ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2021/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 30 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ
CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC
LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên môi trường
Biển và Hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 490/TTr-STNMT ngày 15 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập, thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 12 năm 2021.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ TN&MT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (để giám sát);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, (TQ101).
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Xuân Thu Vân
|
QUY ĐỊNH
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 43/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định về việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp
cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
tỉnh (gọi tắt là UBND tỉnh) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi
tắt là UBND cấp huyện).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (gọi tắt là tổ chức,
cá nhân) có hoạt động về kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng, dầu
và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu (gọi tắt là cơ sở).
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3. Thời điểm lập, trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Chủ cơ sở lập kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu nộp cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và trình phê
duyệt theo quy định trước khi đi vào hoạt động.
2. Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã được phê duyệt, nếu có sự thay đổi các điều
kiện dẫn đến thay đổi nội dung kế hoạch thì phải cập nhật bổ sung và cập nhật định
kỳ hàng năm; khi có những thay đổi lớn làm tăng quy mô sức chứa vượt quá khả năng
ứng phó so với phương án trong kế hoạch thì phải lập lại kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
3. Hồ sơ đề
nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tại mẫu số 01 của
phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều
4. Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Tờ trình
của Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản
chính).
2. Dự thảo
quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản giấy và tập tin điện tử).
3. Biên bản
họp thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Hội đồng thẩm định (bản chính).
4. 05 (năm)
bản kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến
của Hội đồng thẩm định (nếu có).
Điều
5. Cơ quan thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, chủ
trì tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy định
này.
2. Phòng Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận,
chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều
8 Quy định này.
Điều
6. Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh với thành phần như
sau:
a) Chủ tịch
Hội đồng: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. Khi cần thiết
có thể thêm 01 (một) Phó Chủ tịch Hội đồng.
b) Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh;
c) Bộ Chỉ
huy Bộ đội biên phòng tỉnh;
d) Công an
tỉnh;
đ) Trung tâm
Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam;
e) Các Sở,
Ngành: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây
dựng và đơn vị có liên quan.
g) Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở hoạt động;
h) Đại diện
lãnh đạo Chi cục Bảo vệ Môi trường;
i) Đại diện
lãnh đạo Phòng Tài nguyên Nước, Biến đổi khí hậu và Biển (thư ký);
2. Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện với thành phần
như sau:
a) Chủ tịch
Hội đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi cần thiết có
thể thêm 01 (một) Phó Chủ tịch Hội đồng;
b) Ban Chỉ
huy Quân sự cấp huyện;
c) Ban Chỉ
huy các Đồn Biên phòng và Hải đội Biên phòng 2;
d) Công an
cấp huyện;
đ) Các Phòng:
Kinh tế Hạ tầng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Phòng Tài
nguyên và Môi trường (thư ký);
g) Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở hoạt động.
3. Ngoài ra, trong trường hợp cần
thiết, Hội đồng thẩm định có thể mời thêm các chuyên gia chuyên ngành cùng tham
dự, tư vấn.
Điều
7. Phương thức hoạt động của Hội đồng thẩm định
1. Trường
hợp họp Hội đồng thẩm định:
a) Cuộc họp
thẩm định chỉ được tiến hành trong trường hợp có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) trở
lên số lượng thành viên Hội đồng thẩm định, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch Hội
đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền
(sau đây gọi chung là người chủ trì phiên họp), thành viên, thư ký, chủ cơ sở hoặc
người đại diện được chủ cơ sở ủy quyền tham dự. Trường hợp thành viên Hội đồng không
thể tham gia cuộc họp thẩm định nhưng có ý kiến bằng văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng
trước khi cuộc họp bắt đầu thì được tính có mặt tham dự;
b) Tài liệu
phục vụ cho cuộc họp của Hội đồng thẩm định phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm
định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi đến các thành viên Hội đồng thẩm định chậm
nhất là 03 (ba) ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp;
c) Thành viên
Hội đồng thẩm định thảo luận về nội dung của kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và
những vấn đề khác có liên quan đến nội dung kế hoạch. Người chủ trì phiên họp đưa
ra kết luận của Hội đồng thẩm định nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo
01 (một) trong 03 (ba) mức như sau: Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung (khi
tất cả thành viên Hội đồng thẩm định tham dự đồng ý thông qua không cần chỉnh sửa,
bổ sung); Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung (khi có ít nhất
2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng tham dự đồng ý thông qua hoặc thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung); Không thông qua (khi có trên 1/3
(một phần ba) số thành viên Hội đồng tham dự đồng ý không thông qua);
d) Thư ký Hội đồng thẩm định có trách
nhiệm ghi biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải được Chủ tịch và Thư ký Hội
đồng thẩm định ký.
