|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 419/QĐ-TTg Chương trình quốc gia giảm phát thải khí nhà kính qua hạn chế mất rừng 2017
Số hiệu:
|
419/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trịnh Đình Dũng
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
419/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH THÔNG QUA
HẠN CHẾ MẤT VÀ SUY THOÁI RỪNG; BẢO TỒN, NÂNG CAO TRỮ LƯỢNG CÁC - BON VÀ QUẢN LÝ
BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN RỪNG ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
và Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
quốc gia về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 01/COP16; Quyết định số 9, 10, 11, 12, 13,
14, 15/COP19 của Hội nghị các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về
biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải
khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng
các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng (sau đây viết chung là Chương
trình REDD+) đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm:
- Chương trình REDD+ góp phần thực hiện
chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững, chiến lược quốc gia về biến đổi
khí hậu, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh gắn với phát triển bền vững, bảo
đảm an ninh môi trường quốc gia và xóa đói giảm nghèo.
- Chương trình REDD+ phải bảo đảm phù
hợp với chính sách, pháp luật của Việt Nam, tuân thủ các điều ước, thỏa thuận
quốc tế liên quan mà Việt Nam đã tham gia hoặc ký kết.
- Thực hiện Chương trình REDD+ phải bảo
đảm sự thống nhất trong chỉ đạo, quản lý và điều hành của Nhà nước; phát huy
cao nhất sự tham gia và giám sát của các đoàn thể chính trị, xã hội, nghề nghiệp,
các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư, tận dụng hiệu quả các cơ chế hợp
tác quốc tế.
- Các hoạt động REDD+ nhằm giải quyết
các nguyên nhân mất rừng và suy thoái rừng,
lồng ghép giới và áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn trong REDD+, đảm bảo sự
tham gia đầy đủ và hiệu quả của các bên liên quan, bao gồm cả đồng bào dân tộc
thiểu số và phụ nữ tại các cộng đồng địa phương; hoạt động REDD+ cần được thực
hiện phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam, quy định của Công ước khung
Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC),
tính đến hiệu quả kinh tế - xã hội và các yếu tố rủi ro.
- Chương trình REDD+ đóng góp tích cực
vào việc chuyển dịch ưu tiên sang cải thiện chất lượng rừng tự nhiên và rừng trồng,
hạn chế mất rừng nhằm tối đa hóa các lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường;
khai thác giá trị dịch vụ môi trường rừng, tạo nguồn tài chính bền vững cho bảo
vệ và phát triển rừng.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung
Góp phần bảo vệ và nâng cao chất lượng
rừng tự nhiên, mở rộng diện tích và nâng cao chất lượng rừng trồng; gắn và lồng
ghép với việc thực hiện mục tiêu quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ
và phát triển rừng, tăng trưởng xanh; thu hút sự hỗ trợ của quốc tế, tiến tới
tiếp cận thị trường tín chỉ các - bon; nâng cao đời sống của người dân và phát
triển bền vững đất nước.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2017-2020:
+ Đến năm 2020,
góp phần giảm phát thải khí nhà kính thông qua các hoạt động REDD+, nâng cao độ
che phủ rừng toàn quốc lên 42% và diện tích các loại rừng đạt 14,4 triệu ha.
+ Đáp ứng yêu cầu sẵn sàng thực hiện
REDD+, đảm bảo có đủ năng lực để tiếp cận nguồn tài chính chi trả dựa vào kết
quả phù hợp với các yêu cầu quốc tế.
+ Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên
và rừng trồng nhằm gia tăng tích lũy các - bon và dịch vụ môi trường rừng; nhân
rộng các mô hình trồng rừng hiệu quả; quản lý, bảo vệ và bảo
tồn bền vững rừng tự nhiên.
+ Góp phần cải thiện quản trị rừng, tạo
việc làm, nâng cao đời sống của người dân gắn với xây dựng nông thôn mới và đảm
bảo an ninh, quốc phòng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Ổn định diện tích rừng tự nhiên đến
2030 ít nhất bằng diện tích đã đạt được tại năm 2020 và
tăng độ che phủ rừng toàn quốc lên 45%, góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia đến năm 2030 giảm 8% tổng lượng phát thải khí nhà kính so với
kịch bản phát triển thông thường (BAU) theo cam kết tại Thỏa thuận Paris về biến
đổi khí hậu, mức đóng góp có thể tăng lên 25% khi nhận được hỗ trợ quốc tế.
+ Nhân rộng các mô hình có hiệu quả
cao về REDD+ và quản lý rừng bền vững, lồng ghép REDD+ vào chương trình phát
triển lâm nghiệp bền vững.
+ Hoàn thiện chính sách, pháp luật,
khung hành động của chương trình
REDD+ và tiếp cận các nguồn tài chính
chi trả dựa vào kết quả phù hợp với các yêu cầu quốc tế.
3. Phạm vi, đối tượng
và thời gian thực hiện:
- Chương trình này được thực hiện
trong phạm vi toàn quốc, ưu tiên vào các khu vực là điểm nóng về mất rừng và
suy thoái rừng, vùng chịu tác động của biến
đổi khí hậu và có tiềm năng tăng trữ lượng các - bon rừng.
- Đối tượng: Các cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tham gia vào hoạt động quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào tổ chức thực hiện,
vận hành Chương trình REDD+.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến
hết năm 2030.
4. Nội dung chủ yếu
của Chương trình
a) Nhóm các hoạt động nhằm giảm mất rừng
và suy thoái rừng:
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng rừng và đất rừng đảm bảo mục tiêu 16,24 triệu ha đất sử dụng cho mục
đích lâm nghiệp vào năm 2020.
- Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, ngư
nghiệp bền vững và không gây mất rừng, suy thoái
rừng.
- Cải thiện quản trị rừng và cải thiện
sinh kế cho người dân sống trong và gần rừng.
- Tăng cường thực
thi pháp luật lâm nghiệp.
b) Nhóm hoạt động nhằm bảo tồn, tăng
cường trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng.
- Đánh giá và nhân rộng các mô hình
kinh doanh rừng năng suất cao và rừng gỗ lớn.
- Thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô
hình quản lý rừng tự nhiên bền vững; bảo vệ, bảo tồn và phục hồi rừng.
- Cải thiện môi trường kinh tế và tài
chính cho lâm nghiệp.
c) Hoàn thiện các yếu tố sẵn sàng thực
hiện REDD+ đáp ứng yêu cầu của quốc tế.
- Hoàn thiện các yếu tố REDD+ cốt lõi theo lộ trình và tuân thủ các điều khoản của UNFCCC.
- Thiết lập và thực hiện cơ chế quản
lý tài chính cho REDD+.
- Tăng cường hợp tác quốc tế và khu vực
để thúc đẩy REDD+ và giảm thiểu rủi ro trong dịch chuyển phát thải.
- Tuyên truyền, xây dựng năng lực và
giám sát quá trình thực hiện Chương trình REDD+.
Nội dung chi tiết các hoạt động trên
được thể hiện tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
5. Các giải pháp thực
hiện
a) Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện khung
pháp lý tạo điều kiện thực thi REDD+
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
các văn bản pháp luật về đất đai, lâm nghiệp, tài chính, bảo vệ môi trường, các
biện pháp bảo đảm an toàn khi thực hiện REDD+ và các văn bản pháp luật liên
quan khác phù hợp với pháp luật của Việt Nam và quy định, thông lệ quốc tế.
- Xây dựng cơ chế nhằm thúc đẩy và
giám sát sự hợp tác liên ngành ở các cấp, liên kết chặt chẽ khu vực tư nhân và mô hình đối tác công - tư; khuyến
khích sự tham gia của các đoàn thể chính trị, xã hội, nghề nghiệp, các tổ chức
phi chính phủ và cộng đồng dân cư thôn trong việc lập kế
hoạch, thực hiện và giám sát thực hiện chương trình, dự án REDD+.
