|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4328/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập Bình Định
Số hiệu:
|
4328/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4328/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
20 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 39-KH/TU
NGÀY 19/9/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
36-KL/TW NGÀY 23/6/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ BẢO ĐẢM AN NINH NGUỒN NƯỚC VÀ AN
TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kết luận số 36-KL/TW
ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ
chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 39-KH/TU
ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Kết luận
số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an
toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 419/TTr-SNN ngày
07/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Kế
hoạch số 39-KH/TU ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực
hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh
nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 39-KH/TU NGÀY 19/9/2022 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 36-KL/TW NGÀY 23/6/2022 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ BẢO ĐẢM AN NINH NGUỒN NƯỚC VÀ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4328/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, cơ quan, đơn vị, địa
phương trong tổ chức thực hiện Kế hoạch số 39-KH/TU ngày 19/9/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị.
Nâng cao nhận nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao
động và nhân dân đối với công tác bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ
chứa nước.
2. Yêu cầu: Lãnh đạo, chỉ
đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch số 39-KH/TU ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy phải đảm bảo nghiêm túc, đồng bộ, hiệu quả, xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm
chủ yếu của chính quyền các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đối với
công tác bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước; tổ chức kiểm
tra, theo dõi, đôn đốc, sơ kết, tổng kết, đánh giá, kịp thời điều chỉnh những nội
dung chưa phù hợp trong tổ chức thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm số lượng, chất lượng nước
sinh hoạt cho người dân trong mọi tình huống; đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho
sản xuất, kinh doanh của các ngành, lĩnh vực, đặc biệt là các ngành kinh tế
quan trọng, thiết yếu; bảo đảm mọi người dân, mọi đối tượng được tiếp cận, sử dụng
nước một cách công bằng, hợp lý. Chủ động tích trữ, điều hòa nguồn nước, bảo đảm
an toàn đập, hồ chứa nước; ứng phó hiệu quả với các rủi ro thiệt hại từ các thảm
họa, thiên tai liên quan đến nước, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi
trường, khắc phục tình trạng suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025: Hoàn thành Quy
hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó có tích
hợp quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến nước; 95% hộ gia
đình ở thành thị và 60% hộ gia đình ở nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn; cơ bản sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn các đập, hồ chứa nước bị hư hỏng,
xuống cấp, chưa đủ khả năng chống lũ theo thiết kế.
- Đến năm 2030: Cân đối đủ nước
phục vụ cho sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và các ngành kinh tế
quan trọng; 100% hộ gia đình ở thành thị và 80% hộ gia đình ở nông thôn được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống công trình điều tiết,
dâng nước, trữ nước trên 4 lưu vực sông lớn của tỉnh; hoàn thành sửa chữa, nâng
cấp các đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực phòng, chống lũ;
chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng và vận
hành hệ thống theo dõi, đánh giá, giám sát an ninh nguồn nước tỉnh Bình Định
theo phương thức quản trị nguồn nước của quốc tế.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Chủ động
được nguồn nước phục vụ các hoạt động kinh tế - xã hội và đời sống dân sinh; bảo
đảm các hộ gia đình ở nông thôn, miền núi được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn;
kiểm soát và khắc phục tình trạng suy thoái, ô nhiễm nguồn nước tại các lưu vực
sông chính, hệ thống công trình thủy lợi.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh
công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về đảm bảo an ninh nguồn
nước và an toàn đập, hồ chứa trong tình hình mới
- Các tổ chức đảng, chính quyền
các cấp tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung của Kế hoạch
số 39-KH/TU ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số
36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị.
- Tuyên truyền, phổ biến cho tổ
chức, cá nhân sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; khuyến khích sự tham gia của cộng
đồng trong việc bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước; phát
huy vai trò giám sát của người dân, cộng đồng.
- Tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức của người dân về việc xả nước thải vào nguồn nước và công trình
thủy lợi.
2. Hoàn
thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo
đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước
- Chủ động rà soát và kiến nghị
cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến an ninh nguồn nước và an toàn đập,
hồ chứa nước. Sắp xếp, kiện toàn hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý nguồn nước bảo
đảm thống nhất, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả phù hợp với quy định; rà soát, thống
nhất đơn vị quản lý, khai thác thủy lợi cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Chủ động thu hút nguồn lực để
đầu tư các dự án quan trọng, kết nối nguồn nước liên huyện; kết hợp lồng ghép
nguồn lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án đầu tư
công để đầu tư xây dựng, nâng cấp đập, hồ chứa nước đa mục tiêu.
