|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4555/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4555/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KIỂM KÊ RỪNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg
ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn
2013-2016”;
Căn cứ Quyết định số
690/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/4/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm
kê rừng toàn quốc giai đoạn 2012-2015; Công văn số
589/BNN-TCLN ngày 20/02/2014 về việc hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật
điều tra, kiểm kê rừng theo Quyết định 690/QĐ-BNN-TCCB;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 24/1/2014 về hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện dự án “tổng
điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;
Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt dự án “Tổng điều tra,
kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số
266/TTr-SNN&PTNT ngày 05/12/2014 (kèm theo hồ sơ); Văn bản số 5024/STC-NSNN
ngày 12/12/2014 của Sở Tài Chính về việc phê duyệt Phương án kiểm kê rừng toàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa,
với nội dung chính như sau:
1. Tên
phương án: Phương án kiểm kê rừng, tỉnh Thanh Hóa.
2. Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa.
3. Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Thanh Hóa.
4. Mục tiêu của phương án.
- Xác định và nắm bắt chính xác toàn
bộ diện tích rừng; chất lượng rừng (trong và ngoài quy hoạch cho lâm nghiệp) và
diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp gắn với chủ
rừng quản lý cụ thể trên địa
bàn tỉnh để phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ phát triển rừng.
- Thiết lập được hồ sơ quản lý rừng xây
dựng cơ sở dữ liệu theo đơn vị quản lý rừng và đơn vị
hành chính các cấp để phục vụ theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng
năm; làm căn cứ đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ.
5. Phạm vi đối tượng và đơn vị điều
tra, kiểm kê rừng
- Phạm vi: Kiểm kê toàn bộ diện tích
rừng và đất lâm nghiệp thuộc quy hoạch 3 loại rừng và diện tích rừng nằm ngoài
quy hoạch 3 loại rừng.
- Đối tượng điều tra, kiểm kê rừng: Toàn bộ chủ rừng đã được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất lâm nghiệp hoặc đã được giao quản lý, sử dụng rừng, cho thuê rừng,
đất rừng.
- Đơn vị điều
tra, kiểm kê rừng và đất chưa có rừng:
+ Đơn vị điều
tra rừng là các lô trạng thái rừng được xác định bằng
khoanh vẽ trên ảnh vệ tinh và kết hợp với điều tra mặt đất. Trên lô trạng thái chỉ có một thái rừng đồng nhất, diện tích lô nhỏ nhất là 0,5
ha đối với rừng tự nhiên và 0,2 ha đối với rừng trồng.
+ Đơn vị kiểm kê rừng là lô kiểm kê,
lô kiểm kê nằm trên một phần hoặc toàn bộ lô trạng thái, thuộc duy nhất một chủ quản lý, có diện tích tối thiểu 0,2 ha. Lô kiểm kê là đơn vị nhỏ nhất về mặt diện tích để xây dựng
cơ sở dữ liệu và lập hồ sơ quản lý rừng. Kết quả kiểm kê rừng
và đất chưa có rừng sẽ được tập hợp theo trình tự từ nhỏ đến lớn: Lô trạng thái, lô kiểm kê, khoảnh, tiểu khu lên các cấp hành
chính xã, huyện, tỉnh.
- Việc xác định các trạng thái rừng
thực tế căn cứ vào quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
6. Chỉ tiêu điều tra, kiểm kê rừng
- Về diện tích,
gồm: Rừng tự nhiên; rừng trồng và đất chưa có rừng.
- Về chất lượng rừng, gồm: Trữ lượng rừng, phân loại trạng thái rừng; mức độ tính toán
trữ lượng rừng.
7. Nội dung của phương án
- Kiểm kê rừng
- Lập hồ sơ quản lý rừng
8. Thời gian thực hiện phương án:
2014-2015
9. Kinh phí thực hiện
- Tổng
kinh phí thực hiện kiểm kê rừng: 29.131 triệu đồng
+ Kinh phí thực hiện kiểm kê cho chủ
rừng nhóm I là: 24.006 triệu đồng
+ Kinh phí thực hiện kiểm kê cho chủ
rừng nhóm II là: 5.125 triệu đồng
- Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho chủ
rừng nhóm I: 17.456 triệu đồng
+ Nguồn sự nghiệp kinh tế khác trong
dự toán ngân sách tỉnh năm 2015 cho chủ rừng nhóm I: 6.550 triệu đồng.
+ Nguồn kinh phí của chủ rừng nhóm
II: 5.125 triệu đồng (do chủ rừng tự thực hiện).
(có các phụ lục chi
tiết kèm theo)
10. Kết quả thực hiện
- Xây
dựng được hệ thống bản đồ kết quả kiểm kê rừng 3 cấp: xã, huyện, tỉnh. Trong đó, bản đồ kiểm kê rừng cấp xã (dạng số) phải chứa đựng đầy đủ
các thông tin cho từng lô kiểm kê rừng đã được
thu thập trong phiếu kiểm kê.