2. Trường
hợp không họp Hội đồng thẩm định hoặc xin ý kiến bằng văn bản:
a) Trong trường
hợp không tổ chức được việc họp Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định
xin ý kiến bằng văn bản các thành viên Hội đồng;
b) Thành viên
Hội đồng thẩm định nhận xét nội dung của kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và những
vấn đề khác có liên quan đến nội dung kế hoạch. Chủ tịch Hội đồng thẩm định kết
luận (khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) ý kiến số lượng thành viên Hội đồng
thẩm định) nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo 01 (một) trong 03 (ba)
mức như sau: Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung (khi tất cả thành viên Hội
đồng thẩm định có ý kiến thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung); Thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung (khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành
viên Hội đồng có ý kiến đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung); Không thông qua (khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên
Hội đồng có ý kiến không thông qua);
c) Thư ký Hội đồng thẩm định có trách
nhiệm lập biên bản tổng hợp các ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định. Biên bản
phải được Chủ tịch và Thư ký Hội đồng thẩm định ký.
Điều
8. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cảng, cơ sở,
dự án (có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu), các tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu, cơ
sở kinh doanh xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000 m3, các
cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT.
2. Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các bến thủy
nội địa, các cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu mức
nhỏ dưới 20 m3 (tấn) trên đất liền, trên sông, trên biển.
Điều 9. Quản
lý kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Các kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị phê duyệt phải gửi cho các
cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển khai theo chức năng, nhiệm
vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
2. Chủ cơ sở phải đảm bảo triển khai
thực hiện đúng các yêu cầu trong quyết định phê duyệt.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
phải được lưu trữ tại cơ sở và phải trình cho cơ quan quản lý nhà nước khi có kiểm
tra, yêu cầu theo quy định pháp luật.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành tỉnh
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Chủ trì,
phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh và đơn vị có liên quan xác định và cập nhật
định kỳ danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải thực hiện Quyết định
12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Phổ biến,
hướng dẫn và triển khai thực hiện Quy định này trên phạm vi toàn tỉnh;
c) Chủ trì,
phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trung tâm Ứng phó
sự cố tràn dầu khu vực Miền Nam và các đơn vị khác có liên quan thẩm định kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
d) Hướng dẫn
và tham gia (nếu có) thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
đ) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc, xử lý hoặc đề nghị
cấp có thẩm quyền xử lý đối với các cơ sở vi phạm quy định pháp luật;
e) Hàng năm
tổ chức huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ ứng phó sự cố tràn dầu cho các cơ sở; kiểm
tra việc cam kết thực hiện kế hoạch ứng phó tràn dầu của cơ sở đã xây dựng;
g) Tham mưu,
hướng dẫn các hoạt động bảo vệ môi trường trong khắc phục sự cố tràn dầu, quản lý
chất thải sau thu gom; phối hợp với các cơ quan liên quan xác định nguyên nhân gây
ra sự cố tràn dầu; điều tra, đánh giá thiệt hại về môi trường, đề xuất giải pháp
phục hồi môi trường sau sự cố tràn dầu;
h) Tham mưu, hướng dẫn, giám sát các hoạt động ứng phó, xử lý
sự cố, phục hồi môi trường; đánh giá mức độ ô nhiễm từ thời điểm xảy ra sự cố đến
hết 2 tháng sau khi kết thúc hoạt động xử lý phục hồi môi trường sau sự cố;
i) Hướng dẫn
Ủy ban nhân dân cấp huyện điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường,
xây dựng và thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường do tràn dầu;
k) Báo cáo
tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh gửi về Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn định kỳ 01 lần/năm (trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp)
và báo cáo đột xuất khi có tình huống sự cố tràn dầu.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
a) Chỉ đạo, huy động lực lượng của
đơn vị trên địa bàn tỉnh tham gia ứng phó sự cố tràn dầu trên đất liền khi có tình
huống và theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phối hợp với các Sở, Ngành kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu đối với các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở trên địa
bàn tỉnh.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Chỉ đạo, huy động lực lượng của
đơn vị trên địa bàn tỉnh tham gia ứng phó sự cố tràn dầu trên biển khi có tình huống
và theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tham gia công tác tìm kiếm cứu
nạn, các phương án ứng phó đối với sự cố tràn dầu tại khu vực cảng, đường thủy nội
địa, biển;
c) Phối hợp với các Sở, Ngành kiểm
tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ sở trên địa bàn tỉnh.
