BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 38/2002/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân
công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành các tiêu chuẩn ngành sau:
- 10TCN
525-2002: Phân hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp
kiểm tra
- 10TCN
526-2002: Phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt -Yêu cầu kỹ thuật,
phương pháp kiểm tra
Điều
2:
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều
3:
Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
và Chất lượng sản phẩm, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TIÊU
CHUẨN NGÀNH
10
TCN 525-2002
PHÂN HỮU CƠ
VI SINH VẬT TỪ BÃ BÙN MÍA
Yêu cầu kỹ
thuật, phương pháp kiểm tra
HÀ NỘI - 2002
Tổ chức chịu trách nhiệm biên soạn
tiêu chuẩn:
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Cơ quan đề nghị ban hành tiêu chuẩn:
VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ – CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Cơ quan ban hành tiêu chuẩn:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT
TỪ BÃ BÙN MÍA
Yêu cầu kỹ thuật,
phương pháp kiểm tra
10TCN 525-2002
Organic- Bio fertilizer from sugar
cane refuse - Technical parameters, testing method
Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002-QĐ-BNN-KHCN ngày 16
tháng 5 năm 2002
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho phân hữu cơ vi sinh vật sản xuất chủ yếu từ bã bùn mía có bổ sung một số
nguyên liệu hữu cơ khác, chứa các vi sinh vật hữu hiệu (cố định nitơ,
phân giải hợp chất photpho khó tan) .
2. Thuật ngữ định
nghĩa
Phân
hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía trong tiêu chuẩn này là sản phẩm được sản xuất
chủ yếu từ bã bùn mía có bổ sung một số nguyên liệu hữu cơ khác, chứa một hoặc
nhiều chủng vi sinh vật sống được tuyển chọn đạt tiêu chuẩn đã ban hành, nhằm
cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo đất, góp phần nâng cao năng suất
và chất lượng nông sản. Phân hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía không gây ảnh hưởng
xấu đến sức khỏe của người, động vật, thực vật, môi trường sống và chất
lượng nông sản.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
-
TCVN
5979-1995 (ISO 10390:1993(E)) : Chất lượng đất - Xác định pH;
-
10TCN
216-95: Qui phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng. Hiệu lực các loại phân bón
đối với năng suất cây trồng, chất lượng nông sản;
-
TCVN số
6166-96 : Phân bón vi sinh vật cố định Nitơ;
-
TCVN số
6167-96 : Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất Photpho khó tan;
-
10 TCN số
301-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu;
-
10 TCN số
302-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm;
-
10 TCN số
304-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số;
-
10 TCN số
307-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định photpho hữu hiệu;
-
10 TCN số
360-99 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu;
-
10 TCN số
366-99 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định cacbon tổng số;
Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày
17/7/2000 của Bộ NN và PTNT: Hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg
ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông
trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Yêu cầu kỹ thuật
TÊN CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC
|
1. Hiệu quả đối với cây trồng
|
|
Tốt
|
2. Độ chín (hoai) cần thiết
|
|
Tốt
|
3. Đường kính hạt không lớn hơn
|
mm
|
4-5
|
4. Độ ẩm không lớn hơn
|
%
|
35
|
5. pH
|
|
6,0-8,0
|
6. Mật độ vi sinh vật hữu hiệu (đã được tuyển
chọn) không nhỏ hơn
|
CFU/ g mẫu
|
106
|
7. Hàm lượng cacbon tổng số không nhỏ hơn
|
%
|
13
|
8. Hàm lượng nitơ tổng số không nhỏ hơn
|
%
|
2,5
|
9. Hàm lượng lân hữu hiệu không nhỏ hơn
|
%
|
2,5
|
10. Hàm lượng kali hữu hiệu không nhỏ hơn
|
%
|
1,5
|
11. Thời hạn bảo quản không ít hơn
|
tháng
|
6
|
5. Phương pháp kiểm
tra
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu được tiến hành
theo 10 TCN 301-97.
5.2. Hiệu quả phân hữu
cơ vi sinh vật bón cho cây trồng được xác định theo 10TCN 216-95.
5.3. Độ chín (hoai) của
phân hữu cơ vi sinh từ bã bùn mía được xác định bằng phương pháp đo nhiệt độ của
túi (bao) phân bón. Cách tiến hành như sau: Sử
dụng nhiệt kế có mức
đo nhiệt độ từ 0oC đến 100 0C, cắm sâu khoảng 50 đến 60 cm vào
trong túi (bao) phân bón có trọng lượng không nhỏ hơn 10kg. Sau 15
phút đọc nhiệt độ. Tiến hành theo dõi và ghi chép sự thay đổi nhiệt độ
trong 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày đo 1 lần (vào 9-10 giờ). Phân bón bảo đảm
độ chín (hoai), khi nhiệt độ của túi (bao) phân bón không thay đổi trong suốt
thời gian theo dõi.
