BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4889/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ BAN HÀNH HƯỚNG DẪN CÔNG BỐ HIỆU SUẤT VÀ DÁN NHÃN NĂNG
LƯỢNG ÁP DỤNG CHO CHƯƠNG TRÌNH DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐÈN CHIẾU
SÁNG LED
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị
phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ
trình thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc quy định dán nhãn năng lượng
cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 4253/QĐ-BKHCN
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN 11844:2017 Đèn LED - Hiệu suất năng lượng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm
năng lượng và Phát triển bền vững,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tiêu chuẩn kỹ thuật và Ban hành hướng dẫn công bố hiệu
suất và dán nhãn năng lượng áp dụng cho Chương trình dán nhãn năng lượng đối với
sản phẩm đèn chiếu sáng LED.
(Thông tin chi tiết xem tại Phụ lục của
Quyết định này).
Điều 2. Áp dụng Tiêu chuẩn tiêu chuẩn kỹ thuật trong dán nhãn năng
lượng đối với sản phẩm đèn chiếu sáng LED kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững tổ chức việc
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, cho sản phẩm trên theo quy định tại Thông tư số
36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 về việc quy định dán nhãn năng lượng
cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Công Thương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Vụ trưởng Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Lưu: VT, TKNL(LT).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4889/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
HƯỚNG
DẪN CÔNG BỐ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐÈN CHIẾU SÁNG LED THAM GIA
CHƯƠNG TRÌNH DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Hướng dẫn kỹ thuật này hướng dẫn các
yêu cầu về kỹ thuật và các yêu cầu về quản lý đối với các sản phẩm chiếu sáng sử
dụng công nghệ đi-ốt phát sáng (sau đây gọi là đèn LED) có điện áp danh định
không quá 250V, công suất nhỏ hơn 60W và các sản phẩm chiếu sáng LED khác theo
hình thức tự nguyện tham gia chương trình dán nhãn năng lượng.
Các yêu cầu kỹ thuật có thể được sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Tiêu chuẩn sử dụng trong đo lường
thử nghiệm hiệu suất năng lượng đèn chiếu sáng LED dán nhãn năng lượng
- TCVN 11843:2017 CIE S 025:2015 Bóng
đèn LED, Đèn điện LED và Môđun LED - Phương pháp thử.
- TCVN 10885-1:2015 (IEC
62722-2-1:2014): Tính năng đèn điện - Phần 2.1: Yêu cầu cụ thể đối với đèn điện
LED.
- TCVN 11844:2017 Đèn LED - Hiệu suất
năng lượng.
- TCVN 7722-1 (IEC
60598-1:2014/AMD1:2017): Thiết bị chiếu sáng - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử
nghiệm.
- TCVN 7722-2 (IEC 60598-2): Yêu cầu
riêng đối với các loại thiết bị chiếu sáng khác nhau.
- TCVN 7590-2-13 (IEC 61347-1:2015/AMD1:2017):
Bộ điều khiển đèn - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu về an toàn.
- TCVN 8781:2015 (IEC 62031:2014):
Mô-đun LED dùng cho chiếu sáng thông dụng - Quy định về an toàn.
- TCVN 8782:2011 (IEC 62560:2011):
Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện
áp lớn hơn 50 V. Quy định về an toàn.
- TCVN 8783:2015 (IEC 62612:2013):
Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện
áp lớn hơn 50 V. Yêu cầu về tính năng.
3. Đối tượng áp dụng
Quy định kỹ thuật này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) sản xuất, nhập khẩu,
phân phối và kinh doanh sản phẩm chiếu sáng sử dụng công nghệ LED, các cơ quan
quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định kỹ thuật này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
- Công nghệ LED: là công nghệ phát
sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng khi có dòng điện
đi qua: có thể là vùng hồng ngoại, tử ngoại hoặc vùng ánh sáng nhìn thấy.
- Bộ điều khiển cho thiết bị LED (LED
Driver): bộ chuyển đổi điện áp hoặc dòng điện dùng cho sản phẩm chiếu sáng sử dụng
công nghệ LED.
- Môđun LED (LED Module): là một sản
phẩm chiếu sáng sử dụng công nghệ LED bao gồm một tập hợp các linh kiện được gắn
lên bảng mạch in. Mô-đun LED có 3 kiểu được mô tả trong TCVN 10485:2015.