- Thực hiện hiệu quả các chính
sách thu hút nguồn vốn ODA để đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước, kết nối
nguồn nước và công trình bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh; Nghiên cứu đề
xuất chính sách hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, vật tư cho người dân các vùng khan
hiếm nước, vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
3. Nâng
cao chất lượng công tác quy hoạch thủy lợi, tài nguyên nước và điều tra cơ bản
- Sớm hoàn thành Quy hoạch tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tích hợp quy hoạch thủy lợi
và phòng chống thiên tai đề xuất xây dựng các các dự án liên quan đến an ninh
nguồn nước và đập, hồ chứa nước. Xây dựng và triển khai các đề án an ninh nguồn
nước, an toàn hồ đập; quản lý hạn; kế hoạch quản lý lũ trên các lưu vực sông
Kôn, Hà Thanh, La Tinh, Lại Giang, sông Tam Quan để giải quyết các tác động cực
đoan về hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng, ô nhiễm, suy
thoái nguồn nước, bảo vệ môi trường nước.
- Xác định nhu cầu dùng nước
cho các ngành theo thời gian; khai thác hiệu quả số liệu điều tra điều tra cơ bản
tài nguyên nước, giám sát, kiểm kê, đánh giá về năng lực kết cấu hạ tầng ngành
nước, trữ lượng, chất lượng nguồn nước kịp thời cung cấp số liệu phục vụ công
tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, hỗ trợ ra quyết định.
- Xây dựng và vận hành hệ thống
cơ sở dữ liệu về nguồn nước, chuyển đổi số dữ liệu nguồn nước các công trình hồ
chứa kết nối và chia sẻ dữ liệu đồng bộ, kịp thời giữa các ngành, địa phương và
các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh.
4. Chủ động
tích trữ, điều hòa, phân phối nguồn nước, đáp ứng yêu cầu sử dụng nước phục vụ
dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội
- Cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực
sản xuất sử dụng nhiều nước; thực hiện các giải pháp tiết kiệm nước, tái sử dụng
nước, theo dõi, giám sát sử dụng nước để giảm thất thoát, lãng phí nước trong
sinh hoạt và sản xuất; tăng cường thực hiện các biện pháp sử dụng nước trong
nông nghiệp tiết kiệm, hiệu quả, góp phần giảm lượng phát thải khí nhà kính.
Triển khai các giải pháp bổ sung nguồn nước để sản xuất nông nghiệp tại các
vùng khan hiếm nước, xâm nhập mặn.
- Đầu tư xây dựng công trình bảo
vệ, kiểm soát nguồn nước, cấp, trữ nước, chuyển nước cho vùng khan hiếm nước,
vùng bị ảnh hưởng lớn từ biến đổi khí hậu. Xây dựng, hoàn thiện công trình cấp
nước sạch nông thôn, đô thị, ưu tiên đầu tư cho khu vực chịu ảnh hưởng của
thiên tai, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi; thực hiện giải pháp tích
trữ nước quy mô nhỏ, hộ gia đình phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
5. Nâng cao
chất lượng, hiệu quả quản lý, vận hành, bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước
- Hoàn thành sửa chữa, nâng cấp
các đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp, chưa đủ khả năng thoát lũ theo kết quả
kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước, trong đó ưu tiên các công trình có nguy cơ
rủi ro cao. Nghiên cứu đầu tư xây dựng mới các đập, hồ chứa nước, công trình điều
tiết nguồn nước tại các vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước, lũ, ngập
lụt để tích trữ nước, chuyển nước, ngăn mặn, cắt giảm lũ.
- Rà soát, đánh giá lại công
năng, nhiệm vụ, quy trình vận hành của các đập, hồ chứa nước, sửa chữa nâng cấp
đập kết hợp nạo vét bồi lắng lòng hồ, tăng dung tích phòng lũ của hồ chứa phù hợp.
- Hiện đại hóa hệ thống quan trắc,
cảnh báo, cơ sở thông tin dữ liệu liên quan đến an ninh nguồn nước và an toàn đập,
hồ chứa nước, kết nối với hệ thống quan trắc thủy văn chuyên dùng để quản lý, vận
hành đập, hồ chứa nước theo thời gian thực. Tăng cường công tác quản lý, vận
hành các đập, hồ chứa nước, bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ du đập.
6. Phòng,
chống, giảm thiểu tác động bất lợi do thiên tai liên quan đến nước và biến đổi
khí hậu.
- Tăng cường năng lực, chất lượng
dự báo, cảnh báo thiên tai, nguy cơ mất an ninh nguồn nước theo thời gian thực;
kịp thời cung cấp thông tin, dữ liệu, bảo đảm chủ động trong phát triển kinh tế
- xã hội và dân sinh trên địa bàn tỉnh. Tăng cường chuyển đổi số, hiện đại hóa
công tác quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, thủy điện; hệ thống chống
ngập đô thị, công nghiệp, khu dân cư; quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi
lòng sông, hồ chứa nước.
