ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4915/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
06 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ LẬP ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN RỪNG
BỀN VỮNG HUYỆN MƯỜNG LÁT GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
ngày 13/11/2013; Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Luật Bảo vệ môi trường ngày
17/11/2020; Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 75/NĐ-CP
ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn
với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số
giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số
681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
622-QĐ/TU ngày 23/7/2021 của Tỉnh ủy ban hành Chương trình phát triển nông nghiệp
và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Viện Nông
nghiệp Thanh Hóa tại Tờ trình số 569/TTr-VNN ngày 20/9/2021; của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Công văn số 5533/SNN&PTNT ngày 29/11/2021 (kèm theo ý kiến tham
gia thẩm định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số
3338/SLĐTBXH-VP ngày 05/10/2021; của Sở Tài chính tại Công văn số 6135/STC-TCDN
ngày 06/10/2021; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 7390/SKHĐT-KTNN ngày
07/10/2021; của Ban Dân tộc tại Công văn số 802/BDT-THKH ngày 05/10/2021 và
UBND huyện Mường Lát tại Công văn số 2403/UBND-NN ngày 06/10/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đề cương Đề án “Phát triển rừng bền vững huyện Mường Lát giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045”, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đề án: Phát triển rừng bền
vững huyện Mường Lát giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Cơ quan chủ trì xây dựng đề
án: Viện Nông nghiệp Thanh Hóa.
3. Phạm vi thực hiện đề án:
Trên địa bàn huyện Mường Lát.
4. Thời gian xây dựng đề án:
Năm 2022.
5. Kinh phí lập đề án: Từ nguồn
ngân sách tỉnh.
6. Nội dung chi tiết đề cương Đề
án: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Viện Nông nghiệp Thanh
Hóa (cơ quan chủ trì xây dựng Đề án) căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết
định này, khẩn trương phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện lập,
trình duyệt đề án, dự toán kinh phí lập đề án, đảm bảo đúng nội dung, chất lượng
và thời gian theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan, căn cứ quy định của pháp luật, các văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh để tham mưu, cân đối, bố trí và thẩm định dự toán kinh phí
lập đề án; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các Sở: Nông nghiệp và PTNT;
Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - Thương binh và
Xã hội; Ban Dân tộc; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND huyện Mường Lát và
các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt
chẽ với Viện Nông nghiệp Thanh Hóa trong quá trình lập Đề án, đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ngành, đơn vị: Nông nghiệp và PTNT; Khoa học và Công nghệ; Tài
chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Viện Nông nghiệp Thanh Hóa; Chủ tịch UBND huyện Mường
Lát và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Huyện ủy huyện Mường Lát (p/hợp);
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ LẬP ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG
HUYỆN MƯỜNG LÁT GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN 2045”
(Kèm theo Quyết định số 4915/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ VÀ PHẠM VI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN
THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
II. CĂN CỨ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Văn bản quy phạm pháp luật của
Trung ương
2. Văn bản của địa phương
3. Các tài liệu sử dụng
III. ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ ÁN
1. Đối tượng nghiên cứu của đề
án: Toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp được quy hoạch cho phát triển lâm
nghiệp; các nhân tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, khí hậu, thời tiết,
địa hình, thủy văn, thổ nhưỡng và các loài thực vật ảnh hưởng đến công tác phát
triển rừng bền vững huyện Mường Lát.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề
án: Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mường Lát.
3. Thời gian thực hiện đề án:
Giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Phần II
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP HUYỆN MƯỜNG
LÁT GIAI ĐOẠN 2010-2020
I. KHÁI
QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI, HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI NGUYÊN
RỪNG
1. Vị trí địa lý, địa hình, khí
hậu, thủy văn và thổ nhưỡng
- Vị trí địa lý, địa hình
- Địa chất và thổ nhưỡng: Tầng
dày đất canh tác, thành phần cơ giới, tính chất hóa lý, các chất dinh dưỡng,...
ảnh hưởng đến cây trồng lâm nghiệp.
- Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,
phân bố lượng mưa trong năm, các tiểu khí hậu đặc trưng.
- Thủy văn
Nhận xét, đánh giá về những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện đề án.
