|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5061/QĐ-UBND Nâng cao nhận thức quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng Hà Nội
Số hiệu:
|
5061/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Việt
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 5061/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao
nhận thức cộng đồng và Quản lý
rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”;
Căn cứ văn bản số 6645/BNN-TCTL ngày
17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh
phí thực hiện Đề án “Nâng cao
nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 209/TTr-SNN ngày 29/9/2015 về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án “Nâng cao
nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề
án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Phân công trách nhiệm:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai Thành phố làm
cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện
Kế hoạch bảo đảm đúng mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung được phê duyệt.
2. Các sở, ngành Thành phố, UBND các quận,
huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng chương
trình chi tiết của đơn vị,
địa phương để thực hiện nội dung Kế hoạch.
3. Định kỳ hàng năm, các sở, ngành Thành
phố, UBND các quận,
huyện, thị xã báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của Kế
hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo UBND Thành phố và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính Kế hoạch va Đầu
tư, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Đê điều và
PCLB; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Nông
nghiệp và PTNT,
- Chủ tịch
UBND Thành phố
(để báo cáo);
- Tổng cục
Thủy lợi;
- Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Thành phố;
- VP BCH PCTT
Thành phố;
- Hội chữ Thập
đỏ Thành phố;
- Đài PT và TH
Hà Nội;
- Báo: HNM, KT
và ĐT;
- VPUB:
PCVPN.N Sơn, KT, TH;
- Lưu: VT,
NNNT (2b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “ NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG
ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5061/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
I. Căn cứ pháp lý.
- Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của
Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên
tai dựa vào cộng đồng”;
- Công văn số 6645/BNN-TCTL ngày 17/8/2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch,
kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý
rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung:
Nâng cao nhận thức cộng đồng và tổ chức
có hiệu quả mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho các cấp, các
ngành, đặc biệt là chính quyền và người dân ở các làng, xã nhằm giảm đến mức thấp
nhất thiệt hại về người và tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên thiên nhiên,
môi trường và di sản văn hóa do thiên tai gây ra, đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững kinh tế, ổn định xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền các
cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai; đảm bảo 100% cán bộ được tập
huấn, nâng cao
năng lực và trình độ về công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Tất cả các làng, xã ở những vùng có nguy cơ
cao xảy ra thiên tai (270 xã được ưu tiên thực hiện Đề án) xây dựng kế hoạch
phòng tránh thiên tai, có hệ thống thông tin liên lạc và xây dựng được lực lượng
nòng cốt có chuyên môn, nghiệp vụ về giảm nhẹ thiên tai, lực lượng tình nguyện
viên để hướng dẫn và hỗ trợ nhân dân trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai.
+ Trên 80% số dân các xã thuộc vùng
thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm
nhẹ thiên tai.
+ Đưa kiến thức phòng tránh giảm nhẹ
thiên tai vào
chương trình giảng dạy của trường học
phổ thông.
- Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được
truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi...
- Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm cho cộng đồng
về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng
(các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ
thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...).
- Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng.
- Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ
công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.
IV. Kinh phí thực hiện:
1. Khái toán kinh phí thực hiện Đề án
“Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
giai đoạn 2016
- 2020 là 42.456
triệu
đồng. Trong đó:
+ Năm 2016:
|
3.940 triệu
đồng.
|
+ Năm 2017:
|
4.028 triệu
đồng.
|
+ Năm 2018:
|
14.827
triệu đồng.
|
+ Năm 2019:
|
9.696 triệu
đồng.
|
+ Năm 2020:
|
9.965 triệu
đồng.
|
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách trung ương hỗ
trợ, ngân sách Thành phố và các nguồn vốn khác.
