BỘ CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 38/2002/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐỊNH MỨC TỔNG
HỢP CHO CÔNG TÁC CAN, IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ, SỐ HÓA BẢN
ĐỒ CÁC LOẠI VÀ CÔNG TÁC GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM (PHẦN BỔ SUNG)
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ ý kiến của Bộ Tài
chính tại Công văn số 9258/TC-HCSN ngày 23 tháng 8 năm 2002 và của Ban Vật giá
Chính phủ tại Công văn số 486/VGCP-CNTDDV ngày 24 tháng 6 năm 2002;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ “Định mức
tổng hợp cho công tác can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ, số hóa
bản đồ các loại và công tác gia công và phân tích thí nghiệp (phần bổ sung)”.
Điều 2. Bộ Định mức tổng hợp ban hành kèm theo Quyết định này
được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Điều 3. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hướng dẫn các đơn
vị thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về
tài nguyên kháng sản sử dụng thống nhất bộ Định mức tổng hợp này để xây dựng
các đơn giá dự toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật trong các đề
án điều tra địa chất và khoáng sản.
Điều 4. Trong quá trình sử dụng, nếu có vướng mắc các đơn vị
phản ánh Bộ Công nghiệp để sửa đổi, bổ sung.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các
Vụ: Kế hoạch và Đầu tư, Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Tài chính -
Kế toán, Tổ chức - cán bộ, Pháp chế, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4,
- Bộ Kế hoạch vàĐầu tư,
- Bộ Tài chính,
- Bộ Lao động, Thiết bị và Xã hội,
- Ban Vật giá Chính phủ,
- Kho bạc Nhà nước,
- Lưu VP, KHĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP
ĐỂ LẬP
ĐỀ ÁN - DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT CHO
CÔNG TÁC CAN, IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC
LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-BCN ngày 30 tháng 9 năm 2002 của
Bộ Công nghiệp)
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Các định mức tổng hợp (ĐMTH)
cho dạng công việc can vẽ thủ công các bản vẽ, đánh máy và in laser trên máy vi
tính các tài liệu trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ là căn cứ để xây dựng
các đơn giá dự toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho công tác
can, in các tài liệu của báo cáo địa chất để nộp lưu trữ.
2. Tập định mức tổng hợp này
được xây dựng dựa trên cơ sở:
- Các quy định trong Quyết định
127/QĐ-ĐCKS ngày 16 tháng 1 năm 1997 của Bộ Công nghiệp và “Hướng dẫn theo
Quyết định 115/QĐ/ĐCKS ngày 1 tháng 7 năm 1998 của Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam, và các tiêu chuẩn kỹ thuật năm 1998 của Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam, các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được ban hành.
- Quy định chế độ tiền lương
theo các ngạch bậc lương cán bộ kỹ thuật và công nhân công tác địa chất và các
ngành nghề thông dụng khác được thực hiện theo Nghị định 25 và 26 CP, Nghị định
05 - CP ngày 26/1/1994, Nghị định 06-CP ngày 21/1/1997, Nghị định 175 ngày
15/12/1999 của Chính phủ.
Mức khấu hao tài sản cố định
tính theo Quyết định 1062 TC-QĐ/CSTS ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính.
3. Các tài liệu trong báo cáo
địa chất để nộp vào lưu trữ bao gồm: Các bản thuyết minh, các bản vẽ, các bản
phụ lục kèm theo cùng các văn bản khác được quy định trong Quyết định 127 của
Bộ Công nghiệp, khi thực hiện các công việc can vẽ, đánh máy nộp vào lưu trữ đã
được các cấp có thẩm quyền về Nhà nước phê duyệt, và là bản gốc duy nhất rõ
ràng không tẩy xóa.
4. Công việc can vẽ thủ công,
đánh máy và in laser trên máy vi tính các bản vẽ và các trang trong báo cáo
thuyết minh và phụ lục, chỉ sao chép lại y nguyên bản gốc theo số lượng quy
định trong Quyết định 127 của Bộ Công nghiệp và văn bản hướng dẫn chi tiết
trong Quyết định 115 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
5. Định mức tổng hợp cho công
việc can vẽ thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ được xây
dựng theo mức độ phức tạp của bản vẽ. Để xác định mức độ phức tạp của bản vẽ
căn cứ vào các yếu tố can vẽ có trong bản vẽ, như:
- Ký hiệu về địa hình đã giản
lược.
- Các ký hiệu để biểu thị sự
diễn đạt của các chuyên ngành khác nhau (mỗi chuyên ngành là một yếu tố can vẽ)
- Chữ và số
- Không màu, có màu và bậc màu
của bản vẽ.
6. Dựa vào mức độ các yếu tố
can vẽ, các bản vẽ trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ được xây dựng theo 4
loại mức độ phức tạp khác nhau. (Bảng số 1 trang 5).
7. Đơn vị tính định mức:
- Đối với công tác can vẽ thủ
công các bản vẽ: Mảnh bản vẽ cho một tháng - tổ (Mảnh/tháng-tổ).
- Định mức biên chế lao động
cho 2 dạng công việc trên được tính bằng người - tổ cho 1 tháng làm việc (Người
- tổ/tháng).
- Thời gian làm việc trong ngày
là 8 giờ, số ngày làm việc trong tháng là 22 ngày.
8. Kích thước trong mảnh bản vẽ
là 60x40cm, tương ứng với khổ giấy A1, tương đương với mảnh bản đồ địa hình tỷ
lệ 1:50.000-1:25000 là đơn vị để tính định mức sản lượng cho mảnh bản vẽ.
Các mảnh bản vẽ khác có kích
thước lớn hơn 20% hoặc dưới 80% diện tích của mảnh bản vẽ được tính quy chuyển
với hệ số lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 1 tương ứng với kích thước tiêu chuẩn trên.
Đối với các mảnh bản vẽ trong
bản thuyết minh và phụ lục làm hình minh họa cũng được tính chuyển hệ số tương
tự.
9. Nội dung, hình thức các bản
vẽ, phông chữ, khổ chữ, cách trình bày trong các trang của bản thuyết minh và
các bản phụ lục thực hiện theo đúng các quy định trong Quyết định 127 của Bộ
Công nghiệp và văn bản hướng dẫn chi tiết trong Quyết định 115 của Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam và các quy phạm kỹ thuật đã được ban hành áp dụng cho
công tác đo vẽ bản đồ địa chất về điều tra khoáng sản và tìm kiếm đánh giá
khoáng sản.
10. Tập định mức tổng hợp này
chỉ xây dựng định mức cho hai dạng công việc như đã nêu ở điểm 1. Còn các dạng
công việc khác trong công tác can in tài liệu, báo cáo địa chất để nộp lưu trữ
sẽ được dự toán tài chính riêng như:
- Công việc in bản vẽ và phô tô
nhân bản tài liệu.
- Công việc đóng quyền, làm hộp
đựng tài liệu.
- Công việc chụp lại ảnh minh
họa và dán ảnh minh họa trong bản thuyết minh và các phụ lục.
- Công việc kiểm tra, đóng gói
nộp vào lưu trữ và các công việc khác.
BẢNG PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC
TẠP TRONG BẢN VẼ.
Bảng số 1
Loại bản vẽ
|
Các yếu tố can vẽ
|
Các bản vẽ đặc trưng phổ
biến
|
1
|
2
|
3
|
I. Đơn giản
|
- Có hoặc không có nền địa
hình giản lược.
- Tính chất đường nét đơn
giản, là đường nét liền hoặc gián đoạn.
- Không có màu hoặc có các
màu đơn giản.
|
Các bản vẽ tài liệu chuyên
môn đơn giản ở các báo cáo địa chất như:
- Các thiết đồ hào, hố giếng
và cột địa tầng lỗ khoan đơn giản.
- Các sơ đồ và biểu đồ đơn
giản của các chuyên ngành.
- Các biểu đồ, đồ thị dạng
tuyến của các chuyên ngành…
|
II. Trung bình
|
- Có hoặc không có nền địa
hình giản lược.
- Tính chất đường nét là
đường nét liền hoặc gián đoạn.
- Không có màu hoặc có 4 màu
trở lên, bậc màu đơn giản.
- Các yếu tố can vẽ phân bố
đều, tập trung hoặc rải rác nhưng tổng số chiếm không quá 50% diện tích cần
can vẽ.
|
- Các bản đồ tài liệu thực tế
của các chuyên ngành loại trung bình.
- Các sơ đồ địa chất hoặc các
bản đồ địa chất, địa mạo, khoáng sản loại đơn giản, trung bình.
- Các biểu đồ tổng hợp khoan,
bơm-quan trắc ở mức độ phức tạp.
- Các bản đồ trọng sa, vách
phân tán kim lượng loại trung bình.
- Các bản đồ định hướng sử
dụng đất
- Các sơ đồ tuyến và kết quả
biểu thị của các chuyên ngành, cột địa tầng tổng hợp của một vùng.
- Các bản vẽ khác có tính
chất tương tự.
|
III. Phức tạp
|
- Có hoặc không có nền địa
hình giản lược
- Tính chất đường nét can vẽ
dày và phức tạp.
- Các yếu tố can vẽ phức tạp
có từ 5 màu trở lên, bậc màu phức tạp (phân theo tuổi địa chất).
- Các yếu tố can vẽ phân bố
rải rác hoặc tập trung nhưng tổng số chiếm từ 50 đến dưới 80% diện tích cần
can vẽ.
|
Các bản đồ thuộc loại phức
tạp như:
- Các bản đồ địa chất, khoáng
sản, địa mạo, phóng xạ, ĐCTV-ĐCCT, bản đồ quy luật phân bố và dự đoán khoáng
sản, thạch học cấu trúc, Bản đồ tướng biến chất, địa mạo, tài liệu thực tế.
- Các bản vẽ tổng hợp về kết
quả thí nghiệp ĐCCT kèm theo bản đồ.
- Các bản vẽ phức tạp khác có
tính chất tương tự của các chuyên ngành.
|
IV. Rất phức tạp (loại đặc biệt)
|
- Có hoặc không có nền địa
hình giản lược.
- Tính chất đường nét phải
can vẽ dày đặc.
- Có 7 màu trở lên, bậc màu
rất phức tạp (màu tối và màu kẻ chiếm 50% diện tích trở lên)
- Các yếu tố can vẽ chiếm
trên 80% diện tích cần can vẽ.
|
- Các bản đồ thuộc loại rất
phức tạp về địa chất, địa chất thủy văn, địa mạo, địa chất công trình tỷ lệ
lớn…
- Các bản đồ thạch học cấu
trúc, tướng biến chất khoáng sản, quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản phức
tạp.
- Các bản đồ vẽ rất phức tạp
khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.
|
Chương 1.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
I. CÔNG VIỆC
CAN VẼ THỦ CÔNG CÁC BẢN VẼ TRONG BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ can vẽ và
bản vẽ.
- Sao chép y nguyên bản gốc các
yếu tố can vẽ trong khung bản vẽ.
- Sao chép các chỉ dẫn ở bên
phải, bên trái, bên dưới khung bản vẽ.
- Viết đầu đề, kẻ khung, viết
chữ biến góc.
- Kiểm tra sửa chữa, hoàn thiện
bản vẽ.
2. Định mức biên chế lao
động
ĐỊNH
MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG CHO CÔNG VIỆC CAN VẼ THỦ CÔNG TRONG BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP
LƯU TRỮ
Đơn vị tính: Người/tháng-tổ
Bảng số 2.
