra đối
song sau khi đã kết thúc việc kiểm tra song song.
- Cách tính sai số tương đối dr
như sau:
Trong đó : X Cbi là kết quả
phân tích mẫu cơ bản
X Đsi là kết
quả phân tích mẫu kiểm tra đối song tương ứng.
Quá trình xử lý xảy ra các trường hợp sau:
8.1. Nếu giữa kết quả phân tích mẫu cơ bản và
kết quả phân tích mẫu đối song có sai số hệ thống, đơn vị phân tích phải tìm
nguyên nhân gây ra sai số hệ thống để khắc phục trước khi đối chiếu so sánh với
bảng sai số.
8.2. Nếu số mẫu sai không vượt quá số mẫu sai
cho phép, kết quả phân tích lô mẫu cơ bản được chấp nhận để trả cho người gửi
mẫu sau khi phân tích viên phân tích lại các mẫu cơ bản bị sai so với mẫu kiểm
tra đối song.
- Cách lấy kết quả phân tích lần 2 như sau: Nếu
kết quả phân tích lần 2 gần với kết quả lần 1 thì lấy kết quả phân tích cơ bản;
nếu kết quả phân tích lần 2 gần với kết quả phân tích kiểm tra đối song thì lấy
kết quả phân tích lần 2 trả người gửi mẫu.
8.3. Nếu số mẫu sai vượt quá số mẫu sai cho
phép, lấy tất cả các cặp phân tích kiểm tra bị sai lập thành lô mới (số hiệu
mới, gói mới) trao cho 2 phân tích viên phân tích lại lần thứ 2.
8.3.a. Nếu kết quả phân tích lần 2 của người
phân tích mẫu cơ bản và phân tích mẫu kiểm tra đối song giống nhau, thì:
- Được phép trả kết quả phân tích mẫu cơ bản
lần thứ nhất cho người gửi mẫu nếu kết quả phân tích lần 2 trùng với kết quả
phân tích mẫu cơ bản lần thứ nhất.
- Phân tích lại toàn bộ lô mẫu cơ bản nếu kết
quả phân tích lần 2 đúng với kết quả phân tích kiểm tra đối song.
8.3.b. Nếu kết quả phân tích lần 2 của hai
người khác nhau nhưng đúng với kết quả phân tích lần đầu, phải làm rõ nguyên
nhân gây ra sự sai khác nhau và cho gói lại mẫu kiểm tra đối song giao cho phân
tích viên phân tích lại mẫu kiểm tra đối song để đánh giá lại kết quả phân tích
mẫu cơ bản trước khi trả cho người gửi mẫu.
Điều 9. Khi
đối chiếu kiểm tra nội bộ, ngoài các kết quả phân tích cần phải ghi chép vào
phiếu kiểm tra đầy đủ các dữ liệu sau đây để làm tài liệu gốc:
- Tên phiếu mẫu
- Đơn vị gửi phân tích
- Yêu cầu phân tích kiểm tra
- Số mẫu kiểm tra
- Số mẫu bị sai
- Kết luận của người kiểm tra
- Ngày, tháng, năm kiểm tra
- Chữ ký người phân tích
- Chữ ký người kiểm tra
III- ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Hàng
năm các đơn vị có hoạt động phân tích thí nghiệm mẫu địa chất - khoáng sản rắn
phải tổ chức đánh giá chất lượng phân tích và lập báo cáo gửi Bộ Công nghiệp và
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Điều 11. Chi
phí phân tích kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm do đơn vị phân tích chịu trách
nhiệm.
