BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
3918/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH 12 TIÊU CHUẨN NGÀNH 04-TCN-34-2001 ĐẾN
04-TCN-45-2001
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1
tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP, Cục trưởng Cục Phát
triển Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành 12 Tiêu chuẩn ngành về chất lượng sinh
lý hạt giống cây trồng lâm nghiệp (04-TCN-34-2001 đến 04-TCN-45-2001).
- Hạt giống Keo lá tràm (Acacia
auriculiformis A. Cunn ex Benth) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Keo tai tượng (Acacia
mangium Wild) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Lát hoa (Churkasia
tabularis A. Juss.) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Mỡ (Manglietia glauca
BL.) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Phi lao (Casuarina
equisetifolia L.) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Sa mộc (Cunninghamia
lanceolata (Lamb.) Hook.) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng.
- Hạt giống Tếch (Tectona grandis
L. F.) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng.
- Hạt giống Thông ba lá (Pinus
kesiya Royle ex. Gordon) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Thông Caribê (Pinus
caribaea Morelet) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng.
- Hạt giống Thông mã vĩ (Pinus
massoniana Lamb.) dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng hạt gieo thẳng.
- Hạt giống Thông nhựa vùng cao
(Pinus merkusii Jungh. & de Vriese) dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng
rừng bằng hạt gieo thẳng.
- Hạt giống Thông nhựa vùng thấp
(Pinus merkusii Jungh. & de Vriese) dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng
rừng bằng hạt gieo thẳng.
Điều 2.
Mười hai Tiêu chuẩn chất lượng sinh lý hạt giống cây
trồng lâm nghiệp trên được áp dụng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện trực
thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đẳng
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-34-2001
HẠT GIỐNG KEO LÁ TRÀM (TRÀM BÔNG VÀNG)
(Acacia auriculiformis A. Cunn ex Benth)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A. Cunn ex Benth) dùng để gieo
ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Keo lá tràm
dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt giống Keo lá tràm có chất lượng sinh lý phù hợp
với tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Keo lá tràm có phẩm chất thấp
(dưới mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại
thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Keo lá tràm được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Keo lá
tràm được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ
tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng
chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào
loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Keo lá tràm trong tiêu chuẩn này được thực
hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Keo lá tràm
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
90
|
80
|
70
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
55
|
45
|
35
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
6
|
6
|
6
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
96
|
93
|
90
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-35-2001
HẠT GIỐNG KEO TAI TƯỢNG
(Acacia mangium Wild)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Keo tai tượng (Acacia mangium Wild) dùng để gieo ươm
tạo cây con hoặc trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Keo tai tượng
dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt giống Keo tai tượng có chất lượng sinh lý phù hợp
với tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Keo tai tượng có phẩm chất thấp
(dưới mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại
thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Keo tai tượng được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Keo
tai tượng được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở
chỉ tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2
nhưng chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp
vào loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Keo tai tượng trong tiêu chuẩn này được
thực hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Keo tai tượng
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
90
|
80
|
70
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
60
|
50
|
40
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
6
|
6
|
6
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
96
|
93
|
90
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-36-2001
HẠT GIỐNG LÁT HOA
(Churkasia tabularis A. Juss.)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Lát hoa (Churkasia tabularis A. Juss.) dùng để gieo
ươm tạo cây con trồng rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Lát hoa dùng
để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt Lát hoa có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Lát hoa có phẩm chất thấp (dưới
mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối
tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Lát hoa được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Lát
hoa được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ
tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng
chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào
loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Lát hoa trong tiêu chuẩn này được thực hiện
theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Lát hoa
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
75
|
65
|
55
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
45
|
40
|
35
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
8
|
8
|
8
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
90
|
85
|
80
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-37-2001
HẠT GIỐNG MỠ
(Manglietia glauca BL.)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Mỡ (Manglietia glauca BL.) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Mỡ dùng để
gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt Mỡ có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Mỡ có phẩm chất thấp (dưới mức
quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối tượng
kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Mỡ được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Mỡ được
xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ tiêu tỷ lệ
nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng chỉ tiêu độ
thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Mỡ trong tiêu chuẩn này được thực hiện
theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Mỡ
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
75
|
65
|
55
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
35
|
25
|
15
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
25
|
25
|
25
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
95
|
90
|
85
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-38-2001
HẠT GIỐNG PHI LAO
(Casuarina equisetifolia L.)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Phi lao (Casuarina equisetifolia L.) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng
rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Phi lao dùng
để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt Phi lao có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Phi lao có phẩm chất thấp (dưới
mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối
tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Phi lao được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Phi
lao được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ
tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng
chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào
loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Phi lao trong tiêu chuẩn này được thực hiện
theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Phi lao
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
45
|
35
|
25
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
30
|
25
|
20
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
7
|
7
|
7
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
90
|
85
|
80
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-39-2001
HẠT GIỐNG SA MỘC
(Cunninghamia lanceolata Hook)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Sa mộc (Cunninghamia lanceolata Hook) dùng để gieo
ươm tạo cây con trồng rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Sa mộc dùng để
gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt Sa mộc có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Sa mộc có phẩm chất thấp (dưới mức
quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối tượng
kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Sa mộc được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Sa mộc
được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ tiêu
tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng chỉ
tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào loại
thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Sa mộc trong tiêu chuẩn này được thực hiện
theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Sa mộc
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
30
|
25
|
20
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
20
|
15
|
10
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
10
|
10
|
10
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
95
|
90
|
85
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-40-2001
HẠT GIỐNG TẾCH (GIÁ TỴ)
(Tectona grandis Linn F.)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Tếch (Tectona grandis Linn F.) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng
rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Tếch dùng để
gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt giống Tếch có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Tếch có phẩm chất thấp (dưới mức
quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối tượng
kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Tếch được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Tếch
được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ tiêu
tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng chỉ
tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào loại
thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Tếch trong tiêu chuẩn này được thực hiện
theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Tếch
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
50
|
40
|
30
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
35
|
25
|
15
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
10
|
10
|
10
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
95
|
90
|
85
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-41-2001
HẠT GIỐNG THÔNG BA LÁ
(Pinus kesiya Royle ex. Gordon)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex. Gordon) dùng để gieo ươm tạo
cây con hoặc trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Thông ba lá
dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt giống Thông ba lá có chất lượng phù hợp với
tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Thông ba lá có phẩm chất thấp
(dưới mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại
thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Thông ba lá được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Thông
ba lá được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ
tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng
chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào
loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Thông ba lá trong tiêu chuẩn này được thực
hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Thông ba lá
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
85
|
75
|
65
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
50
|
40
|
30
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
7
|
7
|
7
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
96
|
93
|
90
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-42-2001
HẠT GIỐNG THÔNG CARIBÊ
(Pinus caribaea Morelet)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Thông Caribê (Pinus caribaea Morelet) dùng để gieo
ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Thông Caribê
dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt giống Thông Caribê có chất lượng phù hợp với
tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Thông Caribê có phẩm chất thấp
(dưới mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại
thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Thông Caribê được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Thông
Caribê được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ
tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng
chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào
loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu
chất lượng sinh lý cho hạt giống Thông Caribê trong tiêu chuẩn này được thực hiện
theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Thông Caribê
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
80
|
70
|
60
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
65
|
55
|
45
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
7
|
7
|
7
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
96
|
93
|
90
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-43-2001
HẠT GIỐNG THÔNG MÃ VĨ
(Pinus massoniana Lamb.)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Thông mã vĩ (Pinus massoniana Lamb.) dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc
trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Thông mã vĩ
dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt giống Thông mã vĩ có chất lượng phù hợp với
tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Thông mã vĩ có phẩm chất thấp
(dưới mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại
thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Thông mã vĩ được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Thông
mã vĩ được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ
tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng
chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào
loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Thông mã vĩ trong tiêu chuẩn này được thực
hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Thông mã vĩ
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
90
|
80
|
70
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
65
|
55
|
45
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
7
|
7
|
7
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
96
|
93
|
90
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-44-2001
HẠT GIỐNG THÔNG NHỰA VÙNG CAO
(Pinus merkusii Jungh. & de Vriese)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Thông nhựa vùng cao (Pinus merkusii Jungh. & de Vriese)
dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Thông nhựa
vùng cao dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt giống Thông nhựa vùng cao có chất lượng phù hợp
với tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Thông nhựa vùng cao có phẩm chất
thấp (dưới mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại
thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Thông nhựa vùng cao được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Thông
nhựa vùng cao được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được
ở chỉ tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2
nhưng chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp
vào loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Thông nhựa vùng cao trong tiêu chuẩn này
được thực hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Thông nhựa vùng cao
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
85
|
75
|
65
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
50
|
40
|
30
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
7
|
7
|
7
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
96
|
93
|
90
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-45-2001
HẠT GIỐNG THÔNG NHỰA VÙNG THẤP
(Pinus merkusii Jungh. & de Vriese)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Thông nhựa vùng thấp (Pinus merkusii Jungh. & de Vriese) dùng
để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng hạt gieo thẳng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Thông nhựa
vùng thấp dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt giống Thông nhựa vùng thấp có chất lượng phù hợp
với tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Thông nhựa vùng thấp có phẩm chất
thấp (dưới mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại
thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Thông nhựa vùng thấp được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Thông
nhựa vùng thấp được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt
được ở chỉ tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1
hoặc 2 nhưng chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt
được xếp vào loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Thông nhựa vùng thấp trong tiêu chuẩn này
được thực hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Thông nhựa vùng thấp
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
85
|
75
|
65
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
50
|
40
|
30
|
3. Hàm lượng nước của hạt, không
cao hơn …. (%)
|
7
|
7
|
7
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
96
|
93
|
90
|