5.4. Kích thước hạt
phân bón được xác định bằng phương pháp rây: Cân 100g phân bón. Rây qua rây cỡ
4-5 mm. Cân lượng phân bón lọt qua rây. Độ đồng đều và độ mịn của phân bón được
coi là bảo đảm khi 95% lượng phân bón lọt qua rây.
5.5. Độ ẩm của phân
bón được xác định theo 10TCN 302-97.
5.6. pH được xác định
theo TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)).
5.7. Hàm lượng hữu cơ
tổng số được xác định theo 10TCN 366-99.
5.8. Mật độ
vi sinh vật hữu ích được xác định theo TCVN 6166-96, TCVN
6167-96.
5.9. Hàm lượng nitơ tổng số được xác định
theo 10 TCN304-97. 10 TCN 525-2002
5.10. Hàm lượng lân hữu
hiệu được xác định theo 10TCN 307-97.
5.11. Hàm lượng kali
hữu hiệu được xác định theo 10TCN 360-99.
6. Bao bì, ghi nhãn
Phân hữu cơ vi sinh vật
từ bã bùn mía phải được bảo quản trong các bao gói tốt, chống được các ảnh hưởng
bất lợi bên ngoài. Nhãn ghi trên bao bì phân bón phải thực hiện theo quy
định tại Thông tư 75/TT-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
ngày 17/7/2000 về việc hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày
30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong
nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TIÊU
CHUẨN NGÀNH
10
TCN 526-2002
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT
TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT
Yêu cầu kỹ thuật,
phương pháp kiểm tra
HÀ NỘI - 2002
Tổ chức chịu trách nhiệm biên soạn tiêu chuẩn:
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT
NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Cơ quan đề nghị ban hành tiêu chuẩn:
VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
– CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Cơ quan ban hành tiêu chuẩn:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT
Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra
10TCN 526-2002
Organic-Biofertilizer from housewast -
Technical parameters and testing methods
Ban hành kèm theo
Quyết định số 38/2002/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 5 năm 2002
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho phân hữu cơ vi sinh vật sản xuất từ rác thải sinh hoạt.
2. Thuật ngữ định
nghĩa
Phân
hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt là sản phẩm được sản xuất từ rác thải sinh
hoạt (trừ các chất rắn khó phân hủy như nilon, vữa, xỉ than...), chứa một hoặc
nhiều chủng vi sinh vật sống được tuyển chọn đạt tiêu chuẩn đã ban hành, nhằm
cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo đất, góp phần nâng cao năng suất
và chất lượng nông sản. Phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt không
gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người, động vật, thực vật, môi trường
sống và chất lượng nông sản.
-
3. Tiêu
chuẩn trích dẫn
-
TCVN
4829-89: Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về các phương pháp phát hiện
Salmonella;
-
TCVN
5979-1995 (ISO 10390:1993(E)) : Chất lượng đất - Xác định pH;
-
TCVN
5989-1995 (ISO 5666/1 : 1983): Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân tổng
số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa - Phương pháp sau khi vô cơ
hoá với pemanganat-pesunfat;
-
10TCN
216-95: Qui phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng. Hiệu lực các loại
phân bón đối với năng suất cây trồng, chất lượng nông sản;
-
TCVN
6166-96: Phân bón vi sinh vật cố định Nitơ;
-
TCVN
6167-96 : Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất Photpho khó tan;
-
10
TCN 301-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu;
10 TCN 302-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định
độ ẩm;
10 TCN 526-2002
-
10TCN
366-99 : Phân tích phân bón-Phương pháp xác định các bon tổng số;
-
10 TCN
304-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số;
-
10 TCN
307-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định photpho hữu hiệu;