- Hướng dẫn huy động, điều phối và
giám sát các nguồn lực tài chính thực hiện Chương trình REDD+.
- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quốc
gia về chứng chỉ rừng; các quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với các biện pháp kỹ thuật
lâm sinh, quản lý rừng bền vững, khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ; các quy định
về điều tra, đánh giá, theo dõi diễn biến các - bon rừng, đánh giá mức độ hấp
thụ và lưu trữ các - bon rừng; phương pháp nghiệm thu, kiểm chứng kết quả giảm
phát thải khí nhà kính liên quan đến rừng.
- Xây dựng khung giám sát và đánh giá
thực hiện Chương trình REDD+; thể chế hóa quyền tham gia của cộng đồng dân tộc
thiểu số, cộng đồng sống phụ thuộc vào rừng, phụ nữ trong quá trình chuẩn bị và
thực thi REDD+.
b) Giải pháp về vốn
- Nguồn vốn trong nước:
+ Vốn ngân sách nhà nước từ chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh; chương trình mục tiêu
giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động; chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống
dân cư và các chương trình, dự án khác trong giai đoạn 2016 - 2020.
+ Đầu tư từ các doanh nghiệp và các
loại hình kinh tế khác thông qua thị trường; tiền thu từ bồi
hoàn giá trị rừng, huy động đóng góp của người dân và từ các chương trình, dự
án khác có liên quan.
+ Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng đầu
tư phát triển và tín dụng thương mại).
- Nguồn vốn quốc tế
Đóng góp, tài trợ, ủy thác của chính
phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp, cá
nhân và các thể chế tài chính khác; nguồn thu nhận được từ kết quả thực hiện
REDD+, bao gồm cả nguồn thu từ kinh doanh tín chỉ các - bon rừng.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
c) Tiến hành điều tra, theo dõi diễn
biến rừng, kiểm kê rừng và đất rừng theo định kỳ; hoàn thiện và hiện đại hóa hệ
thống thông tin ngành lâm nghiệp nhằm tăng cường tính minh bạch, chia sẻ dữ liệu
và đóng góp của các bên thực hiện REDD+.
d) Lồng ghép Chương trình REDD+, sử dụng
các tiêu chuẩn REDD+ và thực hành tốt nhất trong quá trình quy hoạch lâm nghiệp.
Huy động sự tham gia của người dân, cộng đồng địa phương và các tổ chức trong
việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát thực thi REDD+.
đ) Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến
và phát huy kiến thức, kinh nghiệm truyền thống trong quản lý, bảo vệ, phát triển,
khai thác và sử dụng tài nguyên theo hướng thân thiện với môi trường, tiết kiệm nguyên, nhiên, vật liệu.
e) Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm đa
dạng hóa các nguồn lực tài chính thực hiện chương trình và góp phần thực hiện mục
tiêu REDD+ của các quốc gia láng giềng.
- Tích cực, chủ động liên kết với các
tổ chức, chương trình và sáng kiến quốc tế về thực hiện các mục tiêu REDD+, biến
đổi khí hậu, tăng trưởng xanh, phát triển bền vững nhằm
huy động sự hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật để thúc đẩy và triển khai Chương
trình REDD+.
- Tích cực chia sẻ kinh nghiệm và
thông tin, thúc đẩy hợp tác khu vực và quốc tế, thực hiện các thỏa thuận song
phương với các nước láng giềng và hiệp định quốc tế về môi trường và lâm nghiệp
mà Việt Nam đã ký kết.
g) Giám sát và đánh giá:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức giám sát và
đánh giá chương trình hàng năm.
- Hệ thống giám sát và đánh giá:
+ Đến cuối năm
2017, thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá để hỗ trợ cho việc thu thập số liệu,
phân tích các kết quả và tác động về tài chính, quản lý và thực hiện Chương
trình REDD+.
+ Giám sát và đánh giá kịp thời các
chính sách và biện pháp thực hiện Chương trình REDD+ ở cả cấp tỉnh và cấp quốc
gia theo trách nhiệm của từng cơ quan, bộ, ngành liên quan.
+ Đảm bảo tính minh bạch, công khai,
có sự tham gia của đại diện các bên liên quan, thực hiện Chương trình REDD+ về
mặt tài chính và tổ chức thực hiện, bao gồm cả cơ quan nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức quốc tế liên quan.
+ Hệ thống chỉ số, khung giám sát và
đánh giá Chương trình REDD+ thực hiện theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tổ chức thực hiện
a) Điều hành, quản lý Chương trình:
- Ban Chỉ đạo Nhà nước về kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng (Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ) chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình REDD+.
- Văn phòng REDD+ giúp việc cho Ban
Chỉ đạo Nhà nước về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện kết nối, điều phối các hoạt
động giữa các bên tham gia thực hiện Chương trình REDD+; giúp Ban Chỉ đạo đàm
phán, tiếp nhận, phân phối các nguồn lực hỗ trợ thực hiện REDD+ từ các tổ chức
trong và ngoài nước; hướng dẫn các địa phương trong việc xây dựng và thực hiện
các Chương trình REDD+ ở các tỉnh; hỗ trợ kỹ thuật, quản lý thông tin về Chương trình REDD+; thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo
giao.
b) Trách nhiệm của các bộ, ngành liên
quan
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình.
+ Xây dựng, kế hoạch thực hiện trung
hạn và hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền.
+ Thành lập, ban hành quy chế về tổ chức
và hoạt động của Quỹ REDD+ Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam và quy định,
thông lệ quốc tế.
+ Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
có liên quan sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các chính sách, bảo đảm cho việc thực
hiện các mục tiêu của chương trình và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Chủ trì thành lập một số bộ phận tư
vấn, hỗ trợ giám sát thực hiện Chương trình quốc gia về REDD+ khi cần thiết.
+ Điều phối thực hiện Chương trình
REDD+, hỗ trợ kỹ thuật, thu thập và tổng hợp số liệu từ
các cơ quan thực hiện, bao gồm biện pháp thực hiện, tiến độ và kết quả, tiến
hành đánh giá và phân tích thực hiện.
+ Hàng năm, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các bộ, ngành liên quan tổng hợp,
rà soát nhu cầu kinh phí và danh mục các dự án về REDD+ để lồng ghép với việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về biến đổi
khí hậu và các chương trình, dự án liên quan.
+ Chủ trì xây dựng và hướng dẫn áp dụng
quy trình, công bố kết quả giám sát, đánh giá Chương trình REDD+ và thông báo
cho cơ quan đầu mối của Bộ Tài nguyên và Môi trường để phối hợp và nắm bắt
thông tin.
+ Huy động nguồn vốn quốc tế thực hiện
Chương trình REDD+; được Chính phủ ủy quyền thực hiện đàm phán và ký kết các thỏa
thuận hỗ trợ tài chính với các nhà tài trợ quốc tế cam kết đóng góp cho Quỹ
REDD+ Việt Nam theo quy định của pháp luật.
+ Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ
phân công nhiệm vụ cụ thể, chỉ đạo tăng cường sự phối hợp
của các bộ, ngành và phát huy vai trò của các đoàn thể chính trị - xã hội trong
tổ chức thực hiện Chương trình.
+ Tổng kết đánh giá thực hiện chương
trình giai đoạn 2016 - 2020 và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bổ sung, điều chỉnh
giai đoạn 2021 - 2030.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tích hợp số liệu về tiến trình và
kết quả thực hiện REDD+ vào báo cáo Thông báo quốc gia và báo cáo cập nhật (2
năm một lần) trình Ban Thư ký UNFCCC.
+ Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xây dựng, hoàn thiện hệ thống đo đạc, báo cáo và kiểm chứng
(MRV), mức phát thải tham chiếu rừng/mức tham chiếu rừng (FRELs/FRLs), đánh giá
kết quả giảm phát thải của Chương trình REDD+.
+ Chủ trì về quy hoạch và quản lý đất
đai, trong đó có đất rừng và phối hợp lồng ghép REDD+ vào quy hoạch sử dụng đất
các cấp.