- Rà soát. nâng cấp, hiện đại
hóa mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, chú trọng mạng lưới trạm thủy văn
chuyên dùng; tiếp nhận và vận hành hệ thống cảnh báo động đất, sóng thần. Xây dựng,
củng cố, nâng cấp bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, thủy điện; đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng các dự án di dân khẩn cấp phòng, chống lũ quét, sạt lở đất, sạt lở
bờ sông, bờ biển.
7. Nghiên cứu,
phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển đổi số trong bảo đảm an ninh
nguồn nước, an toàn đập, hồ chứa nước
- Nghiên cứu ứng dụng vật liệu
thân thiện với môi trường, công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại, thông minh phục
vụ quản lý nguồn nước, bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước. Chú trọng áp dụng
thành tựu Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số để
chủ động quản lý, điều tiết nguồn nước, ứng phó với thiên tai liên quan đến nước,
thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính.
- Ưu tiên ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ để tái sử dụng nước, phát triển, tạo nguồn nước mới, thu, tích
trữ, điều tiết, điều hòa, chuyển nguồn nước; sử dụng tiết kiệm nước, hiệu quả,
an toàn, tuần hoàn, giảm thất thoát nước, tăng hiệu quả sử dụng nước; giám sát,
quan trắc an toàn cho hệ thống hồ, đập và mạng lưới khí tượng thủy văn và hệ thống
quan trắc, cảnh báo động đất, sóng thần; quản lý hiệu quả nhu cầu sử dụng nước
trong các ngành kinh tế, nhất là trong nông nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế
của tỉnh.
- Xây dựng cơ chế, chính sách
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao; tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả
chương trình khoa học công nghệ phục vụ bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập,
hồ chứa nước.
8. Tăng cường
bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn sinh thủy, phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn
kiệt nguồn nước
- Kiểm soát, giám sát chặt chẽ
các nguồn thải, chất thải xả vào nguồn nước, nhất là rác thải, nước thải sinh
hoạt, công nghiệp trên địa bàn tỉnh; cập nhật đánh giá khả năng chịu tải, phân
vùng xả thải, hạn ngạch xả nước thải; xác định mục tiêu, lộ trình giảm xả thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi không còn khả năng chịu tải.
- Xây dựng và triển khai lộ
trình cấm sử dụng các loại hóa chất độc hại gây ô nhiễm nguồn nước; quản lý chặt
chẽ khai thác nước dưới đất ở khu vực có nguy cơ xâm nhập mặn, vùng hạn chế
khai thác; tăng cường sử dụng nước mặt.
- Bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng
hiện có và nâng cao chất lượng rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ đầu nguồn; đẩy
nhanh việc chuyển đổi rừng sản xuất sang rừng phòng hộ trong các lưu vực hồ chứa,
tại các khu vực có độ dốc cao; phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, nâng cao hiệu
quả bảo tồn đa dạng sinh học và năng lực phòng hộ của rừng, cụ thể: Trồng rừng
tập trung bình quân đạt 8.000 ha/năm; trong đó: Trồng rừng sản xuất: 7.650
ha/năm; trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng với các loài cây bản địa, quý, hiếm:
350 ha/năm; phấn đấu tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 đạt trên
58% và duy trì ổn định đến năm 2030; bảo vệ và phát triển bền vững nguồn sinh
thủy, các hệ sinh thái ngập nước vùng đầm Thi Nại, đầm Đề Gi, đầm Trà Ổ.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Ngân sách Nhà nước theo quy định
về phân cấp hiện hành; vốn vay ODA; vốn vay ưu đãi nước ngoài; vốn từ các Chương
trình Mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giảm nghèo và an sinh bền vững; lồng
ghép từ nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án có liên
quan; vốn tín dụng và các nguồn huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện
Kế hoạch số 39-KH/TU ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết
luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước
và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, đẩy mạnh các hoạt động thông tin, truyền thông nâng cao nhận
thức cộng đồng về lĩnh vực bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa
nước.
- Tham mưu rà soát, xây dựng cơ
chế, chính sách quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ, đôn đốc thực hiện Kế hoạch trên địa
bàn tỉnh.
- Rà soát, đánh giá và tổ chức
nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến tiết kiệm nước.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện hàng năm và tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm việc
thực hiện Kế hoạch; cập nhật bổ sung các nội dung kế hoạch hành động, chương
trình, đề án của tỉnh khi có hướng dẫn thực hiện Kết luận số 36-KL/TW của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp các Sở,
ngành và địa phương liên quan hoàn thiện Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó có danh mục dự án ưu tiên đầu tư,
nâng cấp các công trình có liên quan đến an ninh nguồn nước, an toàn hồ đập
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Chủ động thu hút nguồn lực đầu
tư, các nguồn vốn ODA đối với các công trình liên quan đến an ninh nguồn nước,
an toàn đập, hồ chứa.
