|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 397/QĐ-UBND 2018 bộ chỉ thị môi trường Ninh Thuận
Số hiệu:
|
397/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 397/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 12 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan
trắc môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 4661/TTr-STNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Ninh Thuận; bao gồm 05
nhóm chỉ thị, 35 chỉ thị chính và 80 chỉ thị thứ cấp.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm các cơ quan, đơn vị như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
quản lý; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan cập nhật thông tin, số liệu Bộ chỉ thị môi
trường của tỉnh trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ theo dõi diễn biến chất lượng các thành phần môi trường tại Bộ chỉ thị môi
trường tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo diễn biến chất lượng các thành
phần môi trường của ngành mình phụ trách cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm để phục vụ đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu
môi trường trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; công tác lập báo cáo hiện
trạng môi trường quốc gia và địa phương.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP (L.T.D);
- Lưu: VT, KTTH. Hào
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
BỘ
CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Nhóm
chỉ thị
|
STT
|
Tên
chỉ thị
|
STT
|
Tên
chỉ thị thứ cấp
|
Đơn
vị tính
|
Mô
tả
|
Đơn
vị thực hiện
|
Động
lực
|
1
|
Phát
triển dân số
|
1
|
Dân số trung bình, dân số đô thị,
dân số nông thôn hàng năm
|
nghìn
người
|
|
Cục
Thống kê (Cục TK)
|
2
|
Tỷ lệ dân số đô thị trên tổng dân số
|
%
|
|
3
|
Mật độ dân số đô thị, nông thôn
|
người/km2
|
|
4
|
Tỷ lệ tăng trưởng dân số hàng năm
|
%
|
|
5
|
Tuổi thọ trung bình hàng năm
|
tuổi
|
Số liệu dựa vào kết quả tổng điều
tra dân số 10 năm/lần và điều tra giữa kỳ 5 năm/lần
|
2
|
Phát
triển nông nghiệp
|
6
|
Sản lượng lúa hàng năm
|
nghìn
tấn
|
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (NNPTNT)
|
7
|
Số lượng gia súc, gia cầm hàng năm
|
nghìn
con
|
|
8
|
Lượng phân bón hóa học được sử dụng
hàng năm
|
tấn
|
|
9
|
Lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử
dụng hàng năm
|
tấn
|
|
3
|
Phát
triển y tế
|
10
|
Số lượng bệnh viện, trạm xá, trung
tâm y tế
|
Bệnh
viện, trạm xá, trung tâm y tế
|
|
Sở
Y tế (YT)
|
11
|
Tỷ lệ giường bệnh trên 1 vạn dân
|
giường
bệnh
|
|
4
|
Phát
triển
|
12
|
GRDP theo giá thực tế
|
tỷ đồng
|
Tổng GRDP
|
CụcTK
|
GDP
hàng năm
|
13
|
Tỷ lệ tăng trưởng GRDP
|
%
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ tăng trưởng GRDP trên đầu người
|
%
|
GRDP trên đầu người
|
|
5
|
Phát
triển giao thông
|
15
|
Số lượng các phương tiện giao thông
đăng kiểm hàng năm
|
Chiếc
|
|
Sở
Giao thông vận tải (GTVT)
|
16
|
Tuổi trung bình của các loại phương
tiện giao thông
|
năm
|
|
17
|
Số lượng cảng, bến tàu thủy
|
Cảng,
bến tàu
|
|
6
|
Hoạt
động xây dựng
|
18
|
Diện tích nhà ở xây dựng mới (theo
nhà nước và tư nhân)
|
nghìn
m2
|
- Khu vực đô thị.
- Khu vực nông thôn và các khu vực
khác.
|
- Sở
Xây dựng (XD) (đô thị).
