ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
509/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 28 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ
HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg
ngày 07/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm
điện;
Xét đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 400/TTr-SCT ngày 08/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn
2018 - 2020”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố,
Giám đốc Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ, Chủ tịch UBND quận, huyện và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Quang Hoài Nam
|
CHƯƠNG TRÌNH
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
a) Tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Nghị định số
21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.
b) Triển khai đồng bộ các hoạt động
của chương trình, tạo bước chuyển biến đột phá trong việc sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; tập trung vào các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và nông nghiệp,
công trình xây dựng và chiếu sáng công cộng, giao thông vận tải, hoạt động dịch
vụ và hộ gia đình, cơ quan và đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, phổ biến
phương tiện, thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
c) Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả, đưa chương trình tiết kiệm năng lượng thành hoạt động thường
xuyên trong đời sống xã hội trên địa bàn thành phố, góp phần đảm bảo an ninh
năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế
- xã hội bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tăng cường vai trò quản lý Nhà
nước trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn
thành phố.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục pháp luật về sử dụng năng lượng nhằm nâng cao nhận thức của người dân
và cộng đồng xã hội; xây dựng ý thức, thói quen thực hiện sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
c) Phấn đấu tiết kiệm 5 - 8% tổng
mức tiêu thụ năng lượng trong giai đoạn 2018 - 2020 so với dự báo nhu cầu năng
lượng theo Quy hoạch phát triển điện lực thành phố giai đoạn 2016 - 2025, có
xét đến năm 2035 được Bộ Công Thương phê duyệt.
d) Xây dựng các mô hình điển hình
về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp,
tòa nhà, giao thông vận tải (từ 5 - 10 mô hình/năm). Phấn đấu tiết kiệm 1% điện
năng tiêu thụ trên một đơn vị sản phẩm so với năm trước đó của các doanh nghiệp
nằm trong danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm được Bộ Công Thương phê
duyệt.
đ) Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ
quản lý năng lượng cho cán bộ kỹ thuật thuộc các cơ sở sử dụng năng lượng trên
địa bàn thành phố. Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất trọng điểm thực hiện ISO 50001
theo tiêu chuẩn quốc tế.
e) Thực hiện việc quản lý xây dựng
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả đối với các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm vi
điều chỉnh của luật.
g) Phát triển hệ thống giao thông
vận tải đáp ứng nhu cầu vận tải với chất lượng ngày càng cao, tiết kiệm nhiên
liệu, hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, sử dụng
năng lượng tái tạo thay thế nhiên liệu truyền thống trong giao thông vận tải.
h) Tiết kiệm trong phát điện, truyền
tải, phân phối và sử dụng điện:
- Đẩy mạnh việc thực hiện tiết kiệm
điện trong các khâu truyền tải, phân phối, kinh doanh và sử dụng điện, phấn đấu
giảm tổn thất điện năng của hệ thống điện.
- Tiết kiệm 10% - 15% sản lượng điện
so với dự báo tại các cơ quan, công sở Nhà nước trên địa bàn.
- Từng bước tổ chức hệ thống chiếu
sáng đô thị đảm bảo hiện đại văn minh, hiệu quả nhằm giảm khoảng 40% - 60% tổng
mức tiêu thụ điện năng so với dự báo. Đến năm 2020 hoàn thành việc thay thế đèn
cao áp công suất lớn bằng đèn Led tiết kiệm điện tại các tuyến phố trên địa bàn
thành phố và một số tuyến phố chính tại trung tâm các quận, huyện; đầu tư ứng dụng,
lắp đặt thiết bị điều khiển nhiều cấp công suất, tiết kiệm điện cho hệ thống
chiếu sáng công cộng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC
HIỆN
1. Đối tượng: Chương trình triển khai đến tất cả các ngành, lĩnh vực, hoạt động có sử
dụng năng lượng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
1. Nâng cao vai trò quản lý
nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
a) Xây dựng kế hoạch sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố.
b) Triển khai, hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả. Từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng
dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
c) Xây dựng các cơ chế, chính sách
khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao và sản xuất
sản phẩm tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng các loại năng lượng
mới, năng lượng tái tạo vào sản xuất, tiêu dùng.
d) Tuyên truyền, giáo dục, phát
triển dịch vụ tư vấn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
đ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát,
xử lý các vi phạm trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy
định của pháp luật.
e) Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao
năng lực của Phòng Quản lý năng lượng và Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Cần Thơ
của Sở Công Thương.