3. Sở Tài chính: Theo chức
năng quản lý nhà nước được giao phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu
cấp có thẩm quyền bố trí nguồn vốn để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế
hoạch theo đúng quy định và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa
phương.
4. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn ứng dụng vật liệu mới,
thân thiện với môi trường, thông minh phục vụ quản lý nguồn nước, bảo đảm an
toàn đập, hồ chứa nước.
- Rà soát đảm bảo cấp nước sạch
đô thị đạt mục tiêu đến năm 2025, 2030; phối hợp UBND cấp huyện triển khai, hiện
đại hóa công tác quản lý, vận hành các dự án chống ngập úng cho đô thị, công
nghiệp, khu dân cư.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Theo dõi, quản lý việc khai
thác sử dụng nguồn nước, việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài
nguyên nước; hướng dẫn, kiểm tra việc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
giám sát các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan
chức năng kiểm tra và xử lý các vi phạm hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải
gây ô nhiễm nguồn nước và các quy định trong công tác quản lý, bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước; nghiên cứu bảo vệ và phát triển bền vững nguồn
sinh thủy, các hệ sinh thái ngập nước quan trọng; quản lý chặt chẽ việc khai
thác cát, sỏi lòng sông.
6. Các sở, ngành khác
theo chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ được giao đề xuất, xây dựng và triển
khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án trọng điểm để thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch.
7. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, vận động
nâng cao nhận thức của nhân dân về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ
chứa nước; bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm
và an toàn; Vận động nhân dân không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi,
đê điều; xả thải gây ô nhiễm nguồn nước.
- Tổ chức thực hiện việc lồng
ghép nội dung phát triển thủy lợi vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương; Phối hợp xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện các giải
pháp nêu trong kế hoạch theo thẩm quyền thuộc địa phương quản lý.
- Đề xuất hoặc thực hiện xây dựng,
tu bổ, nâng cấp và quản lý, bảo vệ công trình thủy lợi, hồ, đập trên địa bàn
thuộc trách nhiệm quản lý.
- Tăng cường công tác quản lý,
kiểm tra, giám sát kịp thời biểu dương khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có
thành tích; kiểm điểm trách nhiệm đối với người đứng đầu ở những nơi vi phạm về
các nội dung bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước.
8. Các sở, ngành, cơ
quan, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện triển khai thực hiện kế hoạch, định
kỳ hàng năm trước ngày 10/12 và cuối mỗi kỳ kế hoạch 5 năm, 10 năm đánh giá kết
quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh theo quy định./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 39-KH/TU NGÀY
19/9/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 36-KL/TW NGÀY
23/6/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 4328/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Định)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
CÔNG
TÁC TUYÊN TRUYỀN
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt các nội dung của Kế hoạch số 39-KH/TU ngày 19/9/2022 của Tỉnh ủy về thực
hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị
|
Cuộc họp, hội nghị, bản tin, tài liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, các hội đoàn thể, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên
quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến cho tổ
chức, cá nhân sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
|
Cuộc họp, hội nghị, bản tin, tài liệu
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, các hội đoàn thể, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên
quan
|
Hàng năm
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức của doanh nghiệp và người dân trong việc xả nước thải vào nguồn
nước và công trình thủy lợi.
|
Cuộc họp, hội nghị, bản tin, tài liệu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, các hội đoàn thể, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên
quan
|
Hàng năm
|
II
|
GÓP
Ý HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ BẢO ĐẢM AN NINH NGUỒN NƯỚC, AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC
|
1
|
Chủ động rà soát, kiến nghị,
góp ý điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách liên quan đến an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa
nước.
|
Văn bản góp ý, Văn bản tham mưu ra Quyết định của UBND tỉnh
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan
|
2022-2030
|
2
|
Thành lập, củng cố, kiện toàn
các Tổ chức thủy lợi cơ sở quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
|
Tổ chức thủy lợi cơ sở
|
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
3
|
Thực hiện hiệu quả các chính
sách thu hút nguồn vốn ODA để đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước, liên
kết, kết nối nguồn nước và công trình bảo đảm an sinh xã hội
|
Dự án, công trình
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2030
|
4
|
Phối hợp triển khai Chương
trình đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động
quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, đập, hồ
chứa nước
|
Kế hoạch, chương trình đào tạo
|
Công ty TNHH KTCTTL Bình Định; các Công ty thủy điện; Trung tâm nước sạch
và VSMT nông thôn
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương và UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
III
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH, ĐIỀU TRA CƠ BẢN THỦY LỢI, TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Hoàn thành Quy hoạch tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tích hợp quy hoạch thủy lợi
và phòng chống thiên tai đề xuất xây dựng các các dự án liên quan đến an ninh
nguồn nước và đập, hồ chứa nước.