-
UBND các huyện, thành phố
|
19
|
Số km cầu, đường xây dựng mới, nâng
cấp, cải tạo
|
km
|
- Khu vực đô thị
- Khu vực nông thôn
|
- Sở
XD (Khu vực đô thị)
- Sở
GTVT (khu vực nông thôn)
|
7
|
Phát
triển công nghiệp
|
20
|
Số lượng KCN, CCN được thành lập
|
KCN,
CCN
|
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp (QLKCN)
|
21
|
Diện tích các KCN, CCN
|
ha
|
|
22
|
Tỷ lệ lấp đầy KCN/CCN
|
%
|
|
23
|
Số cơ sở sản xuất công nghiệp trong
tỉnh theo ngành sản xuất
|
Cơ sở
|
|
Sở
Công thương (CT)
|
8
|
Phát
triển ngành thủy
|
24
|
Số lượng cơ sở nuôi trồng thủy, hải
sản
|
Cơ sở
|
|
Sở
NNPTNT
|
25
|
Tổng diện tích nuôi trồng thủy, hải
sản
|
ha
|
|
26
|
Sản lượng nuôi trồng thủy hải sản
|
triệu
tấn
|
|
|
27
|
Số lượng cơ sở chế biến thủy hải sản
|
Cơ sở
|
|
|
28
|
Sản lượng đánh bắt thủy hải sản
|
triệu
tấn
|
|
|
|
9
|
Phát
triển du lịch
|
29
|
Số lượng khách du lịch trong nước
và quốc tế
|
nghìn
người
|
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL)
|
|
10
|
Hoạt
động làng nghề
|
30
|
Số lượng làng nghề được công nhận
|
Làng
nghề
|
|
Sở
CT
|
|
11
|
Hoạt
động lâm nghiệp
|
31
|
Diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng
|
ha,
%
|
|
Sở
NNPTNT
|
|
32
|
Tỷ lệ diện tích rừng tự nhiên, rừng
trồng mới trên tổng diện tích rừng
|
ha,
%
|
|
|
33
|
Sản lượng gỗ được cấp phép khai
thác hàng năm theo địa phương
|
m3
|
|
|
34
|
Diện tích rừng bị mất do cháy rừng,
chuyển đổi diện tích sử dụng, và phá hoại phân theo địa phương
|
ha
|
|
Áp lực
|
12
|
Nước
thải theo các lĩnh vực
|
35
|
Tổng lượng nước thải theo các lĩnh vực:
nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và dịch vụ
|
m3/ngày
đêm
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường (TNMT)
|
13
|
Sự cố
môi trường
|
36
|
Số vụ tràn dầu trên các vùng cửa
sông, biển
|
Vụ
|
Thời gian, địa điểm, khối lượng dầu
bị rò rỉ; nguyên nhân từng vụ
|
|
|
37
|
Số vụ hóa chất rò rỉ trên sông, biển
|
Vụ
|
Thời gian, địa điểm, khối lượng dầu
bị rò rỉ; nguyên nhân từng vụ
|
|
14
|
Phát
sinh chất thải rắn
|
38
|
Lượng CTR phát sinh hàng năm theo lĩnh vực: sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, y tế và phế
liệu nhập khẩu
|
tấn
|
|
Sở
TNMT
|
39
|
Lượng chất thải nguy hại phát sinh
hàng năm theo lĩnh vực: công nghiệp, y tế, sinh hoạt, nông nghiệp
|
tấn
|
|
|
15
|
Biến
đổi khí hậu
|
40
|
Độ mặn (nồng độ Clorua) trong nước
tại các khu vực ven biển
|
mg/l
|
|
Sở
TNMT
|
|
41
|
Nhiệt độ, lượng mưa trung bình hàng
năm
|
Nhiệt
độ (°C) Lượng mưa (mm)
|
|
|
|
|
42
|
Số lượng các vụ tai biến thiên
nhiên hàng năm
|
Vụ
|
|
|
16
|
Tai
biến thiên nhiên
|
43
|
Thiệt hại từ các vụ thiên tai về
người, về kinh tế, về môi trường
|
- Thiệt hại về người: người
- Thiệt hại về kinh tế: tỷ đồng
- Thiệt hại về môi trường: mức độ ô
nhiễm được xác định
|
|
Sở
NNPTNT
|
Hiện
trạng
|
17
|
Chất
lượng môi trường không khí