(kế hoạch kinh phí chi tiết trong
phụ lục kèm theo)
V. Tổ chức thực hiện:
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
Thành phố:
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực của
Ban Chỉ huy, Chi cục Đê điều và PCLB là Văn phòng thường trực) là đơn vị chủ
trì giúp UBND Thành phố chỉ đạo, đôn đốc các ngành, địa phương, đơn vị tổ chức
thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống
thiên tai; các Sở, ngành có liên quan và các địa phương xây dựng, đề xuất các
giải pháp thực hiện kế hoạch hằng năm, ngắn hạn, trung hạn, dài hạn;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư xây dựng
kế hoạch, kinh phí thực hiện trình UBND Thành phố phê duyệt Kế hoạch và báo cáo
Tổng cục Thủy lợi để tổng
hợp; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch tại các Sở, ngành, địa phương, đơn vị. Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá
rút kinh nghiệm, đồng thời tham mưu UBND Thành phố điều chỉnh, bổ sung những vấn đề
phát sinh cho phù hợp với điều kiện theo
thực tế của địa
phương nằm trong vùng
dự án.
2. Ban Chỉ huy Tìm kiếm cứu nạn Thành phố
Có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ
huy PCTT Thành phố, các địa phương, đơn vị để chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt
các nội dung phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai có liên quan đến Đề án theo nhiệm
vụ được phân công.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định dự toán hàng năm, tham mưu
cho UBND Thành phố
phân bổ ngân sách trung ương cấp và bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để
đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo nội dung, tiến độ được phê duyệt.
4. Các Sở, Ban, ngành liên quan, theo chức
năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nằm
trong danh sách ưu tiên thực hiện
Đề án:
- Tổ chức thực hiện các hoạt động có liên quan
theo phân công trong Kế hoạch;
- Hàng năm xây dựng, tổng hợp kế hoạch, kinh
phí thực hiện Đề án cấp huyện gửi
về Sở Nông nghiệp
và PTNT trước ngày 01 tháng 12 năm trước đó để tổng hợp trình UBND Thành phố
phê duyệt.
- Đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu và có hiệu quả
nguồn vốn của đề án, thực hiện chống tham nhũng và thất thoát vốn;
- Chủ động huy động bổ sung các nguồn lực của địa
phương, nguồn lực của nhân dân trên địa bàn; lồng ghép các hoạt động liên quan
của các chương trình khác để thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả cao;
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về tiến
độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
6. Hoạt động về nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng là nhiệm vụ của toàn xã hội, do đó đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, Hội Chữ Thập đỏ các cấp, các
Tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, Hội, Đoàn thể, Cơ quan thông tin,
truyền thông phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT, các sở ban ngành thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã tích
cực tham gia thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này.
PHỤ
LỤC:
KẾ HOẠCH, KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG
CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” GIAI ĐOẠN
2016
- 2020
Kinh phí: triệu
đồng
TT
|
Hạng mục chính
|
Hoạt động
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng kinh phí
|
Ghi chú
|
Kết quả
|
Kinh phí
|
Kết quả
|
Kinh phí
|
Kết quả
|
Kinh phí
|
Kết quả
|
Kinh phí
|
Kết quả
|
Kinh phí
|
|
Tổng
|
3,940
|
4,028
|
14,827
|
9,696
|
9,965
|
|
42,456
|
I
|
Hợp phần 1: Nâng cao năng lực của cán bộ
chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt
động QLTTCĐ ở các tỉnh thành phố.
