|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
403/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Đàm
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
403/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP
ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Viện trưởng Viện Khoa học
Lao động và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Kế hoạch hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội giai đoạn 2011 - 2015 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hoạt
động) với những nội dung chủ yếu như sau:
1.
Quan điểm
1.1. Các hoạt động
ứng phó với biến đổi khí hậu phải ưu tiên giải quyết các vấn đề ảnh hưởng đến
an ninh con người; đặc biệt các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương nhất như người
nghèo, người dân tộc thiểu số, trẻ em, người cao tuổi và phụ nữ, nhân dân sống ở
các vùng sâu, vùng xa, miền núi và hải đảo.
1.2. Coi trọng
việc nâng cao năng lực tự ứng phó của người dân trước tác động của biến đổi khí
hậu kết hợp với sự hỗ trợ của Nhà nước và sự tham gia của cộng đồng.
1.3. Đa dạng hóa
các nguồn lực nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm các hỗ trợ về kỹ thuật,
hỗ trợ tài chính, huy động sự tham gia của các cơ quan nhà nước (trung ương và
địa phương), các tổ chức quốc tế, các tổ chức chính trị xã hội, các hiệp hội
nghề nghiệp và doanh nghiệp, cộng đồng dân cư.
2.
Mục tiêu
2.1. Mục
tiêu chung
Đánh giá được
tác động của biến đổi khí hậu đối với các nhóm đối tượng; đề xuất, áp dụng được
các giải pháp ứng phó nhằm giảm thiểu rủi ro do tác động của biến đổi khí hậu đối
với các lĩnh vực quản lý của ngành và góp phần tích cực thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục
tiêu cụ thể
- Hoàn thành các
nghiên cứu, đánh giá và dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến sự phát triển
các lĩnh vực của ngành; đề xuất các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối
với các lĩnh vực của ngành.
- Nghiên cứu,
xây dựng, triển khai thực hiện thí điểm và đề xuất nhân rộng các dự án, mô hình
về ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hoàn thành việc
rà soát, lồng ghép các yếu tố tác động của biến đổi khí hậu vào các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch chương trình, đề án của ngành.
- Nâng cao được
nhận thức của cán bộ, viên chức toàn ngành về tác động của biến đổi khí hậu và
giải pháp ứng phó.
- Bước đầu xây dựng
được đội ngũ chuyên gia và mạng lưới các cộng tác viên về ứng phó với biến đổi
khí hậu trong và ngoài nước.
- Thu hút được
các nguồn lực của cộng đồng quốc tế phục vụ các hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu của ngành.
3.
Các nhiệm vụ chủ yếu
3.1. Nhóm
nhiệm vụ 1: Nghiên cứu, khảo sát; đánh giá, dự báo và đề xuất các giải
pháp ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực của ngành.
a) Khảo sát, thu
thập, xử lý và lưu trữ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu ban đầu về tác động của
biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội.
b) Phân tích,
đánh giá, dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực Bộ quản lý phù
hợp với các kịch bản biến đổi khí hậu đã công bố.
c) Đẩy mạnh công
tác nghiên cứu khoa học có liên quan đến các vấn đề lao động và xã hội trong bối
cảnh tác động của biến đổi khí hậu.
d) Đề xuất các
giải pháp đảm bảo việc làm và an sinh cho người dân các vùng bị ảnh hưởng nặng
của biến đổi khí hậu; đề xuất các giải pháp ứng phó phù hợp với mỗi vùng miền,
địa phương và đối tượng quản lý của ngành.
3.2. Nhóm
nhiệm vụ 2: Thực hiện các dự án, mô hình ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Xây dựng mô
hình và thử nghiệm các mô hình thí điểm ứng phó với biến đổi khí hậu trong các
lĩnh vực của ngành dựa vào cộng đồng có sự tham gia của chính quyền các cấp,
các tổ chức hội đoàn thể, sự tham gia của người dân trong ứng phó và tự ứng phó
với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
b) Tổ chức thực
hiện thí điểm theo đặc thù các vùng địa lý và/hoặc theo các nhóm đối tượng chịu
tác động mạnh của biến đổi khí hậu;
c) Triển khai
nhân rộng các mô hình ứng phó với biến đổi khí hậu được đánh giá hiệu quả qua
quá trình thí điểm.