2. Dân sinh, kinh tế, xã hội
- Dân số, dân tộc, lao động
- Kinh tế: Những hoạt động kinh
tế chính, thu nhập đời sống của dân cư, tập quán canh tác, thị trường tiêu thụ
nông sản nói chung và các sản phẩm lâm nghiệp trên địa bàn, trình độ sản xuất,
mức sống,... so sánh, đánh giá tỷ trọng nguồn thu từ các sản phẩm Lâm nghiệp so
với tổng thu nhập của huyện, hộ gia đình, cá nhân.
- Xã hội: Thực trạng giáo dục
và đào tạo, y tế, văn hóa, tỷ lệ hộ đói, nghèo,..
Nhận xét, đánh giá về những thuận
lợi, khó khăn của điều kiện dân sinh, kinh tế, xã hội liên quan đến quá trình
triển khai, thực hiện đề án.
3. Thực trạng hạ tầng kỹ thuật
- Hạ tầng lâm nghiệp.
- Hệ thống giao thông đường bộ,
đường thủy.
- Thực trạng các hạ tầng kỹ thuật
khác: Hạ tầng thủy lợi, điện, nước, thông tin liên lạc...
Nhận xét, đánh giá về những thuận
lợi, khó khăn liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện đề án.
4. Hiện trạng sử dụng đất
- Thống kê hiện trạng sử dụng đất
huyện Mường Lát.
- Phân tích, đánh giá chi tiết
hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý, sử dụng đất (giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất....) trên địa bàn huyện.
Nhận xét, đánh giá về những thuận
lợi, khó khăn liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện đề án.
5. Hiện trạng tài nguyên rừng
- Hiện trạng diện tích, trạng
thái, chất lượng các loại rừng theo quy hoạch 3 loại rừng, theo chủ quản lý.
- Tổng trữ lượng, trữ lượng
bình quân các loại rừng, trạng thái rừng.
- Hiện trạng phân bố lâm sản
ngoài gỗ.
Nhận xét, đánh giá về những thuận
lợi, khó khăn liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện đề án.
II. THỰC
TRẠNG PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2010-2020
1. Công tác quản lý về lâm nghiệp:
Nêu rõ thực trạng công tác quản lý rừng: Quy hoạch rừng theo chức năng sử dụng;
tổ chức hệ thống quản lý rừng; quản lý lâm sản ngoài gỗ; quản lý, bảo tồn đa dạng
sinh học; kiểm kê rừng...
2. Bảo vệ rừng và bảo tồn thiên
nhiên
- Công tác bảo vệ rừng, phòng
cháy chữa cháy rừng.
- Công tác phòng trừ sâu, bệnh
hại rừng.
- Công tác bảo tồn thiên nhiên,
gìn giữ đa dạng sinh học.
3. Phát triển và nâng cao chất
lượng rừng trồng.
- Thực trạng phát triển giống
cây trồng lâm nghiệp.
- Thực trạng công tác trồng rừng
phòng hộ, đặc dụng và sản xuất.
- Thực trạng phát triển lâm sản
ngoài gỗ.
4. Khai thác, chế biến và tiêu
thụ lâm sản.
5. Phát triển trồng cây dược liệu
dưới tán rừng.
6. Sản xuất nương rẫy, nông lâm
kết hợp.
7. Chồng lấn trong quản lý đất
đai lâm nghiệp.
8. Chi trả dịch vụ môi trường rừng.
9. Kết quả, tình hình triển
khai thực hiện cơ chế chính sách về lâm nghiệp của trung ương và địa phương.
- Chính sách giao rừng, cho
thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp.
- Thực hiện chương trình mục tiêu
phát triển Lâm nghiệp bền vững và các chính sách, chương trình khác liên quan đến
hỗ trợ quản lý, bảo vệ, sử dụng, phát triển tài nguyên rừng.
III. TỒN TẠI,
HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan.
- Nguyên nhân chủ quan.
IV. ĐÁNH
GIÁ CHUNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Đánh giá chung
2. Bài học kinh nghiệm
Phần III
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RỪNG
BỀN VỮNG HUYỆN MƯỜNG LÁT GIAI ĐOẠN 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
I. BỐI CẢNH,
TÌNH HÌNH VÀ DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG TẠI
HUYỆN MƯỜNG LÁT TRONG GIAI ĐOẠN TỚI.