|
Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021- 2030 tầm nhìn 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
2
|
Đề án quản lý hạn tỉnh Bình Định
|
Đề án và các giải pháp thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2023-2025
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch quản lý lũ trên các lưu vực sông Kôn - Hà Thanh, La Tinh, Lại
Giang - Tam Quan
|
Đề án và các kế hoạch thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, và các đơn vị có liên
quan
|
2022-2030
|
4
|
Lập đề án an ninh nguồn nước,
an toàn hồ đập đập trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2030, định hướng
đến năm 2045; xác định nhu cầu dùng nước cho các ngành theo thời gian, đề xuất
các giải pháp (thời gian lập đề án 2024- 2025; triển khai thực hiện
2026-2045)
|
Đề án và các kế hoạch thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2024-2045
|
5
|
Rà soát, đánh giá các công
trình cấp nước sạch đô thị, nông thôn đề xuất các giải pháp (nếu có) để đảm bảo
các mục tiêu cấp nước sạch đến 2025, 2030; Xây dựng kế hoạch đầu tư công
2026-2030.
|
Đề án và các kế hoạch thực hiện
|
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND cấp huyện và các đơn vị có
liên quan
|
2022-2030
|
6
|
Rà soát, đánh giá an toàn đập
các đập, hồ chứa thủy điện, trên địa bàn tỉnh. Rà soát kết nối các thiết bị
quan trắc mưa, mực nước, lưu lượng về Văn phòng thường trực về PCTT, để tham mưu
công tác phòng ngừa, ứng phó với mưa, bão.
|
Đánh giá hiện trạng và các giải pháp thực hiện
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2022-2023
|
7
|
Điều tra cơ bản, giám sát, kiểm
kê, đánh giá về năng lực kết cấu hạ tầng ngành nước, trữ lượng, chất lượng
nguồn nước, trữ lượng nguồn nước hỗ trợ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành.
|
Báo cáo chuyên đề
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương; UBND cấp huyện
|
2023 -2025
|
8
|
Xây dựng và vận hành hệ thống
cơ sở dữ liệu về nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Định bảo đảm sự kết nối,
chia sẻ hiệu quả giữa các ngành, địa phương và các cơ quan trong tỉnh.
|
Phần mềm và các công cụ điều hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương; Công ty TNHH KTCT
thủy lợi, UBND cấp huyện
|
2023-2030
|
IV
|
NÂNG
CAO NĂNG LỰC TÍCH TRỮ, ĐIỀU HÒA, PHÂN PHỐI NGUỒN NƯỚC, TIÊU, THOÁT NƯỚC ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC PHỤC VỤ DÂN SINH VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
1
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi cơ
cấu sản xuất, mùa vụ thích ứng với điều kiện nguồn nước; sử dụng giống cây trồng,
vật nuôi sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước
|
Đề án và các giải pháp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
2023-2030
|
2
|
Nghiên cứu giải pháp tiết kiệm
nước, tái sử dụng nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Đề án và các giải pháp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
3
|
Xây dựng công trình bảo vệ,
kiểm soát nguồn nước, cấp, trữ nước cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền
núi, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng lớn do biến đổi khí hậu
|
|
3.1
|
Sửa chữa nâng cấp hồ Quang Hiển,
xây dựng mới đập dâng Hà Thanh 1
|
Tăng dung tích hồ chứa đến 6 triệu m3, xây dựng mới ba đập
dâng trên sông Hà Thanh
|
Ban QLDA Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Vân Canh
|
2022-2025
|
3.2
|
Xây dựng mới Hồ chứa nước Suối
Lớn, huyện Vân Canh
|
Hồ chứa dung tích 12 triệu m3
|
Ban QLDA Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Vân Canh
|
2026-2030
|
3.3
|
Xây dựng, hoàn thiện công
trình cấp nước sạch nông thôn theo Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của
UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch
và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Bình Định
|
Công trình cấp nước
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, các cơ quan liên quan
và UBND cấp huyện
|
2022-2045
|
4
|
Kế hoạch xây dựng hệ thống
tiêu thoát nước, mở rộng hồ điều hòa thoát nước mưa đa năng trong đô thị, khu
dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch và giải pháp thực hiện
|
Sở Xây dựng
|
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện
|
2023-2025
|
V
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA
NƯỚC
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ
chứa nước hư hỏng, xuống cấp, co nguy cơ rủi ro cao
|
2022-2045
|
1.1
|
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa: Hố
Chuối, Hóc Cau, Bè Né, Hóc Sim, Cây Điều, Hóc Hảo, Đồng Quang (Hoài Ân); Hóc
cau, Hóc Dài (Hoài Nhơn); Hóc Mẫn, Hóc Xoài, Dốc Đá, Suối Sổ, Hóc nhạn, Đồng
Dụ, Đá Bàn, Giàn Tranh, Nhà Hố (Phù Mỹ); Suối Chay, Chánh Hùng (Phù Cát); Hải
Nam, Hóc Thánh (Tây Sơn); Suối Cầu (Vân Canh); Cây Thích, Đá Vàng (Tuy Phước)
|
Nâng cấp hồ chứa
|
Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
1.2
|
Rà soát, kiểm tra, đánh giá an
toàn đập; Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 2026-2030; sau 2030
|
Kế hoạch
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, và UBND cấp huyện
|
2025-2030
|
2
|
Đầu tư xây dựng mới các đập,
hồ chứa nước, công trình điều tiết nguồn nước tại các vùng thường xuyên xảy
ra hạn hán, thiếu nước, lũ, ngập lụt để tích trữ nước, chuyển nước, ngăn mặn,
cắt giảm lũ.