3.3. Nhóm
nhiệm vụ 3: Lồng ghép các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu vào
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, chính sách của ngành
a) Rà soát nội
dung các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án của từng lĩnh vực
có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Nghiên cứu,
xây dựng, sửa đổi và bổ sung các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách để tạo
cơ sở pháp lý cho việc triển khai các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Thực hiện lồng
ghép các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án của ngành.
3.4. Nhóm
nhiệm vụ 4: Tuyên truyền, phổ biến thông tin, tập huấn nâng cao nhận thức,
đào tạo nguồn nhân lực và hợp tác quốc tế
a) Tuyên truyền,
phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của nhà nước đến toàn
thể cán bộ, công chức, viên chức trong ngành về biến đổi khí hậu và giải pháp ứng
phó.
b) Xây dựng các
chương trình, tài liệu phục vụ đào tạo, tập huấn và triển khai thực hiện đào tạo,
tập huấn nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực của cán bộ trong ngành ở
các cấp.
c) Phát triển đội
ngũ cán bộ có trình độ trong lĩnh vực chuyên môn sâu về bảo vệ môi trường và biến
đổi khí hậu thông qua các chương trình đào tạo trong nước và quốc tế; vận động
các tổ chức trong và ngoài nước tham gia các chương trình nghiên cứu, tư vấn,
cung cấp dịch vụ hỗ trợ triển khai kế hoạch hành động.
d) Tổ chức các hội
nghị, hội thảo trong nước và quốc tế nhằm chia sẻ kinh nghiệm về tác động của
biến đổi khí hậu và các giải pháp ứng phó trong lĩnh vực lao động và xã hội.
e) Mở rộng hợp
tác quốc tế, thu hút nguồn lực từ các tổ chức quốc tế, phục vụ các hoạt động ứng
phó với biến đổi khí hậu của ngành. Củng cố và thiết lập mạng lưới diễn đàn hợp
tác song phương, đa phương, và với các tổ chức phi chính phủ; thu hút nguồn lực
và hỗ trợ kỹ thuật, tài chính, kinh nghiệm quốc tế trong ứng phó với biến đổi
khí hậu. Lồng ghép vào các hoạt động hợp tác trong kế hoạch chung của ASEAN.
4.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện
kế hoạch hành động này được bố trí từ các nguồn:
- Kinh phí từ
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Các khoản viện
phát triển chính thức (ODA) và viện trợ quốc tế khác;
- Các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
5.
Tổ chức thực hiện
a) Vụ Kế hoạch -
Tài chính
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán và phân bổ kinh phí
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Lồng ghép các
giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu vào các kế hoạch, chiến lược phát triển
của ngành.
- Hướng dẫn, kiểm
tra việc triển khai thực hiện, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu theo quy định.
b) Viện Khoa học
Lao động và Xã hội
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan trong Bộ triển khai các nghiên cứu khoa học, khảo sát, đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực của ngành.
- Tham gia với
các đơn vị thuộc Bộ nghiên cứu, xây dựng và triển khai các mô hình thí điểm và
nhân rộng các mô hình ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Vụ Tổ chức
cán bộ chủ trì, phối hợp với các cơ quan trong Bộ tổ chức các lớp đào tạo, tập
huấn nâng cao năng lực, trình độ cán bộ ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
d) Tổng cục Dạy
nghề, Cục Việc làm, Cục Bảo trợ xã hội, Cục Bảo vệ và chăm sóc trẻ em, Vụ Bình
đẳng giới:
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai các mô hình thí điểm, nhân
rộng các mô hình.