SAI
SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP (D%) GIỮA KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU KIỂM TRA VÀ KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH MẪU CƠ BẢN
(Kèm
theo Quy định kiểm tra nội bộ PTN trong phân tích mẫu ĐC-KS rắn)
Phụ lục 1
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
Al2O3
|
SiO2
|
FeO
|
S
|
TiO2
|
Cl
|
P2O5
|
F
|
CO2
|
C
|
ZrO2
|
1
|
≥ 70%
|
|
1,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
3,0
|
1,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
3,3
|
2,2
|
|
|
2,2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
4,4
|
2,8
|
|
2,2
|
2,8
|
|
|
|
3,0
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
5,8
|
3,6
|
|
2,8
|
3,3
|
|
3,0
|
|
3,9
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
7,8
|
5,3
|
6,4
|
3,3
|
4,2
|
|
4,4
|
|
5,0
|
|
3,3
|
7
|
10- < 20%
|
9,7
|
8,9
|
7,8
|
4,2
|
5,8
|
8
|
7,5
|
|
8,3
|
|
4,7
|
8
|
5- < 10%
|
15
|
14
|
12
|
9,1
|
9,7
|
11
|
8,9
|
|
12
|
|
5,8
|
9
|
2- < 5%
|
22
|
19
|
18
|
15
|
15
|
15
|
9,0
|
18
|
18
|
|
8,9
|
10
|
1- < 2%
|
30
|
26
|
26
|
21
|
19
|
20
|
12
|
22
|
28
|
|
14
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
42
|
33
|
39
|
28
|
25
|
27
|
17
|
28
|
39
|
19
|
19
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
55
|
47
|
55
|
33
|
30
|
33
|
23
|
33
|
55
|
28
|
25
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
69
|
58
|
69
|
39
|
39
|
40
|
26
|
39
|
69
|
39
|
33
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
78
|
75
|
78
|
47
|
50
|
47
|
33
|
47
|
75
|
55
|
44
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
83
|
83
|
|
58
|
58
|
55
|
44
|
55
|
80
|
69
|
50
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
|
|
72
|
75
|
|
58
|
61
|
|
75
|
58
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
|
|
|
80
|
|
66
|
69
|
|
83
|
66
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
CaF2
|
H2O+
|
H2O-
|
MKN
|
Sn
|
W
|
|
|
|
|
|
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
|
|
|
1,3
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
|
|
1,6
|
1,9
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
5,5
|
|
|
2,5
|
2,7
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
6,9
|
3,9
|
|
3,9
|
3,9
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
9,7
|
5,8
|
5,8
|
5,8
|
5,0
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
14
|
9,7
|
9,7
|
9,7
|
7,8
|
|
15
|
|
9
|
2- < 5%
|
19
|
15
|
15
|
15
|
12
|
|
18
|
|
10
|
1- < 2%
|
25
|
19
|
19
|
19
|
16
|
8
|
21
|
10
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
33
|
25
|
25
|
25
|
21
|
10
|
24
|
12
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
43
|
30
|
30
|
30
|
27
|
13
|
28
|
14
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
57
|
39
|
39
|
|
33
|
16
|
33
|
16
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
|
58
|
58
|
|
|
22
|
39
|
20
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
|
|
|
|
|
27
|
50
|
32
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
|
|
|
|
33
|
64
|
39
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
|
|
|
|
41
|
|
49
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (A): Sai số
cho phép khi sử dụng phương pháp phân tích hóa cổ điển.
(B):
Sai số cho phép khi sử dụng các phương pháp phân tích hiện đại như: HTNT,
Plasma.