- Báo cáo kết quả kiểm kê rừng kèm
theo các thông tin trong hệ thống biểu số liệu về diện tích và trữ lượng rừng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
- Chi cục Kiểm lâm (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo kiểm kê rừng) làm chủ
đầu tư, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và
Ban Chỉ đạo về việc tổ chức thực hiện
phương án; quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ
đạo và các ngành liên quan.
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn phối hợp với các sở ban ngành, địa
phương, đơn vị tham mưu triển khai có hiệu quả phương án kiểm kê rừng trên địa bàn; chỉ đạo giám sát, kiểm tra tiến độ, nội dung và chất lượng công
tác kiểm kê ở các địa phương; tổng hợp kết
quả kiểm kê báo cáo UBND tỉnh, ban chỉ đạo tỉnh, Ban chỉ đạo Trung ương theo quy định và công bố kết quả kiểm kê rừng của tỉnh.
- Sở Tài nguyên và môi trường cung cấp
tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ cho kiểm kê rừng toàn tỉnh; chỉ đạo các cơ quan đơn vị trực thuộc phối hợp
với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện công
tác kiểm kê rừng trên địa bàn các huyện và tổ chức cập nhật số liệu về kiểm kê rừng vào hồ
sơ quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc được
giao đất, giao rừng phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm
kê rừng trên diện tích được giao quản lý.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố nơi có rừng, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
Chi cục Kiểm lâm để tổ chức chỉ đạo thực hiện phương án kiểm kê rừng ở địa phương.
- Các Sở, ban, ngành có liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của
ngành mình có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư bố trí, cân đối các
nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện phương án đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế cho Quyết định số 3856/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục thống kê, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- VP Chính phủ (để b/cáo);
- Bộ NN &PTNT (để b/cáo);
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Tổng cục Lâm nghiệp (để b/cáo);
- Cục Kiểm lâm (để b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, NN (2).
(L208)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ LỤC 1
DỰ TOÁN KINH PHÍ KIỂM KÊ RỪNG TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng
STT
|
Hạng mục
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Định
mức
|
Công
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá ngày công
|
Số
thẩm định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4x5
|
7
|
8=7*1150/22
|
9=6x8
|
|
Phần I: KIỂM KÊ RỪNG, TỔNG HỢP KẾT
QUẢ
|
|
|
|
|
|
|
24.390.264
|
|
A
|
KIỂM KÊ RỪNG THEO CÁC CHỦ QUẢN LÝ
|
|
|
|
-
|
|
|
15.802.053
|
|
I
|
Chuẩn bị chung
|
|
|
|
8.995
|
|
|
1.587.364
|
|
1
|
Chi
phí nhân công
|
|
|
|
8.649
|
|
|
1.356.721
|
|
1.1
|
Tiếp nhận số liệu, BĐHTR cấp xã tỷ
lệ 1/10.000
|
Xã
|
382
|
3
|
1.146
|
3,00
|
157
|
179.714
|
|
1.2
|
Tập huấn thống nhất biện pháp kỹ
thuật (3 người/xã)
|
Người
|
1.146
|
5
|
5.730
|
3,00
|
157
|
898.568
|
PL
5
|
1.3
|
Lập kế hoạch KKR cấp xã
|
Xã
|
382
|
3
|
1.146
|
3,33
|
174
|
199.482
|
|
1.4
|
Tính DT cho từng CQL rừng từ bản đồ
KKR cấp xã
|
Ha
|
626.757
|
0,001
|
627
|
2,41
|
126
|
78.957
|
|
2
|
Công quản lý đơn vị thực hiện (4% tổng số công)
|
|
8.649
|
4%
|
346
|
4,32
|
226
|
54.269
|
|
3
|
Chi phí vật liệu (3% chi phí
nhân công)
|
|
8.649
|
3%
|
|
|
|
40.702
|
|
4
|
Chi
phí máy (10% chi phí nhân công)
|
|
8.649
|
10%
|
|
|
|
135.672
|
|
II
|
Kiểm
kê diện tích cho Nhóm 1: Hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng (423.206ha)
|
|
|
9.089.843
|
|
1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
42.441
|
|
|