- Chỉ đạo, lồng
ghép các giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu vào các chính sách, chương trình, đề
án, dự án thuộc lĩnh vực đơn vị quản lý.
e) Vụ Hợp tác quốc
tế
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan vận động tài trợ quốc tế cho việc thực hiện các
nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức và tham
gia các hoạt động hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu.
g) Văn phòng Bộ
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của nhà nước về biến đổi khí hậu
và các giải pháp ứng phó.
h) Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ động
nghiên cứu, lồng ghép và đề xuất lồng ghép các giải pháp ứng phó với biến đổi
khí hậu trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
- Phối hợp với
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện thí điểm và triển khai nhân rộng các mô
hình ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực
hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng xem xét
quyết định.
Điều
3. Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng
Tổng cục Dạy nghề, Cục trưởng các Cục, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các đồng chí Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Văn phòng CTMTQG ứng phó với BĐKH;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Viện KHLĐ&XH, Vụ KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 403/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch hành động ứng
phó với Biến đổi khí hậu)
Số
TT
|
Tên
hoạt động, nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm/kết quả dự kiến
|
Kinh
phí (Triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
CT
MTQG
|
Nguồn
khác
|
Số
tiền
|
Nguồn
|
1. Nghiên cứu, khảo sát, đánh
giá, dự báo tác động của BĐKH và đề xuất chính sách ứng phó
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động ứng
phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) của Bộ LĐTBXH giai đoạn 2011 – 2015.
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động của Bộ
phù hợp với các mục tiêu, chiến lược phát triển ngành và với Chương trình mục
tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH.
|
Tiến hành các khảo sát, đánh giá
tác động cần thiết và tổ chức nghiên cứu, xây dựng kế hoạch.
|
Bản kế hoạch hành động được phê
duyệt.
|
950
|
|
|
2010-2011
|
1.2
|
Đánh giá tác động
của BĐKH đến các lĩnh vực việc làm, dạy nghề, giảm nghèo, an sinh xã hội, bảo
vệ, chăm sóc trẻ em; đề xuất các giải pháp ứng phó.
|
Đánh giá được sơ
bộ các tác động của BĐKH tại các địa phương trọng điểm để đề xuất các giải
pháp ứng phó cho ngành trong giai đoạn 2011 - 2015
|
Tiến hành các khảo sát, nghiên cứu
thực địa và xây dựng các chuyên đề tác động của BĐKH đến các lĩnh vực của
ngành quản lý.
|
Báo cáo đánh giá tác động và đề
xuất giải pháp ứng phó với BĐKH.
|
2,350
|
|
|
2010-2011
|
1.3
|
Xây dựng các mô hình đánh giá và
dự báo tác động của BĐKH đến các lĩnh vực lao động và xã hội.
|
Đưa ra các mô hình dự báo các tác
động của BĐKH và nước biển dâng đến các vấn đề của ngành.
|
Nghiên cứu xây dựng các mô hình dự
báo tác động của BĐKH và nước biển dâng đến các vấn đề việc làm và giảm
nghèo.
|
Mô hình dự báo
|
1,500
|
1,000
|
|
2011
|
1.4
|
Xây dựng phương pháp, khảo sát,
đánh giá tác động của BĐKH, nước biển dâng đến sinh kế của người dân ở các
vùng dễ bị tổn thương và sinh kế người nghèo toàn quốc
|
Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu
về BĐKH phục vụ công tác xây dựng, hoạch định chính sách, chương trình, dự án
ứng phó với BĐKH của ngành
|
Tổ chức điều tra trên phạm vi các
địa phương bị ảnh hưởng bởi BĐKH
|
Cơ sở dữ liệu về các tác động của
BĐKH đến các lĩnh vực thuộc ngành quản lý.
|
3,500
|
|
|
2010-2012
|
1.5
|
Đánh giá và dự báo các tác động
liên ngành của BĐKH đến các vấn đề việc làm và di chuyển lao động khu vực Miền
núi phía Bắc và Tây Nguyên, đề xuất giải pháp và mô hình ứng phó.
|
Đánh giá được các tác động liên ngành
trong vấn đề việc làm và di chuyển lao động, từ đó xây dựng giải pháp và mô
hình ứng phó.