Chức danh - Nghề nghiệp -
Chức vụ
|
Bậc lương
|
Số lượng
|
Kỹ sư chuyên ngành địa chất tổ trưởng
|
6-8/10
|
0.15
|
Kỹ thuật viên đồ họa
|
10-12/16
|
1.00
|
Tổng cộng
|
|
1.15
|
3. Định mức sản lượng
ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG CHO CÔNG
VIỆC CAN VẼ THỦ CÔNG CÁC BẢN VẼ TRONG BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
Đơn vị tính: Mảnh/tháng-tổ
Bảng số 3
Nội dung công việc
|
Mức độ phức tạp của bản vẽ
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Can vẽ thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất để
nộp lưu trữ
|
7,21
|
4,24
|
2,26
|
1,21
|
II. CÔNG VIỆC
ĐÁNH MÁY VÀ IN LASER TRÊN MÁY VI TÍNH CÁC TRANG TRONG BẢN THUYẾT MINH VÀ PHỤ
LỤC CỦA BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị tài liệu và máy móc
- Đánh máy các bản thuyết minh
và phụ lục của bản gốc.
- Kiểm tra, sữa chữa và in.
2. Phân loại phức tạp của
văn bản
Loại 1: Là loại văn bản đánh máy bình thường gồm các trang
đánh máy có dấu rõ ràng, dễ xem, không sửa chữa thêm bớt (không quá 5% chỗ sửa
chữa) các biểu bảng trong trang đánh nhỏ hơn hoặc bằng 6 cột.
Loại 2: Là loại văn bản đanh máy phức tạp: gồm các trang đánh
máy có sữa chữa, bổ sung nhiều chỗ (lớn hơn 5% chỗ sửa chữa), nhiều chỗ khó
xem, có nhiều ký hiệu , tên, tuổi đất đá, có công thức từ 2 lớp trở lên. Các
biểu bảng trong trang đánh máy có nhiều cột (lớn hơn 7 cột).
3. Định mức biên chế lao
động:
ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG
CHO CÔNG VIỆC ĐÁNH MÁY, IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
Đơn vị tính: Người/tháng-tổ
Bảng số: 4
Chức danh - Nghề nghệp -
chức vụ
|
Bậc lương
|
Số lượng
|
Kỹ sư chuyên ngành địa chất
tổ trưởng
|
6-8/10
|
0.05
|
Kỹ thuật viên
|
10-12/16
|
1.00
|
Tổng cộng
|
|
1.05
|
4. Định mức sản lượng
Đơn vị tính: Trang/tháng tổ
Bảng số: 5
Dạng công việc
|
Loại phức tạp của văn bản
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Đánh máy và in laser trên máy
vi tính các trang trong thuyết minh và phụ lục của báo cáo địa chất để nộp
lưu trữ.
|
409
|
308
|
Định mức ở bảng trên được xây dựng cho văn bản khổ A4,
các loại khổ giấy khác đều phải quy về khổ A4 theo quy định.
Chương 2.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, THIẾT BỊ
1. Định
mức tiêu hao vật tư cho công việc can vẽ thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa
chất để nộp lưu trữ (tính cho 1 tháng tổ).
Bảng số: 6
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Giấy diamat
|
mét
|
3
|
2
|
Giấy Kroky
|
tờ
|
3
|
3
|
Giấy can bóng mờ
|
mét
|
3
|
4
|
Bút kim can đen
|
bộ
|
0,1
|
5
|
Bút chì
|
cái
|
2
|
6
|
Tẩy
|
cái
|
2
|
7
|
Bút lông tô màu
|
bộ
|
0,5
|
8
|
Mực can
|
lộ
|
2
|
9
|
Bút kim màu
|
cây
|
2
|
10
|
Bút dạ các màu
|
hộp
|
0,5
|
11
|
Màu nước
|
hộp
|
0,5
|
12
|
Giấy thấm màu
|
tập
|
1
|
13
|
Băng dính
|
cuộn
|
1
|
14
|
Hồ dán
|
ống
|
2
|
15
|
Bút xóa
|
cái
|
1
|
16
|
Giấy trải bàn
|
tờ
|
6
|
17
|
Giấy thấm
|
tờ
|
12
|
18
|
Dao cạo giấy
|
cái
|
2
|
19
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
1
|
20
|
Bút bi
|
cái
|
2
|
21
|
Ngòi bút can
|
cái
|
4
|
2. Định
mức hao mòn dụng cụ và vật rẻ tiền mau hỏng cho công việc can vẽ thủ công các
bản vẽ trong báo cáo địa chất để nộp lưu trữ.
Bảng số: 7
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ hao mòn 1 năm (%)
|
1
|
Máy tính điện tử bỏ túi
|
Cái
|
1
|
20
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1
|
20
|
3
|
Bàn ghế làm việc
|
Cái
|
1
|
20
|
4
|
thước nhựa 0,5m
|
Cái
|
1
|
40
|
5
|
Thước nhựa 1 m
|
Bộ
|
1
|
20
|
6
|
Thước chữ các cở
|
Bộ
|
1
|
20
|
7
|
Compa kỹ thuật
|
Cái
|
1
|
20
|
8
|
Thước đo góc
|
Bộ
|
1
|
20
|
9
|
Bàn kính họa đồ cỡ nhỏ
|
Cái
|
1
|
20
|
10
|
Bút xoay đơn
|
Cái
|
1
|
20
|
11
|
Bút xoay đôi
|
Cái
|
1
|
20
|
12
|
Thước vẽ đường cong
|
Cái
|
1
|
20
|
13
|
Êke nhựa
|
Cái
|
1
|
40
|
14
|
Hòn chặn giấy vẽ
|
Cái
|
4
|
100
|
15
|
Steclinh
|
Cái
|
1
|
20
|
16
|
Quạt bàn
|
Cái
|
1
|
20
|
3. Định
mức tiêu hao vật liệu, điện năng cho công việc đánh máy và in laser trên máy vi
tính. (tính cho 1000 trang)
Bảng số: 8
TT
|
Vật liệu, điện năng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Mực laser
|
hộp
|
0,4
|
2
|
Giấy đánh máy
|
gam
|
2,2
|
3
|
Điện năng
|
Kwh
|
196,42
|
4
|
Ghim kẹp giấy
|
hộp
|
1
|
5
|
Bút bi
|
cái
|
4
|
6
|
Bút chì
|
cái
|
2
|
7
|
Tẩy
|
cái
|
2
|
8
|
Bút xóa
|
cái
|
1
|
9
|
Giấy viết
|
thếp
|
1
|
10
|
Hồ dán
|
lọ
|
2
|
11
|
Đĩa mềm 1,4
|
chiếc
|
1
|
ĐỊNH MỨC
HAO MÒN DỤNG CỤ VẬT RẺ TIỀN MAU HỎNG CHO CÔNG TÁC ĐÁNH MÁY VÀ IN LASER TRÊN MÁY
VI TÍNH
Bảng số: 9
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ hao mòn cho 1 năm (%)
|
1
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
20
|
2
|
Máy tính điện tử bỏ túi
|
Cái
|
1
|
20
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
Bộ
|
1
|
20
|
4
|
Quạt bàn
|
Bộ
|
1
|
20
|
5
|
Bàn ghim
|
Bộ
|
1
|
40
|
6
|
Thước nhựa 0,5m
|
Bộ
|
1
|
40
|
7
|
Ổn áp
|
Bộ
|
1
|
20
|
5. Định mức
khấu hao tài sản cố định
Bảng số 10
TT
|
Tên tài sản
|
Đơn vị tính
|
Can vẽ thủ công các bản vẽ
|
Máy đánh và in laser trên máy
vi tính
|
1
|
Nhà làm việc cấp 2
|
m2
|
12
|
4
|
6
|
4
|
2
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
-
|
-
|
1
|
20
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
-
|
-
|
1
|
20
|
ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP
ĐỂ LẬP ĐỀ
ÁN - DỰ TOÁN TRONG CÔNG TÁC: SỐ
HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Tập định mức tổng hợp này là
căn cứ xây dựng các đơn giá dự toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
của công tác số hóa bản đồ trong các đề án điều tra địa chất và khoáng sản.
2. Tập định mức được xây dựng
dựa trên cơ sở:
- Quy chế đo vẽ bản đồ địa
chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình đã được Bộ Công nghiệp ban hành và
Quy trình công nghệ số hóa bản đồ nền địa hình được Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam ban hành theo Quyết định số 345/QĐ/ĐCKS-TĐ ngày 30 tháng 12 năm 1999
và Quy trình kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10000, 1:25.000, 1:50.000
và 1:100.000 của Tổng Cục Địa chính ban hành theo Quyết định số: 70/2000/QĐ-ĐC
ngày 25 tháng 2 năm 2000.
- Quy định chế độ tiền lương
theo các ngạch bậc lương cán bộ kỹ thuật và công nhân công tác địa chất và các
ngành nghề thông dụng khác được thực hiện theo Nghị định 25 và 26 CP và Nghị
định 05-CP ngày 26/1/1994, Nghị định 06-CP ngày 21/1/1997, Nghị định 175 ngày
15/12/1999 của Chính phủ.
- Mức khấu hao tài sản cố định
tính theo Quyết định 1062 TC-QĐ/CSTS ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính.
3. Định mức tổng hợp cho công
tác số hóa bản đồ được xây dựng theo mức độ phức tạp của bản vẽ. Để xác định
mức độ phức tạp của bản vẽ căn cứ vào các yếu tố cần số hóa như sau:
- Ký hiệu về địa hình.
- Các ký hiệu để biểu thị sự
diễn đạt các chuyên ngành khác nhau (mỗi chuyên ngành là một yếu tố số hóa).
- Chữ, số và các ký hiệu trong
bảng vẽ
- Độ phức tạp của bậc màu trong
bản vẽ.
- Các yếu tố về địa hình, dân
cư, thủy hệ trong bản vẽ
- Các yếu tố địa chất cần được
biểu hiện trong bản vẽ.
4. Các định mức sản lượng được
tính bằng: Mảnh bản đồ cho một tháng - tổ (Mảnh/tháng-tổ).
5. Kích thước của 1 mảnh bản đồ
60x40cm, tương ứng với khổ giấy A1, Các mảnh bản vẽ khác có kích thước lớn hơn
20%, hoặc nhỏ hơn 80% được tính quy chuyển về mảnh có kích thước như đã nêu
trên.
Chương 11.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
I. SỐ HÓA
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Nội dung công việc:
- Thu thập, đánh giá và chuẩn
bị bản đồ gốc để số hóa hoặc chuẩn bị phim cho khâu quét.
- Thiết kế thư mục lưu trữ bản
đồ.
- Chuẩn bị phân nhóm lớp, lớp
và thư viện ký hiệu bản đồ trong môi trường đồ họa.
- Chuẩn bị cơ sở toán học cho
bản đồ.
- Quyét phim, bản đồ.
- Nắn phim.
- Số hóa, làm sạch dự liệu
- Biên tập bản đồ
- In trên plotter, kiểm tra,
sửa chữa và tiếp biên.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD.
2. Phân loại khó khăn:
Dựa vào các yếu tố và mức độ
phức tạp của nền địa hình, thủy hệ, giao thông, dân cư, ranh giới hành chính và
thực phủ có trong bản đồ cần số hóa chúng tôi chia mức độ phức tạp của công tác
số hóa bản đồ địa hình ra làm 4 loại (không phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ):
Loại 1: Bản đồ vùng đồng bằng, đồi thấp, dân cư thưa thớt, có
vài cụm làng. Bản đồ vùng trung du dân cư không thành làng bản, mạng lưới thủy
hệ thưa, sông tự nhiên, mương máng ít, hố, ao rải rác và ít. Trong mảnh có
đường mòn, đê, đường đắp cao, đường đất ít. Bình độ thưa thoáng, giao tiếp giữa
vùng đồng bằng và vùng đồi thấp. Thực vật là lúa, màu các loại thường tập trung
thành khu vực, không xen lẫn, dễ số hóa.