|
1
|
Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế
và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa
phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động
1.6)
|
Tổ chức các khóa đào tạo,
tập huấn cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp tỉnh, huyện
|
BCH PCTT
Thành phố, giảng viên cấp tỉnh
|
BCH PCTT và
TKCN các cấp, Hội CTĐ các cấp, Sở NN và PTNT
|
Số lớp tập huấn
|
1
|
40.5
|
Số lớp tập huấn
|
1
|
40.5
|
Số lớp tập huấn
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
81
|
Tập huấn cho
giảng viên TP và 18 huyện có xã ưu tiên thực hiện Đề án
|
Số người được tập huấn
|
38
|
Số người được tập huấn
|
38
|
Số người được tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện
QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.7)
|
Tổ chức các khóa đào tạo,
tập huấn cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã
|
BCH PCTT Thành phố, giảng viên cấp tỉnh, cấp huyện
|
BCH PCTT và
TKCN các cấp, Hội CTĐ các cấp, Sở NN và PTNT
|
Số lớp tập huấn
|
7
|
210
|
Số lớp tập huấn
|
7
|
210
|
Số lớp tập huấn
|
7
|
210
|
|
|
|
|
|
|
630
|
Tập huấn đến
cấp xã
|
Số người được tập huấn
|
210
|
Số người được tập huấn
|
210
|
Số người được tập huấn
|
210
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trạng bị công cụ hỗ trợ công tác
phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng
dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9)
|
- Trang bị các dụng cụ cần thiết phục
vụ cho công tác giảng dạy, tập huấn tại cộng đồng
- Trang bị các thiết bị, công cụ phục
vụ công tác PCTT
|
BCH PCTT và TKCN các cấp
|
UBND các cấp, Sở Tài chính
|
Số lượng trang
thiết bị phục vụ
giảng
dạy và công tác
PCTT
|
19
|
194
|
Số lượng trang
thiết bị phục vụ
giảng
dạy và công tác
PCTT
|
19
|
194
|
Số lượng trang
thiết bị phục vụ
giảng
dạy và công tác
PCTT
|
19
|
194
|
|
|
|
|
|
|
582
|
Trang bị cho TP và 18 huyện và các xã
ưu tiên thực hiện Đề án
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ
sở cơ quan
chuyên trách về PCLB và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành phố (Hoạt động 1.10)
|
Cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới
trụ sở cơ quan chuyên trách về PCTT cấp tỉnh
|
BCH PCTT Thành phố
|
Sở KH &ĐT, Sở
Tài chính
|
Số lượng các hạng mục CT, DA
|
0
|
|
Số lượng các hạng mục CT, DA
|
0
|
|
Số lượng các hạng mục CT, DA
|
1
|
4995
|
|
|
|
|
|
|
4995
|
|
II
|
Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo
dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ
|
5
|
Thành lập nhóm triển khai thực
hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động 2.1)
|
Thành lập các nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã triển
khai thực hiện Đề án tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án
|
UBND cấp xã
|
BCH PCTT và TKCN các cấp
|
Số xã thành lập Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật
|
270
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
270 Quyết định thành
lập
|
6
|
Thiết lập bản đồ TT và tình trạng
DBTT ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn
của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ và bảng hướng
dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng giai đoạn:
trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều
kiện KTXH của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.2)
|
Tổ chức hoạt động Đánh giá RRTT - DVCĐ tại
các xã ưu tiên thực hiện Đề án, từ đó XD được bản đồ RRTT và xác định tình
trạng DBTT
|
UBND cấp xã
|
BCH PCTT và TKCN các
cấp, Hội chữ thập đỏ các cấp
|
|
|
|
|
|
|
Số xã tổ chức thực hiện h/đ Đánh giá RRTT-DVCĐ
|
90
|
1050
|
Số xã tổ chức thực hiện h/đ Đánh giá RRTT-DVCĐ
|
90
|
1050
|
Số xã tổ chức thực hiện h/đ Đánh giá RRTT-DVCĐ
|
90
|
1050
|
3150
|