8.525.222
|
|
1.1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
33.194
|
|
|
6.816.685
|
|
1.1.1
|
Tổ chức họp thôn, bản lần 1
|
Thôn
|
3.820
|
1
|
3.820
|
4,65
|
243
|
928.520
|
|
1.1.2
|
Rà soát hệ thống ranh giới
chủ quản lý
|
Ha
|
423.206
|
0,004
|
1.693
|
3,99
|
209
|
353.069
|
|
1.1.3
|
Rà soát, hiệu chỉnh ranh giới
các trạng thái (tương tự Rà soát hệ thống
ranh giới chủ quản lý các tổ chức)
|
Ha
|
423.206
|
0,004
|
1.693
|
3,99
|
209
|
353.069
|
|
1.1.4
|
Điều tra khoanh vẽ bổ sung
các lô rừng còn sót (10%)
|
Ha
|
42.320
|
0,02
|
846
|
3,00
|
157
|
132.731
|
|
1.1.5
|
Đo đạc x.định lại r.giới lô
KK có sai khác lớn bằng GPS
|
Km
|
19.044
|
0,45
|
8.570
|
3,66
|
191
|
1.639.559
|
|
1.1.6
|
Điều tra thu
thập thông tin phiếu KKR cho từng lô chủ quản lí
|
Ha
|
423.206
|
0,02
|
8.464
|
3,06
|
160
|
1.353.874
|
|
1.1.7
|
Tổ chức họp thôn, bản lần 2
|
Thôn,
bản
|
3.820
|
1
|
3.820
|
4,65
|
243
|
928.520
|
|
1.1.8
|
Hoàn chỉnh số
liệu, bản đồ ngoại nghiệp
|
Ha
|
423.206
|
0,005
|
2.116
|
5,42
|
283
|
599.510
|
|
1.1.9
|
Kiểm tra ngoại
nghiệp
|
Công
|
31.022
|
7%
|
2.172
|
4,65
|
243
|
527.832
|
|
1.2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
9.247
|
|
|
1.708.536
|
|
1.2.1
|
Phân chia và đánh lại số lô theo kết quả KKR thực địa
|
ha
|
423.206
|
0,006
|
2.539
|
3,66
|
191
|
485.802
|
|
1.2.2
|
Hiệu chỉnh bảng
thuộc tính và nhập các thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh
|
ha
|
423.206
|
0,006
|
2.539
|
3,66
|
191
|
485.802
|
|
1.2.3
|
Trích lục bản đồ lô quản lý
|
ha
|
423.206
|
0,007
|
2.962
|
3,00
|
157
|
464.565
|
|
1.2.4
|
Kiểm tra nội nghiệp
|
Công
|
8.041
|
15%
|
1.206
|
4,32
|
226
|
272.368
|
|
2
|
Công phục vụ 1/33x (Nội nghiệp)
|
Công
|
|
33
|
|
|
|
51.774
|
|
3
|
Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công)
|
Công
|
|
3%
|
|
|
|
255.757
|
|
4
|
Chi phí vật liệu (3% chi phí
nhân công)
|
|
|
3%
|
|
|
|
257.091
|
|
III
|
Kiểm
kê diện tích cho Nhóm 2: Các tổ chức bao gồm ban
quản lý rừng, lâm trường quốc doanh/công
ty lâm nghiệp (203.568ha)
|
5.124.846
|
|
1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
25.027
|
|
|
4.819.034
|
|
1.1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
22.218
|
|
|
4.268.934
|
|
1.1.1
|
Làm thủ tục với
địa phương, chủ rừng (tương tự liên hệ làm thủ tục hành
chính)
|
Chủ
rừng
|
51
|
4
|
204
|
4,65
|
243
|
49.586
|
|
1.1.2
|
Rà soát hệ thống ranh giới
chủ quản lý các tổ chức
|
Ha
|
203.568
|
0,004
|
814
|
3,99
|
209
|
169.831
|
|
1.1.3
|
Điều tra, hiệu chỉnh ranh giới
các trạng thái (tương tự điều tra, chỉnh lý
bản đồ hiện trạng rừng giải đoán ảnh cấp
xã)
|
Ha
|
203.568
|
0,01
|
2.036
|
4,98
|
260
|
529.925
|
|
1.1.4
|
Điều tra khoanh
về bổ sung các lô rừng còn sót (10%)
|
Ha
|
20.356
|
0,02
|
407
|
3,00
|
157
|
63.844
|
|
1.1.5
|
Đ.đạc X.định r.giới có sai khác lớn bằng
GPS
|
Km
|
10.178
|
0,5
|
5.089
|
3,66
|
191
|
973.618
|
|
1.1.6
|
Điều tra thu thập thông tin phiếu
KKR cho từng lô theo chủ quản lí
|
Ha
|
203.568
|
0,05
|
10.178
|
3,06
|
160
|
1.628.081
|
|
1.1.7
|
Hoàn chỉnh số
liệu, bản đồ ngoại nghiệp
|
Ha
|
203.568
|
0,005
|
1.018
|
5,42
|
283
|
288.373
|
|
1.1.8
|
Kiểm tra ngoại nghiệp
|
Công
|
20.765
|
7%
|
1.454
|
4,65
|
243
|
353.304
|
|
1.1.9
|
Di chuyển trong quá trình điều tra, khảo sát
|
Km
|
4.071
|
0,2
|
814
|
3,99
|
209
|
169.825
|
|
1.1.10
|
Chuyển quân và rút quân ngoại nghiệp
|
Người
|
51
|
4
|
204
|
3,99
|
209
|
42.548
|
|
1.2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
2.809
|
|
|
550.100
|
|
1.2.1
|
Phân chia và đánh lại số lô theo kết
quả KKR thực địa
|
ha
|
203.568
|
0,006
|
1.221
|
3,66
|
191
|
233.678
|
|
1.2.2
|
Hiệu chỉnh bảng thuộc tính và nhập các thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh
|
ha
|
203.568
|
0,006
|
1.221
|
3,66
|