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh rà soát và
hoàn thành việc giao đất gắn với giao rừng và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành cơ chế, chính sách về giao, cho thuê đất rừng liên quan đến thực hiện
Chương trình REDD+.
+ Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên Ban Chỉ đạo theo phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.
- Bộ Tài chính:
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xây dựng cơ chế quản lý tài chính Quỹ REDD+; cơ chế,
chính sách liên quan đến quản lý, sử dụng tài chính của Chương trình REDD+.
+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cân đối, bố trí vốn cho Chương trình theo tiến độ, kế hoạch được phê duyệt.
+ Giám sát các bên liên quan thực hiện
đúng nội dung quản lý tài chính của Chương trình REDD+.
+ Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên Ban Chỉ đạo theo phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
cân đối, bố trí vốn đối ứng cho các dự án thực hiện Chương trình REDD+.
+ Lồng ghép Chương trình REDD+ trong
quá trình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia.
+ Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Tài chính xây dựng cơ chế, chính sách để quản lý và thực hiện
Chương trình REDD+.
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn về đầu tư nước ngoài với
các doanh nghiệp của Việt Nam, đặc biệt là trong các hoạt động quản lý bền vững
tài nguyên rừng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên Ban Chỉ đạo theo phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.
- Bộ Công Thương:
+ Chỉ đạo và tổ chức rà soát quy hoạch
hệ thống thủy điện, đưa ra ngoài quy hoạch các công trình thủy điện tác động và
có ảnh hưởng lớn đến bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng tự nhiên và an
ninh môi trường quốc gia.
+ Chỉ đạo thực hiện nghiêm quy định
trồng rừng thay thế hoặc đóng góp tài chính đền bù thiệt hại do xây dựng công trình thủy điện gây ra.
+ Thực hiện các nhiệm vụ của thành viên
Ban chỉ đạo theo phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.
- Bộ Thông tin và Truyền thông:
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền để nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và nhân dân thực hiện Chương trình REDD+.
+ Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên Ban Chỉ đạo theo phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.
- Bộ Tư pháp:
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật có
liên quan đến thực hiện Chương trình REDD+.
+ Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên Ban Chỉ đạo theo phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.
- Ủy ban Dân tộc:
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và năng lực,
vận động đồng bào dân tộc thiểu số tích cực tham gia các
hoạt động REDD+; lồng ghép việc thực hiện Chương trình REDD+ với các chương
trình, dự án liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước được giao.
+ Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên Ban chỉ đạo theo phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.
- Các bộ, ngành khác liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ trong phạm
vi quản lý nhà nước của mình, các bộ, ngành chủ động phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Chương trình
REDD+, đồng thời chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ,
ngành trong việc thực hiện Chương trình REDD+.
c) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
hoạt động REDD+ tại địa phương.
- Bổ sung nhiệm vụ về REDD+ cho Ban
Chỉ đạo Nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hiện có.
- Xây dựng Kế hoạch hành động REDD+ cấp
tỉnh để triển khai Chương trình REDD+ tại địa phương; lồng
ghép kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh với kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại
địa phương.
- Chủ động huy động thêm nguồn lực và
lồng ghép với việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và các
chương trình, dự án liên quan trên địa bàn để đạt được các mục tiêu của Chương
trình REDD+.
- Phối hợp với các bộ, ngành liên
quan chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện Chương trình REDD+ của các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn theo quy định tại quyết định này.
- Định kỳ báo cáo về tiến độ thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình REDD+ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương theo quy định.
d) Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp
Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp tùy
theo chức năng, nhiệm vụ và năng lực của mình, chủ động đề xuất, thực hiện và
tham gia vào các hoạt động liên quan đến Chương trình REDD+, đặc biệt là lĩnh vực
thông tin, giáo dục và truyền thông; hỗ trợ và huy động sự tham gia của cộng đồng,
phổ biến kinh nghiệm thực hiện REDD+; kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình
REDD+.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động quốc gia về giảm phát thải khí
nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái
rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các - bon
rừng giai đoạn 2011 -2020.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).XH201
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ REDD+ GIAI ĐOẠN 2017
- 2020
(Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Nhóm
hoạt động
|
Hoạt
động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Đầu
ra chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí
|
Thời
gian
|
a)
|
Nhóm hoạt động nhằm hạn chế mất rừng
và suy thoái rừng
|
-
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng rừng và đất lâm nghiệp đảm bảo mục tiêu 16,24
triệu ha đất sử dụng cho mục đích lâm nghiệp vào năm
2020.
|
+ Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của các ngành lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, phát triển
cơ sở hạ tầng để bố trí đủ 16,24 triệu ha đất sử dụng vào mục đích lâm nghiệp.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân tỉnh, cơ quan liên quan.
|
- Báo cáo đề xuất điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất lâm nghiệp và các ngành liên quan đảm
bảo đến năm 2020 sẽ bố trí 16,24 triệu ha đất sử dụng vào mục đích lâm
nghiệp theo Nghị quyết 134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm
2016 của Quốc hội.
- Phương án quy hoạch sử dụng đất
lâm nghiệp thống nhất với mục tiêu các ngành liên quan
sau năm 2020 được chuẩn bị.
|
- Ngân sách nhà nước
- ODA
|
2017 - 2020
|
+ Hỗ trợ lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất liên ngành cấp tỉnh có sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của các bên liên
quan.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan.
|
- Tài liệu hướng dẫn đánh giá và lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất liên ngành cấp tỉnh được ban hành và áp dụng
- Ít nhất 15 tỉnh được hỗ trợ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất liên ngành.
|
- Ngân sách nhà nước
- ODA
|
2017 - 2020
|
+ Quản lý chặt chẽ việc tổ chức thực
hiện và công khai thông tin đánh giá tác động môi trường, xã hội đối với các
dự án phát triển với sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của các bên liên quan.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng,
các tập đoàn, tổng công ty nhà nước có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ
quan liên quan.
|
- Quy định về sự tham gia của các
bên liên quan về đánh giá tác động môi trường, xã hội đối với các dự án phát
triển được ban hành.
- Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu và
báo cáo đánh giá tác động môi trường được xây dựng và vận
hành.
|
- Ngân sách nhà nước
- ODA
|
2017 - 2020
|
+ Hỗ trợ tăng cường năng lực kiểm tra,
giám sát tuân thủ thực hiện yêu cầu bảo vệ môi trường của dự án theo báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao
thông vận tải, Bộ Xây dựng, tổ chức xã hội, tổ chức phi
chính phủ, cơ quan liên quan.
|
- Ít nhất 500
cán bộ quản lý nhà nước cấp trung ương và địa phương, đại diện các tổ chức xã
hội, tổ chức phi Chính phủ được tham gia các lớp tập huấn.
- Sự tham gia của các bên liên quan
về giám sát bảo vệ môi trường được cải thiện.
|
- ODA
|
2017 -2020
|
-
|
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, ngư
nghiệp bền vững và không gây mất rừng, suy thoái
rừng.
|
+ Hỗ trợ và thiết lập diễn đàn trao đổi thông tin về hàng hóa để tạo điều kiện cho đối thoại
và chuyển hướng sản xuất bền vững không gây mất rừng và
suy thoái rừng.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và
công nghiệp Việt Nam, Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan liên
quan.
|
Ít nhất 4 diễn đàn được thành lập.
|
- ODA.
- Ngân sách nhà nước, khối doanh
nghiệp tư nhân.
|
2017 - 2020
|
+ Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết và nhân
rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp bền vững hơn và có tính
thích ứng cao với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, cà
phê, cao su, sắn và cây trồng hàng hóa khác.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công Thương,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan liên
quan.
|
- Các mô hình thử nghiệm sản xuất bền
vững và không gây mất rừng, suy thoái rừng
ở các ngành được thí điểm và nhân rộng.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp, ngư nghiệp bền vững được ban hành và áp dụng.
- Hệ thống theo dõi thay đổi sử dụng
đất của mô hình sản xuất bền vững được xây dựng và thử nghiệm.
|
- ODA.