Kinh phí bao
gồm của cả hoạt động 2.4
|
Xây dựng Panô, bản đồ, bảng hướng dẫn
về khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi TT,
các biện pháp CĐ chủ động phòng tránh TT... treo tại trụ sở UBND, NVH thôn,
các điểm họp dân, CĐ trên địa bàn
các xã
|
UBND cấp xã
|
BCH PCTT và TKCN các cấp
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng panô, bản đồ, bảng hướng dẫn được xây dựng
|
450
|
Số lượng panô, bản đồ, bảng hướng dẫn được xây dựng
|
450
|
Số lượng panô, bản đồ, bảng hướng dẫn được xây dựng
|
450
|
7
|
Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai
các hoạt động cơ bản của cộng đồng
về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong
và sau thiên tai phù hợp cho từng
cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện KTXH của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng)
(Hoạt động 2.3)
|
Xây dựng các sổ tay hướng dẫn phù hợp
với văn hóa và điều
kiện kinh tế xã hội tại địa phương
|
BCH PCTT Thành phố
|
Trung tâm phòng tránh và GNTT
|
Số lượng sổ tay
được xây dựng
|
3600
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
180
|
|
8
|
Thu thập, cập nhật thông tin cho bản
đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện hàng
năm (Thành viên cộng đồng thực hiện) (Hoạt động 2.4)
|
Hoạt động này đã được thực hiện thông
qua hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ hàng năm
|
UBND cấp xã, thành viên cộng đồng
|
BCH PCTT và TKCN các cấp< Hội chữ
thập đỏ các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép với hoạt động 2.2
|
9
|
Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm
về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép biến đổi khí hậu của
cộng đồng (Hoạt động 2.5)
|
Hàng năm tổ chức lập và phê duyệt Kế
hoạch PCTT có sự tham gia của cộng đồng tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án
|
UBND cấp xã
|
BCH PCTT và TKCN các cấp
|
|
|
|
|
|
|
Số xã XD Kế hoạch PCTT có sự tham gia
của CĐ
|
90
|
118
|
Số xã XD Kế hoạch
PCTT có sự tham gia của CĐ
|
90
|
118
|
Số xã XD Kế hoạch
PCTT có sự tham gia của CĐ
|
90
|
118
|
354
|
|
10
|
Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch
phát triển của cộng
đồng có lồng ghép kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai (Hoạt
động 2.6)
|
Hàng năm tổ chức hoạt động lồng ghép
Kế hoạch PCTT có sự tham gia của cộng đồng vào Kế hoạch phát triển KTXH tại
các xã ưu tiên thực hiện Đề án
|
UBND cấp xã
|
BCH PCTT và TKCN các cấp
|
|
|
|
|
|
|
Số xã thực hiện lồng ghép KH PCTT vào
Kế hoạch PT
KTXH
|
90
|
118
|
Số xã thực hiện lồng ghép KH PCTT vào
Kế hoạch PT
KTXH
|
90
|
118
|
Số xã thực hiện lồng ghép KH PCTT vào
Kế hoạch PT
KTXH
|
90
|
118
|
354
|
|
11
|
Xây dựng hệ thống diễn tập về phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang
thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.7)
|
Hàng năm, căn cứ theo KH PCTT đã được
phê duyệt, UBND các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án xây dựng KH tổ chức
diễn tập PCTT; tổ chức triển khai KH diễn tập PCTT và huy động sự tham gia
của CĐ
|
UBND cấp xã
|
BCH PCTT và TKCN các cấp
|
|
|
|
|
|
|
Số xã XD KH và tổ chức
diễn tập
PCTT
trên địa bàn (Số cuộc diễn tập được tổ chức)
|
90 (90)
|
1140
|
Số xã XD KH và tổ chức
diễn tập
PCTT
trên địa bàn (Số cuộc diễn tập được tổ chức)
|
90 (90)
|
1140
|
Số xã XD KH và tổ chức
diễn tập
PCTT
trên địa bàn (Số cuộc diễn tập được tổ chức)
|
90 (90)
|
1140
|
3420
|
|
12
|
Thiết lập hệ thống về cảnh báo,
truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị
và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.8)
|
Nghiên cứu đề xuất hệ thống truyền
tin, cảnh báo sớm TT phù hợp với loại hình TT chính tại địa phương
- XD hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm
tại CĐ.