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
CaO
|
TFe
|
Cr2O3
|
CO
|
Ni
|
Se
|
Te
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
3,9
|
|
1,9
|
|
2,8
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
5,0
|
|
2,2
|
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
5,8
|
|
2,8
|
|
4,2
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
8,9
|
|
4,4
|
|
5,5
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
14
|
|
8,3
|
|
6,9
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
2- < 5%
|
19
|
|
16
|
|
9,7
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
1- < 2%
|
25
|
12
|
25
|
12
|
12
|
6
|
5,8
|
3
|
14
|
7
|
|
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
33
|
16
|
30
|
15
|
17
|
8
|
7,8
|
5
|
20
|
10
|
5
|
5
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
44
|
22
|
42
|
21
|
19
|
10
|
12
|
6
|
27
|
14
|
6
|
7
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
58
|
29
|
53
|
27
|
25
|
12
|
15
|
8
|
36
|
18
|
7
|
8
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
78
|
39
|
64
|
32
|
|
14
|
22
|
11
|
47
|
24
|
9
|
11
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
83
|
41
|
|
37
|
|
15
|
39
|
19
|
55
|
27
|
13
|
15
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
49
|
|
41
|
|
20
|
|
28
|
64
|
32
|
17
|
20
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
59
|
|
45
|
|
25
|
|
41
|
|
35
|
22
|
25
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
70
|
|
50
|
|
29
|
|
49
|
|
40
|
29
|
29
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
84
|
|
55
|
|
39
|
|
59
|
|
46
|
39
|
39
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
61
|
|
41
|
|
70
|
|
53
|
41
|
41
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
44
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
46
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
Pb
|
Bi
(B)
|
K2O
|
Na2O
|
Rb2O
|
Cs2O
|
MgO
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,9
|
|
4
|
40- < 50%
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,7
|
|
5
|
30- < 40%
|
2,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,0
|
|
6
|
20- < 30%
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,0
|
|
7
|
10- < 20%
|
5,8
|
|
|
9,7
|
5
|
9,7
|
5
|
|
|
9,4
|
|
8
|
5- < 10%
|
7,8
|
4
|
|
15
|
8
|
15
|
8
|
|
|
13
|
|
9
|
2- < 5%
|
13
|
7
|
8
|
22
|
11
|
22
|
11
|
|
|
18
|
9
|
10
|
1- < 2%
|
19
|
10
|
9
|
28
|
14
|
28
|
14
|
14
|
14
|
25
|
13
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
25
|
13
|
10
|
33
|
17
|
33
|
17
|
17
|
17
|
|
18
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
30
|
15
|
12
|
44
|
22
|
44
|
22
|
20
|
20
|
|
22
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
40
|
20
|
14
|
55
|
28
|
55
|
28
|
25
|
25
|
|
29
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
50
|
24
|
17
|
32
|
32
|
66
|
32
|
29
|
29
|
|
38
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
|
29
|
22
|
78
|
39
|
78
|
39
|
35
|
35
|
|
40
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
35
|
30
|
83
|
41
|
83
|
41
|
40
|
40
|
|
44
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
41
|
37
|
|
44
|
|
44
|
44
|
44
|
|
48
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
49
|
42
|
|
47
|
|
47
|
48
|
48
|
|
53
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
59
|
48
|
|
50
|
|
50
|
53
|
53
|
|
58
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
|
53
|
|
53
|
58
|
58
|
|
64
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
56
|
|
56
|
64
|
64
|
|
70
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
60
|
|
60
|
70
|
70
|
|
77
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
Cu
|
Cd
|
Mn
|
Ag
|
Zn
|
Mo
|
Li2O
|
|
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
2,1
|
|
|
|
3,0
|
|
|
3,9
|
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
3,5
|
|
|
|
3,9
|
|
|
5,8
|
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
5,8
|
3
|
|
|
5,5
|
|
|
7,8
|
|
4,0
|
|
|
9
|
2- < 5%
|
9,7
|
5
|
|
|
7,8
|
4
|
|
13
|
7
|
7,8
|
4
|
|
10
|
1- < 2%
|
14
|
7
|
13
|
7
|
9,4
|
5
|
|
19
|
10
|
15
|
8
|
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
19
|
10
|
16
|
8
|
15
|
8