- Lồng ghép với “Chương trình mục tiêu
tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống
dân cư giai đoạn 2016 - 2020”.
|
2017 - 2020
|
+ Nghiên cứu, đề xuất cơ chế tài chính nhằm hỗ trợ, khuyến khích
phát triển sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp bền vững và không gây mất rừng,
suy thoái rừng.
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan liên quan.
|
Cơ chế tài
chính nhằm hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất nông
nghiệp, ngư nghiệp bền vững và không gây mất rừng, suy thoái rừng được đề xuất.
|
- ODA.
|
2018 - 2020
|
+ Tiếp tục hỗ trợ cơ cấu và tổ chức
sản xuất hiệu quả để hưởng lợi từ
các mô hình sản xuất bền vững thông qua tiếp cận thông tin, hợp tác sản xuất, liên kết chuỗi giá trị.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, các hiệp hội, doanh nghiệp, các
cơ quan liên quan.
|
Ít nhất 10 sáng kiến được hỗ trợ.
|
- ODA.
- Đầu tư của doanh nghiệp tư nhân.
|
2017 - 2018
|
+ Cải thiện các phương thức quản lý
nguồn nước nhằm ngăn ngừa và kiểm soát cháy rừng ở các vùng rừng Tràm đất
than bùn.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ rừng, cơ quan
liên quan.
|
Phương thức quản lý nguồn nước nhằm ngăn ngừa, kiểm soát cháy rừng được thiết lập và áp dụng.
|
Lồng ghép: với
“Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020”.
|
|
-
|
Cải thiện quản trị rừng và cải thiện sinh kế cho người dân sống trong và gần rừng.
|
+ Tổ chức đánh giá thực trạng kinh
tế - xã hội ở các khu vực là điểm nóng về mất rừng, suy thoái rừng và khu vực có tiềm năng tăng trữ
lượng các - bon rừng; đề xuất các hoạt động cải thiện quản trị rừng và cải
thiện sinh kế ở địa phương.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh,
các cơ quan liên quan.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng kinh tế
- xã hội; đề xuất chiến lược quản trị rừng ở các điểm nóng mất rừng, suy thoái rừng và khu vực có tiềm năng tăng trữ
lượng các - bon rừng.
|
ODA
|
2017 - 2018
|
+ Thực hiện các hoạt động can thiệp
sau, tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương:
|
|
|
|
|
|
. Tiếp tục hỗ trợ xây dựng và nhân rộng
các mô hình liên kết, hợp tác quản lý rừng tự nhiên giữa các chủ rừng là tổ
chức nhà nước với cộng đồng dân cư và các bên liên quan khác tại địa phương.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Các cơ quan liên quan.
|
- Ít nhất 10
mô hình liên kết, hợp tác quản lý rừng tự nhiên được thí điểm.
- Hướng dẫn về liên kết, hợp tác quản
lý rừng được xây dựng và áp dụng.
|
- ODA.
- Chi trả dịch vụ môi trường rừng.
|
2017 - 2020
|
. Tư vấn, đào
tạo và hỗ trợ pháp lý cần thiết để nâng cao nhận thức cho người dân về nghĩa vụ,
quyền lợi hợp pháp và cơ chế giải quyết thắc mắc, khiếu nại.
|
Bộ Tư pháp.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan liên quan.
|
- Nhu cầu hỗ trợ
pháp lý của người dân được xác định; các chính sách, pháp luật được phổ biến.
- Quyền và nghĩa vụ của người dân
được thực hiện đầy đủ.
|
- ODA
- Ngân sách nhà nước
|
2017 - 2020
|
. Tiếp tục rà soát diện tích rừng và
đất lâm nghiệp hiện do Ủy ban nhân dân xã quản lý để tổ
chức giao đất, giao rừng cho người dân, trong đó ưu tiên các hộ gia đình, cá
nhân không có đất, thiếu đất sản xuất, đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan.
|
Diện tích rừng, đất lâm nghiệp do Ủy
ban nhân dân xã quản lý được giao tới hộ gia đình, cá nhân.
|
Ngân sách nhà nước
|
2017 - 2020
|
. Tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ
trợ việc làm và sinh kế cho người dân địa phương sinh sống trong và gần các
khu rừng thường xảy ra phá rừng và suy thoái rừng.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội,
Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Cơ hội việc làm và sinh kế được cải thiện thông qua đào tạo nghề và cơ chế khuyến khích phù hợp.
|
Lồng ghép với Chương trình mục tiêu
giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao, động giai đoạn 2016-2020”.
|
2017 - 2020
|
-
|
Tăng cường thực thi pháp luật lâm
nghiệp
|
+ Tăng cường năng lực, hỗ trợ triển
khai Hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS) nhằm thực hiện
Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi Lâm luật, Quản trị rừng và Thương mại
lâm sản (FLEGT).
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Tổng cục Hải quan, Ủy ban nhân dân
tỉnh, Hội nghề nghiệp và các cơ quan liên quan.
|
- Ít nhất 250
tiểu giáo viên về VNTLAS được đào tạo (kiểm lâm, hải quan, cảnh sát môi trường, quản lý thị trường, hiệp hội).
- Ít nhất 5.000
lượt người được tập huấn về VNTLAS (kiểm lâm, hải quan, biên phòng, doanh
nghiệp, chính quyền địa phương).
|
ODA.
|
2017 - 2020
|
+ Hỗ trợ xây dựng và vận hành các
hoạt động giám sát của nhà nước và giám sát độc lập về tuân thủ hệ thống đảm bảo
tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS).
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Tổng cục Hải quan, Bộ đội biên
phòng, Kiểm lâm, Quản lý thị trường, Cảnh sát môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, các hiệp hội, cơ quan liên quan, tổ chức phi chính
phủ trong nước và quốc tế.
|
Quy định về giám sát và truy xuất
tính hợp pháp của gỗ và sản phẩm gỗ được xây dựng và thực hiện.
|
ODA.
|
2017 - 2020
|
+ Hỗ trợ xây dựng
và vận hành thí điểm Hướng dẫn tuân thủ các biện pháp đảm
bảo an toàn REDD+ và các chính sách, pháp luật liên quan.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư
pháp, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh,
cơ quan liên quan, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
|
- Hướng dẫn tuân thủ các biện pháp
đảm bảo an toàn; REDD+ được xây dựng và áp dụng.
|
- ODA.
- Ngân sách nhà nước.
|
2017 - 2020
|
+ Hoàn thiện cơ chế phối hợp liên
ngành, liên tỉnh nhằm tăng cường kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hoạt động
khai thác và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công an, Quân đội.
|
Kế hoạch phối hợp kiểm tra, kiểm
soát và xử lý vi phạm được xây dựng, thực hiện và giám sát.
|
- Ngân sách nhà nước.
- ODA.
|
2017 - 2020
|
+ Hỗ trợ các tổ
chức xã hội, hội nghề nghiệp nhằm liên kết chủ rừng, người dân và cộng đồng địa
phương tiếp cận thông tin để quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng hiệu
quả và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về rừng.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội chủ rừng
Việt Nam, Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam, cơ quan liên quan, tổ chức chính
trị - xã hội.
|
Diễn đàn hợp tác và đối thoại đa
bên cấp trung ương và cấp tỉnh được tổ chức.
|
- ODA.
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.
|
2017 -2020
|
+ Kiểm soát chặt
chẽ việc trồng rừng thay thế của các dự án chuyển đổi rừng
sang mục đích khác; thu hồi giấy phép và chấm dứt các dự án không chấp hành
việc trồng lại rừng hoặc đóng góp tài chính theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, doanh nghiệp liên quan.
|
Các hệ
thống giám sát hiệu quả và tuân thủ thực hiện trồng rừng thay thế được
xây dựng và triển khai.
|
Ngân sách nhà nước.
|
2017 - 2020
|
+ Xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi
phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; tăng cường
năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ và đầu tư trang thiết bị, phương tiện cho lực
lượng thực thi pháp luật lâm nghiệp; nâng cao năng lực cho chủ rừng.
|
Bộ Công an.
|
Bộ Tư pháp, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan.
|
Năng lực thực thi pháp luật và truy tố tội phạm được cải thiện.
|
- ODA.