|
2022-2030
|
2.1
|
Nâng cấp hồ chứa nước Định
Bình
|
Tăng dung tích chứa khoảng 150 triệu m3 để cắt giảm lũ cho hạ
lưu
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
UBND tỉnh Bình Định
|
2026-2030
|
2.2
|
Hệ thống chuyển nước từ lưu vực
sông Kôn sang lưu vực La Tinh
|
Hệ thống công trình dẫn nước
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
UBND tỉnh Bình Định
|
2030-2035
|
2.3
|
Nâng cấp hồ chứa nước Núi Một
|
Tăng dung tích chứa khoảng 40 triệu m3 để cắt giảm lũ cho hạ
lưu
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
UBND tỉnh Bình Định
|
2026-2030
|
2.4
|
Hệ thống chuyển nước từ Định
Bình sang hệ thống tưới Thượng Sơn
|
Hệ thống công trình dẫn nước
|
UBND huyện Tây Sơn
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư và các ngành liên quan
|
2026-2030
|
2.5
|
Hệ thống chuyển nước từ lưu vực
Lại Giang về tiểu vưu vực Trà Ổ, Bắc Phù Mỹ
|
Hệ thống công trình dẫn nước
|
Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường
và UBND huyện Phù Mỹ, thị xã Hoài Nhơn
|
2026-2030
|
2.6
|
Sửa chữa nâng cấp hệ thống
Tân An - Đập Đá (Xây dựng mới đập dâng Gò Chàm; phá bỏ, xây lại các đập dâng
Thạnh Hòa 1, Thông Chín, Thuận Hạt, Gò Đậu, Cây Bứa)
|
Đập dâng trên sông, sửa chữa hệ thống kênh
|
Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT; Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư và UBND thị xã An Nhơn,
huyện Tuy Phước
|
2022-2025
|
2.7
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống
thủy lợi La Tinh (chuyển 1,5 m3/s từ kênh Văn Phong sang lưu vực
La Tinh)
|
Hệ thống kênh, Trạm bơm tưới
|
Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư và UBND huyện Phù Cát
|
2022-2025
|
2.8
|
Xây dựng mới Đập dâng An Mỹ
|
Công trình ngăn mặn, giữ ngọt
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư và các ngành liên quan
|
2022-2025
|
2.9
|
Nâng cấp tuyến đê bao Trà Ổ
(Nâng mực nước Đầm Trà Ổ lên cao trình +1m để trữ nước tưới, kết hợp du lịch
sinh thái)
|
Hệ thống Đê bao
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường
và các ngành liên quan
|
2026-2030
|
2.10
|
Sửa chữa nâng cấp đập dâng
Cây Dừa, đập dâng Lạc Trường (xây dựng mới để phục vụ tưới, ngăn mặn và tăng
cường công tác phòng chống thiên tai)
|
Đập dâng trên sông
|
Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Quy
Nhơn, huyện Tuy Phước
|
2026-2030
|
2.11
|
Xây dựng Đập dâng Hà Thanh (hạ
lưu cầu Diêu Trì)
|
Đập dâng trên sông
|
Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Quy
Nhơn huyện Tuy Phước
|
2026-2030
|
3
|
Rà soát, đánh giá lại công
năng, nhiệm vụ, quy trình vận hành của các đập, hồ chứa nước, nạo vét bồi lắng
lòng hồ, bảo đảm dung tích phòng lũ của hồ chứa theo thiết kế
|
2023-2025
|
3.1
|
Đề nghị Rà soát, điều chỉnh
quy trình vận hành liên hồ chứa lưu vực Sông Kôn - Hà Thanh
|
Quy trình vận hành
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
UBND tỉnh Bình Định
|
2023-2025
|
3.2
|
Đánh giá hiệu quả hệ thống tưới
Định Bình - Văn Phong sau đầu tư (>5năm) và đề xuất các giải pháp
|
Đề án và các giải pháp khắc phục
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính, UBND cấp huyện
|
2023-2025
|
3.3
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
giám sát tiên tiến, đánh giá bồi lắng các hồ chứa thủy lợi tỉnh Bình Định và
đề xuất giải pháp khắc phục (Đề tài cấp bộ)
|
Báo cáo đánh giá hiện trạng, nguyên nhân bồi lắng và các giải pháp
|
Bộ Khoa và học công nghệ
|
UBND tỉnh Bình Định
|
2023-2025
|
3.4
|
Lập, rà soát điều chỉnh quy trình
vận hành các đập, hồ chứa thủy lợi, thủy điện
|
Quy trình vận hành
|
Công ty TNHH Khai thác CTTL; các Công ty thủy điện; Tổ chức thủy lợi cơ
sở
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương và UBND cấp huyện
|
2023-2025
|
4
|
Hiện đại hóa hệ thống quan trắc,
cảnh báo, cơ sở thông tin dữ liệu liên quan đến an ninh nguồn nước và an toàn
đập, hồ chứa nước, kết nối với hệ thống quan trắc thủy văn chuyên dùng, vận
hành đập, hồ chứa nước theo thời gian thực
|
2021-2025
|
4.1
|
Phối hợp xây dựng hệ thống trực
canh, cảnh báo và theo dõi, giám sát đa thiên tai trên địa bàn tỉnh.