2. Tuyên truyền, giáo dục
pháp luật, nâng cao ý thức cho cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, bảo vệ môi trường
a) Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục pháp luật nhằm nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt. Xây dựng các chuyên đề,
chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đăng tải định kỳ trên
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ và các cơ quan truyền
thông đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Duy trì, thường xuyên cập nhật
và nâng cao chất lượng thông tin về các chủ trương, chính sách, pháp luật của
nhà nước về lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giới thiệu các
giải pháp và công nghệ tiên tiến gắn với tiết kiệm năng lượng, hiệu suất năng
lượng trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và Trung tâm Tiết kiệm
năng lượng Cần Thơ.
c) Phát hành tờ rơi, sổ tay, sách
hướng dẫn về các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, giải pháp tiết kiệm năng lượng
đến các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục - đào tạo và người
dân trên địa bàn thành phố.
d) Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn,
hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, thực hiện các quy định pháp luật về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cán bộ quản lý nhà nước ở các sở,
ngành, các địa phương, các doanh nghiệp và người dân trên địa bàn.
đ) Tổ chức các cuộc hội thảo
chuyên đề nhằm tạo môi trường trao đổi, giới thiệu trang thiết bị, công nghệ mới,
cung cấp thông tin về các sản phẩm tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng tới tổ
chức và cá nhân trên địa bàn; nâng cao năng lực tiếp nhận công nghệ mới tiết kiệm
năng lượng cho cán bộ các doanh nghiệp.
e) Tổ chức các cuộc hội nghị tổng
kết hằng năm về tình hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố nhằm đúc kết kinh nghiệm, tìm ra các giải
pháp thực hiện tiết kiệm năng lượng cho các năm tiếp theo.
3. Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
a) Hướng dẫn, yêu cầu các doanh
nghiệp xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm; áp
dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức về sử dụng năng lượng; áp dụng
các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm tổn hao năng lượng trong hệ thống cung cấp điện
và cung cấp nhiệt; lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên
tiến, biện pháp công nghệ phù hợp và thiết bị công nghệ có hiệu suất năng lượng
cao; sử dụng các dạng năng lượng thay thế có hiệu quả cao hơn trong dây chuyền
sản xuất.
b) Tổ chức trình diễn các mô hình
quản lý, công nghệ sản xuất và sản phẩm tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới,
năng lượng tái tạo, hướng dẫn các doanh nghiệp tiến hành loại bỏ dần phương tiện,
thiết bị có công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng theo quy định của pháp
luật.
c) Tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp
xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001, kiểm toán năng
lượng; nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các giải pháp nhằm sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả cho doanh nghiệp.
d) Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí,
ưu đãi các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án nâng cấp, cải tiến,
hợp lý hóa công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm.
4. Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong các công trình tòa nhà và cơ quan, công sở
a) Tăng cường kiểm soát, thúc đẩy
thiết kế các công trình xây dựng đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả (QCVN 09:2017/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày
28/12/2017) và các văn bản hướng dẫn Luật Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
b) Khảo sát, đánh giá thực trạng sử
dụng năng lượng trong các cơ quan, công sở; xây dựng các mô hình thí điểm tòa
nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các mô hình chiếu sáng học
đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh. Hướng dẫn, giới thiệu, cung
cấp thông tin về các mô hình, tòa nhà tiết kiệm năng lượng tới các đơn vị tư vấn
thiết kế và các đơn vị quản lý tòa nhà để tham khảo, triển khai nhân rộng.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng
cao năng lực cho các cán bộ đơn vị quản lý tòa nhà, cán bộ tư vấn thiết kế, quản
lý dự án, thẩm định, giám sát công trình, v.v... trong lĩnh vực xây dựng nhằm
thực hiện tốt việc áp dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong quá trình lập quy hoạch, lập dự án, thiết kế công trình, thẩm định, phê
duyệt, tổ chức thi công phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành để công trình
khi đưa và sử dụng đảm bảo an toàn, chất lượng và tiết kiệm năng lượng.
d) Hỗ trợ các đơn vị quản lý tòa
nhà thực hiện kiểm toán năng lượng; tư vấn và thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp,
cải tạo, sử dụng các trang thiết bị, sản phẩm có hiệu suất năng lượng cao. Xây
dựng và từng bước áp dụng hệ thống quản lý năng lượng cho tòa nhà. Tổ chức tham
gia cuộc vận động thực hiện “Công trình xanh”, cuộc thi
“Tòa nhà tiết kiệm năng lượng”. Hỗ trợ phát triển năng lượng
mặt trời lắp trên mái nhà cho các công trình, tòa nhà.
đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn cho cán bộ, công chức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong dự án đầu tư, cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; giám sát việc
thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số
111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng
dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập; thực hiện nghiêm túc Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được
trang bị, mua sắm đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
5.
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải
a) Áp dụng các biện pháp tiết kiệm
năng lượng trong quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông vận tải tại địa
phương; Thực hiện việc lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong các dự án
phát triển giao thông vận tải. Hướng dẫn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng
lượng trong công tác lập dự án và thi công công trình giao thông vận tải.
b) Ưu tiên phát triển hệ thống vận
tải hành khách công cộng, vận tải hành khách khối lượng lớn nhằm cải thiện điều
kiện đi lại cho người dân; thực hiện các chương trình truyền thông giáo dục cộng
đồng thúc đẩy việc sử dụng phương tiện công cộng thay cho phương tiện cá nhân.
c) Đẩy mạnh thực hiện công tác quản
lý, tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện, thiết
bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông vận tải. Áp
dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới trong giao thông vận tải
nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường.
d) Thực hiện kiểm toán năng lượng,
xây dựng suất tiêu hao nhiên liệu đối với một số loại phương tiện vận tải công
cộng; xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các doanh nghiệp vận tải.
đ) Triển khai ứng dụng năng lượng
tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu
sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với phương tiện,
thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
e) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục
pháp luật, phổ biến kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường;
nhằm nâng cao ý thức tiết kiệm năng lượng trong ngành giao thông vận tải.
6. Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
a) Vận hành, khai thác hợp lý các
trạm bơm cấp, thoát nước của hệ thống thủy lợi trên địa bàn thành phố; hỗ trợ
kiểm toán năng lượng cho một số trạm bơm. Xây dựng thí điểm mô hình trạm bơm, sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tận dụng tối đa năng lượng tự nhiên và
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
b) Khuyến khích sản xuất, sử dụng
nguồn năng lượng tại chỗ bằng năng lượng mặt trời, khí sinh học, phụ phẩm nông
nghiệp và các nguồn năng lượng tái tạo khác. Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học,
sử dụng thiết bị, công nghệ năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong sản xuất,
gia công, chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm nông nghiệp nhằm đạt hiệu quả
sử dụng năng lượng an toàn, ổn định và tiết kiệm.
c) Tổ chức các lớp tập huấn sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để nâng cao nhận thức, năng lực cho các cán bộ,
công nhân viên tại các trạm bơm.
7. Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong giáo dục, hoạt động dịch vụ và hộ gia đình
a) Tăng cường thực hiện các chương
trình quảng bá, vận động người dân sử dụng các sản phẩm đèn chiếu sáng tiết kiệm
năng lượng (đèn huỳnh quang T5, đèn huỳnh quang compact, đèn led...), các thiết
bị gia dụng sử dụng năng lượng từ nguồn năng lượng tái tạo, thiết bị đun nước
nóng bằng năng lượng mặt trời, sử dụng năng lượng sinh khối biomass/biogas phục
vụ sinh hoạt.
b) Xây dựng mô hình trình diễn,
phát động các chương trình thi đua “Hộ sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả”, “Gia đình tiết
kiệm điện” tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố nhằm tạo phong trào đẩy mạnh
sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất năng lượng cao, các sản phẩm dán nhãn
năng lượng trong gia đình.
c) Thiết kế, xây dựng nhà ở, nhà
hàng, khách sạn, v.v... có khả năng tận dụng ánh sáng và thông gió tự nhiên; tạo
điều khiện, khuyến khích, hỗ trợ người dân lắp đặt hệ thống điện năng lượng mặt
trời trên mái nhà.
d) Thực hiện sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng: sinh hoạt, quảng cáo, trang trí, v.v... đối
với các đơn vị là trường học, nhà hàng, khách sạn, cửa hàng, trung tâm vui chơi
giải trí, thể dục, thể thao.