- Ngân sách Nhà nước.
|
2017 - 2020
|
b)
|
Nhóm
hoạt động nhằm bảo tồn, tăng cường trữ lượng các - bon và quản lý bền
vững tài nguyên rừng
|
-
|
Đánh giá và nhân rộng các mô hình
kinh doanh rừng năng suất cao và rừng gỗ lớn.
|
+ Nghiên cứu
chọn tạo giống mới, khảo nghiệm các giống cây trồng lâm nghiệp đã được công
nhận, đáp ứng yêu cầu kinh doanh gỗ lớn.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Doanh nghiệp lâm nghiệp, cơ quan
liên quan.
|
- Danh mục các giống cây trồng lâm nghiệp năng suất cao để kinh doanh gỗ lớn và hướng dẫn kỹ thuật
lâm sinh tạo giống kèm theo.
|
- ODA.
- Lồng ghép với “Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020”.
|
2017 - 2020
|
+ Thử nghiệm và xây dựng kỹ thuật
chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng cung cấp gỗ lớn; trồng lại rừng sau
khai thác, trồng rừng mới theo hướng thâm canh với từng
nhóm cây trồng ở các điều kiện lập địa khác nhau.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Doanh nghiệp lâm nghiệp, cơ quan
liên quan.
|
Hướng dẫn kỹ thuật chuyển hóa rừng, trồng rừng thâm canh gỗ lớn được ban hành và thực hiện.
|
- ODA.
- Lồng ghép với “Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020”.
|
2017 -2020
|
+ Hỗ trợ thử nghiệm và thúc đẩy
nhân rộng các hình thức liên kết, hợp tác theo chuỗi giá trị về phát triển và
kinh doanh trồng rừng gỗ lớn năng suất cao.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công
Thương, các hiệp hội, doanh nghiệp.
|
150.000 ha rừng kinh doanh gỗ lớn, năng suất cao được trồng.
|
- ODA.
- Lồng ghép với Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 -
2020”.
|
2017 - 2020
|
+ Hỗ trợ xây dựng gói tài chính ưu đãi và chính sách bảo hiểm trồng rừng gỗ lớn; chuyển hóa rừng gỗ
nhỏ sang rừng gỗ lớn.
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, doanh nghiệp.
|
- Gói tài chính ưu đãi cho các khoản
vay dài hạn được thiết kế.
- Chính sách bảo hiểm rừng trồng được đề xuất và thí điểm.
|
- ODA.
- Lồng ghép với Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 -
2020”.
|
2017 - 2020
|
+ Hỗ trợ chủ rừng tiếp cận các dịch
vụ tư vấn trong việc xây dựng và triển khai thực hiện
phương án, kế hoạch quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng; xây dựng và phát triển hệ
thống chứng chỉ rừng Việt Nam; khuyến khích phát triển
mô hình trồng rừng có chứng chỉ quy mô hộ gia đình.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ rừng, cơ
quan liên quan, hội nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế.
|
100.000 chủ rừng là hộ gia đình và
100 chủ rừng là tổ chức được tiếp cận các dịch vụ tư vấn về quản lý rừng bền vững.
|
- ODA.
- Lồng ghép với Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 -
2020”.
|
2018 -2020
|
+ Hỗ trợ trồng
rừng mới và trồng lại rừng ven biển.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ rừng.
|
30.000 ha rừng ven biển được trồng.
|
- ODA.
- Lồng ghép với “Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020”;
“Chương trình mục tiêu ứng phó với
biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020”.
|
2017 - 2020
|
-
|
Thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô
hình quản lý rừng tự nhiên bền vững; bảo vệ, bảo tồn và phục hồi rừng.
|
+ Thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô
hình quản lý rừng tự nhiên bền vững và chứng chỉ rừng; bảo vệ và bảo tồn rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ; phục hồi và làm giàu rừng bằng
các loài cây bản địa.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh,
chủ rừng, cơ quan liên quan.
|
- 2,2 triệu ha rừng tự nhiên tại
các điểm nóng mất rừng và suy thoái rừng
được bảo vệ tốt hơn.
- 200.000 ha rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ và 400.000 ha rừng sản xuất là rừng tự nhiên được phục
hồi thông qua khoanh nuôi xúc tiến tái sinh.
|
- ODA.
- Lồng ghép với Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
“Chương trình mục tiêu ứng phó với
biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020”.
|
2017 - 2020
|
+ Nghiên cứu, thí điểm hợp tác giữa
chủ rừng, người dân và doanh nghiệp đóng góp vào bảo vệ, bảo tồn rừng thông
qua các mô hình kinh doanh lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ môi trường rừng.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh,
các chủ rừng, tổ chức phi chính phủ, cơ quan liên quan.
|
- Ít nhất 08 mô hình được thí điểm và bài học kinh nghiệm, tài liệu hóa.
- Diễn đàn trao đổi và chia sẻ các báo cáo nghiên cứu khả thi và đánh giá cơ hội được
thành lập và hoạt động.
- Tài liệu hướng dẫn được xây dựng
và thực hiện.
|
ODA
|
2017 -2020
|
-
|
Cải thiện môi trường kinh tế và tài
chính cho lâm nghiệp
|
+ Nghiên cứu xây dựng cơ chế đầu tư
và tín dụng xanh đối với hoạt động bảo vệ và phát triển rừng trong khuôn khổ
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ngân hàng nhà nước, cơ quan liên quan.
|
Cơ chế đầu tư
và tín dụng xanh đối với hoạt động bảo vệ và phát triển rừng được xây dựng và
thực hiện.
|
ODA
|
2018 - 2020
|
+ Phối hợp xây dựng và thử nghiệm
các nguyên tắc và phương pháp xác định tổng
giá trị rừng, liệt kê và mô tả các dòng tài chính, phân tích
đóng góp tài chính của các ngành liên quan; tích hợp giá trị rừng vào tiến
trình lập quy hoạch, kế hoạch tài chính, GDP và tài sản quốc gia.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê, cơ quan
liên quan.
|
- Nguyên tắc
và phương pháp xác định tổng giá trị kinh tế của rừng được soạn thảo và áp dụng.
- Giá trị của rừng được tích hợp vào quá trình lập quy hoạch và kế hoạch tài
chính.
|
ODA
|
2018 - 2020
|
+ Nghiên cứu tiềm năng thị trường các - bon trong nước; thu hút đầu tư, hỗ trợ tài
chính và kinh doanh tín chỉ các - bon rừng; học tập và trao đổi kinh nghiệm với
các nước tiên tiến về kinh doanh tín chỉ các - bon rừng; kết nối các đơn vị
giảm phát thải từ REDD+ được công nhận theo Công ước Khung của Liên hợp quốc
về Biến đổi khí hậu với thị trường các - bon trong nước.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, doanh nghiệp, các
cơ quan liên quan
|
- Báo cáo khả thi về tiếp cận thị
trường các - bon trong nước đối với các đơn vị giảm phát thải.
- Hướng dẫn tích hợp kết quả REDD+
vào thị trường các - bon trong nước được áp dụng.
|
- ODA.
- Ngân sách Nhà nước.
|
2017 -2020
|
c)
|
Hoàn
thiện các yếu tố sẵn sàng thực hiện REDD+ đáp ứng yêu cầu của quốc tế
|
-
|
Hoàn thiện các yếu tố REDD+ cốt lõi theo lộ trình và tuân thủ các
điều khoản của UNFCCC.
|
+ Cập nhật, cải thiện mức phát thải
tham chiếu rừng/mức tham chiếu rừng
(FRELs/FRLs) theo bối cảnh quốc gia.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan liên quan.
|
Mức phát thải
tham chiếu rừng/mức tham chiếu rừng
(FRELs/FRLs) được cập nhật.
|
ODA
|
2018 - 2020
|
+ Củng cố và hoàn thiện Hệ thống
giám sát rừng quốc gia và Hệ thống đo đạc, báo cáo và kiểm chứng (MRV).