191
|
233.678
|
|
1.2.4
|
Kiểm tra nội nghiệp
|
Công
|
2.443
|
15%
|
366
|
4,32
|
226
|
82.745
|
|
2
|
Công phục vụ 1/33 (Nội nghiệp)
|
Công
|
|
33
|
|
|
|
16.670
|
|
3
|
Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công)
|
Công
|
|
3%
|
|
|
|
144.571
|
|
4
|
Chi phí
vật liệu (3% chi phí nhân công)
|
|
|
3%
|
-
|
|
|
144.571
|
|
B
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM KÊ RỪNG
THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
|
-
|
|
|
8.588.211
|
|
I
|
Tổng hợp kết quả kiểm Kê rừng cấp
xã
|
|
|
|
27.603
|
|
|
6.268.143
|
|
1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
27.603
|
|
|
5.266.006
|
|
1.1
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
27.603
|
|
|
5.266.006
|
|
1.1.1
|
Hiệu chỉnh kết quả sau kiểm
kê thực địa và biên tập bản đồ KKR cấp xã (tương
tự hiệu chỉnh kết quả sau điều tra thực địa và biên tập
bản đồ HTR cấp xã)
|
Mảnh
|
382
|
8
|
3.056
|
3,33
|
174
|
531.952
|
|
1.1.2
|
Kiểm tra, hoàn thiện bản đồ
KKR cấp xã
|
Mảnh
|
382
|
2
|
764
|
3,00
|
157
|
119.809
|
|
1.1.3
|
Tính toán diện
tích các lô
|
Ha
|
626.757
|
0,001
|
627
|
2,41
|
126
|
78.957
|
|
1.1.4
|
Tính toán, thống
kê biểu diện tích cấp xã
|
Biểu
|
82.500
|
0,1
|
8.250
|
3,66
|
191
|
1.578.375
|
|
1.1.5
|
Tính toán, thống kê các biểu trữ lượng
cấp xã
|
Biểu
|
82.500
|
0,1
|
8.250
|
3,66
|
191
|
1.578.375
|
|
1.1.6
|
Kiểm tra nội nghiệp
|
Công
|
24.003
|
15%
|
3.600
|
4,32
|
226
|
813.039
|
|
1.1.7
|
Chỉnh sửa số liệu, bản đồ
|
Xã
|
382
|
3
|
1.146
|
3,99
|
209
|
239.019
|
|
1.1.8
|
In ấn và bàn giao thành quả
|
Xã
|
382
|
5
|
1.910
|
3,27
|
171
|
326.480
|
|
2
|
Công phục vụ 1/33 (Nội nghiệp)
|
Công
|
|
33
|
|
|
|
159.576
|
|
3
|
Công quản lý đơn vị thực hiện
(3% tổng số công)
|
Công
|
|
3%
|
|
|
|
157.980
|
|
4
|
Chi phí vật liệu (3% chi phí
nhân công)
|
|
|
3%
|
|
|
|
157.980
|
|
5
|
Chi
phí máy (10% chi phí nhân công)
|
|
|
10%
|
|
|
|
526.601
|
|
II
|
Tổng hợp kết quả kiểm kê rừng cấp
huyện
|
|
|
|
-
|
|
|
2.021.929
|
|
1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
-
|
|
|
1.698.668
|
|
1.1
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
8.719
|
|
|
1.698.668
|
|
1.1.1
|
Tiếp nhận số liệu, BĐKKR cấp xã tỷ
lệ 1/10.000
|
Huyện
|
27
|
5
|
135
|
3,00
|
157
|
21.170
|
|
1.1.2
|
Kiểm tra kết quả KKR cấp xã
|
Xã
|
382
|
2
|
764
|
3,00
|
157
|
119.809
|
|
1.1.3
|
Xử lí số liệu KK cấp xã
|
Huyện
|
27
|
7,5
|
203
|
3,00
|
157
|
31.756
|
|
1.1.4
|
Tổng hợp số liệu KKR cấp huyện
|
Huyện
|
27
|
2
|
54
|
3,00
|
157
|
8.468
|
|
1.1.5
|
Chuyển hệ tọa
độ của bản đồ KK cấp xã về hệ tọa độ, kinh
tuyến trục của bản đồ nên cấp huyện
|
Huyện
|
27
|
5
|
135
|
3,33
|
174
|
23.499
|
|
1.1.6
|
Chuyển các nội dung KK từ bản đồ KK cấp xã lên bản đồ KK cấp
huyện
|
Huyện
|
27
|
6
|
162
|
3,33
|
174
|
28.199
|
|
1.1.7
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ
|
Huyện
|
27
|
130
|
3.510
|
3,33
|
174
|
610.979
|
|
1.1.8
|
Biên tập trình bày bản đồ
HRT cấp huyện
|
Huyện
|
27
|
14
|
378
|
3,33
|
174
|
65.798
|
|
1.1.9
|
Kiểm tra, lưu
trữ bản đồ rừng cấp huyện
|
Huyện
|
27
|
25
|
675
|
4,65
|
243
|
164.071
|
|
1.1.10
|
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất LN cấp huyện qua các kì kiểm kê
|
Huyện
|
27
|
10
|
270
|
4,65
|
243
|
65.628
|
|
1.1.11
|
Viết báo cáo
KKR cấp huyện
|
Huyện
|
27
|
40
|
1.080
|
4,65
|
243
|
262.514
|
|
1.1.12
|
Kiểm tra nội nghiệp
|
Công
|
7.582
|
15%
|
1.137
|
4,32
|
226
|
256.806
|
|
1.1.13
|
Chỉnh sửa số
liệu
|
Huyện
|
27
|
3
|
81
|
3,99
|
209
|
16.894
|
|
1.1.14
|
In ấn và bàn
giao thành quả
|
Huyện
|
27
|
5
|
135
|
3,27
|
171
|
23.076
|
|
2
|
Công phục vụ 1/33x (Nội nghiệp)
|
Công
|
|
33
|
581
|
4,03
|
211
|
51.475
|
|
3
|
Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công)
|
Công
|
|
3%
|
262
|
4,32
|
226
|