4. Công an tỉnh
a) Phối hợp với các lực lượng có liên
quan tham gia ứng phó, khắc phục, giải quyết hậu quả tràn dầu;
b) Tổ chức các lực lượng bảo vệ môi
trường; tình hình an ninh trật tự và phối hợp trong sơ tán người, tài sản khỏi khu
vực xảy ra sự cố tràn dầu theo thẩm quyền;
c) Phối hợp điều tra làm rõ nguyên
nhân tràn dầu; khởi tố điều tra làm rõ dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự liên quan
sự cố tràn dầu.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí
thực hiện đối với các nội dung ngân sách đảm bảo, theo thứ tự công việc ưu tiên,
nhu cầu cần thiết, phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách hàng
năm của tỉnh.
6. Trách nhiệm
của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan
a) Triển khai
thực hiện Quy định này trong phạm vi ngành quản lý;
b) Tham gia
Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở theo phân cấp thẩm
quyền tại Quy định này; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương
kiểm tra, đôn đốc chủ cơ sở xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
nhằm ngăn ngừa, hạn chế tối đa khả năng xảy ra sự cố tràn dầu.
Điều
11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức
thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn
thuộc thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy định này; Kiểm tra, giám sát
việc tổ chức thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở tại địa phương.
2. Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cộng đồng, phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm họa của sự cố
tràn dầu để bảo vệ môi trường, chủ động phòng tránh và kịp thời ứng phó tại địa
phương.
3. Trực tiếp
chỉ đạo, tổ chức việc ứng phó và báo cáo kịp thời sự cố tràn dầu xảy ra trên địa
bàn cấp huyện quản lý; chủ trì đánh giá, xác định thiệt hại, hoàn chỉnh hồ sơ pháp
lý, yêu cầu chủ cơ sở gây ra tại địa phương bồi thường thiệt hại.
4. Định kỳ
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này của địa phương gửi về Sở Tài nguyên
và Môi trường tổng hợp trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều
12. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ cơ sở
1. Các Chủ
cơ sở phải xây dựng, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả sau khi được phê duyệt;
sẵn sàng tham gia vào hoạt động chung ứng phó sự cố tràn dầu theo sự điều động,
chỉ huy thống nhất của các cơ quan có thẩm quyền.
2. Xây dựng
kế hoạch tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi
tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó (khi có thông báo).
3. Chủ động
đầu tư phương tiện, trang thiết bị vật tư đảm bảo triển khai tại chỗ hoạt động ứng
phó khẩn cấp ban đầu ngay khi xảy ra sự cố, từng bước nâng cao năng lực tự ứng phó
của cơ sở theo quy định; ký kết thỏa thuận, hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn
dầu với các cơ quan, đơn vị có năng lực thích hợp để triển khai khi có tình huống.
4. Chi trả, bồi thường thiệt hại do sự cố tràn dầu gây ra theo
quy định pháp luật.
5. Trường
hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay
đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê
duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt kế hoạch và chỉ được thực hiện
những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Định kỳ
hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cập nhật
các nội dung trong kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng ghép vào nội dung báo cáo
công tác bảo vệ môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện (theo thẩm quyền phê duyệt) để tổng hợp, giám sát trong
quá trình thực hiện.
Điều
13. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.