đ) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục
pháp luật, vận động các trường học, cơ sở dịch vụ, hộ gia đình thực hiện các biện
pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hạn chế sử dụng các thiết bị điện
công suất lớn vào giờ cao điểm.
8. Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
a) Xây dựng kế hoạch, biện pháp và
áp dụng các giải pháp quản lý, tiêu chuẩn kỹ thuật trong hệ thống chiếu sáng
công cộng nhằm tiết kiệm điện. Đầu tư thay thế, cải tạo hệ thống chiếu sáng
công cộng trên địa bàn thành phố từ các loại đèn cao áp bằng đèn LED tiết kiệm
năng lượng.
b) Xây dựng và nhân rộng các mô
hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, mô
hình chiếu sáng từ năng lượng mặt trời.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn cho
cán bộ, công chức, nhân viên kỹ thuật về tiêu chuẩn, quy chuẩn chiếu sáng; quản
lý hệ thống chiếu sáng công cộng.
9. Quản lý nhu cầu sử dụng
năng lượng
a) Thường xuyên nắm bắt tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và các địa phương, xu hướng phát triển
phụ tải từng khu vực, đề xuất, xây dựng, sửa chữa nâng cấp kịp thời lưới điện để
đảm bảo cung cấp điện ổn định cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.
b) Nâng cao hiệu quả sử dụng điện
của các phụ tải là cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình tòa nhà, trụ sở cơ
quan, bệnh viện, trường học... và các hộ gia đình.
c) Điều khiển nhu cầu dùng điện
phù hợp với khả năng cung cấp điện (cắt đỉnh, dịch chuyển phụ tải...).
d) Tính toán, lựa chọn phương thức
vận hành kinh tế các đường dây đảm bảo vận hành linh hoạt, giảm tổn thất.
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu về sử dụng
năng lượng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường vai trò quản
lý nhà nước
a) Ban Chỉ đạo Chương trình cung cấp
và tiết kiệm điện có trách nhiệm tổ chức thực hiện và điều phối toàn bộ hoạt động
Chương trình trong giai đoạn 2016 - 2020; đôn đốc các thành viên thực hiện
nghiêm túc quy chế hoạt động; chỉ đạo, kiểm tra các địa phương và đơn vị thực
hiện đúng các nội dung của Chương trình.
b) Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa
các sở, ngành và các địa phương trong triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình; tăng cường phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định
của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các
cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập; liên hệ, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ
hiệu quả các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn thành phố..
c) Tăng cường công tác tuyên truyền,
đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao ý thức về sử dụng năng lượng; năng lực triển
khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của Chương trình cho các cán bộ ở các
sở, ngành và các địa phương trên địa bàn thành phố.
d) Thực hiện đầu tư có chọn lọc ưu
tiên một số nội dung trong Chương trình, nhằm đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật
chất, nguồn nhân lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp, tư vấn năng lượng, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ
thống quản lý năng lượng và các hoạt động tư vấn khác trên địa bàn thành phố.
2. Giải pháp tài chính
a) Tranh thủ sự hỗ trợ từ nguồn
kinh phí Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Bộ Công
Thương, nguồn kinh phí từ các chương trình hỗ trợ khác của Trung ương; lồng
ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình sản xuất sạch hơn,
chương trình tăng trưởng xanh, chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững,
chương trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố có liên quan tham gia
vào thực hiện Chương trình.
b) Cân đối bố trí kinh phí từ nguồn
ngân sách địa phương hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung Chương trình
đảm bảo chất lượng và có hiệu quả cao nhất, phù hợp với khả năng cân đối ngân
sách của địa phương.
c) Tìm kiếm, vận động các nguồn
tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng từ các
doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định để thực
hiện Chương trình.
3. Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
a) Chú trọng tăng thời lượng phát
sóng, đưa tin bài trên Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ về
lĩnh vực tiết kiệm năng lượng; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền như phóng
sự, phim tài liệu, video - clip, mục hỏi đáp... để thu hút sự quan tâm, hưởng ứng
của người dân, doanh nghiệp.
b) Thực hiện tốt các chương trình,
nội dung phối hợp giữa các cơ quan như Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố, Hội Nông
dân thành phố, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Cần Thơ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ trong việc tuyên truyền,
giáo dục pháp luật, phổ biến mô hình tiết kiệm năng lượng tới đoàn viên, hội
viên, học sinh, sinh viên, khách hàng mua điện và toàn thể người dân trên địa
bàn.
c) Thường xuyên tổ chức và đa dạng
hóa các hoạt động truyền thông nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người
dân và cộng đồng như Chương trình thi đua Hộ gia đình tiết kiệm điện, Trường Tiểu
học Chung tay tiết kiệm điện, sự kiện Giờ Trái đất hàng năm.
4. Giải pháp về khoa học và
công nghệ
a) Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân đăng ký tham gia và thực hiện các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả, về sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, về áp dụng sản xuất
sạch hơn, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng
mới, năng lượng tái tạo.
b) Xây dựng các mô hình công nghệ
mới sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt; tổ chức
nhân rộng mô hình trên địa bàn thành phố.
c) Định kỳ hàng năm, các sở,
ngành, các địa phương, doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ mới tiết
kiệm năng lượng, xây dựng chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,
thông qua nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học thành phố để triển khai thực hiện.
5. Giải pháp về hợp tác quốc
tế
a) Tăng cường hợp tác quốc tế và
trong nước trong lĩnh vực đào tạo nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ
hoạt động trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của thành phố.
b) Tranh thủ kinh nghiệm chuyên
môn, các hỗ trợ kỹ thuật và triển khai chính sách của các chương trình quốc tế
về tiết kiệm năng lượng đang triển khai.
c) Tiếp nhận những thành tựu khoa
học công nghệ trên thế giới trong lĩnh vực liên quan đến sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; nghiên cứu, tổ chức ứng dụng trên địa bàn.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Nhu cầu kinh phí
Kinh phí triển khai Chương trình
giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn thành phố là 10.240.000.000 đồng (Mười tỷ,
hai trăm bốn mươi triệu đồng). (Đính kèm phụ lục)
Hàng năm, các đơn vị dự trù chi tiết
các nội dung cần thực hiện theo chế độ quy định gửi Sở Tài chính để cân đối ngân
sách theo khả năng của thành phố, trình UBND thành phố giao dự toán cho đơn vị
thực hiện.
2. Bố trí và sử dụng kinh
phí
a) Kinh phí từ ngân sách thành phố
cấp cho việc xây dựng các văn bản quy định về tăng cường chức năng quản lý nhà
nước trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tuyên truyền,
giáo dục pháp luật, phổ biến thông tin, tổ chức hội nghị, hội thảo nhằm vận động
cộng đồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả; điều tra, khảo sát, thu thập thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu năng
lượng của thành phố; hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng mô hình quản
lý năng lượng theo ISO 50001 tại các cơ sở sử dụng năng lượng; xây dựng và thực
hiện các mô hình thí điểm về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng
tái tạo.
b) Việc sử dụng nguồn kinh phí phải
phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ
đạo cung cấp và tiết kiệm điện có trách nhiệm tham mưu giúp Ban Chỉ đạo thành
phố tổ chức thực hiện Chương trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ (6 tháng, năm)
và theo yêu cầu gửi Bộ Công Thương và UBND thành phố; tổng hợp các khó khăn, vướng
mắc báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình và Chủ tịch UBND thành phố xem xét, giải
quyết.
b) Là cơ quan đầu mối hướng dẫn,
triển khai đến các đơn vị để thực hiện Chương trình; nghiên cứu, đề xuất giải
pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình ngoài nguồn
vốn ngân sách; trao đổi, hợp tác với các trường Đại học, các Viện, các Trung
tâm nghiên cứu, các chuyên gia có sáng kiến, giải pháp tiết kiệm năng lượng để
tuyên truyền, triển khai ứng dụng, nhân rộng mô hình trên địa bàn thành phố.
c) Chủ trì, tổ chức thực hiện công
tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật, tập huấn về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả; xây dựng cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng cho thành phố Cần
Thơ.
d) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
nghiên cứu, xây dựng các đề tài, dự án, mô hình về tiết kiệm năng lượng và triển
khai ứng dụng rộng rãi trên địa bàn; xây dựng kế hoạch, thực hiện kiểm toán
năng lượng, áp dụng mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở công nghiệp, công
sở, công trình tòa nhà và các cơ sở tiêu thụ năng lượng khác; tư vấn, hỗ trợ
thông tin, kỹ thuật trong việc thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây
chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
đ) Hàng năm, chủ trì và phối hợp với
các cơ quan có liên quan tham mưu UBND thành phố tổ chức thực hiện chiến dịch
Giờ Trái đất.
2. Sở Xây dựng
a) Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện
các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng.
Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền.
b) Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn,
tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả cho các tổ chức cá nhân hoạt động xây dựng và các đơn vị quản
lý tòa nhà.
3. Sở Giao thông vận tải
a) Áp dụng các biện pháp tiết kiệm
năng lượng trong quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông vận tải. Nghiên cứu,
hợp lý hóa mạng lưới giao thông thành phố nhằm tối ưu hóa năng lực giao thông vận
tải, hạn chế phương tiện cá nhân, tăng cường phương tiện vận tải hành khách
công cộng.
b) Tăng cường tuyên truyền, thúc đẩy
sử dụng nhiên liệu sinh học là nhiên liệu thay thế cho một số phương tiện giao
thông vận tải.
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Tổ chức quy hoạch hệ thống thủy
lợi hợp lý, khai thác vận hành hợp lý công suất máy bơm nhằm mục đích cấp,
thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b) Vận động các hộ gia đình ở nông
thôn thực hiện mô hình gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng
ghép với việc triển khai Chương trình xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn thành
phố.
c) Tư vấn, hỗ trợ triển khai sử dụng
khí sinh học (Biogas) để phục vụ sinh hoạt và phát điện tại các trang trại chăn
nuôi, cơ sở chế biến nông sản trên địa bàn.
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn các
kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động sản xuất
nông nghiệp, nông thôn và thủy lợi.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Thẩm định, đề xuất, tham mưu
UBND thành phố ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ
cao, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn thành phố.
b) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối
ngân sách, đảm bảo nguồn lực cho các hoạt động của Chương trình. Chủ động liên
hệ, vận động các nguồn tài trợ từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, từ các dự án nước
ngoài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho thành phố.
6. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Công Thương và
các cơ quan liên quan cân đối dự toán kinh phí thực hiện các nội dung của
Chương trình hàng năm; hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn của
chương trình theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với Sở Công Thương,
Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
tiết kiệm điện hàng năm của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
theo Thông tư liên tịch số 45/2014/TTLT/BTC-BCT-BKHĐT ngày 28/11/2014 của Liên
Bộ Tài chính - Bộ Công Thương - Bộ Kế hoạch Đầu tư.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương và các sở, ngành, các tổ chức liên quan thẩm định, ưu tiên các đề tài, dự
án nghiên cứu thúc đẩy ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố.
b) Thẩm định, lựa chọn áp dụng quy
trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, giải pháp công nghệ phù hợp và máy
móc thiết bị có hiệu suất năng lượng cao đối với các dự án đầu tư trên địa bàn
theo phân cấp.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì và lập kế hoạch phối hợp
với các sở, ngành thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả liên quan
đến môi trường.
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực
hiện các giải pháp môi trường có liên quan đến sử dụng tiết kiệm năng lượng
trên địa bàn thành phố.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tham gia triển khai các đề án của
Bộ Giáo dục và Đào tạo liên quan đến Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả. Phối hợp, lồng ghép trong quá trình đầu tư, nâng cấp các thiết bị,
máy móc có hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng cho các cơ sở trực thuộc.
10. Sở Y tế
Phối hợp lồng ghép trong quá trình
đầu tư, nâng cấp các thiết bị, máy móc có hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng
cho các cơ sở y tế (Bệnh viện, các Trung tâm Y tế, Phòng khám,... ).
11. Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch
Xây dựng kế hoạch, biện pháp thực
hiện kết hợp với tuyên truyền, vận động thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng
lượng tại các công trình văn hóa, thể thao, nhà hàng, khách sạn, ...