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan liên quan.
|
- Hệ
thống giám sát rừng quốc gia được hoàn thiện.
- Hệ thống đo đạc, báo cáo và kiểm
chứng được phê duyệt và vận hành.
- Bộ cơ sở dữ liệu về REDD+ được
tích hợp trong Hệ thống thông tin quản lý ngành lâm nghiệp (FORMIS).
- Các kết quả thực hiện REDD+ được
báo cáo UNFCCC.
|
ODA
|
2017 - 2020
|
+ Hoàn thiện và vận hành Hệ thống
thông tin đảm bảo an toàn và chia sẻ báo cáo tóm tắt các thông tin định kỳ
cho UNFCCC.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
ban Dân tộc, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê, Ủy
ban nhân dân tỉnh, tổ chức phi chính phủ, cơ quan liên quan.
|
- Khung tiếp cận quốc gia về đảm bảo
an toàn trong REDD+ được xây dựng và áp dụng.
- Hệ thống thông tin các biện pháp đảm
bảo an toàn (SIS) được thiết lập và vận hành.
- Bản tóm tắt thông tin được xây dựng
và cấp nhất định kỳ.
|
ODA
|
2017 - 2020
|
+ Củng cố hệ thống quản lý thông
tin REDD+ bao gồm: Thu thập, tổ chức, xử lý, lưu trữ, kiểm soát và kết nối với các hệ thống dữ liệu có liên
quan trong và ngoài ngành lâm nghiệp.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc, Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội; Tổng cục Thống kê, Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức phi
chính phủ, cơ quan liên quan.
|
Hệ thống quản lý thông tin về REDD+
được thiết lập và vận hành.
|
ODA
|
2017 - 2020
|
+ Hoàn thiện các quy trình, thủ tục và cơ chế để giải quyết, xử lý và giám sát các thắc mắc,
khiếu nại liên quan đến REDD+.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức phi chính phủ, cơ quan liên quan.
|
Cơ chế giải quyết thắc mắc, khiếu nại
liên quan đến REDD+ được xây dựng, vận hành và giám sát.
|
ODA
|
2017 - 2018
|
+ Xây dựng cơ chế khuyến khích sự
tham gia của cộng đồng địa phương, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, các tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức phi chính phủ và các cơ quan liên quan.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tư pháp, các tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan liên quan.
|
- Các quy định và hướng dẫn về khuyến
khích các đối tác liên quan tham gia chương trình REDD+ được ban hành và áp dụng.
|
ODA
|
2017 -2020
|
-
|
Thiết lập và thực hiện cơ chế quản
lý tài chính cho REDD+.
|
+ Thành lập Quỹ REDD+ Việt Nam là quỹ
ủy thác công phi lợi nhuận trực thuộc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam,
nhằm hỗ trợ thực hiện Chương trình hành động quốc gia về REDD+. Quỹ REDD+ được huy động từ các nguồn tài chính khác nhau, trong đó có
tài trợ, đóng góp, ủy thác của quốc tế, tiền thu từ bán tín chỉ các - bon của
các chương trình, dự án và hoạt động REDD+.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Kiểm toán Nhà nước, nhà tài trợ, tổ chức phi
chính phủ.
|
- Quỹ REDD+ quốc gia là quỹ ủy thác
công phi lợi nhuận trực thuộc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
Việt Nam được thành lập.
- Quy định về tổ chức và hoạt động
của Quỹ, cơ chế quản lý tài chính được ban hành và áp dụng.
|
ODA
|
2017 - 2018
|
|
|
+ Nghiên cứu, xây dựng quy định về
quản lý nguồn tài chính từ chi trả dựa vào kết
quả REDD+, quyền các - bon rừng, cơ chế chia sẻ lợi ích từ nguồn thu bán tín
chỉ các - bon rừng phù hợp với các cơ chế khuyến khích, ưu đãi liên quan.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban Dân tộc; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ, cơ quan liên quan.
|
- Đánh giá các cơ chế ưu đãi hiện tại và tiềm năng để bảo vệ và phát triển rừng.
- Quy định về quyền các - bon rừng
được xây dựng và ban hành.
- Hệ thống chia sẻ lợi ích về REDD+
được hoàn thiện và lồng ghép vào cơ chế ưu đãi phát triển nông, lâm nghiệp.
|
ODA
|
2018 - 2019
|
-
|
Tăng cường hợp tác quốc tế và khu vực để thúc đẩy REDD+ và giảm thiểu rủi ro trong dịch
chuyển phát thải.
|
+ Hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm
trong thực hiện REDD+ với các đối tác quốc tế.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Ngoại
giao, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc, nhà tài trợ.
|
- Tham gia các sự kiện, hội thảo quốc
tế (COP, UN-REDD,...).
- Tổ chức các hội thảo quốc gia,
vùng và quốc tế về REDD+.
|
ODA
|
2017 - 2020
|
+ Thúc đẩy hợp
tác với các nước láng giềng để kiểm soát xuyên biên giới việc khai thác và
buôn bán gỗ trái phép, bảo tồn đa dạng sinh học.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương, Ủy ban dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
- Các thỏa thuận chính trị song
phương và đa phương được ký kết và thực hiện.
- Duy trì và tổ chức các cuộc họp,
diễn đàn đối thoại với các nước trong khu vực.
- Kế hoạch hợp tác được thực hiện
và giám sát.
|
- ODA.
- Ngân sách nhà nước.
|
2017 - 2020
|
-
|
Tuyên truyền, xây dựng năng lực và
giám sát quá trình thực hiện Chương trình REDD+
|
+ Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao
nhận thức và tăng cường cam kết tham gia quá trình giám sát thực hiện Chương trình REDD+.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Bộ Thông tin truyền thông, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, cơ quan truyền thông - báo chí, các cơ quan liên quan.
|
Kế hoạch hành động về truyền thông
và sự tham gia của công chúng được xây dựng, thực hiện và giám sát.
|
ODA
|
2017 - 2020
|
+ Nâng cao nhận thức và tăng cường
năng lực cho các bên thực hiện REDD+ ở cấp trung ương và
địa phương.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Các bộ, ngành và chính quyền địa
phương liên quan, các cơ quan liên quan.
|
Kế hoạch hoạt động nâng cao năng lực
và nhận thức được xây dựng và thực hiện.
|
ODA
|
2017 - 2020
|
+ Xây dựng khung giám sát và đánh
giá thực hiện Chương trình REDD+.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành và
chính quyền địa phương liên quan, nhà tài trợ, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ và các cơ quan liên quan.
|
- Hệ
thống giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình REDD+ được ban
hành và thực hiện.
- Nhiệm vụ giám sát và đánh giá của
các bên liên quan được ban hành và thực hiện.
|
ODA
|
2017 - 2020
|
Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE
PRIME MINISTER
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
419/QD-TTg
|
Hanoi,
April 5, 2017
|
DECISION APPROVING THE NATIONAL PROGRAM ON REDUCTION OF GREENHOUSE
GAS EMISSIONS THROUGH THE MITIGATION OF DEFORESTATION AND FOREST DEGRADATION;
CONSERVATION AND ENHANCEMENT OF FOREST CARBON STOCKS AND SUSTAINABLE MANAGEMENT
OF FOREST RESOURCES THROUGH 2030 Pursuant to the June 19, 2015
Law on Organization of the Government; Pursuant to the Government’s
Decree No. 99/2010/ND-CP of September 24, 2010, on the policy on payment for
forest environment services and Decree No. 147/2016/ND-CP of November 2,2016,
amending and supplementing a number of articles of Decree No. 99/2010/ND-CP; Pursuant to the Prime
Minister's Decision No. 2139/QD-TTg of December 5, 2011, approving the national
strategy for climate change; Pursuant to the Prime
Minister's Decision No. 1393/QD-TTg of September 25, 2012, approving the
national strategy for green growth; Pursuant to Decision No.