Loại 2: Bản đồ vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng với
quy mô tương đối lớn. Bản đồ vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi núi, dân cư
tương đối thưa thớt, rải rác không tập trung thành làng lớn. Mật độ sông ngòi, đường
xá trung bình. Dáng đất là vùng đồi thấp, bình độ rõ. Thực vật có nhiều loại
xen lẫn nhau, ngăn cách bởi các đường ranh giới vụn vặt giữa lúa, màu, cây ăn
quả, rừng non. Nhìn chung địa vật không phức tạp lắm.
Bản đồ vùng đồi hoàn chỉnh, dân
cư rải rác, đường xá chủ yếu là đường đất, đường mòn, sông, hồ, ao ít. Bình độ
rải đều khắp mảnh, địa hình tạo thành những quả đồi hoàn chỉnh. Thực vật có
nhiều loại xen lẫn nhau, ngăn cách bởi các đường ranh giới giữa cây ăn quả,
rừng non, rừng bụi rậm.
Loại 3: Bản đồ vùng đồng bằng dân cư sống tập trung thành từng
làng lớn, có khung làng bao bọc, có thị xã, thị trấn. Bản đồ có đủ các loại
sông tự nhiên, kênh đào có chiều rộng từ 1 đến 2 mét. Mạng lưới thủy hệ dày,
đường giao thông có đủ các loại: đường ô tô, đường sắt, đường mòn. Đường đắp
cao và đường đê tương đối nhiều, các loại địa vật khác: đường dây điện, đường
thông tin, địa vật tương đối phức tạp.
Bản đồ vùng đồi núi chuyển tiếp
sang vùng núi. Mật độ dân cư thưa và ở dọc theo các sông, suối và các thung lũng,
đường giao thông thưa thớt, chủ yếu là đường mòn.
Bản đồ địa hình: bình độ không
hoàn chỉnh ngoằn nghèo, vụt vặt, cắt xẻ nhiều, nhiều vách đứng, núi đá, vách
sụt, nhiều chỗ bình độ phải vẽ gộp. Thực vật phức tạp, có nhiều loại xen lẫn
nhau được ngăn cách bởi các đường ranh giới giữa các loại rừng non, rừng già,
rừng bụi rậm.
Loại 4: Bản đồ vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều
đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp
lớn, nhà cửa dày đặc. Bản đồ có mật độ đường xá dày đặc, có đủ các loại đường:
đường sắt, đường bộ, đường mòn, đường đê, sông ngòi, mương máng, hồ, ao chằng
chịt. Các địa vật khác, các ký hiệu độc lập, đường dây điện, thông tin… khá dày
đặc.
Bản đồ vùng núi cao, các yếu tố
dân cư, đường xá, sông ngòi tự nhiên thưa thớt, đường bình độ dầy, nhiều chỗ
bình độ phải vẽ gộp.
3. Định mức biên chế lao
động
ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG
CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Đơn vị tính: Người/tháng-tổ
Bảng số: 11
Chức danh - nghề nghiệp -
chức vụ
|
Bậc lương
|
Số lượng
|
Kỹ sư trắc địa là CNĐA
|
5-7/10
|
0.10
|
KS tin học
|
5-7/10
|
0,05
|
Kỹ sư trắc địa làm số hóa
|
3-4/10
|
1.00
|
Hoặc KTV làm số hóa
|
10-12/16
|
|
Tổng cộng
|
|
1.15
|
4. Định mức sản lượng
ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG CHO CÔNG
TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Đơn vị tính: Mảnh/tháng-tổ
Bảng số 12
Nội dung công việc
|
Loại phức tạp của bản đồ
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Số hóa bản đồ địa hình
|
0.740
|
0.512
|
0.426
|
0.371
|
II. SỐ HÓA
BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
1. Nội dung công việc
- Thu thập, đánh giá và chuẩn
bị bản đồ gốc để số hóa hoặc chuẩn bị phim cho khâu quét.
- Thiết kế thư mục lưu trữ bản
đồ.
- Chuẩn bị phân nhóm lớp, lớp
và thư viện ký hiệu bản đồ trong môi trường đồ họa.
- Chuẩn bị cơ sở toán học cho
bản đồ (nếu có).
- Quét phim, bản đồ.
- Nắm phim
- Số hóa, làm sạch dữ liệu
trong khung bản vẽ và các chỉ dẫn ở bên phải, bên trái, bên dưới khung bản vẽ.
- Biên tập bản đồ.
- In trên plotter, kiểm tra,
sửa chữa và tiếp biên.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD.
2. Phân loại khó khăn:
Dựa vào mức độ phức tạp của yếu
tố: mật độ đường, các ký tự trên bản vẽ, các bậc mầu trong bản đồ cần số hóa
chúng tôi chia mức độ phức tạp của bản đồ số hóa thành 4 loại (không phụ thuộc
vào tỷ lệ bản đồ) như sau:
BẢNG PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC
TẠP TRONG BẢN ĐỒ SỐ HÓA
Bảng số: 13
Loại bản vẽ
|
Các yếu tố can vẽ
|
Các bản vẽ đặc trưng phổ
biến
|
1
|
2
|
3
|
I. Loại 1
(Đơn giản)
|
- Không có nền địa hình
- Tính chất đường nét đơn
giản, là đường nét liền
- Không có màu hoặc có màu
đơn giản.
|
Các bản vẽ tài liệu chuyên
môn đơn giản như:
- Các thiết đồ hào, hố, giếng
và cột địa tầng lỗ khoan đơn giản.
- Các sơ đồ và biểu đồ đơn
giản của các chuyên ngành.
- Các biểu đồ, đồ thị dạng
tuyến của các chuyên ngành…
|
II. Loại 2
(Trung bình)
|
- Có hoặc không có nền địa
hình giản lược
- Tính chất đường nét là
đường nét liền hoặc gián đoạn.
Không có màu hoặc có dưới 5
màu, bậc màu đơn giản.
- Các yếu tố cần số hóa phân
bố đều, tập trung hoặc rải rác nhưng tổng số chiếm không quá 50% diện tích
cần số hóa.
|
- Các bản đồ tài liệu thực tế
loại đơn giản của các chuyên ngành.
- Các sơ đồ địa chất hoặc các
bản đồ địa chất, địa mạo, khoáng sản loại đơn giản, trung bình.
- Các biểu đồ tổng hợp khoan,
bơm-quan trắc ở mức độ phức tạp.
- Các bản đồ trọng sa, vách
phân tán kim lượng loại trung bình
- Các bản đồ định hướng sử
dụng đất.
- Các sơ đồ tuyến và kết quả
biểu thị của các chuyên ngành, cột địa tầng tổng hợp của một vùng.
- Các bản vẽ khác có tính
chất tương tự.
|
III. Loại 3
(Phức tạp)
|
- Không có hoặc có nền địa
hình giản lược.
- Tính chất đường nét và các
ký hiệu cần số hóa dày và phức tạp.
- Các yếu tố số hóa phức tạp,
có từ 5 đến 7 màu, bậc màu phức tạp (phân theo tuổi địa chất).
- Các yếu tố cần số hóa phân
bố rải rác hoặc tập trung tổng số chiếm từ 50 đến dưới 80% diện tích cần số
hóa.
|
Các bản đồ thuộc loại phức
tạp như:
- Các bản đồ tài liệu thực tế
loại tương đối phức tạp.
- Các bản đồ địa chất, khoáng
sản, địa mạo, phóng xạ, ĐCTV-ĐCCT, bản đồ quy luật phân bố và dự toán khoáng
sản, thạch học cấu trúc, Bản đồ tướng biến chất, địa mạo.
- Các bản vẽ tổng hợp về kết
quả thí nghiệp ĐCCT kèm theo bản đồ.
- Các bản vẽ phức tạp khác có
tính chất tương tự của các chuyên ngành.
|
IV. Loại 4
(Rất phức tạp)
|
- Không có hoặc có nền địa
hình giản lược
- Tính chất đường nét phải số
hóa dày đặc.
- Các ký hiệu địa chất, đứt
gẫy nhiều, có nhiều vùng màu xen kẽ nhau.
- Có 7 màu trở lên, bậc mầu
rất phức tạp (màu tối và màu kẻ chiếm 50% diện tích trở lên).
- Các yếu tố cần số hóa chiếm
trên 80% diện tích cần số hóa trong mảnh bản đồ.
|
- Các bản đồ thuộc loại rất
phức tạp về địa chất, địa chất thủy văn, địa mạo, địa chất công trình.
- Các bản đồ thanh học cấu
trúc, tướng biến chất khoáng sản, quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản phức
tạp.
- Các bản đồ phóng xạ phức
tạp.
- Các bản đồ rất phức tạp
khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.
|
3. Định mức biên chế lao
động
ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG
CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ CÁC LOẠI
Đơn vị tính: Người/tháng-tổ
Bảng số: 14
Chức danh - nghề nghiệp -
chức vụ
|
Bậc lương
|
Số lượng
|
Kỹ sư chuyên ngành - là CNĐA
|
5-7/10
|
0.10
|
Kỹ sư tin học
|
5-7/10
|
0,05
|
Kỹ sư
|
3-4/10
|
1.00
|
Tổng cộng
|
|
1.15
|
4. Định mức sản lượng
ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG CHO CÔNG
TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
Đơn vị tính: (Mảnh/tháng-tổ)
Bảng số: 15
Nội dung công việc
|
Mức độ phức tạp của bản đồ
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Số hóa bản đồ các loại
|
1,281
|
0,850
|
0,547
|
0,437
|
Chương 2.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ
1. Định
mức tiêu hao vật tư, năng lượng (cho 1 mảnh)
(Áp dụng cho 2 dạng số hóa
trên)
Bảng số: 15
TT
|
Tên vật tư, điện năng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
1
|
2
|
Giấy in (cả kiểm tra)
|
Tờ Ao
|
2
|
3
|
Mực in (cả kiểm tra)
|
Hộp
|
0,033
|
4
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
0,5
|
5
|
Giấy viết
|
Thếp
|
1
|
6
|
Bút kim
|
Cái
|
1
|
7
|
Điện năng
|
Kw-h
|
201
|
2. Định mức hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng (Áp
dụng cho 2 dạng số hóa)
Bảng số: 16
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ hao mòn cho 1 năm (%)
|
1
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
20
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
1
|
20
|
3
|
Bàn để máy vi tính
|
Bộ
|
1
|
20
|
4
|
Ghế
|
Cái
|
2
|
20
|
5
|
Quạt trần
|
Cái
|
1
|
13
|
6
|
Đèn ống 1,2m
|
Cái
|
2
|
100
|
7
|
Đèn bàn
|
Cái
|
1
|
100
|
8
|
Ổ cứng lưu tài liệu
|
Cái
|
1
|
30
|
9
|
Ổn áp
|
Cái
|
1
|
20
|
10
|
Máy hút bụi
|
Cái
|
1
|
20
|
11
|
Kính lúp
|
Cái
|
1
|
20
|
Định mức khấu hao TSCĐ (Áp dụng cho 2 dạng số hóa)
Bảng số: 17
TT
|
Tên tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ cho 1
năm (%)
|
1
|
Nhà
|
M2
|
6
|
4
|
2
|
Scanner
|
Cái
|
1
|
20
|
3
|
Plotter
|
Cái
|
1
|
20
|
4
|
Máy tính PC 586
|
Bộ
|
1
|
20
|
5
|
Máy tính TD 310 (Ghi CD)
|
Bộ
|
1
|
20
|
6
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
1
|
20
|
ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP
ĐỂ LẬP ĐỀ ÁN - DỰ TOÁN CÁC CÔNG
TRÌNH ĐỊA CHẤT (PHẦN BỔ SUNG) CHO CÔNG TÁC: GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-BCN ngày 30 tháng 9 năm 2002 của
Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp)
Tập đơn giá dự toán cho công
tác: Gia công và phân tích thí nghiệp (phần bổ sung) do phòng Nghiên cứu
kinh tế các công tác địa chất thuộc Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản soạn
thảo, có sự tham gia của các chuyên viên kỹ thuật và kinh tế ở Bộ Công nghiệp,
Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, các Liên đoàn Địa chất: Đông bắc, Tây
bắc, Bắc Trung bộ, Trung Trung bộ, các Liên đoàn bản đồ Địa chất: Miền Trung,
Miền Nam, Trung tâm phân tích thí nghiệm địa chất.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Các định mức trong tập định
mức này là những phần định mức bổ sung vào phần “phân tích thí nghiệm” trong
tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất” do Bộ
Công nghiệp ban hành theo Quyết định số 1634/QĐ-BCN ngày 3 tháng 3 năm 1998
Tập định mức này được dùng
để:
1-1. Xây dựng các đơn giá dự
toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật trong công tác phân tích thí
nghiệm khoáng sản có ích và đất đá trong phòng thí nghiệm của các đề án điều
tra địa chất và khoáng sản.