1. Bối cảnh, tình hình
2. Dự báo cáo yếu tố ảnh hưởng
đến sự phát triển rừng bền vững tại huyện Mường Lát trong giai đoạn tới
II. QUAN
ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Phát triển rừng bền vững dựa
trên cơ sở phát huy nội lực, tiềm năng, lợi thế sẵn có của huyện với sự hỗ trợ
tích cực của Nhà nước và gắn chặt với trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng,
chính quyền, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức và toàn thể nhân dân các dân tộc
trên địa bàn huyện Mường Lát.
- Công tác sử dụng rừng, phát
triển rừng là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, trong đó cần tăng cường sự tham
gia của cộng đồng dân cư vào phát triển rừng; thực hiện có hiệu quả các chương
trình mục tiêu quốc gia về phát triển lâm nghiệp bền vững; nâng cao hiệu quả
kinh tế, giá trị gia tăng về sản xuất lâm nghiệp của huyện.
- Trong cơ cấu kinh tế của huyện,
xác định kinh tế lâm nghiệp là chủ đạo. Trong quá trình phát triển kinh tế, phải
kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội
và bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn
xã hội vùng biên giới và giữ vững chủ quyền biên giới quốc gia.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Phát huy được tiềm năng, lợi thế
của huyện, sự đa dạng của rừng, sự tham gia tích cực của cộng đồng, doanh nghiệp
và sự hỗ trợ của Nhà nước trong việc phát triển bền vững tài nguyên rừng; xác định
phát triển kinh tế lâm nghiệp trở thành ngành kinh tế chủ lực của huyện, đóng
vai trò quan trọng trong việc xóa đói, giảm nghèo, tiến tới người dân có thể sống
từ rừng, làm giàu từ rừng; phát huy được chức năng phòng hộ môi trường, giảm nhẹ
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học; góp phần ổn
định đời sống nhân dân, giữ vững quốc phòng – an ninh, bảo vệ vững chắc chủ quyền
an ninh biên giới quốc gia.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Giai đoạn 2021-2030
a) Bảo vệ môi trường
- Duy trì ổn định tỷ lệ độ che
phủ rừng ở mức từ 80-85% tương đương với khoảng 65.000 – 69.000 ha diện tích đất
lâm nghiệp có rừng.
- Hạn chế thấp nhất việc khai
thác diện tích rừng trồng, đặc biệt ở những khu vực xung yếu như khu vực ven
sông, suối, hồ đập, khu vực bảo vệ nguồn sinh thủy lấy nước sinh hoạt của người
dân, khu vực phòng chống xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất, khu vực bảo vệ môi trường
sống.
- Quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt
diện tích rừng đặc dụng; thực hiện hiệu quả công tác bảo tồn thiên nhiên, gìn
giữ đa dạng sinh học, bảo vệ động vật, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
- Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện
tích rừng tự nhiên hiện có nhằm đảm bảo chức năng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ
biên giới, phòng hộ môi trường; phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu.
b) Mục tiêu về kinh tế
- Xác định được tăng trưởng giá
trị sản xuất lâm nghiệp bình quân/năm.
- Xác định được giá trị sản xuất
lâm nghiệp bình quân/năm.
- Đến năm 2030, thu nhập bình
quân đầu người gấp 2 lần trở lên so với năm 2020.
- Xác định, định hướng được tập
đoàn giống cây trồng lâm nghiệp phù hợp với điều kiện lập địa, khí hậu, đem lại
hiệu quả kinh tế cao trên địa bàn huyện.
- Xác định được diện tích trồng
mới rừng sản xuất bình quân/năm.
- Xác định được diện tích trồng
cải tạo, trồng phục hồi lại rừng trồng sản xuất bình quân/năm.
- Xác định được diện tích trồng
mới rừng phòng hộ, đặc dụng với các loài cây bản địa, đa tác dụng bình
quân/năm.
- Xác định được diện tích phục
hồi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng bình quân/năm;
- Xác định được sản lượng khai
thác gỗ rừng trồng và lâm sản ngoài gỗ bình quân/năm.
- Xác định được diện tích trồng
dược liệu dưới tán rừng bình quân/năm.
- Xác định được diện tích quy
hoạch sản xuất nông lâm kết hợp để đảm bảo các hoạt động sinh kế bền vững cho
người dân; xác định khối lượng lương thực hàng năm từ hoạt động sản xuất nương
rẫy trong tổng số khối lượng lương thực của huyện..