|
|
25
|
13
|
20
|
11
|
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
30
|
15
|
21
|
10
|
22
|
11
|
|
30
|
15
|
30
|
15
|
15
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
40
|
20
|
28
|
14
|
30
|
15
|
|
40
|
20
|
42
|
21
|
20
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
46
|
23
|
36
|
18
|
50
|
24
|
4
|
50
|
25
|
52
|
26
|
25
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
|
26
|
50
|
25
|
60
|
29
|
7
|
|
29
|
66
|
33
|
30
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
30
|
58
|
29
|
66
|
33
|
10
|
|
35
|
83
|
41
|
35
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
35
|
69
|
35
|
|
39
|
13
|
|
38
|
|
51
|
36
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
40
|
|
41
|
|
41
|
17
|
|
40
|
|
64
|
39
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
46
|
|
49
|
|
44
|
21
|
|
45
|
|
|
45
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
53
|
|
59
|
|
52
|
25
|
|
54
|
|
|
50
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
61
|
|
71
|
|
63
|
28
|
|
60
|
|
|
60
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
70
|
|
85
|
|
72
|
35
|
|
70
|
|
|
70
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
48
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
58
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
70
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
As
|
Sb
|
SrO
|
BaO
|
V
|
BeO
|
Ga
|
In
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
|
|
|
|
7,8
|
|
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
5,8
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
9,7
|
|
|
|
9
|
25
|
|
|
|
|
|
9
|
2- < 5%
|
12
|
|
12
|
6
|
11
|
30
|
15
|
8
|
5
|
|
|
10
|
1- < 2%
|
19
|
10
|
19
|
10
|
14
|
36
|
18
|
11
|
7
|
|
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
29
|
15
|
28
|
14
|
18
|
44
|
22
|
14
|
9
|
|
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
35
|
18
|
36
|
18
|
22
|
53
|
27
|
17
|
10
|
|
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
49
|
25
|
47
|
24
|
27
|
58
|
29
|
22
|
14
|
19
|
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
55
|
28
|
52
|
27
|
32
|
76
|
38
|
25
|
17
|
25
|
30
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
66
|
33
|
|
33
|
40
|
|
39
|
29
|
22
|
30
|
39
|
16
|
100-< 200ppm
|
75
|
40
|
|
39
|
50
|
|
41
|
35
|
28
|
33
|
47
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
50
|
|
41
|
62
|
|
43
|
41
|
38
|
42
|
58
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
60
|
|
55
|
77
|
|
|
49
|
41
|
50
|
66
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
|
|
60
|
83
|
|
|
59
|
45
|
58
|
78
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
|
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
Au
|
Pt
|
Pd
|
Hg
|
Ge
|
U
|
ΣTr2O3
|
Ta2O5
|
Nb2O5
|
Th
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
|
|
|
|
|
|
|
9,7
|
9,7
|
15
|
|
9
|
2- < 5%
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
12
|
17
|
|
10
|
1- < 2%
|
|
|
|
15
|
|
|
6,9
|
18
|
14
|
21
|
9,4
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
|
|
|
17
|
|
|
8,9
|
24
|
18
|
26
|
12
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
|
|
|
19
|
|
|
9,7
|
30
|
24
|
30
|
14
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
|
|
|
25
|
|
10
|
13
|
44
|
30
|
36
|
17
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
|
|
|
30
|
|
12
|
16
|
58
|
39
|
44
|
21
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
|
|
|
39
|
|
15
|
19
|
69
|
50
|
53
|
25
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
|
|
47
|
23
|
18
|
25
|
83
|
58
|
61
|
30
|
17
|
50- < 100ppm
|
9
|
|
|
58
|
29
|
22
|
33
|
|
72
|
75
|
42
|
18
|
20- < 50 ppm
|
12,5
|
|
|
|
36
|
27
|
39
|
|
83
|
|
50
|
19
|
10- < 20 ppm
|
16,5
|
|
|
|
41
|
32
|
|
|
|
|
|
20
|
5- < 10 ppm
|
25
|
25
|
25
|
|
45
|
36
|
|
|
|
|
|
21
|
2- < 5 ppm
|
37
|
37
|
37
|
|
49
|
41
|
|
|
|
|
|
22
|
1- < 2 ppm
|
41
|
41
|
41
|
|
54
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
45
|
45
|
45
|
|
59
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
49
|
49
|
49
|
|
65
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
54
|
54
|
54
|
|
71
|
|
|
|
| | |