|
44
|
Nồng độ các chất (TSP, SO2,
NO2, CO) trung bình
trong môi trường không khí xung quanh
|
mg/m3
|
Kết quả quan trắc tại: Khu đô thị,
dân cư và các khu vực khác
|
Sở
TNMT
|
18
|
Chất
lượng nước mặt lục địa
|
45
|
Hàm lượng các
chất (TSS, DO, BOD5, COD, NH4+, NO3-, NO2-, PO43-, Coliform) trong nước mặt lục địa
|
-
TSS, DO, BOD5, COD, NH4+, NO3-, NO2-, PO43-
(mg/l)
-
Coliform (MPN/100 ml)
|
Kết quả quan trắc chất lượng nước
Sông Cái, kênh Bắc, kênh Nam
|
19
|
Chất
lượng nước biển ven bờ
|
46
|
Hàm lượng một số chất (DO, COD, NH4+,
dầu mỡ) trong nước biển tại một số cửa sông, ven biển
|
mg/l
|
Kết quả quan trắc chất lượng nước Sông Cái và một số khu vực nước ven biển tỉnh
|
20
|
Đa dạng
sinh học
|
47
|
Số lượng loài bị đe dọa suy giảm đa
dạng sinh học, giảm phân hạng cần được bảo tồn trong Sách Đỏ Việt Nam, Danh mục
của IUCN
|
Loài,
%
|
|
Vườn
quốc gia Núi Chúa và Vườn quốc gia Phước Bình
|
48
|
Số lượng loài bị mất
|
Loài
|
|
- Sở NNPTNT (ngoài Vườn quốc gia)
- Các Vườn quốc gia: Núi Chúa và
Phước Bình
|
49
|
Số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ
|
Loài
|
|
50
|
Số lượng loài mới phát hiện
|
Loài
|
|
51
|
Số lượng và diện tích khu bảo tồn thiên
nhiên
|
- Số
lượng: Khu
- Diện
tích: ha
|
|
Các Vườn quốc gia: Núi Chúa và Phước
Bình
|
21
|
Môi
trường đất
|
52
|
Diện tích đất phân theo mục đích sử
dụng
|
nghìn
ha
|
|
Sở TNMT
|
53
|
Diện tích suy thoái theo các loại hình:
sa mạc hóa, ô nhiễm đất, xói mòn, đá ong hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn
|
ha
|
|
Sở NNPTNT
|
|
22
|
Ảnh
hưởng đến sức khỏe cộng đồng
|
54
|
Tỷ lệ người bị bệnh đường hô hấp ở
khu vực bị ô nhiễm và khu vực đối chứng (không bị ô nhiễm không khí)
|
%
|
Tỷ lệ
người mắc bệnh trên tổng số người dân tại khu vực bị ô nhiễm và không bị ô
nhiễm
|
Sở
YT
|
Tác
động
|
55
|
Tỷ lệ mắc các
bệnh tả, lỵ, thương hàn, sốt rét ở các khu vực bị ô nhiễm nước và khu vực đối
chứng
|
%
|
Tỷ lệ
người mắc bệnh trên tổng số người dân tại khu vực bị ô nhiễm và không bị ô
nhiễm
|
56
|
Số lượng người mắc bệnh nghề nghiệp
liên quan đến ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí, tiếng ồn) tại các khu
vực sản xuất
|
Người
|
|
Đáp ứng
|
23
|
Văn
bản pháp luật trong quản lý môi trường
|
57
|
Số lượng văn bản quy phạm pháp luật
về môi trường đã ban hành
|
Văn
bản quy phạm pháp luật
|
Danh mục tên, số hiệu văn bản
|
Sở
TNMT
|
58
|
Số lượng và tên tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật môi trường địa phương ban
hành
|
Văn
bản, Tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
Danh mục tên, số hiệu quy chuẩn,
tiêu chuẩn
|
24
|
Đầu
tư cho công tác bảo vệ môi trường
|
59
|
Chi ngân sách hàng năm cho hoạt động
bảo vệ môi trường
|
Triệu
đồng/năm
|
|
Sở
Tài chính
|
|
Công
tác thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐMC; ĐTM và kế hoạch bảo vệ môi trường
|