Tổ
chức phổ biến, hướng dẫn người dân tham gia thực hiện
|
BCH PCTT và TKCN các
cấp, Sở
Thông
tin và truyền thông, Đài khí tượng thủy văn
|
UBND các cấp
|
Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ
|
54
|
684
|
Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ
|
54
|
684
|
Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ
|
54
|
684
|
Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ
|
54
|
684
|
Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ
|
54
|
684
|
3420
|
|
13
|
Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các
hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (Hoạt động
2.9)
|
Thành lập hệ thống theo dõi, đánh giá việc
thực hiện Đề án tại các cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
UBND các cấp
|
|
Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các
cấp
|
Có dù
|
273.3
|
Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các
cấp
|
Có dù
|
541.7
|
Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các
cấp
|
Có dù
|
810
|
Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các
cấp
|
Có dù
|
1078
|
Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các
cấp
|
Có dù
|
1347
|
4050
|
|
UBND các cấp
|
BCH PCTT và TKCN các cấp
|
Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực
hiện ĐA
|
55
|
Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực
hiện ĐA
|
109
|
Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực
hiện ĐA
|
163
|
Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực
hiện ĐA
|
217
|
Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực
hiện ĐA
|
271
|
|
14
|
Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên
được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ
rơi... (Hoạt động 2.10)
|
UBNDcác cấp tổ chức các
h/đ tuyên truyền về TT, QLRRTT- DVCĐ đảm bảo phù hợp với đ/k VH - XH phong
tục tập quán tại địa phương và các nhóm đối tượng DBTT trên các phương
tiện TTĐC...
|
UBND các cấp, Sở Nông
nghiệp và
PTNT, Sở thông tin và
truyền thông
|
Các sở ban ngành, các cơ quan truyền thông
|
Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện
|
270
|
531
|
Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện
|
270
|
531
|
Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện
|
270
|
531
|
Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện
|
270
|
531
|
Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện
|
270
|
531
|
2655
|
|
15
|
Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm cho
cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên
tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng
biệt cho từng đối tượng
cụ thể trong cộng
đồng như giới tính, học sinh phổ
thông, người lớn tuổi...) (Hoạt động
2.12)
|
Hàng năm, các xã ưu tiên triển khai
thực hiện Đề án tổ chức các khóa tập huấn, hướng dẫn cách thức phòng chống
thiên tai phù hợp cho các đối tượng dễ bị tổn thương trên địa bàn
|
UBND cấp xã, giảng viên các cấp
|
UBND cấp huyện, Sở GD &ĐT, Hội
chữ thập đỏ các cấp
|
Số các lớp tập huấn
và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn
|
270
|
1134
|
Số các lớp tập huấn
và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn
|
270
|
1134
|
Số các lớp tập huấn
và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn
|
270
|
1134
|
Số các lớp tập huấn
và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn
|
270
|
1134
|
Số các lớp tập huấn
và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn
|
270
|
1134
|
5670
|
Có thể lồng ghép với hoạt động 2.2 và
các hoạt động khác
|
16
|
Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng
đồng (Hoạt động 2.13)
|
Kết hợp các ngày lễ, hội truyền thống
tại địa
phương
để tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ có nội dung về phòng chống và GNTT
|
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện
|
270
|
693
|
Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện
|
270
|
693
|
Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện
|
270
|
693
|
Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện
|
270
|
693
|
Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện
|
270
|
693
|
3465
|
|
17
|
Xây dựng các công trình quy mô nhỏ
phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (Hoạt động
2.14)
|
Làm mới, sửa chữa và cải tạo nâng cấp
đối với đường tránh lũ, nhà cộng đồng, trường học, trạm y tế, CT nước sạch và
các CT liên quan khác phục vụ công tác PCTT trên địa bàn xã
|
UBND cấp xã
|
Sở KH và ĐT, BCH PCTT và TKCN các cấp
|
|
|
|
|
|
|
Hạng mục công trình (DA) được thực hiện xây dựng và bàn giao
|
4
|
3150
|
Hạng mục công trình (DA) được thực hiện xây dựng và bàn giao
|
4
|
3150
|
Hạng mục công trình (DA) được thực hiện xây dựng và bàn giao
|
4
|
3150
|
9450
|
Có thể lồng ghép với việc xây dựng
các công trình tại địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 5061/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5061/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
3.718
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|