1-2. Làm cơ sở xây dựng và tổ
chức công tác của phòng phân tích thí nghiệm.
1-3. Tập định mức này không
dùng để tính toán và giao khối lượng cho người thực hiện,
2. Các định mức trong tập
định mức này gồm:
2-1. Định mức hao phí lao động
của cán bộ kỹ thuật và công nhân tính bằng tháng-người cho 1 tháng làm việc của
1 tổ.
2-2. Định mức tổng hợp về thời
gian cho công tác phân tích thí nghiện được tính bằng số giờ - tổ cho một đơn
vị công việc (1 mẫu, v.v…).
Các định mức thời gian được xây
dựng với chế độ làm việc 8 giờ 1 ngày. Đối với những công việc có tính chất
nặng nhọc và độc hại đặc biệt mà chế độ Nhà nước quy định cho phép làm việc 7
hoặc 6 giời một ngày thì các định mức thời gian được nhân tương ứng với hệ số
1,14 hoặc 1,33
2-3. Định mức nhu cầu mặt bằng
sản xuất tính bằng m2 cho 1 tổ.
2-4. Định mức tiêu thụ điện
năng tính bằng KW-h cho 1 tháng-tổ.
2-5. Định mức tiêu thụ nước
tính bằng m3 cho 1 tháng-tổ
2-6. Định mức khấu hao tài sản
cố định có kê danh mục các thiết bị với số lượng cần thiết cho 1 phòng thí
nghiệm.
Tỉ lệ khấu hao thiết bị tính
theo quyết định số 1062 TC/QĐ/CSCT của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/11/1996.
2-7. Định mức hao mòn dụng cụ,
vật rẻ tiền có kê danh mục các tài sản, dụng cụ với số lượng cần thiết cho 1
phòng thí nghiệm có quy định tỷ lệ hao mòn (%) trong 1 năm.
2-8. Định mức tiêu hao hóa
chất, vật liệu và đồ dùng thí nghiệm có kê danh mục hóa chất, vật liệu và đồ
dùng thí nghiệm dùng trong phân tích với số lượng tiêu hao tính cho 1 năm-tổ.
3. Trong tập định mức này
các định mức được tính theo đơn vị là: tổ, giờ-tổ, tháng-tổ, năm-tổ
3-1. Tổ: là đơn vị sản xuất gồm
có người thực hiện chính và nhữgn phần người khác có quan hệ với người thực
hiện chính, mà hao phí lao động của họ giúp cho người thực hiện chính hoàn
thành các phân tích và nghiên cứu.
Người thực hiện chính các phân
tích và nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm là các kỹ sư, kỹ thuật viên phân
tích, ở bộ phận gia công là các công nhân hoặc kỹ thuật viên trực tiếp gia công
mẫu, phân loại mẫu.
3-2. Tháng-tổ: là định mức
tháng làm việc của 1 tổ bằng 176 giờ - tổ theo chế độ làm việc 8 giờ 1 ngày.
3-3. Phân tích quy ước: một
“phân tích quy ước” là một đơn vị công việc của một dạng phân tích thí nghiệm
nào đó được hoàn thành cần phải hao phí 1 giờ - tổ.
4. Để đảm bảo chất lượng phân
tích và nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm phải tiến hành công tác kiểm tra
theo các quy định hiện hành
4-1. Có hai loại kiểm tra công
tác phân tích thí nghiệm:
a. Kiểm tra địa chất (nội và
ngoại bộ).
b. Kiểm tra thí nghiệm (nội và
ngoại bộ).
Kiểm tra địa chất (nội và ngoại
bộ) được thực hiện theo yêu cầu của các đơn vị gửi mẫu hoặc cơ quan quản lý có
thẩm quyền tổ chức thực hiện, khối lượng lao động và giá thành của nó không
được tính trong tập định mức. Chi phí cho việc này phải dự tính trước trong các
đề án địa chất.
Kiểm tra thí nghiệm (nội và
ngoại bộ) được thực hiện theo yêu cầu của phòng thí nghiệm, khối lượng lao động
và chi phí của nó được tính trong các mức thời gian và đơn giá phân tích mẫu.
4-2. Phân tích kiểm tra ngoại
bộ và phân tích trọng tài được áp dụng hệ số điều chỉnh định mức thời gian:
theo hệ số tương ứng là 2 và 3.
5. Công tác bảo dưỡng, hiệu
chỉnh, tu sửa các thiết bị máy móc thí nghiệm, hệ thống thông gió, căn cứ điện,
nước v.v… phục vụ cho các phòng phân tích chuyên môn goị chung là công tác phục
vụ phụ trợ, chi phí cho công tác này nằm trong chi phí phục vụ.
6. Để thực hiện được định mức
các phòng thí nghiệm phải đảm bảo các điều kiện chung về mặt tổ chức - kỹ thuật
dưới đây:
a. Phải đảm bảo yêu cầu về kỹ
thuật và vệ sinh cũng như mặt bằng sản xuất đối với công tác phân tích thí
nghiệm.
b. Các buồng làm việc của phòng
thí nghiệm được lắp đặt hệ thống thông gió, hệ thống dẫn nước, thải nước đảm
bảo nồng độ hơi, bụi và khí độc không được vượt quá các tiêu chuẩn cho phép/
c. Các buồng làm việc phải đảm
bảo đủ độ sáng tự nhiên. Nếu dùng áp dụng nhân tạo phải đảm bảo độ chiếu sáng
ít nhất là 300 lu xơ với đèn phát quang hay 150 lu xơ với đèn đốt nóng ở nơi
làm việc.
d. Các phòng thí nghiệm được
trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc, các thiết bị máy móc, dụng cụ tốt và
chính xác, đồ dùng thí nghiệm, hóa chất và vật liệu dùng trong phân tích được
cung cấp đủ.
e. Biên chế cán bộ của các
phòng phân tích thí nghiệm phải có đủ số lượng cán bộ chuyên môn có trình độ
đáp ứng với công việc.
g. Thực hiện các phương pháp
phân tích theo đúng các quy trình, quy chế về kỹ thuật của Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam đối với công tác phân tích thí nghiệm.
7. Tập định mức tổng hợp (bổ
sung) này được xây dựng dựa trên cơ sở:
- Các quy trình, quy định của
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, và các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được ban
hành.
- Quy định chế độ tiền lương
theo các ngạch bậc lương cán bộ kỹ thuật và công nhân công tác địa chất và các
ngành nghề thông dụng khác được thực hiện theo Nghị định 25 và 26 CP, Nghị định
05-CP ngày 26/1/1994, Nghị định 06-CP ngày 21/1/1997, Nghị định 175 ngày
15/12/1999 của Chính phủ.
- Mức khấu hao tài sản cố định
tính theo Quyết định 1062 TC-QĐ/CSTS ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính.
- Chế độ trang bị bảo hộ lao
động: theo văn bản số 1000/LĐ-BH ngày 22 tháng 10 năm 1985 và thông tư số
450/BHLĐ của Tổng cục Địa chất hướng dẫn thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1986.
Các định mức được bổ sung trong
tập này gồm những định mức cho các dạng công tác sau:
1. Phân tích hóa học khoáng
sản không kim loại (mẫu Barit)
- Định mức thời gian
- Định mức tiêu hao hóa chất
2. Phân tích các nguyên tố
vi lượng trong nước:
2.1. Phân tích hóa học các
nguyên tố vi lượng trong nước:
- Định mức thời gian
- Định mức khấu hao tài sản cố
định.
- Định mức hao mòn dụng cụ
- Định mức tiêu hao hóa chất.
2.2. Phân tích hóa - hấp thụ
nguyên tử các nguyên tố vi lượng trong nước:
- Định mức thời gian
- Định mức khấu hao tài sản cố
định.
- Định mức hao mòn dụng cụ
- Định mức tiêu hao hóa chất.
2.3. Phân tích quang phổ plasma
các nguyên tố vi lượng trong nước
- Định mức thời gian
- Định mức hao mòn dụng cụ tài
sản
- Định mức tiêu hao hóa chất.
3. Phân tích quang phổ
Plasma 15 nguyên tố đất hiếm
- Định mức thời gian
- Định mức tiêu hao hóa chất
4. Phân tích tuổi đồng vị
bằng phương pháp Rb-Sr
- Định mức hao phí lao động
- Định mức thời gian
- Định mức khấu hao tài sản cố
định.
- Định mức hao mòn dụng cụ tài
sản
- Định mức tiêu hao hóa chất,
đồ dùng thí nghiệm.
- Định mức tiêu hao điện nước.
- Định mức nhu cầu mặt bằng sản
xuất.
5. Phân tích mẫu bao thể:
5.1. Gia công mẫu bao thể
- Định mức thời gian
- Định mức tiêu hao đồ dùng thí
nghiệm.
- Định mức tiêu thụ điện nước.
5.2. Phân tích mẫu bao thể bằng
phương pháp đồng hóa:
- Định mức hao phí lao động
- Định mức thời gian
- Định mức hao mòn dụng cụ tài
sản
- Định mức tiêu hao hóa chất,
đồ dùng thí nghiệm.
- Định mức tiêu hao điện nước.
- Định mức nhu cầu mặt bằng sản
xuất.
6. Gia công mẫu phân tích hóa
học trọng lượng < 0,4kg đến độ hạt 0,074mm.
6.1. Định mức tổng hợp để gia
công mẫu phân tích hóa trọng lượng ban đầu < 0,4kg đến kích thước hạt
0,074mm được xây dựng cho 3 loại mẫu:
- Mẫu quặng hoặc đất đá thông
thường, gia công bằng máy.
- Mẫu vàng xâm nhiễm thô, gia
công bằng máy.
- Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi,
gia công bằng máy và tay kết hợp
Kích thước ban đầu của mẫu là
cục, mảnh vụn hoặc bột » 1mm.
6.2. Quy trình gia công mẫu
phân tích hóa được thể hiện ở các sơ đồ 1, 2, 4 trang 25, 26, 28. Độ cứng và
tính chất của đất đá hoặc quặng được mô tả trong bảng số 5 trang 14 (Tập I định
mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất - 1998).
6.3. Đơn vị để tính định mức là
giờ tổ, tháng tổ và năm tổ. Thời gian làm việc trong ngày là 8 giờ, số ngày làm
việc trong tháng là 22 ngày.
Chương
1.
PHÂN TÍCH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ
I. PHÂN
TÍCH HÓA HỌC KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
I.1. PHÂN TÍCH QUẶNG BARIT
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, vào sổ mẫu.
+ Đối với mẫu phân tích BaSO4:
sấy mẫu, cân mẫu, phân hủy mẫu, lọc mẫu, tro hóa mẫu, nung mẫu ở nhiệt độ 8500C.
Kết tủa BaSO4, hòa tan tủa BaSO4, lọc kết tủa BaSO4,
đốt kết tủa BaSO4 ở nhiệt độ 850 đến 9000C. Cân kết tủa.
Tính toán kết quả, trả kết quả.
+ Đối với phân tích BaSO4,
SiO2, Fe2O3, SiO2, TiO2,
CaO, MgO, cặn không tan: Phân tích chỉ tiêu BaSO4 như đã nêu trên,
cân một lượng riêng phân tích cặn không tan. Còn lại các chỉ tiêu khác thì tiến
hành như sau: cân 1 lượng riêng, phân hủy mẫu, lọc, tách SiO2 để
phân tích, lấy dung dịch đã tách SiO2 để phân tích TiO2,
Fe2O3, CaO và MgO. Tính toán kết quả, đánh máy kết quả.
Trả kết quả.
2. Định mức hao phí lao
động:
Định mức hao phí lao động cho
công tác phân tích mẫu barit được áp dụng theo bảng 2 trang 137 - tập I “Định
mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất ban hành năm 1998”
3. Định mức thời gian:
ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CHO PHÂN
TÍCH HÓA HỌC KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Đơn vị tính: Giờ-tổ cho 1
mẫu)
Bảng số: 1
Số TT
|
Tên mẫu
|
Yêu cầu xác định
|
Định mức
|
1
|
Quặng Barit
|
BaSO4
|
2,28
|
2
|
Quặng Barit
|
BaSo4, SiO2, Fe2O3,
TiO2, CaO, MgO, cặn không tan.
|
9,98
|
4. Định mức khấu hao tài sản
cố định cho phân tích Barit:
Được áp dụng theo bảng 4 trang
140 Tập I- tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình
địa chất ban hành năm 1998”
6. Định mức tiêu hao hóa
chất:
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT,
VẬT LIỆU CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Cho 1 năm-tổ)
Bảng số: 2
Số TT
|
Tên hóa chất
|
Đơn vị tính
|
Định mức tiêu hao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Quặng Barit: Phân tích
BaSO4
|
|
|
1
|
Kali hyđroxit KOH
|
kg
|
6,25
|
2
|
Natricacbonat Na2CO3
|
kg
|
2,50
|
3
|
Axit sunfuaric H2SO4
|
lít
|
1,25
|
4
|
Axit clohiđric HCL d=1,19
|
lít
|
2,50
|
5
|
Giấy lọc định lượng
|
hộp
|
2,41
|
|
Quặng Barit: Phân tích
BaSO4, SiO2, Fe2O3 TiO2,
CaO, MgO, cặn không tan
|
|
|
1
|
Axit clohiđric HCL d=1,19
|
lít
|
11,16
|
2
|
Axit sunfuaric H2SO4
d = 1,84
|
lít
|
1,79
|
3
|
Axit photphoric H3PO4
d=1,69
|
lít
|
1,22
|
4
|
Axit flohiđric HF 40%
|
lít
|
1,72
|
5
|
Axit nitơric HNO3
d=1,40
|
lít
|
0,29
|
6
|
Kali hydroxit KOH
|
kg
|
2,58
|
7
|
Natri cacbonat Na2CO3
|
kg
|
1,43
|
8
|
Clorua thiếc SnCl2H2O
|
kg
|
0,06
|
9
|
Clorua thủy ngân HgCl2
|
lít
|
0,86
|
10
|
Natri diphenylamin sunfonat
|
kg
|
0,03
|
11
|
Fixanal kali bicromat
|
ồng
|
2,86
|
12
|
Hyđro peoxít H2O2
|
lít
|
0,05
|
13
|
Gelatin
|
kg
|
0,03
|
14
|
Amoni clorua
|
kg
|
0,40
|
15
|
Amoni Hyđroxit
|
kg
|
0,08
|
16
|
Kali pyrosunfat
|
kg
|
0,29
|
17
|
Amoniac NH3
|
Lít
|
0,14
|
18
|
Urotpopin
|
kg
|
0,09
|
19
|
Kali cyanua KCN
|
kg
|
0,07
|
20
|
Fluoresson
|
kg
|
0,014
|
21
|
Trilon B
|
kg
|
0,01
|
22
|
Oriocrom T đen
|
kg
|
0,00014
|
23
|
Kali clorua KCL
|
kg
|
0,014
|
24
|
Giấy lọc định lượng
|
hộp
|
8,27
|
25
|
Giấy lọc định lượng băng xanh
f 11 cm
|
hộp
|
2,76
|
26
|
Giấy lọc định lượng băng đỏ f 11 cm
|
hộp
|
2,76
|
II.2 PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC
NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
1. Thành phần công việc:
Nhận mẫu, vào sổ mẫu, tiến hành
phân tích mẫu nước, tính toán kết quả, đánh máy kết quả, trả kết quả
2. Định mức hao phí lao
động: áp dụng theo bảng 18 trang 168
- tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất
ban hành năm 1998”
3. Định mức thời gian:
ĐỊNH MỨC THỜI GIAN PHÂN TÍCH
HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG NƯỚC
(Tính bằng giờ - tổ cho 1
yêu cầu)
Bảng số 3
Số TT
|
Tên yêu cầu (nguyên tố)
|
Định mức thời gian
|
1
|
Đồng (Cu2+) -
Phương pháp cực phổ
|
0,45
|
2
|
Chì (Pb2+) -
Phương pháp cực phổ
|
0,45
|
3
|
Kẽm (Zn2+) -
Phương pháp cực phổ
|
0,45
|
4
|
Cadimi (Cd2+) -
Phương pháp cực phổ
|
0,45
|
5
|
Thủy ngân (Hg2+) -
Phương pháp cực phổ
|
0,75
|
6
|
Antimoan (Sb2+) -
Phương pháp cực phổ
|
0,45
|
7
|
Selen (Se2+) -
Phương pháp cực phổ
|
0,55
|
8
|
Crom (Cr3+ + Cr6+)
- Phương pháp cực phổ
|
0,65
|
9
|
Niken (Ni2+) -
Phương pháp cực phổ
|
0,65
|
10
|
Dihyđrosunfua (H2S)
- Phương pháp cực phổ
|
0,85
|
11
|
Vàng (Au3+) -
Phương pháp cực phổ
|
1,50
|
12
|
Bạc (Ag+) - Phương
pháp cực phổ
|
1,50
|
13
|
Asen (As) - Phương pháp trắc
quang
|
0,1,25
|
14
|
Mangan (Mn2+) -
Phương pháp trắc quang
|
0,55
|
15
|
Bo (B) - Phương pháp Trắc
quang
|
0,45
|
16
|
Flo (F) - Phương pháp Trắc
quang
|
0,45
|
17
|
Flo (F) - Phương pháp điện
cực chọn lọc ion
|
0,75
|
18
|
Brom (Br) - Phương pháp Trắc
quang
|
0,85
|
19
|
Iod (I) - Phương pháp Chiết -
Trắc quang
|
0,85
|
20
|
Amoni (NH4+)
- Phương pháp Trắc quang sau khi chưng cất
|
0,75
|
21
|
Xyanua (CN) - Phương pháp
Trắc quang sau khi chưng cất
|
1,45
|
22
|
Phenol, Phương pháp Trắc
quang sau khi chưng cất
|
1,65
|
23
|
DO (oxy hòa tan) - thể tích
|
0,28
|
24
|
BOD5 (nhu cầu oxy
sinh hóa) - thể tích
|
0,60
|
25
|
COD (nhu cầu oxy hóa học) -
thể tích
|
2,20
|
26
|
Độ màu - phương pháp trắc
quang
|
0,40
|
27
|
EC (độ dẫn điện)
|
0,23
|
28
|
Độ đục - đo độ đục hoặc độ
truyền qua
|
0,23
|
29
|
Nitơ tổng
|
1,40
|
30
|
(phốt pho tổng) PO43-
|
0,73
|
4. Định mức khấu hao tài sản
cố định:
ĐỊNH MỨC KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
Bảng số 4
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cho 1 phòng thí
nghiệm
|
Tỷ lệ khấu hao (%)
|
1
|
Máy trắc quang UV-1201V
|
cái
|
1
|
10
|
2
|
Máy điện cực màng chọn lọc
|
cái
|
1
|
10
|
3
|
Cân điện tử AB-204
|
cái
|
1
|
10
|
4
|
Tủ hút hơi độc
|
cái
|
1
|
12,5
|
5
|
Máy vi tính + máy in
|
cái
|
1
|
12,5
|
6
|
Máy trắc quang ngọn lửa PFP7
|
cái
|
1
|
10
|
5. Định mức hao mòn dụng cụ
vật rẻ tiền:
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ VẬT
RẺ TIỀN CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
Bảng số 5
Số TT
|
Tên dụng cụ tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cho 1 phòng thí
nghiệm
|
% hao mòn trong 1 năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Máy đo pH HI.818E (HANA)
|
cái
|
1
|
20
|
2
|
Máy cực phổ CPA-HHI
|
-
|
1
|
20
|
3
|
Tủ sấy
|
-
|
1
|
20
|
4
|
Lò nung
|
-
|
1
|
20
|
5
|
Máy khuấy từ
|
-
|
1
|
20
|
6
|
Máy hút chân không
|
-
|
1
|
20
|
7
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
-
|
1
|
20
|
8
|
Bình thép chứa gas
|
-
|
1
|
10
|
9
|
Bộ chưng cất bằng thủy tinh
|
bộ
|
3
|
20
|
10
|
Đồng hồ để bàn hoặc treo
tường
|
cái
|
1
|
12
|
11
|
Giá đỡ buret
|
-
|
10
|