|
Khảo sát, phân tích các kênh tác
động BĐKH đến việc làm và dịch chuyển lao động, xây dựng mô hình.
|
Báo cáo đánh giá tác động, mô
hình.
|
2,000
|
|
|
2012
|
1.6
|
Đánh giá tác động, dự báo và đề
xuất các giải pháp ứng phó với BĐKH đến vấn đề giới và người dân tộc thiểu số
tại các vùng chịu nhiều ảnh hưởng của BĐKH và nước biển dâng.
|
Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu
về BĐKH phục vụ công tác xây dựng, hoạch định chính sách, chương trình, dự án
ứng phó với BĐKH của ngành.
|
Tổ chức khảo sát trên phạm vi các
địa phương bị ảnh hưởng, dễ bị tổn thương bởi BĐKH.
|
Báo cáo đánh giá tác động
|
2,500
|
1,000
|
CTMTQG
Bình đẳng giới
|
2012
|
1.7
|
Đánh giá tác động của BĐKH đến khả
năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo là người dân tộc thiểu
số tại các vùng dễ bị tổn thương bởi BĐKH.
|
Đảm bảo cơ hội tiếp cận công bằng
cho người nghèo là người dân tộc thiểu số vùng khó khăn.
|
Tiến hành các khảo sát, nghiên cứu
và đề xuất giải pháp.
|
Báo cáo đánh giá tác động.
|
1,500
|
|
|
2012
|
1.8
|
Đánh giá và dự báo tác động của BĐKH
và nước biển dâng đến việc thực hiện các quyền của trẻ em.
|
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em dựa
trên quyền của trẻ trong các điều kiện BĐKH tương lai.
|
Tổ chức các cuộc điều tra và
nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH đến trẻ em và đề xuất các giải pháp, chính
sách.
|
Các báo cáo đánh giá tác động, mô
hình dự báo và các giải pháp đề xuất chính sách.
|
500
|
1,000
|
CT
Quốc gia về BV&CSTE
|
2012
|
1.9
|
Đánh giá, dự báo và đề xuất các giải
pháp quy hoạch lao động, việc làm và di chuyển lao động khu vực Đồng bằng
Sông Cửu Long (ĐBSCL).
|
Đề xuất được các nội dung cơ bản,
phương pháp để tiến hành xây dựng các quy hoạch ngành trong điều kiện có tác
động của BĐKH.
|
Nghiên cứu, xây dựng các phương
pháp tính toán, đưa vào các qui hoạch ngành.
|
Các giải pháp qui hoạch việc làm,
di dân,…
|
2,000
|
|
|
2013
|
1.10
|
Đánh giá nhu cầu và khả năng tiếp
cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe của trẻ em vùng chịu tác động của BĐKH.
|
Cải thiện điều kiện vệ sinh môi
trường và sức khỏe người dân đặc biệt là trẻ em.
|
Thực hiện các nghiên cứu và khảo
sát đánh giá. Phân tích và đề xuất các giải pháp.
|
Các đánh giá nhu cầu và các giải
pháp đề xuất chính sách.
|
1,000
|
1,000
|
CT
Quốc gia về BV&CSTE
|
2013
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
17,800
|
4,000
|
|
|
2. Xây dựng, triển khai các dự
án, mô hình thí điểm
|
2.1
|
Nghiên cứu xây dựng các mô hình
thí điểm ứng phó với BĐKH.
|
Đưa ra mô hình thí điểm về ứng phó
BĐKH của các lĩnh vực của ngành để triển khai nhân rộng.
|
Xây dựng các Mô hình ứng phó với
BĐKH, nước biển dâng đối với các lĩnh vực: lao động - việc làm, dạy nghề, an
sinh xã hội, bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
|
Mô hình thí điểm.
|
4,500
|
|
|
2011
|
2.2
|
Xây dựng mô hình và chính sách việc
làm tạm thời, việc làm công.