- Bóng đèn LED (LED Lamp): là tập hợp
các linh kiện thành một thiết bị dùng để chiếu sáng, có thể có hoặc không tích
hợp bộ điều khiển, được thiết kế để kết nối với nguồn điện thông qua một đui
tiêu chuẩn được tích hợp.
- Thiết bị chiếu sáng LED (LED
Luminaire): là một thiết bị hoàn chỉnh bao gồm một hoặc nhiều bóng đèn LED, bộ điều
khiển LED, bộ phận phân phối ánh sáng, các bộ phận để cố định và bảo vệ bóng
đèn v.v.. và các bộ phận để kết nối với nguồn điện.
- Sản phẩm chiếu sáng sử dụng công nghệ
LED (sau đây gọi là “sản phẩm LED”): tên gọi chung cho sản phẩm là mô-đun LED,
bóng đèn LED và thiết bị chiếu sáng LED.
- Chỉ số CCT (Correlated Color
Temperature): Nhiệt độ màu tương quan. Đơn vị: độ Kenvin
(°K).
- Chỉ số CRI (Color Rendering Index):
Chỉ số thể hiện màu. Là chỉ số chỉ độ trung thực của màu sắc vật được chiếu
sáng.
- Tuổi thọ trung bình (tuổi thọ đến
khi hỏng 50 %) (average life (life to 50 % failures)) Thời gian chiếu sáng lũy
tích cho đến khi độ suy giảm quang thông của 50 % bóng đèn giảm xuống còn 70 %,
với điều kiện là độ suy giảm quang thông của các bóng đèn đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
- Độ suy giảm quang thông (lumen
maintenance).
- Tỷ số giữa quang thông trong thời
gian nhất định trong vòng đời của bóng đèn và quang thông ban đầu, được thể hiện
bằng phần trăm, trong thời gian này, bóng đèn chiếu sáng trong các điều kiện
quy định.
- Hiệu suất sáng ban đầu (initial
luminous efficacy).
- Tỷ số giữa quang thông ban đầu và
công suất đo được.
- Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
(minimum energy performance standard -MEPS) Mức hiệu suất sáng ban đầu tối thiểu
cho phép.
- Mức hiệu suất năng lượng cao (high
energy performance standard -HEPS) Mức hiệu suất sáng ban đầu mức hiệu suất
cao.
Chương II
YÊU
CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG LED THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Công suất: Giá trị trung bình đo
được không được vượt quá 108 % giá trị danh định. Giá trị đo được của tất cả
các mẫu không được lớn hơn 115 % nhưng không nhỏ hơn 85 % giá trị danh định.
5.2. Quang thông đèn: Giá trị trung
bình đo được không được nhỏ hơn 90 % giá trị danh định, và giá trị đo được của
tất cả các mẫu phải lớn hơn hoặc bằng 85 % giá trị danh định.
5.3. Tuổi thọ tối thiểu là: 12.000h
5.4. Yêu cầu về an toàn
Các sản phẩm tham gia chương trình dán
nhãn năng lượng phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn theo quy định hiện hành:
5.5. Hiệu suất năng lượng
Hiệu suất năng lượng được tính bằng tỷ
số giữa quang thông ban đầu đo được và công suất ban đầu đo được.
Đối với các bóng đèn LED có balát lắp
liền có đầu đèn E27 và B22 và bóng đèn LED hai đầu được thiết kế để thay thế
bóng đèn huỳnh quang dạng ống có đầu đèn G5 và G13, mức hiệu suất năng lượng
không được thấp hơn mức quy định trong Bảng 1 và Bảng 2
Bảng 1 Giá trị
hiệu suất sáng đối với bóng đèn LED có balát lắp liền
Mức hiệu suất
năng lượng
|
Hiệu suất
sáng ban đầu (lm/W)
|
Nhiệt độ
màu ≥
4
000
|
Nhiệt độ
màu < 4 000
|
MEPS
|
70
|
60
|
Bảng 2. Giá
trị hiệu suất sáng đối với bóng đèn LED hai đầu
Mức hiệu suất
năng lượng
|
Hiệu suất
sáng ban đầu (lm/W)
|
Nhiệt độ
màu ≥
4
000
|
Nhiệt độ
màu < 4 000
|
MEPS
|
90
|
80
|
Các loại đèn LED khác: Không quy định
mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
6. Phương pháp thử nghiệm
- TCVN 8782:2011 (IEC 62560:2011),
Bóng đèn có balat lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn
hơn 50 V - Quy định về an toàn.