15
|
12
|
Ghế đẩu
|
-
|
3
|
25
|
13
|
Ghế tựa
|
-
|
6
|
25
|
14
|
Bàn gỗ
|
-
|
3
|
12
|
15
|
Kéo
|
-
|
2
|
20
|
16
|
Khay gỗ các loại
|
-
|
15
|
100
|
17
|
Khay sắt tráng men
|
-
|
3
|
20
|
18
|
Bếp điện
|
-
|
3
|
100
|
19
|
Kìm cách điện
|
-
|
1
|
14
|
20
|
Máy thông gió để bàn
|
-
|
1
|
11
|
21
|
Mô tơ tủ hút hơi độc 1,5-2kw
|
-
|
1
|
20
|
22
|
Máy tính điện tử
|
-
|
1
|
30
|
23
|
Quạt trần
|
-
|
3
|
11
|
24
|
Quạt bàn
|
-
|
1
|
11
|
25
|
Tủ gỗ
|
-
|
2
|
12
|
26
|
Tủ gỗ đựng hóa chất
|
-
|
1
|
15
|
27
|
Von kế
|
-
|
2
|
14
|
28
|
Đèn nêon 1,2m
|
bộ
|
10
|
100
|
29
|
Bếp cách thủy 8 lỗ
|
cái
|
1
|
30
|
30
|
Thùng nhựa có nắp 100lít
|
-
|
1
|
20
|
31
|
Can nhựa 20 lít
|
-
|
2
|
100
|
32
|
Can nhựa 10 lít
|
-
|
1
|
100
|
33
|
Cầu dao điện
|
-
|
10
|
50
|
34
|
cầu dao điện tổng
|
-
|
2
|
50
|
35
|
Công tơ điện 2 pha
|
-
|
1
|
50
|
36
|
Công tơ điện 3 pha
|
-
|
1
|
50
|
37
|
Áo choàng trắng
|
-
|
6
|
100
|
38
|
Quần trắng
|
-
|
6
|
100
|
39
|
mũ bao tóc trắng
|
-
|
4
|
100
|
40
|
Dép nhựa
|
đôi
|
6
|
100
|
6. Định mức tiêu hao hóa
chất:
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT
CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
(Cho 1 năm - tổ)
Bảng số 6
Số TT
|
Tên vật liệu hóa chất
|
Đơn vị tính
|
Định mức tiêu hao
|
|
I. Đồng: Cu phương pháp
cực phổ
|
|
|
1
|
Thủy ngân II clorua HgCl2
|
Kg
|
12,68
|
2
|
Dung dịch Cu tiêu chuẩn
|
Lít
|
6,34
|
3
|
Axit clohiđric HCl d = 1,19
|
Kg
|
226,20
|
4
|
Đồng sunfat CuSO4.5H2O
|
Kg
|
31,68
|
5
|
Khí argon
|
Bình
|
8,23
|
6
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
63,36
|
|
II. Chì: Pb phương pháp
cực phổ
|
|
|
1
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
226,20
|
2
|
Dung dịch Pb tiêu chuẩn
|
Lít
|
6,34
|
3
|
Axit nitơric HNO3
d = 1,40
|
Kg
|
177,40
|
4
|
Chì nitơrat Pb(NO3)2
|
Kg
|
12,68
|
5
|
Khí argon
|
Bình
|
8,23
|
6
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
63,36
|
|
III. Kẽm: Zn2+
phương pháp cực phổ
|
|
|
1
|
Cadimi sunfat CdSO4
|
Kg
|
12,68
|
2
|
Dung dịch Cd tiêu chuẩn
|
Lít
|
6,34
|
3
|
EDTA
|
Kg
|
19,00
|
4
|
Axit clohiđric HCl d=1,19
|
Kg
|
226,20
|
5
|
Axit nitơric HNO3
d=1,40
|
Kg
|
177,40
|
6
|
Khí argon
|
Bình
|
8,23
|
7
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
63,36
|
|
V. Thủy ngân: Hg phương
pháp cực phổ
|
|
|
1
|
Thủy ngân clorua HgCl2
|
Kg
|
7,60
|
2
|
Dung dịch Hg tiêu chuẩn
|
Lít
|
3,81
|
3
|
Axit clohiđric HCl d=1,19
|
Kg
|
226,20
|
4
|
Kaliclorua KCl
|
Kg
|
38,02
|
5
|
Axit nitơric HNO3
d = 1,40
|
Kg
|
106,45
|
6
|
Khí argon
|
Bình
|
4,93
|
7
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
76,04
|
|
VI. Antimoan: Sb phương
pháp cực phổ
|
|
|
1
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
377,00
|
2
|
Dung dịch Sb tiêu chuẩn
|
Lít
|
6,34
|
3
|
Selen oxit SeO2
|
Lg
|
6,34
|
4
|
Giấy lọc định lượng băng xanh
f 11cm
|
Hộp
|
305,05
|
5
|
Kh1 argon
|
Bình
|
8,23
|
6
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
63,36
|
|
VII. Selen: Se phương pháp
cực phổ
|
|
|
1
|
Axit nitơric HNO3
|
Kg
|
217,72
|
2
|
Dung dịch Se tiêu chuẩn
|
Lít
|
5,18
|
3
|
Selen oxit SeO2
|
Kg
|
5,18
|
4
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
246,75
|
5
|
Kaliclorua KCl
|
Kg
|
15,55
|
6
|
Khí argon
|
Bình
|
6,73
|
7
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
51,84
|
|
VII. Crôm: Cr3+
+ Cr6+ phương pháp cực phổ
|
|
|
1
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
156,61
|
2
|
Dung dịch Cr tiêu chuẩn
|
Lít
|
4,39
|
3
|
Axit nitơric HNO3
|
Kg
|
122,84
|
4
|
Mangan sunfat MnSO4
|
Kg
|
4,39
|
5
|
Giấy lọc định lượng băng xanh
f 11cm
|
Hộp
|
211,84
|
6
|
Khí argon
|
Bình
|
5,70
|
7
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
43,87
|
|
IX. Niken: Ni phương pháp
cực phổ
|
|
|
1
|
Dimetylgyxim
|
Kg
|
8,77
|
2
|
Dung dịch Ni tiêu chuẩn
|
Lít
|
4,39
|
3
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
156,61
|
4
|
Giấy lọc định lượng băng xanh
f 11cm
|
Hộp
|
211,22
|
5
|
Khí argon
|
Bình
|
5,70
|
6
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
43,40
|
|
X. Dihyđrosunffat: H2S
phương pháp cực phổ
|
|
|
1
|
Axit nitơric HNO4
|
Kg
|
93,92
|
2
|
Kẽm acetat Zn(CH3COO)2
|
Kg
|
93,92
|
3
|
Natrisunfua Na2S
|
Kg
|
16,77
|
4
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
10,07
|
5
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
33,54
|
|
XI. Vàng: Au phương pháp
cực phổ
|
|
|
1
|
Nhựa trao đổi DOWEX AG 1x8
|
Kg
|
57,01
|
2
|
Dung dịch Au tiêu chuẩn
|
Lít
|
1,90
|
3
|
Than hoạt tính
|
Kg
|
38,01
|
4
|
Thioure (NH4)2CS
|
Kg
|
19,00
|
5
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
113,07
|
6
|
Axit nitơric HNO3
|
Kg
|
133,03
|
7
|
Giấy lọc định lượng băng xanh
f 11cm
|
Hộp
|
183,04
|
8
|
Cồn
|
Lít
|
38,01
|
9
|
Khí argon
|
Bình
|
2,47
|
10
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
19,00
|
|
XII. Bạc: Ag phương pháp
cực phổ
|
|
|
1
|
Nhựa trao đổi DOWEX AG 1x8
|
Kg
|
57,01
|
2
|
Dung dịch Au tiêu chuẩn
|
Lít
|
1,90
|
3
|
Than hoạt tính
|
Kg
|
38,01
|
4
|
Thioure (NH4)2CS
|
Kg
|
19,00
|
5
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
113,07
|
6
|
Axit nitơric HNO3
|
Kg
|
133,03
|
7
|
Giấy lọc định lượng băng xanh
f 11cm
|
Hộp
|
183,04
|
8
|
Cồn
|
Lít
|
38,01
|
9
|
Khí argon
|
Bình
|
2,47
|
10
|
Thủy ngân kim loại Hg0
|
Kg
|
19,00
|
|
XIII. Asen: As phương pháp
trắc quang
|
|
|
1
|
Dietyldithiocacbamat
|
Kg
|
2,28
|
2
|
Dung dịch As tiêu chuẩn
|
Lít
|
2,28
|
3
|
Bạc nitơrat AgNO3
|
Kg
|
4,56
|
4
|
Pyridin
|
Lít
|
68,43
|
5
|
Kali iotđua KI
|
Kg
|
9,12
|
6
|
Kẽm hạt Zn0
|
Kg
|
6,84
|
7
|
Amoni hyđroxyt NH4OH
|
Lít
|
68,43
|
8
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
81,44
|
9
|
Thiếc clorua SnCl2
|
Kg
|
2,28
|
10
|
Sắt clorua FeCl3
|
Kg
|
2,28
|
11
|
Giấy lọc định lượng băng xanh
f 11cm
|
Hộp
|
109,84
|
|
XIV. Mangan: Mn phương
pháp trắc quang
|
|
|
1
|
Hydroxilamin
|
Kg
|
51,84
|
2
|
Dung dịch Mn tiêu chuẩn
|
Lít
|
5,18
|
3
|
Fomandehyt
|
Lít
|
259,19
|
4
|
Axit tactric
|
Kg
|
51,84
|
5
|
Kalixianua KCN
|
Kg
|
5,18
|
6
|
Amonihydroxit NH4O
|
Lít
|
259,19
|
7
|
Giấy lọc định lượng băng xanh
f 11cm
|
Hộp
|
249,60
|
|
XV. Bo: B phương pháp trắc
quang
|
|
|
1
|
Hydroxilamin
|
Kg
|
51,84
|
2
|
Dung dịch Mn tiêu chuẩn
|
Lít
|
5,18
|
3
|
Fomaandehyt
|
Lít
|
259,19
|
4
|
Axit tactric
|
Kg
|
51,84
|
5
|
Kalixianua KCN
|
Kg
|
5,18
|
6
|
Amonihydroxit NH4OH
|
Lít
|
259,19
|
7
|
Giấy lọc định lượng băng xanh
f11cm
|
Hộp
|
249,60
|
|
XV. Bo: B phương pháp trắc
quang
|
|
|
1
|
Chỉ định cacmin
|
Kg
|
1,90
|
2
|
Dung dịch B tiêu chuẩn
|
Lít
|
6,34
|
3
|
Axit sunfuaric H2SO4
|
Lít
|
443,52
|
|
XVI. Flo: F phương pháp
trắc quang
|
|
|
1
|
Ziconyclorua (ZrOCl2.8H2O)
|
Kg
|
12,68
|
2
|
Dung dịch F tiêu chuẩn
|
Lít
|
6,34
|
3
|
Chỉ thị Anizarin đỏ S
|
Kg
|
9,50
|
4
|
Axit sunfuaric H2SO4
|
Kg
|
190,08
|
5
|
Cồn
|
Lít
|
63,36
|
|
XVII. Flo: F phương pháp
trắc quang
|
|
|
1
|
Thuốc thử TISAB-
|
Lít
|
38,02
|
|
XVIII. Brom: Br phương
pháp trắc quang
|
|
|
1
|
Cloramin T
|
Kg
|
10,07
|
2
|
Dung dịch Br tiêu chuẩn
|
Lít
|
3,36
|
3
|
Natriacetat NaCH3COO
|
Kg
|
100,63
|
4
|
Axit axetic CH3COOH
|
Lít
|
67,09
|
5
|
Narithiosunfat Na2S2O3
|
Kg
|
16,77
|
|
XIX. Iof: I phương pháp
chiết - trắc quang
|
|
|
1
|
Nhựa trao đổi SBW
|
Kg
|
67,09