|
Xây dựng các mô hình, đề xuất
chính sách việc làm tạm thời khắc phục hậu quả thiên tai và việc làm công xây
dựng các công trình công cộng ứng phó với BĐKH và nước biển dâng.
|
Nghiên cứu phát triển việc làm
cho lao động dôi dư, thiếu việc làm đi làm các công việc xây dựng các công
trình công cộng phòng chống lụt bão, nước biển dâng.
|
Các mô hình phát triển việc làm
công ứng phó với BĐKH.
|
3,000
|
|
|
2012-2013
|
2.3
|
Xây dựng mô hình tăng cường sự
tham gia của phụ nữ ở cấp gia đình và cộng đồng trong việc ngăn ngừa, ứng phó
với tình trạng nước biển dâng tại ĐBSCL.
|
Nâng cao vai trò của phụ nữ trong
ứng phó với BĐKH các vùng chịu nhiều tác động của nước biển dâng.
|
Tổ chức các cuộc điều tra và
nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH và vai trò của phụ nữ.
|
Các báo cáo đánh giá tác động, mô
hình và các giải pháp đề xuất chính sách.
|
2,000
|
|
|
2012
|
2.4
|
Xây dựng và thúc đẩy hệ thống dịch
vụ xã hội trợ giúp người dân bị ảnh hưởng bởi BĐKH và thiên tai.
|
Nghiên cứu để phát triển các dịch
vụ xã hội nhằm hỗ trợ người dân chịu ảnh hưởng của BĐKH.
|
Tổ chức nghiên cứu, tổ chức các hội
nghị, hội thảo xin ý kiến chuyên gia, người dân.
|
Kết quả nghiên cứu và đề xuất
chính sách.
|
1000
|
2,000
|
Kêu
gọi vốn ODA
|
2012
|
2.5
|
Xây dựng các mô hình chuyển đổi
việc làm cho lao động vùng ĐBSCL và ven biển miền Trung ứng phó với tác động
của BĐKH và nước biển dâng.
|
Đề xuất được các giải pháp và mô hình
chuyển đổi việc làm, di chuyển lao động của vùng chịu tác động lớn của nước
biển dâng.
|
Xây dựng mô hình phù hợp chuyển đổi
sinh kế cho lao động trong nông nghiệp, nuôi tròng thủy sản.
|
Mô hình thí điểm trên khoảng 20 huyện
chịu nhiều tác động của BĐKH, nước biển dâng
|
2,500
|
1,000
|
CTMTQGVL
và vốn ODA
|
2013-2014
|
2.6
|
Mở rộng diện đối tượng hướng trợ
giúp xã hội đột xuất và xây dựng, lồng ghép chính sách trợ giúp thường xuyên dưới
tác động của BĐKH và nước biển dâng.
|
Duy trì mức sống tối thiểu cho
người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai
|
Tổ chức nghiên cứu, tổ chức các hội
nghị, hội thảo xin ý kiến chuyên gia, người dân.
|
Chính sách được hoàn thiện
|
1,000
|
|
|
2013
|
2.7
|
Đề xuất giải pháp thúc đẩy thực
hiện bảo hiểm thất nghiệp với lao động phi nông nghiệp trong khu vực phi kết
cấu ở các vùng bị thiên tai.
|
Đảm bảo an sinh cho người lao động,
hỗ trợ doanh nghiệp chịu tác động thiên tai.
|
Thực hiện các hoạt động nghiên cứu,
khảo sát và xây dựng thử nghiệm mô hình.
|
Các đề xuất chính sách.
|
1,000
|
1,000
|
Kêu
gọi vốn ODA
|
2014
|
2.8
|
Nghiên cứu thử nghiệm các giải pháp
đa dạng hóa sinh kế cho người dân nghèo các vùng bị hạn hán ứng phó với BĐKH.
|
Hướng tới sự đa dạng hóa sinh kế
làm giải pháp ứng phó tự thân cho người dân.
|
Xây dựng và đề xuất các giải
pháp, mô hình thử nghiệm
|
Đề xuất các giải pháp thử nghiệm
tại 3 địa bàn.