|
03 trạm tại: Quy Nhơn, Hoài Nhơn, Phù Mỹ; 01 trạm tại đầm Đề Gi, Phù
Cát; 01 trạm tại cửa An Dũ, Hoài Nhơn.
|
Tổng cục Phòng chống thiên tai - Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành và UBND các địa phương.
|
2021-2025
|
4.2
|
Nâng cấp công nghệ và hệ thống
phân tích rủi ro thiên tai hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng bền vững thích ứng
BĐKH (Dự án CRIEM, vốn vay ADB)
|
Trung tâm cơ sở dữ liệu; 6 trạm quan trắc dòng chảy lưu vực sông Kôn -
Hà Thanh
|
Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các cơ quan liên quan và UBND cấp huyện.
|
2021-2025
|
4.3
|
Lắp đặt và vận hành hệ thống
quan trắc, giám sát vận hành đập, hồ chứa nước theo quy định tại Nghị định số
114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ
|
Thiết bị quan trắc mực nước, lưu lượng, mưa
|
Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi; các công ty thủy điện
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương và UBND cấp huyện
|
2023-2030
|
4.4
|
Xây dựng kết nối các trạm thủy
văn chuyên dùng trên các lưu vực sông, hồ đập để quản lý, vận hành đập, hồ chứa
nước theo thời gian thực
|
Phần mềm, công cụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương; Tài nguyên và Môi trường.
|
2023-2030
|
5
|
Tăng cường công tác quản lý,
vận hành các đập, hồ chứa nước bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ du đập
thủy lợi, thủy điện
|
Kế hoạch thực hiện và báo cáo; kết quả kiểm tra
|
Công ty TNHH KTCT thủy lợi; các công ty thủy điện
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
VI
|
PHÒNG,
CHỐNG, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG BẤT LỢI DO THIÊN TAI LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC VÀ BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
|
1
|
Xây dựng chuyển đổi số Phương
án phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định; Phát
triển và ứng dụng phần mềm.
|
Phần mềm và công cụ
|
Ban Chỉ huy PCTT, TKCN và PTDS tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, VNPT và UBND cấp huyện, xã
|
2022-2030
|
2
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng
trên điện thông minh (phiên bản truy xuất dữ liệu theo danh mục công trình và
một số thông số kỹ thuật chính), máy tính về CSDL thủy lợi trên địa bàn tỉnh
(phiên bản đầy đủ)
|
Phần mềm và công cụ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, xã
|
2022-2025
|
3
|
Khảo sát, đánh giá tình trạng
khai thác cát trên sông, suối tỉnh Bình Định, đề xuất các giải pháp đảm bảo
an toàn bờ sông, suối các công trình thủy lợi trên sông.
|
Đề án và các giải pháp thực hiện quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi
lòng sông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, UBND cấp huyện
|
2023-2024
|
4
|
Rà soát, đánh giá hệ thống đê
sông, đê biển; Xây dựng phân cấp hệ thống đê trên địa bàn tỉnh Bình Định, áp
dụng thực hiện
|
Đề án các giải pháp thực hiện; Quyết định phân cấp đê
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp và UBND cấp huyện
|
2022-2030
|
5
|
Triển khai Dự án chống ngập
cho đô thị Hoài Nhơn, thị trấn Phù Mỹ
|
Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
UBND thị xã Hoài Nhơn, huyện Phù Mỹ
|
Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan
|
2026-2030
|
6
|
Chống ngập úng thành phố Quy
Nhơn
|
Công trình thoát lũ, đê kè, cống …
|
Các Ban QLDA: Dân dụng và CN, Nông nghiệp và PTNT; UBND thành phố Quy
Nhơn
|
Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan
|
2022-2030
|
7
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
các dự án di dân khẩn cấp phòng, chống lũ quét, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, bờ
biển.