|
2
|
Chloroform CHCl2
|
Lít
|
100,63
|
3
|
Dung dịch 1 tiêu chuẩn
|
Lít
|
3,36
|
4
|
Natri nitơrat NaNO3
|
Kg
|
50,32
|
5
|
Hyđro peoxit H2O2
(30%)
|
Kg
|
50,32
|
6
|
Axit axetic CH3COOH
|
Lít
|
67,09
|
7
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
199,59
|
|
XX. Amoni: NH4
phương pháp trắc quang sau khi chưng cất
|
|
|
1
|
Kali permanganat KNnO4
|
Kg
|
7,60
|
2
|
Dung dịch NH4 tiêu
chuẩn
|
Lít
|
3,81
|
3
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
226,21
|
4
|
Natri hyđroxit NaOH
|
Kg
|
114,05
|
5
|
Axit sunfuaric H2SO4
|
Kg
|
190,09
|
6
|
Kali iotđua K1
|
Kg
|
3,81
|
7
|
Narithiosunfat Na2S2O3
|
Kg
|
7,60
|
8
|
Natri tetraborat Na2B4O7.10H2O
|
Kg
|
7,81
|
9
|
Phenol C6H5OH
|
Kg
|
3,81
|
|
XXI. Xyanua: CN phương
pháp trắc quang sau khi chưng cất
|
|
|
1
|
Amoni hyđroxyt NH4OH
|
Kg
|
86,40
|
2
|
Dung dịch phenol tiêu chuẩn
|
Kg
|
1,73
|
3
|
Axit clohiđric HCl
|
Kg
|
102,81
|
4
|
Kali iotđua KI
|
Kg
|
5,18
|
5
|
Narithiosunfat Na2S2O3
|
Kg
|
5,18
|
6
|
4-Aminoantipyrin
|
Kg
|
3,46
|
7
|
Kali feryxyanua K3Fe(CN)6
|
Kg
|
3,46
|
8
|
Axit photphoric H3PO4
d = 1,73
|
Kg
|
148,60
|
9
|
Kali dihyđro photphat
|
Kg
|
3,46
|
10
|
Kali bromat KBrO3
|
Kg
|
3,46
|
11
|
Kali bromua KBr
|
Kg
|
3,46
|
12
|
Cloroform CHCl3
|
Lít
|
69,12
|
|
XXIII. Xác định DO
|
|
|
1
|
Axit sunfuaric H2SO4
d = 1,40
|
Kg
|
187,37
|
2
|
Axit clohiđric HCl d = 1,19
|
Kg
|
366,58
|
3
|
Natri hyđroxit NaOH
|
Kg
|
203,66
|
4
|
Kali iotđua KI
|
Kg
|
50,91
|
5
|
Narithiosunfat Na2S2O3
|
Kg
|
50,91
|
|
XXIV. Xác định BOD5
|
|
|
1
|
Axit sunfuaric H2SO4
d = 1,40
|
Kg
|
174,87
|
2
|
Axit clohiđric HCl d = 1,19
|
Kg
|
342,14
|
3
|
Natri hyđroxit NaOH
|
Kg
|
190,08
|
4
|
Kali iotđua KI
|
Kg
|
47,52
|
5
|
Narithiosunfat Na2S2O3
|
Kg
|
47,52
|
|
XXV. Xác định COD
|
|
|
1
|
Axit sunfuaric H2SO4
d = 1,40
|
Kg
|
47,67
|
2
|
Kali dicromat K2Cr2C7
|
Kg
|
25,91
|
3
|
Fero amoni sunfat Fe(NH4)2(SO4)2
|
Kg
|
6,48
|
4
|
Thủy ngân sunfat HgSO4
|
Kg
|
1,29
|
5
|
Chỉ thị pheroin
|
g
|
12,95
|
|
XXVI. Xác định độ màu
|
|
|
1
|
Bạch kim clorua PtCl4
|
Kg
|
0,05
|
2
|
Co ban clorua CoCl2
|
Kg
|
0,10
|
|
XXVII. Xác định độ đục
|
|
|
1
|
Axit sunfuaric H2SO4
|
Kg
|
26,23
|
|
XXVIII. Xác định Nitơ tổng
|
|
|
1
|
Axit sunfuaric H2SO4
d = 1,40
|
Kg
|
74,94
|
2
|
Kali sunfat K2SO4
|
Kg
|
20,37
|
3
|
Đồng sunfat K2SO4
|
Kg
|
10,18
|
4
|
Natri hyđroxit NaOH
|
Kg
|
20,37
|
5
|
Natri piro sunfat Na2S2O2
|
Kg
|
10,18
|
6
|
Axit boric
|
g
|
20,37
|
7
|
Phenol phtalein
|
g
|
4,07
|
|
XXIX. Xác định photpho
tổng
|
|
|
1
|
Axit sunfuaric H2SO4
d = 1,40
|
Kg
|
71,87
|
2
|
Amonimolipdat
|
Kg
|
19,52
|
3
|
Axit ascobic
|
Kg
|
0,39
|
4
|
Thiếc clorua SnCl2
|
Kg
|
19,52
|
1.3. PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ
NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
1. Thành phần công việc:
Nhận mẫu, vào sổ mẫu tiến hành
phân tích các mẫu nước bằng kỹ thuật bay hơi, hyđrua hóa, hoặc chiết bằng dung
môi hữu cơ (MIBK) và APDC. Đo các nguyên tố trên máy hấp thụ nguyên tử. Tính
toán kết quả trả kết quả.
2. Định mức biên chế lao
động:
Áp dụng theo bảng 2 trang 137 -
tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án- dự toán các công trình địa chất ban
hành năm 1998”
3. Định mức thời gian:
ĐỊNH MỨC THỜI GIAN PHÂN TÍCH
HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
(Tính bằng giờ - tổ cho 1
yêu cầu)
Bảng số 7
Số TT
|
Tên yêu cầu (nguyên tố)
|
Định mức thời gian
|
1
|
Hg - Kỹ thuật bay hơi lạnh
|
0,70
|
2
|
As - Kỹ thuật hyđrua hóa
|
1,17
|
3
|
Se - Kỹ thuật hydrua hóa
|
1,17
|
4
|
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag,
Co, Ni, Cr, Mn Chiết bằng MIBK + APDC (Phân tích một nguyên tố đầu)
|
1,43
|
5
|
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag,
Co, Ni, Cr, Mn Chiết bằng MIBK + APDC phân tích thêm mỗi một nguyên tố.
|
0,13
|
6
|
Xác định 1 nguyên tố đầu
|
0,35
|
7
|
Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba,
Sr,… phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
0,13
|
4. Định mức khấu hao tài sản
cố định:
ĐỊNH MỨC KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH CHO PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
Bảng số 8
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cho 1 phòng thí
nghiệm
|
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ (%)
|
1
|
Máy hấp thụ nguyên tử A 6501S
|
Cái
|
1
|
10
|
2
|
Máy điều hòa nhiệt độ General
|
Cái
|
1
|
12,5
|
3
|
Máy vi tính
|
Cái
|
1
|
12,5
|
4
|
Tủ hốt
|
Cái
|
1
|
12,5
|
5
|
Máy so màu SIMAD3U-1201
|
Cái
|
1
|
10
|
6
|
Cân phân tích OHAUS
|
Cái
|
1
|
10
|
5. Định mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền mau hỏng:
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ CHO
PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
Bảng số 9
Số TT
|
Tên dụng cụ - tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cho 1 phòng thí
nghiệm
|
% hao mòn trong năm
|
1
|
Thiết bị bay hơi lạnh MVU
|
Cái
|
1
|
20
|
2
|
Thiết bị Hyđrua hóa HVG
|
“
|
1
|
20
|
3
|
Máy đo pH
|
“
|
1
|
20
|
4
|
Cân phân tích
|
“
|
2
|
20
|
5
|
Máy hút ẩm Sam sung
|
“
|
1
|
20
|
6
|
Tủ sấy
|
“
|
1
|
20
|
7
|
Máy đo độ dẫn điện
|
“
|
1
|
20
|
8
|
Bàn để máy đo
|
“
|
2
|
12
|
9
|
Bàn để dụng cụ thí nghiệm
|
“
|
3
|
12
|
10
|
Bàn gỗ
|
“
|
1
|
12
|
11
|
Tủ gỗ
|
“
|
2
|
12
|
12
|
Ghế
|
“
|
7
|
15
|
13
|
Đèn neon 1,2m
|
“
|
10
|
100
|
14
|
Quạt thông gió
|
“
|
1
|
11
|
15
|
Quạt trần
|
“
|
1
|
11
|
16
|
Cầu dao điện 2 pha
|
“
|
4
|
50
|
17
|
Cầu dao điện tổng
|
“
|
1
|
50
|
18
|
Công tơ điện
|
“
|
2
|
50
|
19
|
Kệ gỗ để mẫu
|
“
|
1
|
25
|
6. Định mức tiêu hao hóa chất:
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT
CHO PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
(Cho 1 năm - tổ)
Bảng số 10
Số TT
|
Tên vật liệu hóa chất
|
Đơn vị tính
|
Định mức tiêu hao
|
|
I-Xác định thủy ngân, Hg
|
|
|
1
|
Axit sunfuric H2SO4
d = 1,40
|
kg
|
74,94
|
2
|
Kali permanganat KMnO4
|
kg
|
20,37
|
3
|
Axit nitơric HNO3
|
kg
|
114,04
|
4
|
Dung dịch tiêu chuẩn Hg
|
lít
|
0,81
|
5
|
Thiếc clorua SnCl2
|
kg
|
20,37
|
6
|
Magiê peclorat
|
kg
|
4,07
|
|
II- Xác định Asen, As
|
|
|
1
|
Axit clohyđric HCl d = 1,19
|
kg
|
136,48
|
2
|
Axit sunfuric H2SO4
d = 1,40
|
kg
|
44,84
|
3
|
Axit nitơric HNO3
|
kg
|
34,12
|
4
|
Kali lodua KI
|
kg
|
24,37
|
5
|
Natri borohydrua NaBH4
|
g
|
0,49
|
6
|
Khí axetylen
|
bình
|
19,50
|
7
|
Khí argon
|
bình
|
7,31
|
|
III-Xác định Selen, Se
|
|
|
1
|
Axit clohyđric HCl d = 1,19
|
kg
|
170,60
|
2
|
Axit sunfuric H2SO4
d = 1,40
|
kg
|
44,84
|
3
|
Khí axetylen
|
bình
|
19,50
|
4
|
Khí argon
|
bình
|
7,31
|
5
|
Natri borohyđrua NaBH4
|
kg
|
0,49
|
6
|
Dung dịch tiêu chuẩn
(1000g/l) của Selen
|
Lít
|
2,44
|
|
IV-Xác định các kim loại
Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Mn, Cr (phân tích một nguyên tố đầu)
|
|
|
1
|
Axit sunfuric H2SO4
d = 1,40
|
kg
|
36,67
|
2
|
Axit nitơric HNO3
|
kg
|
27,91
|
3
|
Amoni hydroxyt NH4OH
|
kg
|
19,93
|
4
|
Metyl iso butylketon
|
lít
|
79,73
|
5
|
Amoni axetat
|
kg
|
19,93
|
6
|
Amonium piridine dithio
carbamate
|
kg
|
0,10
|
7
|
Kalipermanganat KMnO4
|
kg
|
9,97
|
8
|
Natri sunfat Na2SO4
|
kg
|
9,97
|
9
|
Hyđroxylamin hydroclorua
|
kg
|
5,98
|
10
|
Khí axetylen
|
bình
|
9,97
|
11
|