|
1,500
|
|
|
2013
|
2.9
|
Xây dựng mô hình nâng cao năng lực
cộng đồng trong ứng phó với BĐKH
|
Nâng cao khả năng tự ứng phó với
BĐKH của cộng đồng dân cư.
|
Khảo sát, nghiên cứu xây dựng mô
hình.
|
Mô hình.
|
1,000
|
1,000
|
Kêu
gọi vốn ODA
|
2013
|
2.10
|
Xây dựng, triển khai thí điểm mô
hình ASXH dựa vào cộng đồng ứng phó với BĐKH tại một số vùng dễ bị tổn thương
bởi BĐKH.
|
Xây dựng các mô hình huy động nguồn
lực hỗ trợ cộng đồng dân cư ứng phó với BĐKH.
|
Dựa trên năng lực tự thân của cộng
đồng và các nguồn lực hỗ trợ xây dựng các quỹ phát triển, quỹ tín dụng cộng đồng.
|
Thí điểm tại 2 tỉnh miền núi phía
Bắc, 2 tỉnh miền Trung và 2 tỉnh ĐBSCL
|
4,000
|
1,000
|
Kêu
gọi vốn ODA
|
2013-2015
|
2.11
|
Triển khai thí điểm các chương
trình hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người nghèo trên địa bàn
các huyện nghèo trong chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62
huyện nghèo.
|
Chuyển đổi nghề nghiệp cho người
dân các huyện nghèo dựa vào chương trình giảm nghèo nhanh có tính đến các yếu
tố tác động của BĐKH.
|
Xây dựng và thử nghiệm các mô
hình chuyển đổi việc làm và các giải pháp hỗ trợ.
|
Triển khai thí điểm tại 20 huyện
nghèo chịu nhiều tác động của thiên tai, nước biển dâng, ngập mặn
|
3,000
|
1,000
|
ĐA Giảm nghèo nhanh/ĐAĐTN cho LĐ
Nông thôn
|
2013-2015
|
2.12
|
Triển khai thí điểm mô hình hỗ trợ
cho người dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ở 6 tỉnh bị tác động lớn nhất
của nước biển dâng.
|
Thu hút được người dân vùng bị ảnh
hưởng mạnh của BĐKH tham gia.
|
Hình thành nguồn lực và bố trí
nhân lực triển khai mô hình.
|
Mô hình thí điểm.
|
3,000
|
|
|
2014-2015
|
2.13
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp và triển
khai thí điểm hỗ trợ người dân tham gia bảo hiểm nông nghiệp ở các địa bàn chịu
nhiều tác động của thiên tai.
|
Đảm bảo cho người dân an ninh
lương thực, điều kiện sống tối thiểu trước thiên tai.
|
Nghiên cứu giải pháp, triển khai
thí điểm.
|
Mô hình thí điểm.
|
3,000
|
|
|
2014
|
2.14
|
Xây dựng và triển khai các mô
hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em ứng phó với tác động của BĐXH.
|
Bảo vệ các quyền trẻ em trước
BĐKH.
|
Lựa chọn và triển khai trên địa
bàn 5 tỉnh có nhiều nguy cơ ảnh hưởng.
|
Mô hình thí điểm.
|
4,000
|
2,000
|
CT Quốc gia về BV&CSTE
|
2015
|
2.15
|
Phát triển hệ thống nhà trú bão,
tránh lụt cho trẻ em ở các tỉnh ven biển miền Trung, ĐBSCL.
|
Các giải pháp, mô hình nhà trú
bão, tránh lụt.
|
Tiến hành các khảo sát, nghiên cứu,
thử nghiệm và tổng kết các mô hình.
|
Thí điểm tại địa bàn 5 tỉnh có
nhiều nguy cơ ảnh hưởng.
|
1,000
|
2,000
|
CT Quốc gia về BV&CSTE
|
2015
|
2.16
|
Đánh giá kết quả triển khai các mô
hình thí điểm về việc làm, dạy nghề, giảm nghèo, an sinh cộng đồng và trẻ em ứng
phó với BĐKH giai đoạn 2011 - 2015
|
Đánh giá kết quả việc thực hiện
thí điểm các mô hình đã thực hiện.
|
Tiến hành đánh giá các mô hình đã
thực hiện giai đoạn 2011 - 2015.
|
Báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm
|
2,000
|
|
|
2015
|
2.17
|
Đánh giá kết quả hoạt động ứng
phó giai đoạn 2011 - 2015 và xây dựng cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ hoạch định
chính sách ngành trong bối cảnh BĐKH.