|
Các khu TĐC; bảo đảm sinh kế người dân
|
Ban QLDA Nông nghiệp; Ban giải phóng mặt bằng tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan
|
2022-2030
|
VII
|
NGHIÊN
CỨU, PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG ĐẢM BẢO
AN NINH NGUỒN NƯỚC, AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC
|
1
|
Ứng dụng vật liệu thân thiện
với môi trường, công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quản
lý nguồn nước, bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước
|
Áp dụng khoa học kỹ thuật trong quản lý nguồn nước
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Xây dựng, các sở ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2023-2030
|
2
|
Thực hiện chuyển đổi số để chủ
động quản lý, điều tiết nguồn nước, ứng phó với thiên tai liên quan đến nước,
thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính.
|
Các công cụ, phần mềm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin truyền thông, các sở ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2023-2030
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao; tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả
chương trình khoa học công nghệ phục vụ bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn
đập, hồ chứa nước
|
Đề án, Kế hoạch thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2023-2030
|
VIII
|
TĂNG
CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO VỆ NGUỒN SINH THỦY, PHÒNG, CHỐNG Ô NHIỄM, SUY
THOÁI, CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC
|
1
|
Thực hiện các giải pháp kiểm
soát, giám sát chặt chẽ nguồn thải, chất thải xả vào nguồn nước, nhất là nước
thải sinh hoạt, công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Các giải pháp và kế hoạch thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Công Thương; Xây dựng, cơ quan có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
2
|
Đánh giá khả năng tiếp nhận
nước thải, sức chịu tải nguồn nước sống, hồ (2022- 2023); Xây dựng lộ trình
giảm xả thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi không còn khả năng chịu tải
(2023- 2030)
|
Đề án và các giải pháp thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Công Thương; Xây dựng, Giao thông vận tải
và UBND cấp huyện
|
2022-2030
|
3
|
Điều tra, đánh giá, xác định
dòng chảy tối thiểu trên các sông suối nội tỉnh Bình Định; Rà soát đánh giá
nguồn nước ngầm, tình trạng khai thác nước ngầm trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định công bố dòng chảy tối thiểu; Đề án và các giải pháp thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Công Thương và UBND cấp huyện
|
2022-2030
|
4
|
Triển khai lộ trình cấm sử dụng
các hóa chất độc hại gây ô nhiễm nguồn nước
|
Theo kế hoạch của Bộ Tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Du lịch, Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND cấp huyện
|
2023-2030
|
5
|
Trồng, bảo vệ và phục hồi rừng
phòng hộ đầu nguồn cho 64 hồ chứa lớn, rừng ven biển; kế hoạch triển khai thực
hiện.
|
Đề án, hồ sơ thiết kế và Kế hoạch thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các công ty Lâm nghiệp; UBND cấp huyện
|
Các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2023-2030
|
6
|
Chuyển rừng sản xuất sang rừng
phòng hộ, đặc biệt các vùng có nguy cơ sạt lở, vùng đồi núi có độ dốc lớn hơn
15 độ; kế hoạch triển khai thực hiện.
|
Phương án, các giải pháp để hạn chế sạt lở đất
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2023-2045
|
7
|
Bảo vệ phát triển nguồn sinh
thủy, các hệ sinh thái ngập nước các đầm Thị Nại, Đề Gi, Trà Ổ
|
Đề án, đề tài khoa học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học Công nghệ
|
Các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2023-2030
|
IX
|
HỢP
TÁC QUỐC TẾ
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác với các đối tác phát
triển, nhà tài trợ quốc tế đối với an toàn đập hồ chứa (nếu có)
|
Trao đổi kinh nghiệm an toàn đập, hồ chứa
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2023-2045
|
2
|
Hợp tác về quản lý tổng hợp
tài nguyên nước với Ủy ban lưu vực sông Rhin- Meuse, Cơ quan quản lý lưu vực
sông Rhin-Meuse của Pháp
|
Trao đổi kinh nghiệm; sử dụng nguồn vốn tài trợ hiệu quả
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Xây dựng, Ngoại vụ, các ngành liên quan
|
2023-2025
|
3
|
Dự án An toàn Đập Việt Nam -
New Zealand (pha 3)
|
Giảm thiểu rủi ro và các tác động do sự cố vỡ đập gây ra
|
Trường Đại học thủy lợi - Hà Nội
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2023-2024
|
X
|
SƠ KẾT,
TỔNG KẾT, KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 39 -KL/TW
|
1
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo,
tham vấn về các nội dung thực hiện Kết luận số 36- KL/TW, báo cáo Bộ Chính trị;
định kỳ sơ kết hàng năm, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện (5 năm)
|
Hội nghị, hội thảo, cuộc họp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện.
|
2023-2045
|
Quyết định 4328/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 39-KH/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4328/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 39-KH/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Định ban hành
566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|