50.960
|
|
4
|
Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)
|
|
|
3%
|
|
|
|
50.960
|
|
5
|
Chi phí
máy (10% chi phí nhân công)
|
|
|
10%
|
|
|
|
169.867
|
|
III
|
Tổng hợp kết quả Kiểm Kê rừng cấp
tỉnh
|
|
|
|
-
|
|
|
298.139
|
|
1
|
Chi
phí nhân công
|
|
|
|
-
|
|
|
246.334
|
|
1.1
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
1.057
|
|
|
246.334
|
|
1.1.1
|
Lập kế
hoạch KKR cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
|
5
|
-
|
3,66
|
191
|
-
|
|
1.1.2
|
Kiểm tra lưu trữ bản đồ KKR cấp huyện
|
huyện
|
27
|
25
|
675
|
4,65
|
243
|
164.071
|
|
1.1.3
|
Xây dựng bản đồ KKR cấp tỉnh
|
|
|
|
174
|
|
|
34.583
|
|
1.1.3.1
|
Chuyển các nội dung KK từ bản đồ KK cấp huyện lên bản đồ nền cấp tỉnh
|
tỉnh
|
1
|
5
|
5
|
3,66
|
191
|
957
|
|
1.1.3.2
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ cấp tỉnh
|
tỉnh
|
1
|
130
|
130
|
3,66
|
191
|
24.871
|
|
1.1.3.3
|
Biên tập trình bày bản đồ
HTR, cấp tỉnh
|
tỉnh
|
1
|
14
|
14
|
3,66
|
191
|
2.678
|
|
1.1.3.4
|
Kiểm tra, lưu trữ bản đồ rừng
cấp tỉnh (tương tự cấp huyện)
|
tỉnh
|
1
|
25
|
25
|
4,65
|
243
|
6.077
|
|
1.1.4
|
Phân tích, đánh
giá số liệu phục vụ viết báo cáo
|
tỉnh
|
1
|
22
|
22
|
4,65
|
243
|
5.348
|
|
1.1.5
|
Viết báo cáo KKR cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
1
|
40
|
40
|
4,65
|
243
|
9.723
|
|
1.1.6
|
Kiểm tra nội nghiệp
|
Công
|
919
|
15%
|
138
|
4,32
|
226
|
31.129
|
|
1.1.7
|
Chỉnh sửa
thành quả KKR cấp tỉnh (tương tự cấp xã)
|
Tỉnh
|
1
|
3
|
3
|
3,99
|
209
|
626
|
|
1.1.8
|
In ấn và bàn
giao thành quả (Tương tự cấp xã)
|
Tỉnh
|
1
|
5
|
5
|
3,27
|
171
|
855
|
|
2
|
Công phục vụ 1/33x (Nội nghiệp)
|
|
|
33
|
|
|
|
7.465
|
|
3
|
Công quản lý đơn vị thực hiện
(5% tổng số công)
|
|
|
5%
|
|
|
|
12.317
|
|
4
|
Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)
|
|
|
3%
|
|
|
|
7.390
|
|
5
|
Chi phí máy (10% chi phí nhân
công)
|
|
|
10,0%
|
|
|
|
24.633
|
|
Phần
II: LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG
|
|
|
|
|
4.592.382
|
|
A
|
HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG CHO TỪNG CHỦ
RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
1.576.545
|
|
I
|
Lập hồ sơ quản lý rừng cho chủ rừng
|
|
|
|
6.204
|
12
|
626
|
1.576.545
|
|
1
|
Chi phí
nhân công (nội nghiệp)
|
|
|
|
6.204
|
12
|
626
|
1.264.608
|
|
1.1
|
Lập hồ sơ quản lý rừng cho các chủ
rừng
|
Ha
|
626.757
|
0,004
|
2.507
|
3,66
|
191
|
479.640
|
|
1.2
|
Nhập hồ sơ vào
máy tính
|
Biểu
|
82.500
|
0,035
|
2.888
|
3,99
|
209
|
602.241
|
|
1.3
|
Kiểm tra nội nghiệp
|
công
|
5.395
|
15%
|
809
|
4,32
|
226
|
182.727
|
|
2
|
Công phục vụ 1/15x (Nội nghiệp)
|
Công
|
|
15
|
|
|
|
84.307
|
|
3
|
Công quản lý đơn vị thực hiện
(5% tổng số công)
|
Công
|
|
5%
|
|
|
|
63.230
|
|
4
|
Chi phí vật liệu (3% chi
phí nhân công)
|
Công
|
|
3%
|
-
|
|
|
37.938
|
|
5
|
Chi phí máy (10% chi phí công)
|
Công
|
|
10%
|
-
|
|
|
126.461
|
|
B
|
LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG
THEO THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
3.015.837
|
|
I
|
Cấp xã
|
|
|
|
11.684
|
11
|
574
|
2.770.149
|
|
1
|
Chi phí công (nội nghiệp)
|
|
|
|
11.684
|
11
|
574
|
2.222.045
|
|
1.1
|
Tiếp nhận hồ sơ
quản lý rừng các chủ rừng (tương tự tiếp
nhận Bản đồ HTR cấp xã)
|
Xã
|
382
|
5
|
1.910
|
3,00
|
157
|
299.523
|
|
1.2
|
Thống kê các loại biểu cấp xã
|
Biểu
|
82.500
|
0,1
|
8.250
|
3,66
|
191
|
1.578.375
|
|
1.3
|
Kiểm tra nội nghiệp
|
Công
|
10.160
|
15%
|
1.524
|
4,32
|
226
|
344.147
|
|
2
|
Công phục vụ 1/15x (Nội nghiệp)
|
Công
|
|
15
|
|
|
|
148.136
|
|
3
|
Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công)
|
Công
|
|
5%
|
|
|
|
111.102
|
|
4
|
Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)
|
Công
|
|
3%
|
|
|
|
66.661
|
|
5
|
Chi
phí máy (10% chi phí nhân công)
|
Công