- Xác
định được giá trị chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân/năm.
c)
Mục tiêu về xã hội
-
Nâng cao ý thức tự lực, tự cường, trách nhiệm của người dân, đặc biệt là đồng
bào dân tộc thiểu số trong công tác bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy chữa
cháy rừng.
- Ổn
định dân cư, hạn chế tình trạng người dân du canh, du cư tự do của đồng bào dân
tộc thiểu số làm suy thoái rừng, mất an ninh rừng.
- Tạo
mới công ăn việc làm cho người dân trên địa bàn huyện thông qua các hoạt động sản
xuất lâm nghiệp.
- Tỷ
lệ lao động trong lâm nghiệp được đào tạo nghề đạt 60% trở lên.
-
Nâng cao đời sống người dân, xóa đói, giảm nghèo bền vững; tỷ lệ hộ nghèo giảm
bình quân 2,67%/năm trở lên, trong đó tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số
giảm 3%/năm trở lên.
2.2.2.
Tầm nhìn đến năm 2045
Đến
năm 2045, duy trì ổn định tỷ lệ che phủ của rừng, nâng cao giá trị sản xuất lâm
nghiệp trong tổng giá trị ngành nông nghiệp của huyện; phát huy hiệu quả tiềm
năng và lợi thế tài nguyên đất đai, tài nguyên rừng; ứng dụng khoa học công nghệ
vào phát triển rừng, tạo sản phẩm đa dạng có giá trị kinh tế, từng bước tham
gia vào chuỗi cung ứng giá trị; đóng góp ngày càng gia tăng cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của huyện và của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Nâng cao năng lực quản lý về lâm nghiệp
- Kiện
toàn, củng cố, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan quản lý
Nhà nước về lâm nghiệp ở địa phương
-
Tăng cường công tác phối hợp giữa các lực lượng chức năng trong công tác quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng
2. Bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng hiện có
- Quản
lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có, bảo tồn, phát huy giá trị đa
dạng sinh học, bảo vệ hiệu quả các giống, loài động vật, thực vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm, loài ưu tiên bảo vệ.
- Thực
hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh về trồng rừng thay thế, cải tạo rừng, tỉa
thưa rừng trồng để nâng cao chất lượng, giá trị kinh tế của rừng.
3. Tiếp tục trồng và nâng cao chất lượng rừng theo 3 loại rừng
-
Đánh giá, hoàn thiện quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn huyện, đảm bảo khả thi,
phù hợp với định hướng phát triển và tình hình thực tế.
- Xây
dựng bản đồ nông hóa cho toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Mường
Lát phục vụ bố trí cây trồng.
- Xác
định được tập đoàn giống cây trồng lâm nghiệp phù hợp với điều kiện khí hậu, lập
địa, thổ nhưỡng và kiến thức bản địa đến từng thôn/bản theo đơn vị hành chính cấp
xã để phục vụ công tác trồng rừng đạt hiệu quả và bền vững.
- Xác
định quy mô diện tích trồng mới rừng sản xuất.
- Xác
định quy mô diện tích cải tạo, trồng phục hồi lại rừng trồng sản xuất và đề xuất,
thực hiện biện pháp các biện pháp lâm sinh cải tạo, nâng cao hiệu quả, chất lượng
rừng le trên địa bàn huyện.
- Xác
định quy mô diện tích trồng mới rừng phòng hộ, đặc dụng với các loài cây bản địa.
- Xác
định quy mô diện tích phục hồi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
4. Khai thác lâm sản
- Xác
định quy mô diện tích và sản lượng khai thác gỗ rừng trồng sản xuất
- Xác
định quy mô diện tích và sản lượng khai thác lâm sản ngoài gỗ (nứa, vầu, luồng,
...)
5. Phát triển trồng cây dược liệu dưới tán rừng
Trên
cơ sở các điều kiện địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng, sự phân bố và khả năng thích
nghi của cây dược liệu để xác định quy mô diện tích vùng trồng dược liệu dưới
tán rừng phù hợp gắn với nhu cầu thị trường và hiệu quả kinh tế.
6. Xây dựng vùng sản xuất nương rẫy, nông lâm kết hợp
- Xác
định quy mô, diện tích vùng sản xuất nương rẫy phù hợp với tập quán canh tác của
đồng bào người dân tộc thiểu số tại các xã trên địa bàn huyện.