- TCVN 8783:2015 (IEC 62612:2013),
Bóng đèn có balat lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn
hơn 50 V - Yêu cầu về tính năng.
- TCVN 11843:2017 (CIE S 025:2015),
Phương pháp thử nghiệm bóng đèn LED, đèn điện LED và môđun LED.
7. Yêu cầu về quản lý
Tất cả các sản phẩm đèn chiếu sáng LED
đăng ký tham gia chương trình dán nhãn năng lượng phải được công bố thông số,
tính năng kỹ thuật, các thông tin trên nhãn. Doanh nghiệp tự công bố và phải có
hồ sơ thử nghiệm để chứng minh. Các thông tin công bố hiệu suất và dán nhãn
năng lượng phải bao gồm:
a) Hãng sản xuất
b) Model
c) Xuất xứ
d) Công suất (W)
e) Điện áp (V)
f) Tần số (Hz)
g) Quang thông (lm)
h) Các chỉ số CCT, CRI (áp dụng đối với
môđun, bóng đèn LED phát ra ánh sáng trắng)
i) Nhiệt độ màu (°K)
j) Tuổi thọ: tính theo giờ (h)
k) Hiệu suất năng lượng (lm/W)
l) Hệ số công suất
m) Điện năng tiêu thụ sau 1000 giờ:
(kWh)
n) Thời gian bảo hành: (năm)
Việc bố trí nhãn năng lượng và các
thông tin trên vỏ, bao bì sản phẩm phải đầy đủ các thông số kỹ thuật nêu trên
và các thông số phải được đặt gần nhau.
Trường hợp thông tin cung cấp tại điểm
bán lẻ bao gồm:
a) Công suất đèn danh nghĩa (W)
b) Tuổi thọ mođun LED danh nghĩa (h)
c) Tuổi thọ bộ đèn (h)
d) Nhiệt độ màu: (°K)
e) Cảnh báo nếu đèn không thể điều khiển
độ sáng hoặc chỉ có thể được điều khiển do các bộ điều khiển chuyên dụng;
f) Điều kiện môi trường vận hành đặc
biệt (nếu có)
g) Kích thước của đèn chiếu theo
milimet (chiều dài và đường kính)
h) So sánh tương đương với đèn sợi đốt
phải được ghi rõ trên bao bì
i) Góc hoa sáng thiết kế (nếu có)
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
8. Trách nhiệm của tổ chức cá nhân
8.1. Cơ sở sản xuất và nhập khẩu sản
phẩm đèn chiếu sáng LED đáp ứng các yêu cầu của quy định này thực hiện công bố
dán nhãn theo Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công
Thương về việc quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử
dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
8.2. Sau khi được công bố hiệu suất
năng lượng sản phẩm, cơ sở sản xuất và nhập khẩu thực hiện việc dán nhãn năng
lượng lên trên sản phẩm, phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá
sự phù hợp và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố
áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố
áp dụng, người nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ
chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức thực hiện
Giao Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát
triển bền vững chịu trách nhiệm:
Hướng dẫn các đơn vị đăng ký dán nhãn
sản phẩm đèn chiếu sáng LED thực hiện đúng các yêu cầu kỹ thuật tại Quy định
này và các quy định dán nhãn năng lượng hiện hành.
Mẫu
1 Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
..........., ngày .... tháng .... năm .....
|
GIẤY CÔNG BỐ
DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Tên đơn vị chủ quản: ...................................................................................................
Trụ sở chính tại: ..........................................................................................................
Điện thoại: .....................................
Fax: .....................................................................
E-mail: ........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện quy định
tại Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng
năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương,
Đề nghị Bộ Công Thương tiếp nhận công
bố để doanh nghiệp được dán nhãn năng lượng (nhãn xác nhận) đối với các sản phẩm
bóng đèn chiếu sáng công nghệ LED:
1) ......................................
2) ......................................
.......................
Hồ sơ đính kèm bao gồm:
1) Danh mục các loại phương tiện, thiết
bị dán nhãn năng lượng (kèm theo);
2) ...........
3) ..........
.........
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định
của Quý cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
..........
|
GIÁM ĐỐC
(Ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|