|
|
10%
|
|
|
|
222.204
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
233.343
|
|
1
|
Chi
phí nhân công (nội nghiệp)
|
|
|
|
1.089
|
17
|
888
|
187.174
|
|
1.1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ quản lý rừng
cấp xã
|
Huyện
|
27
|
15
|
405
|
3,00
|
157
|
63.511
|
|
1.2
|
Xử lý
số liệu hồ sơ của cấp xã
|
Huyện
|
27
|
10
|
270
|
3,00
|
157
|
42.341
|
|
1.3
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp huyện
|
Huyện
|
27
|
3
|
81
|
3,00
|
157
|
12.702
|
|
1.4
|
Thống kê các loại biểu cấp huyện
|
Biểu
|
1.910
|
0,1
|
191
|
3,66
|
191
|
36.542
|
|
1.5
|
Kiểm tra nội nghiệp
|
Công
|
947
|
15%
|
142
|
4,32
|
226
|
32.077
|
|
2
|
Công phục vụ 1/15 (Số Nội nghiệp)
|
Công
|
|
15
|
|
|
|
12.478
|
|
3
|
Công quản lý đơn vị thực hiện
(5% tổng số công)
|
Công
|
|
5%
|
|
|
|
9.359
|
|
4
|
Chi phí vật liệu (3% chi phí
nhân công)
|
Công
|
|
3%
|
|
|
|
5.615
|
|
5
|
Chi phí máy (10% chi phí nhân công)
|
Công
|
|
10%
|
|
|
|
18.717
|
|
III
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
12.345
|
|
1
|
Chi phí nhân công (nội
nghiệp)
|
|
|
|
53
|
18
|
939
|
9.902
|
|
1.1
|
Tiếp nhận
hồ sơ quản lý rừng cấp huyện
|
Tỉnh
|
1
|
20
|
20
|
3,33
|
174
|
3.481
|
|
1.2
|
Xử lý số liệu hồ sơ của cấp
huyện
|
Tỉnh
|
1
|
10
|
10
|
3,33
|
174
|
1.741
|
|
1.3
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
1
|
3
|
3
|
3,33
|
174
|
522
|
|
1.4
|
Thống kê các loại biểu cấp tỉnh
(tương tự cấp xã)
|
Biểu
|
135
|
0,1
|
14
|
3,66
|
191
|
2.583
|
|
1.5
|
Kiểm tra nội nghiệp
|
Công
|
47
|
15%
|
7
|
4,32
|
226
|
1.575
|
|
2
|
Công phục vụ 1/15 (Số Nội nghiệp)
|
Công
|
|
15
|
|
|
|
660
|
|
3
|
Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công)
|
Công
|
|
5%
|
|
|
|
495
|
|
4
|
Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)
|
Công
|
|
3%
|
|
|
|
297
|
|
5
|
Chi
phí máy (10% chi phí
nhân công)
|
Công
|
|
10%
|
|
|
|
990
|
|
Phần III: CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
|
|
|
|
148.000
|
|
A
|
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
|
Cuộc
|
2
|
|
|
|
74.000
|
14&000
|
PL6
|
PHẦN
IV: TỔNG DỰ TOÁN (làm
tròn)
|
|
|
|
|
|
|
29.130.645
|
|
A
|
KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (làm
tròn)
|
|
|
|
|
|
|
24.005.799
|
|
B
|
KINH PHÍ CHỦ RỪNG NHÓM II (TỰ TH làm tròn)
|
|
|
|
|
|
|
5.124.846
|
|
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ, QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND
ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Luật lao động số
10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc Hội;
- Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
Đơn vị
tính: Nghìn VNĐ
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Tổng
số lượng
|
Đơn giá
|
Tổng
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi thanh toán tiền làm thêm cấp xã
đi kiểm tra, nghiệm thu (mỗi xã 2 người x 2 ngày/tháng x 6 tháng x 382 xã, hệ số lương tạm tính 2,34)
|
Người
|
9.168
|
120
|
1.100.160
|
|
2
|
Chi thanh toán tiền làm thêm cấp huyện đi kiểm
tra, nghiệm thu (mỗi huyện 4 người x 4 ngày/tháng x 4 tháng x 27 huyện, hệ số lương tạm tính 2,67)
|
Người
|
1.728
|
140
|
241.920
|
|
3
|
Chi thanh toán tiền làm thêm cấp tỉnh
đi kiểm tra, nghiệm thu (10 người x 5 ngày/tháng x 6 tháng x 1 tỉnh, hệ số lương tạm tính 3,33)
|
Người
|
300
|
174
|
52.200
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1.394.280
|
|
|
Làm
tròn
|
|
|
|
1.394.000
|
|
PHỤ LỤC 3
DỰ TOÁN MUA VẬT LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC
KIỂM KÊ RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND
ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Báo giá và Chứng
thư thẩm định giá số Vc.14/02/042/ĐS ngày 24/02/2014 của Công ty cổ
phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ Chi nhánh Thanh Hóa.