12. Sở Thông tin và Truyền
thông
Hướng dẫn các cơ quan báo, đài tại
địa phương và các Đài Truyền thanh quận, huyện tuyên truyền việc sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
13. Đài Phát thanh và Truyền
hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ và các cơ quan thông tấn báo chí Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố
a) Đề nghị Văn phòng đại diện các
cơ quan thông tấn báo chí Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn thành phố
hỗ trợ tuyên truyền việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
b) Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và
Truyền hình thành phố Cần Thơ hỗ trợ tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
14. UBND quận, huyện
a) Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến sâu rộng chủ trương tiết kiệm điện trong nhân dân, cán bộ, công chức,
viên chức và các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các biện pháp tiết kiệm điện của các đơn vị sử dụng điện trên địa bàn; xử lý
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định các trường hợp
sai phạm, biểu dương khen thưởng các đối tượng sử dụng thực hiện tiết kiệm điện.
c) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn,
đơn vị trực thuộc UBND quận, huyện tăng cường quản lý việc sử dụng điện tại cơ
quan, đơn vị của mình; đảm bảo sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả và an toàn
trong phạm vi cơ quan, đơn vị.
15. Đề nghị Công ty Điện lực
thành phố Cần Thơ
a) Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực
hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm,
thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh
hoạt.
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp
(quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cải tạo, nâng cấp đồng bộ lưới
điện và hệ thống lưới điện tự dùng...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền
tải, phân phối và kinh doanh điện.
c) Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; hướng dẫn khách hàng sử dụng
điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
d) Tăng cường công tác đào tạo, tập
huấn nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên tham gia
quản lý vận hành lưới điện.
đ) Phối hợp với Sở Công Thương
trong việc triển khai các chương trình hỗ trợ kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ
thống quản lý năng lượng, thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các
khách hàng sử dụng điện trên địa bàn.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố Cần Thơ và các đoàn thể, các tổ chức Hội trên địa bàn thành phố quan
tâm phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác tuyên truyền, vận động
các tổ chức thành viên, hội viên và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng việc
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
UBND thành phố yêu cầu Giám đốc sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện và các cơ
quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, trường hợp có vướng mắc phát sinh, các đơn vị báo cáo về Sở
Công Thương để tổng hợp, đề xuất UBND thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC:
KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2018
- 2020
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
|
|
|
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
Ngân sách thành phố
|
Ngân sách TW
|
Nguồn khác
|
Ngân sách thành phố
|
Ngân sách TW
|
Nguồn khác
|
Ngân sách thành phố
|
Ngân sách TW
|
Nguồn khác
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và phát sóng định kỳ
các chuyên đề, chuyên mục về tiết kiệm năng lượng (TKNL) trên các phương tiện
thông tin đại chúng (Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Cần Thơ...)
|
80
|
|
|
80
|
|
|
80
|
|
|
240
|
1.2
|
Duy trì, cập nhật các thông tin
tuyên truyền về TKNL trên Website Sở Công Thương, Trung tâm Tiết kiệm năng lượng
Cần Thơ.