60
|
Số lượng báo cáo Đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC) được phê duyệt hàng năm
|
Báo
cáo
|
|
Sở
TNMT
|
25
|
Số lượng báo cáo Đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) được phê duyệt hàng năm
|
Báo
cáo
|
|
Số lượng Kế hoạch bảo vệ môi trường
được phê duyệt hàng năm ở cấp địa phương
|
Kế
hoạch
|
|
Sở
TNMT; UBND các huyện, thành phố
|
Số lượng Đề án bảo vệ môi trường đã
được phê duyệt, xác nhận
|
Đề
án
|
|
26
|
Công
tác thanh tra, xử lý các vụ việc
|
61
|
Số vụ vi phạm môi trường bị phát hiện
và xử phạt hàng năm
|
Vụ
|
|
Sở
TNMT; UBND các huyện, thành phố
|
62
|
Số tiền xử phạt từ các vụ vi phạm về
môi trường
|
Triệu
đồng
|
|
27
|
Công
cụ kinh tế trong quản lý môi trường
|
63
|
Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt và công nghiệp đã thu được
|
Triệu
đồng
|
- Phí thu bảo vệ môi trường đối với
nước thải công nghiệp.
- Phí thu được từ phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt.
|
Sở TNMT; UBND các huyện, thành phố (nước
thải công nghiệp)
- Công ty Cổ phần Cấp nước Ninh Thuận
(nước thải sinh hoạt)
|
28
|
Xử
lý cơ sở gây ô nhiễm, môi trường nghiêm trọng
|
64
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được khắc phục
|
%
|
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ
|
Sở TNMT
|
29
|
|
65
|
Diện tích cây xanh trên đầu người
dân đô thị
|
m2/người
|
|
Sở XD
|
66
|
Số lượng cơ sở sản xuất áp dụng Sản
xuất sạch hơn
|
Cơ sở
|
|
Sở CT
|
30
|
Kiểm
soát nước thải
|
67
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp có hệ thống
xử lý nước thải
|
%
|
|
Ban QLKCN
|
68
|
Lượng nước thải công nghiệp đã được
xử lý trên tổng lượng nước thải công nghiệp phát sinh
|
m3/ngày
đêm
|
|
Sở TNMT;
UBND các huyện, thành phố; BQL các Khu công nghiệp
|
69
|
Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp
được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
|
Cơ sở
|
|
- Sở
NPTNT (hệ thống công trình thủy lợi)
- Sở
TNMT
|
70
|
Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp
được cấp phép khai thác nước mặt/nước dưới đất
|
Cơ sở
|
|
|
31
|
Hoạt
động quan trắc môi trường
|
71
|
Số lượng điểm quan trắc định kỳ
theo các thành phần môi trường của cấp quốc gia và cấp địa phương
|
Điểm
|
|
|
|
32
|
Chất
thải rắn
|
72
|
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn
|
%
|
- Khu vực đô thị và xây dựng
- Khu vực nông nghiệp
- Chất thải công nghiệp thông thường
- Chất thải y tế thông thường
- Khu vực nông thôn và các khu vực
khác
|
- Sở XD (chất thải đô thị và xây
dựng)
- Sở NNPTNT (Chất thải nông nghiệp)
- Sở TNMT (Chất thải công nghiệp
thông thường)
- Sở YT (Chất thải y tế thông
thường)
- UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 397/QĐ-UBND ngày 12/11/2018 về Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Ninh Thuận
1.024
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|