01/COP16; Decisions No. 9,10, 11, 12, 13, 14 and 15/COP19 of the Conference of
the Parties (COP) to the United Nations Framework Convention on Climate Change; Pursuant to the Prime
Minister’s Decision No. 2053/QD-TTg of October 28, 2016, promulgating the Plan
to implement the Paris Agreement on Climate Change; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 DECIDES: Article
1: To approve
the national program on reduction of greenhouse gas emissions through the
mitigation of deforestation and forest degradation, conservation and
enhancement of forest carbon stocks and sustainable management of forest
resources (below referred to as REDD+ Program) through 2030, with the following
principal contents: 1. Viewpoints: - The REDD+ Program
contributes to the implementation of the sustainable forestry development
program, the national strategy for climate change, the national strategy for
green growth associated with sustainable development, ensures the national
environmental security and hunger eradication and poverty reduction. - The REDD+ Program
must be conformable with policies and laws of Vietnam and compliant with
treaties and international agreements that Vietnam has acceded to or signed. - The implementation
of the REDD+ Program must ensure compliance with the State’s direction,
management and administration; bring into the fullest play the involvement and
monitoring by socio-political organizations, professional associations,
non-governmental organizations and communities; and effectively take advantage
of international cooperation mechanisms. - REDD+ activities are
designed to address the causes of deforestation and forest degradation,
integrate gender issues and take measures to ensure security in REDD+, the full
and effective participation of related parties, including also ethnic minority
groups and women in local communities; REDD+ activities should be carried out
in line with Vietnam’s specific conditions and the United Nations Framework
Convention on Climate Change (UNFCCC), taking into account socio-economic
efficiency and risk factors. - The REDD+ Program
actively contributes to shifting priority to the improvement of natural and
planted forest quality, mitigating deforestation to maximize socio-economic and
environmental benefits; and exploiting forest environment services and creating
sustainable financial sources for forest protection and development. 2.
Objectives ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 To contribute to
protecting and improving natural forest quality, expanding planted forest areas
and improve planted forest quality; to combine and integrate the achievement of
national targets of greenhouse gas emissions reduction, forest protection and
development and green growth; to attract international assistance and access
the carbon credit market; to improve people’s living conditions and sustainably
develop the nation. b/ Specific objectives -The 2017-2020period: + By 2020, to
contribute to reducing greenhouse gas emissions through REDD+ activities, to
increase the national forest coverage to 42% and the forest area to 14.4
million hectares. + To be ready to
implement the REDD+ Program and ensure sufficient capacity to access
results-based financing in conformity with international requirements. + To improve natural
and planted forest quality so as to increase carbon accumulation and forest
environment services; to expand effective afforestation models; to manage,
protect and sustainably conserve natural forests. + To improve forest
governance, generate jobs and improve people’s living conditions associated
with building a new countryside and ensuring national defense and security. -The 2021-2030 period: + To stabilize the
natural forest coverage through 2030 to be at least equal to that of 2020 and
increase the national forest coverage to 45%7contributing to fulfilling the
national target of reducing greenhouse gas emissions by 8% below the
business-as-usual (BAU) scenario under the Paris Agreement by 2030 and by 25%
if receiving international assistance. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + To refine policies,
laws and the action framework of the REDD+ Program and access results-based financing
in conformity with international requirements. 3.
Scope, subjects and period of implementation - This program shall
be carried out nationwide, and prioritize hotspots of deforestation and forest
degradation and areas prone to climate change impacts and boasting potential of
enhancing forest carbon stocks. - Subjects: Agencies,
organizations, households, individuals and communities involved in forest
management, protection and development; agencies, organizations and individuals
involved in implementing and operating the REDD+ Program. - Implementation
period: From 2017 through 2030. 4.
The Program’s principal contents a/ Groups of
activities to mitigate deforestation and forest degradation - To further review
and adjust forest and forest land use master plans in order to achieve the
target of 16.24 million hectares of land used for forestry purposes by 2020. - To support
sustainable agriculture and fishery without causing deforestation and forest
degradation. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - To enhance forestry
law enforcement. b/ Group of activities
to conserve and enhance carbon stocks and sustainably manage forest resources. - To evaluate and
expand high-yield and large-timber forest business models. - To pilot, evaluate
and expand sustainable natural forest management models; to protect, conserve
and rehabilitate forests. - To improve the
economic and financial environment for forestry. c/ Improving factors
ready for implementing the REDD+ Program in conformity with international
requirements. - To complete key
REDD+ factors according to the roadmap and comply with provisions of the
UNFCCC. - To establish and
implement the financial management mechanism for the REDD+ Program. - To promote international
and regional cooperation to speed up REDD+ activities and minimize emission
transfer risks. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The detailed contents
of the above activities are provided in the Appendix to this Decision (not
translated). 5.
Solutions for implementation a/ To further
supplement and complete the legal framework for the REDD+ Program
implementation - To review, revise
and complete legal documents on land, forestry, finance and environment protection,
measures to ensure safety in the implementation of the REDD+ Program and other
relevant legal documents in accordance with Vietnam’s law and international
regulations and practices. - To develop
mechanisms for promoting and supervising inter-sectoral cooperation at all
levels, closely connect with the private sector and promote the public-private
partnership model; to encourage the involvement of socio-political
organizations, professional associations, non-governmental organizations and
communities in planning, implementing and supervising the implementation of the
REDD+ Program and projects; - To guide the
mobilization, coordination and supervision of financial sources for the REDD+
Program implementation. - To build the
national standard system on forest certification; to develop regulations and
standards for silvicultural technical measures, sustainable forest management
and exploitation of timber and non-timber forest products; regulations on
forest carbon change investigation, evaluation and monitoring, assessment of
forest carbon capture and storage levels; methods of testing and verification
of forest-related greenhouse gas emissions results. - To build a REDD+
Program implementation supervision and evaluation framework; to
institutionalize the right of ethnic minority and forest-dependent communities
and women in preparing and implementing the REDD+ Program. b/ Funding solutions ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + State budget funds from
the target programs on sustainable forestry development, response to climate
change and green growth, vocational training-employment and occupational
safety, agricultural economic restructuring and disaster prevention, control
and mitigation, stabilization of residents’ life and other programs and
projects in the 2016-2020 period. + Investments of
enterprises and other economic entities via the market; money collected from
forest value compensation, contributions of the people and funds of other
related programs and projects. + Credit loans
(including development investment and commercial credit loans). - International
funding sources Contributions, finance
and trusts of foreign governments, international organizations,
non-governmental organizations, enterprises, individuals and other financial
institutions; and financing based on REDD+ implementation results, including
revenues from forest carbon credit trading. - Other lawful funding
sources. c/ To investigate and
oversee forest changes and inventory forests and forest land on a periodical
basis; to complete and modernize the forestry information system so as to
increase transparency and share data and contributions of parties implementing
REDD+. d/ To integrate the
REDD+ Program, apply REDD+ standards and best practices in the forestry
planning process. To involve local people and communities and organizations in
planning, implementing and monitoring the REDD+ implementation. dd/ To apply advanced
science and technology and draw on traditional knowledge and experiences in the
management, protection, development, exploitation and use of natural resources
in an environment-friendly and material-conserving manner. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - To actively and
proactively cooperate with international organizations, programs and
initiatives on fulfilling the REDD+, climate change, green growth and
sustainable development objectives in order to mobilize financial and technical
assistance for deploying and speeding up the REDD+ Program implementation. - To actively share
experiences and information, promote regional and international cooperation and
implement bilateral agreements with neighboring countries and treaties on
environment and forestry which Vietnam has signed. g/ Monitoring and evaluation - The Ministry of
Agriculture and Rural Development shall assume the prime responsibility for,
and coordinate with related agencies and units in, monitoring and evaluating
the Program annually. - The monitoring and
evaluation system + By the end of 2017,
to put into place a monitoring and evaluation system to support the collection
of data, analysis of results and impacts of finance, management and
implementation of the REDD+ Program. + To timely monitor
and evaluate policies and measures to implement the REDD+ Program at provincial
and national levels within the responsibility of each agency, ministry and
sector. + To ensure transparency,