-
10 TCN
360-99: Phân tích phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu;
-
TCVN
6496-1999 : Chất lượng đất - Xác định cadimi, crom, coban, đồng, chì, mangan,
niken và kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thuỷ - các phương pháp phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa;
Thông tư số
75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ NN và PTNT: Hướng dẫn thi hành quyết
định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi
nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Yêu cầu kỹ thuật
Tên chỉ tiêu
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC
|
1. Hiệu quả đối với
cây trồng
|
|
Tốt
|
2. Độ chín (hoai) cần
thiết
|
|
Tốt
|
3. Đường kính hạt
(không lớn hơn)
|
mm
|
4-5
|
4. Độ ẩm (không lớn
hơn)
|
%
|
35
|
5. pH
|
|
6,0-8,0
|
6. Mật độ vi sinh vật
hữu hiệu (đã được tuyển chọn) (không nhỏ hơn)
|
CFU/ g mẫu
|
106
|
7. Hàm lượng cacbon
tổng số không nhỏ hơn
|
%
|
13
|
8. Hàm lượng nitơ tổng
số không nhỏ hơn
|
%
|
2,5
|
9. Hàm lượng lân hữu
hiệu không nhỏ hơn
|
%
|
2,5
|
10. Hàm lượng kali
hữu hiệu không nhỏ hơn
|
%
|
1,5
|
11. Mật độ
Salmonella trong 25 gram mẫu
|
CFU
|
0
|
12. Hàm lượng chì
(khối lượng khô) không lớn hơn
|
mg/kg
|
250
|
13. Hàm lượng
cadimi (khối lượng khô) không lớn hơn
|
mg/kg
|
2,5
|
14. Hàm lượng
crom (khối lượng khô) không lớn hơn
|
mg/kg
|
200
|
15. Hàm lượng đồng (khối
lượng khô) không lớn hơn
|
mg/kg
|
200
|
16. Hàm lượng niken
(khối lượng khô) không lớn hơn
|
mg/kg
|
100
|
17. Hàm lượng kẽm
(khối lượng khô) không lớn hơn
|
mg/kg
|
750
|
18. Hàm lượng thuỷ
ngân (khối lượng khô) không lớn hơn
|
mg/kg
|
2
|
19. Thời hạn bảo quản
không ít hơn
|
tháng
|
6
|
5. Phương pháp kiểm
tra
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu được tiến hành
theo 10 TCN 301-97.
5.2. Hiệu quả phân
bón được xác định theo 10TCN 216-95.
5.3. Độ chín (hoai) của
phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt được xác định bằng phương pháp đo nhiệt
độ của túi (bao) phân bón. Cách tiến hành như sau: Sử dụng nhiệt kế
có mức đo nhiệt độ từ 0oC đến 1000C, cắm sâu khoảng 50 đến 60 cm vào
trong túi (bao) phân bón có trọng lượng không nhỏ hơn 10 kg. Sau 15
phút, đọc nhiệt độ. Tiến hành ghi chép và theo
10 TCN 526-2002
dõi sự thay đổi nhiệt độ trong 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày đo nhiệt độ 1 lần
(vào 9-10 giờ). Phân bón bảo đảm độ chín (hoai) khi nhiệt độ của túi (bao) phân
bón không thay đổi trong suốt thời gian theo
dõi.
5.4. Kích thước hạt
phân bón được xác định bằng phương pháp rây: Cân 100 g phân bón. Rây qua rây cỡ
4-5 mm. Cân lượng phân bón lọt qua rây. Độ đồng đều và độ mịn của phân bón được
coi là bảo đảm khi 95% lượng phân bón lọt qua rây.
5.5. Độ ẩm của phân
bón được xác định theo 10TCN 302-97.
5.6. pH được xác định
theo TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)).
5.7. Mật độ vi sinh vật
hữu ích được xác định theo TCVN 6166-96, TCVN 6167-96.
5.8. Hàm lượng cacbon
tổng số được xác định theo 10TCN 366-99.
5.9. Hàm lượng nitơ tổng
số được xác định theo 10TCN304-97.
5.10. Hàm lượng lân hữu
hiệu được xác định theo 10TCN 307-97.
5.11. Hàm lượng kali
hữu hiệu được xác định theo 10TCN 360-99.
5.12. Mật độ
Salmonella được xác định theo TCVN 4829-89.
5.13. Hàm lượng
cadimi, crom, đồng, chì, niken và kẽm được xác định theo TCVN 6496 - 99
(ISO 11047:1995).
5.14. Hàm lượng thuỷ
ngân được xác định theo TCVN 5989-1995 (ISO 5666/1 : 1983).
6. Bao bì, ghi nhãn
Phân hữu cơ vi sinh vật
từ rác thải sinh hoạt phải được bảo quản trong các bao gói tốt, chống được các ảnh
hưởng bất lợi bên ngoài. Nhãn ghi trên bao bì phân bón phải thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 75/TT-BNN-KHCN của Bộ NN và PTNT ngày 17/7/2000 về
việc hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng
Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.