|
40
|
|
|
40
|
|
|
40
|
|
|
120
|
1.3
|
Thiết kế, in ấn, phát hành tờ
rơi, sổ tay, cẩm nang tuyên truyền, hướng dẫn về tiết kiệm điện, TKNL
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
150
|
1.4
|
Tổ chức các lớp tập huấn nâng
cao nhận thức về TKNL cho cán bộ các sở, ngành, địa phương và các doanh nghiệp
trên địa bàn (dự kiến 02 lớp/năm x 30 triệu đồng/lớp)
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
180
|
1.5
|
Tổ chức các cuộc Hội thảo chuyên
đề về TKNL (ít nhất 02 cuộc/năm x 25 triệu đồng/cuộc)
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
150
|
1.6
|
Tổ chức các hoạt động ngoại
khóa về TKNL cho các cấp học phổ thông trên địa bàn ( có thể bỏ mục này)
|
20
|
|
|
20
|
|
|
20
|
|
|
60
|
2
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng các mô hình trình diễn
về quản lý, công nghệ sản xuất và sản phẩm TKNL, năng lượng mới, năng lượng
tái tạo (từ 03-05 mô hình/năm)
|
350
|
|
|
350
|
|
|
350
|
|
|
1.050
|
2.2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp kiểm
toán năng lượng nhằm thúc đẩy sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao, loại
bỏ trang thiết bị hiệu suất thấp (từ 03-05 doanh nghiệp/năm)
|
250
|
|
|
250
|
|
|
250
|
|
|
750
|
2.3
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng
Hệ thống quản lý năng lượng, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng (từ 02 - 03
doanh nghiệp/năm)
|
100
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
300
|
3
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong các công trình tòa nhà và cơ quan, công sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng các mô hình trình diễn
tòa nhà công sở tiết kiệm năng lượng (dự kiến 03 mô hình/năm)
|
300
|
|
|
300
|
|
|
300
|
|
|
900
|
3.2
|
Xây dựng các mô hình chiếu
sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh (dự kiến 03-05 mô
hình/năm)
|
250
|
|
|
250
|
|
|
250
|
|
|
750
|
3.3
|
Hỗ trợ các tòa nhà kiểm toán
năng lượng, xây dựng các phương án quản lý, nâng cấp, cải tạo, sử dụng các
trang thiết bị, sản phẩm có hiệu suất năng lượng cao (04 tòa nhà/năm)
|
100
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
300
|
4
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Khảo sát tình hình sử dụng
năng lượng; xây dựng 01 mô hình quản lý năng lượng trong doanh nghiệp vận tải
và nhân rộng trên địa bàn.
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
90
|
4.2
|
Tuyên truyền, tập huấn nâng
cao nhận thức về TKNL trong lĩnh vực giao thông vận tải, thúc đẩy sử dụng các
dạng năng lượng khác (LPG, năng lượng điện, nhiên liệu sinh học...) thay thế
nhiên liệu truyền thống (dự kiến 01 lớp/năm)
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
90
|
5
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng các mô hình thí điểm
về sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tủ điều khiển hiện đại trong
chiếu sáng công cộng tại các Quận, huyện (dự kiến từ 01 - 02 mô hình/năm)
|
500
|
|
|
500
|
|
|
500
|
|
|
1.500
|
5.2
|
Xây dựng mô hình sử dụng năng
lượng mặt trời hòa lưới điện tại các Quận huyện (dự kiến từ 02 - 04 mô
hình/năm)
|
400
|
|
|
400
|
|
|
400
|
|
|
1.200
|
6
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Kiểm toán năng lượng, xây dựng
mô hình quản lý năng lượng trong các trạm bơm cấp, thoát nước; phổ biến, nhân
rộng mô hình.
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
150
|
6.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn về
TKNL cho các làng nghề trên địa bàn (dự kiến 02 lớp/năm x 30 triệu/lớp).
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
180
|
7
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức, phát động các cuộc thi,
các chương trình thi đua “Hộ gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả”,
“Gia đình tiết kiệm điện” tại các Quận, huyện trên địa bàn thành phố.
|
70
|
|
|
70
|
|
|
70
|
|
|
210
|
7.2
|
Hỗ trợ mô hình ứng dụng, lắp đặt
các hầm khí sinh học biogas, bình nước nóng năng lượng mặt trời
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
150
|
8
|
Nâng cao vai trò quản lý
nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tổ chức điều tra, thu thập số
liệu thống kê về tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên địa bàn.
|
70
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
170
|
8.2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn
nâng cao nhận thức và năng lực triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội
dung của Chương trình cho cán bộ ở các sở, ngành và các địa phương trên địa
bàn (dự kiến 02 lớp/năm x 30 triệu/lớp)
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
180
|
8.3
|
Tổ chức các đoàn đi học tập,
trao đổi kinh nghiệm về công tác tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh bạn và các
nước sử dụng năng lượng hiệu quả
|
100
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
300
|
8. 4
|
Mua sắm dụng cụ, thiết bị đo,
kiểm, phân tích phục vụ cho công tác chuyên môn quản lý nhà nước về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (đánh giá, kiểm tra, thanh tra,...)
|
500
|
|
|
300
|
|
|
300
|
|
|
1.100
|
|
Tổng cộng
|
3.560
|
|
|
3.340
|
|
|
3.340
|
|
|
10.240
|
|
|
2018
|
2019
|
2020
|
|