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu về tác động
và ứng phó BĐKH phục vụ công tác xây dựng, hoạch định chính sách.
|
Tổ chức các cuộc điều tra tại các
địa phương bị ảnh hưởng bởi BĐKH đã triển khai năm 2011.
|
Cơ sở dữ liệu ngành về các tác động
của BĐKH và hoạt động ứng phó.
|
1,500
|
|
|
2015
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
39,000
|
11,000
|
|
|
3. Lồng ghép các yếu tố tác động
của BĐKH vào các chiến lược, chính sách của ngành
|
3.1
|
Lồng ghép các vấn đề BĐKH trong các
chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch của ngành.
|
Đưa ra được các phương pháp, nội
dung cơ bản và yêu cầu tích hợp các yếu tố tác động của BĐKH vào các chiến lược,
chương trình, qui hoạch, kế hoạch của ngành.
|
Tiến hành các nghiên cứu xây dựng
phương pháp, nội dung và các qui trình tích hợp.
|
Các báo cáo đề xuất tích hợp
|
1,500
|
|
|
2011-2015
|
3.2
|
Xây dựng và lồng ghép chính sách
việc làm ứng phó với BĐKH và nước biển dâng trong chương trình mục tiêu quốc
gia về việc làm.
|
Lồng ghép đượ các yếu tố tác động
của BĐKH vào chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Các chính sách, chương trình hiện
hành. Đề xuất các nội dung và phương án, giải pháp lồng ghép.
|
Đề xuất chính sách lồng ghép.
|
500
|
|
|
2011
|
3.3
|
Xây dựng và lồng ghép chính sách
dạy nghề, chuyển đổi nghề nghiệp cho lao động nông thôn trong đề án dạy nghề
cho lao động nông thôn (QĐ 1956/TTg)
|
Lồng ghép được vào các chương
trình hoạt động của Đề án Dạy nghề cho lao động Nông thôn theo quyết định 1956/TTg
|
Tăng các khả năng tiếp cận và thụ
hưởng chính sách dạy nghề cho lao động các vùng chịu nhiều tác động của BĐKH
|
Đề xuất chính sách lồng ghép.
|
500
|
1,000
|
Đề
án Dạy nghề cho LĐ nông thôn
|
2012-2013
|
3.4
|
Xây dựng và lồng ghép chính sách
giảm nghèo ứng phó với tác động của BĐKH và nước biển dâng trong chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo
|
Lồng ghép được các yếu tố tác động
của BĐKH vào chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Lựa chọn một số địa bàn để thử
nghiệm; Đánh giá, thử nghiệm và đề xuất lồng ghép.
|
Đề xuất chính sách lồng ghép.
|
500
|
500
|
CTMTQG
Giảm nghèo
|
2012-2013
|
3.5
|
Xây dựng và lồng ghép chính sách
an sinh xã hội vào chiến lược an sinh xã hội Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
|
Lồng ghép các yếu tố tác động của
BĐKH vào chiến lược.
|
Xây dựng và lồng ghép vào chiến
lược quốc gia.
|
Đề xuất chính sách lồng ghép
|
1,000
|
500
|
Vốn ODA
|
2012
|
3.6
|
Rà soát, xây dựng và lồng ghép các
chính sách phát triển dạy nghề nhằm chuyển đổi nghề, tạo cơ hội việc làm, lập
nghiệp cho người lao động bị mất đất sản xuất, di chuyển nơi ở.