Đơn vị
tính: Nghìn VNĐ
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Tổng số lượng
|
Đơn
giá
|
Tổng tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
In bản đồ địa hiện trạng 1/10.000
|
Tờ
|
382
|
70,0
|
26.740
|
|
2
|
Bút chì bấm (mỗi huyện 10 cái)
|
Cái
|
270
|
21,0
|
5.670
|
|
3
|
Tẩy chì (mỗi huyện 10 cái)
|
Cái
|
270
|
18,0
|
4.860
|
|
4
|
Bút xóa (mỗi huyện 10 cái + BCĐ 10)
|
Cái
|
280
|
30,0
|
8.400
|
|
5
|
Mực in máy tính mỗi huyện 3 hộp
|
Hộp
|
81
|
90,0
|
7.290
|
|
6
|
Mực in bản đồ (cả tỉnh 5 hộp)
|
Hộp
|
5
|
1.200,0
|
6.000
|
|
7
|
Túi đựng tài liệu (mỗi người 1 túi)
|
Túi
|
1.146
|
6,0
|
6.876
|
|
8
|
Kẹp 3 dây (mỗi xã 8 cái, mỗi huyện
15 cái, tỉnh 50 cái)
|
Hộp
|
3.511
|
7,0
|
24.577
|
|
9
|
Ghim rập trung bình
|
Cái
|
382
|
30,0
|
11.460
|
|
10
|
Ghim rập nhỏ
|
Cái
|
382
|
25,0
|
9.550
|
|
11
|
Thước dây đo đường kính (3m)
|
Cái
|
382
|
25,0
|
9.550
|
|
12
|
Thước dây 30m (mỗi huyện 3 cái +
BCĐ 10)
|
Hộp
|
91
|
120,0
|
10.920
|
|
13
|
Sơn đi rừng (mỗi xã trung bình 5 hộp)
|
Hộp
|
1.146
|
15,0
|
17.190
|
|
14
|
Dao đi rừng mỗi xã 2 con
|
Dao
|
764
|
150,0
|
114.600
|
|
15
|
Bạt làm lán (mỗi huyện 8 m2)
|
Mét
|
216
|
85,0
|
18.360
|
|
16
|
Quần áo bảo hộ (mỗi huyện 5 bộ)
|
Bộ
|
135
|
300,0
|
40.500
|
|
17
|
Áo mưa đi rừng (mỗi huyện 5 bộ)
|
Bộ
|
135
|
180,0
|
24.300
|
|
18
|
Giày, tất đi rừng (1146 người cấp
xã, 135 người cấp huyện, 14 người cấp tỉnh)
|
Đôi
|
2.059
|
160,0
|
329.440
|
|
19
|
Võng đi rừng (mỗi huyện 3 cái)
|
Cái
|
81
|
450,0
|
36.450
|
|
20
|
Phô tô các biểu kiểm kê
|
Trang
|
82.500
|
0,4
|
33.000
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
745.733
|
|
|
Làm
tròn
|
|
|
|
745.000
|
|
PHỤ LỤC 4
DỰ TOÁN CHI PHÍ MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC
VỤ CÔNG TÁC KKR
(Kèm theo Quyết định số:
4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Căn cứ chứng thư thẩm định giá số 14/11/561/ĐS ngày 06/11/2014 của
Công ty Cổ phần Thông tin và thẩm định giá Tây Nam Bộ;
- Báo giá cung cấp dịch vụ vận chuyển
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014.