- Xác
định quy mô diện tích vùng sản xuất nông lâm kết hợp, vùng trồng cây ăn quả và
cây cảnh (đào) phù hợp với điều kiện của từng xã, thôn/bản.
7. Giải quyết việc chồng lấn trong quản lý đất đai
Rà
soát, xác định ranh giới giao đất giữa hồ sơ, bản đồ với thực địa của các chủ rừng
nhà nước đóng trên địa bàn để đề xuất, giải quyết dứt điểm tình trạng chồng lấn
trong công tác quản lý đất đai.
8. Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng
Thực
hiện rà soát, xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng cho toàn bộ diện tích rừng
tự nhiên, rừng trồng nằm trong lưu vực của các nhà máy thủy điện để chi trả tiền
dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo thu, chi đầy đủ và chi trả đúng đối tượng được
hưởng lợi từ nguồn thu dịch vụ môi trường rừng.
9. Xây dựng cơ chế chính sách đặc thù trong phát triển Lâm
nghiệp bền vững huyện Mường Lát
Đề xuất
được cơ chế chính sách hỗ trợ đặc thù riêng cho Mường Lát về bảo vệ, phát triển
rừng; chính sách hỗ trợ sản xuất nông lâm kết hợp, hỗ trợ ổn định sinh kế cho
người dân làm nghề rừng.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1.
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành.
2. Tổ
chức, quản lý Nhà nước về lâm nghiệp
3. Cơ
chế, chính sách đầu tư phát triển rừng bền vững
4. Tổ
chức sản xuất
5.
Khoa học và công nghệ
6. Thị
trường tiêu thụ lâm sản
7. Hợp
tác quốc tế
8.
Xây dựng dự án trọng tâm, đột phá
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng
hợp nhu cầu vốn thực hiện đề án giai đoạn 2021-2030
2.
Nguồn vốn và phân kỳ đầu tư
- Vốn
ngân sách nhà nước.
- Các
nguồn vốn khác.
VI. SẢN PHẨM ĐỀ ÁN
1.
Báo cáo thuyết minh đề án: 10 quyển.
2.
Báo cáo tóm tắt đề án: 10 quyển.
3.
Báo cáo chuyên đề: 10 quyển/chuyên đề.
-
Chuyên đề 1: Kết quả thu thập, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
và hiện trạng sử dụng đất, tài nguyên rừng huyện Mường Lát.
-
Chuyên đề 2: Kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển rừng
huyện Mường Lát giai đoạn 2010-2020.
-
Chuyên đề 3: Kết quả điều tra, phân tích đánh giá, xây dựng bản đồ nông hóa phục
vụ bố trí cơ cấu cây trồng rừng.
-
Chuyên đề 4: Danh mục giống, cây trồng Lâm nghiệp phù hợp với điều kiện lập địa,
khí hậu, tập quán và có hiệu quả kinh tế, môi trường cao trên địa bàn huyện Mường
Lát (cây gỗ, lâm sản ngoài gỗ, dược liệu...).
-
Chuyên đề 5: Định hướng phát triển rừng bền vững huyện Mường Lát giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
-
Chuyên đề 6: Báo cáo đề xuất một số mô hình nông lâm kết hợp canh tác trên đất
dốc trồng cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cây cảnh (đào, mai) trên địa bàn huyện.
-
Chuyên đề 7: Thị trường tiêu thụ lâm sản trên địa bàn.
4. Bảng
biểu, số liệu điều tra thực địa: Bản gốc
5. Hệ
thống bản đồ (cấp xã 1/10.000, cấp huyện 1/25.000): 10 bộ/nội dung
- Bản
đồ hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp
- Bản
đồ nông hóa, thổ nhưỡng
- Bản
đồ các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển rừng bền vững
- Bản
đồ phân vùng sản xuất nương rẫy và nông lâm kết hợp.
- Bản
đồ phát triển rừng bền vững giai đoạn 202 -2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Phần IV
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
I. Đề
xuất
II. Kiến
nghị
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Viện
Nông nghiệp Thanh Hóa.
2.
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Dân tộc, …).
3.
Các tổ chức chính trị, xã hội.
4.
UBND huyện Mường Lát.
5.
UBND các xã, thị trấn thuộc phạm vi đề án.
6.
Các chủ rừng trên địa bàn./.