|
Xây dựng được chính sách phát triển
dạy nghề hướng trọng tâm đối tượng chịu tác động ở những vùng bị ảnh hưởng bởi
BĐKH.
|
Xây dựng và lồng ghép vào các
chính sách quốc gia về việc làm, dạy nghề và giảm nghèo.
|
Đề xuất chính sách lồng ghép.
|
1,000
|
|
|
2013-2014
|
3.7
|
Rà soát và lồng ghép các chính sách
xuất khẩu lao động để di chuyển lao động cho các vùng bị mất đất, tổn thất
sinh kế do BĐKH và nước biển dâng.
|
Hoàn thiện các chính sách về XKLĐ
ứng phó được với tác động của BĐKH.
|
Khảo sát, đánh giá ảnh hưởng, các
đề xuất lồng ghép và thực hiện lồng ghép.
|
Đề xuất chính sách lồng ghép.
|
500
|
|
|
2014
|
3.8
|
Rà soát và lồng ghép các chính
sách liên quan đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của người lao động trong bối
cảnh BĐKH.
|
Hoàn thiện các chính sách về ATVSLĐ
ứng phó được với tác động của BĐKH.
|
Khảo sát, đánh giá ảnh hưởng, các
đề xuất lồng ghép và thực hiện lồng ghép.
|
Đề xuất chính sách lồng ghép
|
500
|
500
|
CTQG
ATVSLĐ
|
2013-2014
|
3.9
|
Rà soát, xây dựng và lồng ghép chính
sách ứng phó với BĐKH và nước biển dâng trong chương trình giảm nghèo nhanh
và bền vững đối với 62 huyện nghèo.
|
Hoàn thiện các chính sách về giảm
nghèo ứng phó được với tác động của BĐKH.
|
Đánh giá, thử nghiệm và đề xuất lồng
ghép. Lựa chọn một số địa bàn để thử nghiệm.
|
Đề xuất chính sách lồng ghép.
|
2,000
|
1,000
|
Đề
án Giảm nghèo nhanh
|
2012-2013
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
8,000
|
3,500
|
|
|
4. Đào tạo, tập huấn, nâng cao
năng lực và hợp tác Quốc tế
|
4.1
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực.
|
Phổ biến và nâng cao năng lực của
các đơn vị có liên quan trong ngành.
|
|
|
|
|
|
2011-2015
|
-
|
Nghiên cứu, xây dựng tài liệu phổ
biến thông tin, đào tạo, tập huấn.
|
|
|
|
2,000
|
|
|
|
-
|
Phổ biến thông tin, tuyên truyền.
|
|
|
|
1,700
|
|
|
|
-
|
Tổ chức tập huấn, huấn luyện, phổ
biến, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ ngành.
|
Nâng cao năng lực cán bộ trong
ngành làm các công việc có liên quan.
|
|
|
3,500
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực
cán bộ ngành.
|
Nâng cao năng lực cán bộ trong
ngành làm các công việc có liên quan.
|
Đào tạo trong nước và quốc tế.
|
|
1,000
|
1,000
|
Vốn
tài trợ quốc tế
|
|
4.2
|
Hợp tác quốc tế về BĐKH, nước biển
dâng.
|
|
|
|
|
|
|
2011-2015
|
-
|
Tổ chức các hội thảo quốc tế tại
Việt Nam.
|
|
|
|
1,500
|
500
|
Vốn
tài trợ quốc tế
|
|
-
|
Thăm quan, học tập kinh nghiệm ở
nước ngoài.
|
|
|
|
2,500
|
2,000
|
Vốn
tài trợ quốc tế
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
12,200
|
3,500
|
|
|
Kinh phí từ chương trình MTQG ứng
phó với BĐKH
|
77,000
|
|
|
|
Kinh phí từ các chương trình
khác và vốn tài trợ quốc tế
|
|
22,000
|
|
|
Tổng
kinh phí
|
99,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 403/QĐ-LĐTBXH năm 2011 về Kế hoạch hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 403/QĐ-LĐTBXH ngày 30/03/2011 về Kế hoạch hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
3.123
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|