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Tổng
số lượng
|
Đơn giá
|
Tổng
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Máy định vị GPS (mỗi huyện 2 cái, tỉnh 3 cái)
|
Cái
|
57
|
4.500
|
256.500
|
|
2
|
Máy tính xách tay (cấp tỉnh 3 cái)
|
Cái
|
3
|
30.000
|
90.000
|
|
3
|
Bộ máy tính để bàn (bộ gồm: Máy
tính,máy in A4, mỗi huyện 1 bộ, cấp tỉnh 02 bộ )
|
Bộ
|
29
|
20.000
|
580.000
|
|
4
|
Thuê xe ô tô đi kiểm tra, nghiệm thu 2 ngày/tháng x 4 tháng x 27 huyện x tính trung bình 1.500.000 đồng/ngày)
|
Huyện
|
216
|
1.500
|
324.000
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
1.250.500
|
|
|
Làm
tròn
|
|
|
|
1.250.500
|
|
PHỤ LỤC 5
DỰ TOÁN TẬP HUẤN THỐNG NHẤT BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CẤP
HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của BTC quy định lập dự
toán, quản lý và sử dụng KP từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC;
- Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Thời gian tập huấn, huấn luyện: 03
ngày (2 ngày lý thuyết, 1 ngày thực hành).
- Số lượng học viên: 40 người. Địa điểm
tại tỉnh Thanh Hóa.
Đơn vị tính: Nghìn
VNĐ
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Tổng
số lượng
|
Đơn
giá
|
Tổng
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Phô tô, đóng quyển tài liệu
|
cuốn
|
40
|
30
|
1.200
|
|
2
|
Văn phòng phẩm cho học viên (bút, sổ,
túi đựng tài liệu)
|
Bộ
|
40
|
25
|
1.000
|
|
3
|
Nước uống cho học viên 10.000 đồng/
ngày x 40 người x 3 ngày
|
ngày
|
120
|
10
|
1.200
|
|
4
|
Chi giảng viên 03 ngày (chuyên viên
cấp tỉnh)
|
Buổi
|
6
|
300
|
1.800
|
|
5
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên (40 người
x 100.000 đồng/ngày )
|
Ngày
|
3
|
4.000
|
12.000
|
Mục
B, điểm 3, QĐ 1060
|
6
|
Phòng nghỉ cho 40 học viên x
100.000 đồng/người/đêm
|
Đêm
|
3
|
4.000
|
12.000
|
Mục
A, điểm 4, QĐ 1060
|
7
|
Thuê hội trường tập huấn
|
Khóa
|
1
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
1 lớp
|
|
|
|
33.200
|
|
|
Cộng
27 lớp
|
27
|
|
33.200
|
896.400
|
|
|
Làm
tròn
|
|
|
|
896.000
|
|
PHỤ LỤC 6
DỰ TOÁN TẬP HUẤN THỐNG NHẤT BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ lập dự toán:
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của BTC quy định lập dự toán, quản lý
và sử dụng KP từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCC;
- Quyết
định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày
06/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa;
+ Thời gian tập huấn, huấn luyện: 03 ngày (2 ngày lý thuyết, 1 ngày thực hành).
+ Số lượng học viên: 70 người (thành
phần là lãnh đạo huyện, Hạt Kiểm lâm, Phòng TN và MT,
Phòng NN&PTNT, các chủ rừng nhóm II. Địa điểm tại tỉnh Thanh Hóa.
Đơn vị
tính: Nghìn đồng
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Tổng
số lượng
|
Đơn
giá
|
Tổng
tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Phô tô, đóng quyển tài liệu
|
cuốn
|
70
|
30
|
2.100
|
|
2
|
Văn phòng phẩm cho học viên (bút, sổ, túi đựng tài liệu)
|
Bộ
|
70
|
20
|
1.400
|
|
3
|
Nước uống cho học viên 10.000 đồng/
ngày x 70 người x 3 ngày
|
ngày
|
210
|
10
|
2.100
|
|
4
|
Chi giảng viên 03 ngày (chuyên viên
cấp tỉnh)
|
Buổi
|
6
|
400
|
2.400
|
|
5
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên (70 người
x 120.000 đồng/ngày)
|
Ngày
|
3
|
9.600
|
28.800
|
Mục
B, điểm 3, QĐ 1060
|
6
|
Phòng nghỉ cho 70 học viên x
120.000 đồng/người/đêm
|
Đêm
|
3
|
8.400
|
25.200
|
Mục
A, điểm 4, QĐ 1060
|
7
|
Thuê hội trường tập huấn
|
Khóa
|
1
|
|
12.050
|
|
|
Hội trường tập huấn
|
Ngày
|
3
|
3.000
|
9.000
|
|
|
Ma két tập huấn
|
Bộ
|
1
|
800
|
800
|
|
|
Hoa tươi
|
Lẵng
|
3
|
250
|
750
|
|
|
Loa đài phục vụ lớp tập huấn
|
Bộ
|
3
|
500
|
1.500
|
|
|
Cộng
1 lớp
|
|
|
|
74.050
|
|
|
Cộng
2 lớp
|
2
|
|
74.050
|
148.100
|
|
|
Làm
tròn
|
|
|
|
148.000
|
|
Quyết định 4555/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa
1.223
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|