publicity and participation of representatives of related parties that
implement the REDD+ Program in the areas of finance and organization of
implementation, including state agencies, socio-political organizations,
non-governmental organizations and related international organizations. + The REDD+ Program
monitoring and evaluation indicator system and framework must comply with
regulations of competent agencies. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a/ Program
administration and management: - The State Steering
Committee for Forest Protection and Development Plan (established under the
Prime Minister’s Decision No. 58/QD-TTg of January 9,2012) shall direct the
implementation of the REDD+ Program. - The REDD+ Office
shall assist the State Steering Committee for Forest Protection and Development
Plan under the Ministry of Agriculture and Rural Development in connecting and
coordinating activities among the REDD+ Program implementors; negotiating,
receiving and distributing support sources from domestic and foreign
organizations for REDD+ implementation; guiding localities in formulating and
implementing REDD+ programs in the provinces; providing technical assistance
and managing information on the REDD+ Program; and performing other tasks
assigned by the State Steering Committee. b/ Responsibilities of
related ministries and agencies - The Ministry of
Agriculture and Rural Development shall: + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with related ministries sectors and
provincial-level People’s Committees in, organizing the implementation of the
Program. + Elaborate and submit
to competent authorities for approval or approve according to its competence
medium-term and annual implementation plans. + Set up the Vietnam
REDD+ Fund; issue the REDD+ Fund’s organization and operation regulation in
accordance with Vietnam’s laws and international regulations and practices. + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with related ministries and sectors in, revising,
supplementing and formulating policies to ensure the fulfillment of the
program’s targets and submitting them to competent agencies for promulgation. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + To coordinate the
implementation of the REDD+ Program, provide technical assistance, collect and
synthesize data from implementing agencies, covering implementation measures,
progress and results, evaluation and analysis. + Annually, coordinate
with the Ministry of Natural Resources and Environment and related ministries
and sectors in, summarizing and reviewing the funding demand and the list of
REDD+ projects for inclusion into the national target program on response to
climate change and related programs and projects; + Assume the prime
responsibility for building and guide the application of the process of REDD+
Program monitoring and evaluation and announcement of monitoring and evaluation
results and notify them to the focal unit of the Ministry of Natural Resources
and Environment for coordination and information. + Raise international
funds for the REDD+ Program implementation; under the Government’s
authorization, negotiate and conclude financial assistance agreements with
international donors that commit to contributing to the Vietnam REDD+ Fund in
accordance with law. + Give advice to the
Prime Minister on the assignment of specific tasks and direction of the
enhancement of coordination among ministries and sectors and bring into play
the role of socio-political organizations in the implementation of the Program. + Review and evaluate
the implementation of the program in the 2016-2020 period and propose
adjustments to the Prime Minister for the 2021-2030 period. - The Ministry of
Natural Resources and Environment shall: + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural
Development in, incorporating data on the process and results of REDD+
implementation in the national notification report and biennial update reports
for submission to the UNFCCC Secretariat. + Coordinate with the
Ministry of Agriculture and Rural Development in setting up and completing the
measurement, reporting and verification (MRV) system, the forest reference
levels/forest reference emission levels (FRELs/FRLs) and evaluation of emission
reduction results of the REDD+ Program. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural
Development in, directing and guiding provincial-level People’s Committees in
reviewing and completing the allocation of land associated with forests and the
grant of land use right certificates; adopt according to its competence or
submit to competent authorities for adoption mechanisms and policies on forest
land allocation and lease related to the REDD+ Program implementation; + Perform the tasks of
a member of the Steering Committee under the assignment of the Head of the
Steering Committee. - The Ministry of
Finance shall: + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural
Development in, developing the financial management mechanism for the REDD+
Fund, and mechanisms and policies relating to the financial management and use
of the REDD+ Program. + Coordinate with the
Ministry of Planning and Investment in balancing and allocating funds for the
Program under the approved schedule and plan. + Supervise involved
parties in properly performing the financial management of the REDD+ Program. + Perform the tasks of
a member of the Steering Committee under the assignment of the Head of the
Steering Committee. - The Ministry of
Planning and Investment shall: + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with the Ministry of Finance in, balancing
and allocating domestic funds for projects to implement the REDD+ Program; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Coordinate with the
Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Finance in
developing mechanisms and policies to manage and implement the REDD+ Program. + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural
Development in, providing guidance on foreign investment for Vietnamese
enterprises, especially in sustainable management of forest resources. + Perform the tasks of
a member of the Steering Committee under the assignment of the Head of the
Steering Committee. - The Ministry of
Industry and Trade shall: + Direct and review
the master plan on hydropower system, remove from the master plan hydropower
works that greatly affect biodiversity conservation of the natural forest
ecosystem and national environmental security. + To direct the strict
observation of regulations on plantation of replacing forests or financial
contributions to compensate for damages caused by the construction of
hydropower works. + Perform the tasks of
a member of the Steering Committee under the assignment of the Head of the
Steering Committee. - The Ministry of Information
and Communications shall: + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural
Development in, guiding and directing press agencies in communication
activities to raise the awareness and responsibility of agencies, organizations
and individuals in the REDD+ Program implementation. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - The Ministry of
Justice shall: + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural
Development in, providing public information and organizing education about the
law relating to the implementation of the REDD+ Program. + Perform the tasks of
a member of the Steering Committee under the assignment of the Head of the
Steering Committee. - The Committee for
Ethnic Affairs shall: + Assume the prime
responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural
Development in, disseminating information among and raising the awareness and
capacity of ethnic minority people and mobilize them to actively participate in
REDD+ activities; integrate the REDD+ Program with the implementation of
related programs and projects under its state management; + Perform the tasks of
a member of the Steering Committee under the assignment of the Head of the
Steering Committee. - Related ministries
and sectors shall, within the ambit of their state management tasks and functions,
proactively coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development
in implementing the REDD+ Program and directing units under their management in
the REDD+ Program implementation. c/ Responsibilities of
provincial-level People’s Committees - To disseminate
information about REDD+ activities in their localities. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - To prepare
provincial-level action plans for REDD+ to implement the REDD+ Program in their
localities; to integrate provincial-level action plans for REDD+ with forest
protection and development plans in their localities. - To proactively
mobilize additional resources and integrate the REDD+ Program implementation
with the implementation of the policy on payment of forest environment service
charges and related programs and projects in their localities in order to
achieve the Program’s objectives. - To coordinate with
related ministries and sectors in directing and inspecting the REDD+ Program
implementation by local organizations and individuals according to this
Decision. - To periodically
report the implementation and fulfillment of the objectives and tasks of the
REDD+ Program in their provinces or cities. d/ Political, social
and professional organizations, mass organizations, non- governmental
organizations and enterprises Political, social and
professional organizations, mass organizations, non-governmental organizations
and enterprises shall, depending on their functions, tasks and capacity,
proactively propose, implement and participate in REDD+ Program-related
activities, especially information, education and communication activities;
support and mobilize the community to participate in REDD+ implementation;
disseminate experiences on and inspect and monitor the REDD+ Program
implementation. Article
2. This
Decision takes effect on the date of its signing and replaces the Prime
Minister’s Decision No. 799/QD-TTg of June 27, 2012, approving the national
action program on reduction of greenhouse gas emissions through mitigation of
deforestation and forest degradation, sustainable management of forest
resources, and conservation and enhancement of forest carbon stocks during
2011-2020. Article
3. Ministers,
heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and
chairpersons of provincial-level People’s Committees and heads of related
agencies and units shall implement this Decision.- ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FOR THE
PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Trinh Dinh Dung
Quyết định 419/QĐ-TTg ngày 05/04/2017 phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
9.555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|