ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4946/QĐ-UBND .ĐC
|
Nghệ An, ngày 29 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH
NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND - UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật bảo vệ Môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 6948/QĐ-UBND
ngày 11/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt danh mục đề án, dự án bảo vệ môi trường
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
66/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định
tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ
An;
Xét nội dung đề cương đề án Quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Công ty cổ phần tư vấn Đầu tư và Công nghệ môi
trường HQ chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến Hội đồng thẩm định tại Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày
06/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ An và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2229/STC-HCSN ngày 08/9/2015;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn
số 5355/STNMT-BVMT ngày 22/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương đề án Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung
chính như sau:
1. Thông tin chung của đề án
- Tên đề án: Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Cơ quan quản lý: Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Nghệ An.
- Cơ quan thực hiện: Công ty cổ phần
tư vấn Đầu tư và Công nghệ môi trường HQ.
- Thời gian thực hiện: 18 tháng kể từ
ngày ban hành Quyết định phê duyệt đề cương Đề án.
- Địa điểm thực hiện đề án: Trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Nội dung chính
Nội dung 1: Đánh giá các điều kiện
phục vụ lập quy hoạch
- Thu thập, xử lý các kết quả điều tra
cơ bản đã có, các tài liệu và chiến lược, quy hoạch có liên quan.
- Xác định các thông tin khuyết thiếu,
tổ chức điều tra, khảo sát bổ sung ngoài hiện trường để cập nhật tư liệu, số liệu
liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh
học của tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghiên cứu tác động của các yếu tố
bên ngoài, tác động của các chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội,
quốc phòng, an ninh của vùng, tỉnh và quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đối với quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Nghệ An.
- Đánh giá hiện trạng cơ cấu công tác
quản lý bảo tồn đa dạng sinh học và các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có
tác động đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
Nội dung 2: Xây dựng ngân hàng dữ
liệu về bảo tồn đa dạng
sinh học trên địa
bàn tỉnh Nghệ An
- Thống kê, phân tích, xử lý số liệu
về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Xây dựng ngân hàng dữ liệu về đa dạng
sinh học.
- Xây dựng sơ đồ hiện trạng bảo tồn
đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Nội dung 3: Lồng ghép với quy hoạch
phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng
- Xây dựng luận chứng quan điểm bảo tồn
đa dạng sinh học.
- Xây dựng mục tiêu quy hoạch đa dạng
sinh học.
- Xây dựng tầm nhìn cho bảo tồn đa dạng
sinh học của địa phương.
Nội dung 4: Xây dựng các phương án
quy hoạch và lựa chọn phương án tối ưu
- Xây dựng tối thiểu 3 phương án quy hoạch.
- Tổ chức thực hiện hội thảo lấy ý kiến
chuyên gia để lựa chọn phương án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tối ưu theo
đúng các mục tiêu và yêu cầu đề ra.
Nội dung 5: Thiết kế quy hoạch
theo phương án tối ưu
- Xây dựng các nội dung cần thiết kế trong quy hoạch:
+ Quy hoạch hành lang đa dạng sinh học.
+ Quy hoạch bảo vệ và phát triển các
hệ sinh thái đặc thù của địa phương.
+ Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn.
+ Quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ.
- Xây dựng danh mục các dự án ưu tiên gồm có 5 nhóm dự án:
+ Nhóm dự án 1: Tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Nhóm dự án 2: Điều tra xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học tại hệ thống
các khu bảo tồn tỉnh Nghệ An.
+ Nhóm dự án 3: Nghiên cứu xây dựng một
số cơ chế chính sách để quản lý hiệu
quả hệ thống các khu bảo tồn mà tại đó các hệ sinh thái đang bị suy giảm về đa dạng sinh học.
+ Nhóm dự án 4: Tăng cường năng lực
quản lý, giám sát đa dạng sinh học và năng lực của các cán bộ có liên quan đến
bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học.
+ Nhóm dự án 5: Tổ chức giám sát
biến động về đa dạng sinh học, hệ sinh thái tại các khu bảo tồn; biện pháp ngăn
chặn, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại.
- Các giải pháp thực hiện quy hoạch gồm
các giải pháp về vốn thực hiện quy hoạch, giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực và
truyền thông, giải pháp về khoa học-
công nghệ, giải pháp về cơ chế, chính sách, giải pháp về hợp pháp quốc tế và giải
pháp về tổ chức thực hiện.
3. Sản phẩm đề án
- 15 báo cáo chuyên đề (mỗi chuyên đề
01 quyển).
- 03 báo cáo tổng hợp (mỗi báo cáo 03
quyển).
- 10 bản đồ, sơ đồ, danh mục (mỗi bản
đồ 3 bản).
- Đĩa CD lưu toàn bộ các báo cáo trên
(01 đĩa).
4. Dự toán kinh phí
Tổng số kinh phí thực hiện đề án: 4.031.356.000 (Bốn tỷ, không trăm ba mươi mốt triệu,
ba trăm
năm mươi sáu nghìn đồng). Trong đó:
Chi phí trực tiếp:
|
3.054.058.000
đồng;
|
|
Chi phí quản lý chung:
|
610.811.600
đồng;
|
|
Thuế VAT 10%:
|
366.486.960
đồng;
|
|
Tổng dự toán
sau thuế:
|
4.031.356.000
đồng;
|
|
Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường năm 2015 và năm 2016.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp
các cơ quan liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện đề án theo đúng quy định hiện
hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Công ty cổ phần tư vấn Đầu tư và Công nghệ môi trường HQ; Thủ trưởng các đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch
(NN) UBND tỉnh
- Lưu: VT, HS, ĐC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|