Dung dịch tiêu chuẩn cho mỗi
nguyên tố
|
lít
|
1,99
|
12
|
Cuvet grafit
|
cái
|
16,61
|
|
V-Xác định các kim loại
Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Mn, Cr (phân tích thêm mỗi một nguyên tố)
|
|
|
1
|
Khí axetylen
|
bình
|
43,86
|
2
|
Đèn catot rỗng
|
cái
|
0,14
|
3
|
Cuvét grafit
|
cái
|
182,77
|
4
|
Dung dịch tiêu chuẩn
|
lít
|
21,93
|
|
VI-Xác định các kim loại:
Mo, Al, Ti, Sn, Ba, Sr (Phân tích một nguyên tố đầu)
|
|
|
1
|
Axit sunfuric H2SO4
d = 1,40
|
kg
|
149,89
|
2
|
Axit nitơric HNO3
|
kg
|
114,04
|
3
|
Axit clohyđric HCl d = 1,19
|
kg
|
293,27
|
4
|
Khí axetylen
|
bình
|
81,46
|
5
|
Khí nitơ
|
bình
|
24,44
|
6
|
Lantan oxyt La2O3
|
g
|
2,04
|
7
|
Kaliclorua KCl
|
kg
|
40,73
|
8
|
Dung dịch tiêu chuẩn cho mỗi
một nguyên tố
|
lít
|
8,15
|
|
VI-Xác định các kim loại:
Mo, Al, Ti, Sn, Ba, Sr (Phân tích thêm mỗi một nguyên tố)
|
|
|
1
|
Khí axetylen
|
bình
|
32,49
|
2
|
Khí nitơ
|
bình
|
20,31
|
3
|
Đèn catot rỗng
|
cái
|
0,14
|
Dụng cụ thủy tinh và vật liệu
khác
|
1
|
Phễu chiết 125ml
|
cái
|
2,0
|
2
|
Bình định mức 250 ml
|
“
|
2,0
|
3
|
Bình định mức 100 ml
|
“
|
2,0
|
4
|
Bình định mức 50ml
|
“
|
2,0
|
5
|
Bình Kyeldan 500ml
|
“
|
2,0
|
6
|
Cốc thủy tinh chịu nhiệt
250ml
|
“
|
1,0
|
7
|
Cốc thủy tinh chịu nhiệt
500ml
|
“
|
1,0
|
8
|
Cốc thủy tinh chịu nhiệt
1000ml
|
“
|
1,0
|
9
|
Phễu thủy tinh f 8cm
|
“
|
2,0
|
10
|
Nắp kính f 8cm
|
“
|
2,0
|
11
|
Ống đong hình trụ 10ml
|
“
|
2,0
|
12
|
Ống đong hình trụ 50ml
|
“
|
2,0
|
13
|
Pipet bầu 10ml
|
“
|
2,0
|
14
|
Pipet bầu 5ml
|
“
|
2,0
|
15
|
Pipet bầu 2ml
|
“
|
2,0
|
16
|
Pipet thẳng chia độ 10ml
|
“
|
2,0
|
17
|
Micro pipet 1000ml
|
“
|
0,2
|
18
|
Micro pipet 500ml
|
“
|
0,2
|
19
|
Micro pipet 200ml
|
“
|
0,2
|
20
|
Micro pipet 100ml
|
“
|
0,2
|
21
|
Micro pipet 50ml
|
“
|
0,2
|
22
|
Micro pipet 20ml
|
“
|
0,2
|
23
|
Dispenser 2-60
|
“
|
0,2
|
24
|
Dispenser 2-20
|
“
|
0,2
|
25
|
Đèn ca tốt rỗng (mỗi nguyên
tố 1 đèn) Cu, Pb, Zn, Cd, Mn, Cr, Ag, Fe, Al, Ba, Sr, Ti, Mo, Sn, Co, Ni, Se,
As, Hg
|
cái
|
0,13
|
26
|
Bình thủy tinh 20 lít
|
“
|
1,0
|
27
|
Bình thủy tinh 10 lít
|
“
|
1,0
|
28
|
Bình thủy tinh 2,5 lít
|
“
|
2,0
|
29
|
Giấy viết
|
tập
|
14,0
|
30
|
Bút bi
|
cái
|
14,0
|
31
|
Bút viết trên kính
|
cái
|
1,0
|
32
|
Sổ phân tích
|
quyển
|
0,1
|
33
|
Giấy A4 (trả kết quả)
|
tờ
|
110,0
|
1.4. PHÂN TÍCH QUANG PHỔ
PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
1. Thành phần công việc
Nhận mẫu, vào sổ mẫu. Phân tích
mẫu: Axit hóa mẫu nước bằng axit clohyđric. Đo mẫu trên máy quang phổ Plasma,
kiểm tra kết quả, đánh máy kết quả, trả kết quả.
2. Định mức hao phí lao
động:
Áp dụng theo bảng 29 trang 187
- tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất
ban hành năm 1998”
3. Định mức thời gian:
ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CHO PHÂN
TÍCH QUANG PHỔ PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
Đơn vị tính: Giờ-tổ cho 1
yêu cầu
Bảng số 11
Số TT
|
Tên yêu cầu phân tích
|
Định mức
|
1
|
Phân tích 26 nguyên tố: As,
Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al,
V, Ca, Ti, Cu, Ag
Phân tích 1 nguyên tố đầu
|
0,38
|
2
|
Phân tích thêm mỗi một nguyên
tố
|
0,05
|
4. Định mức khấu hao tài sản
cố định:
Áp dụng theo bảng 31 trang 188
- tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất
ban hành năm 1998”.
5. Định mức hao mòn dụng cụ
vật rẻ tiền mau hỏng:
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ RẺ
TIỀN MAU HỎNG CHO PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
Bảng số 12
Số TT
|
Tên dụng cụ tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cho 1 phòng phân
tích
|
(%) hao mòn trong 1 năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Ổn áp model SVC 10.000n
|
Cái
|
1
|
12
|
2
|
Quạt trần
|
“
|
3
|
11
|
3
|
Quạt đứng
|
“
|
3
|
11
|
4
|
Đèn neon
|
“
|
16
|
100
|
5
|
Cầu dao điện 3 pha
|
“
|
20
|
50
|
6
|
Cầu dao điện tổng
|
“
|
1
|
50
|
7
|
Công tơ điện
|
“
|
2
|
50
|
8
|
Tủ gỗ
|
“
|
1
|
12
|
9
|
Bàn foóc mi ca
|
“
|
2
|
12
|
10
|
Bàn để mẫu đo
|
“
|
1
|
12
|
11
|
Bàn làm việc
|
“
|
2
|
12
|
12
|
Ghế tựa gỗ
|
“
|
12
|
25
|
13
|
Ghế tựa đệm mút
|
“
|
1
|
25
|
14
|
Thùng nhựa 100 lít
|
“
|
2
|
12
|
15
|
Bình nhựa 50 lít
|
“
|
1
|
20
|
16
|
Chậu nhựa f 70cm
|
“
|
3
|
100
|
17
|
Xô nhựa f 40cm
|
“
|
2
|
100
|
18
|
Kệ gỗ để mẫu
|
“
|
3
|
25
|
19
|
Khay men
|
“
|
6
|
50
|
20
|
Giá đỡ catut cation
|
“
|
1
|
10
|
21
|
Giá đỡ catut Anion
|
“
|
1
|
10
|
22
|
Optifix 50ml
|
“
|
5
|
20
|
23
|
Bình CL-45 cho Optifix
|
“
|
5
|
20
|
24
|
Adopteur CL45
|
“
|
5
|
20
|
6. Định mức tiêu hao hóa
chất
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT
CHO PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
(Tính cho 1 năm-tổ)
Bảng số 13
Số TT
|
Tên hóa chất
|
Đơn vị tính
|
Định mức tiêu hao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Axit nitơric HNO3
PA d = 1,40
|
kg
|
1,53
|
2
|
Axit clohydric HCl PA d =
1,19
|
kg
|
15,29
|
3
|
Khí argon
|
bình
|
154,39
|
4
|
Dung dịch tiêu chuẩn As
|
lít
|
0,06
|
5
|
Dung dịch tiêu chuẩn Mo
|
lít
|
0,06
|
6
|
Dung dịch tiêu chuẩn Sb
|
lít
|
0,06
|
7
|
Dung dịch tiêu chuẩn W
|
lít
|
0,06
|
8
|
Dung dịch tiêu chuẩn P
|
lít
|
0,06
|
9
|
Dung dịch tiêu chuẩn Zn
|
lít
|
0,06
|
10
|
Dung dịch tiêu chuẩn Cd
|
lít
|
0,06
|
11
|
Dung dịch tiêu chuẩn Sr
|
lít
|
0,06
|
12
|
Dung dịch tiêu chuẩn Pb
|
lít
|
0,06
|
13
|
Dung dịch tiêu chuẩn Bi
|
lít
|
0,06
|
14
|
Dung dịch tiêu chuẩn Ni
|
lít
|
0,06
|
15
|
Dung dịch tiêu chuẩn Co
|
lít
|
0,06
|
16
|
Dung dịch tiêu chuẩn Ba
|
lít
|
0,06
|
17
|
Dung dịch tiêu chuẩn B
|
lít
|
0,06
|
18
|
Dung dịch tiêu chuẩn Si
|
lít
|
0,06
|
19
|
Dung dịch tiêu chuẩn Mn
|
lít
|
0,06
|
20
|
Dung dịch tiêu chuẩn Fe
|
lít
|
0,06
|
21
|
Dung dịch tiêu chuẩn Cr
|
lít
|
0,06
|
22
|
Dung dịch tiêu chuẩn Mg
|
lít
|
0,06
|
23
|
Dung dịch tiêu chuẩn Sn
|
lít
|
0,06
|
24
|
Dung dịch tiêu chuẩn Al
|
lít
|
0,06
|
25
|
Dung dịch tiêu chuẩn V
|
lít
|
0,06
|
26
|
Dung dịch tiêu chuẩn Ca
|
lít
|
0,06
|
27
|
Dung dịch tiêu chuẩn Ti
|
lít
|
0,06
|
28
|
Dung dịch tiêu chuẩn Cu
|
lít
|
0,06
|
29
|
Dung dịch tiêu chuẩn Ag
|
lít
|
0,06
|
II. PHÂN
TÍCH QUANG PHỔ PLASMA 15 NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM
1. Thành phần công việc
- Phân hủy mẫu: nhận mẫu, vào
sổ mẫu, phá mẫu bằng hỗn hợp 3 axit HF + HClO4 + HNO4. Cô
mẫu. Hòa tan cặn bằng Acit HCl loãng, Oxy hóa Ce. Lọc mẫu. Tro hóa cặn và giấy
lọc trong chén platin, nung chảy mẫu. Khử HF trong chất chảy đồng chất. Hòa tan
mẫu. Tách các nguyên tố hiếm qua cột trao đổi.
Các dung dịch rửa giải chứa các
nguyên tố đất hiếm được cô khô, sau đó hòa tan với 20ml HCl và đem đo mẫu trên
máy quang phổ ICP.
- Đo mẫu: Giống như phân tích
loại mẫu yêu cầu 10 nguyên tố và 4 nguyên tố.
2. Định mức hao phí lao
động:
Áp dụng theo bảng 29 trang 187
- tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất
ban hành năm 1998”
3. Định mức thời gian:
ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CHO PHÂN
TÍCH QUANG PHỔ PLASMA 15 NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM
Bảng số 14
Số TT
|
Tên yêu cầu phân tích
|
Định mức
|
1
|
Phân tích 15 nguyên tố đất
hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Lu.
|
5,70
|
4. Định mức khấu hao tài sản
cố định:
Áp dụng theo bảng 31 trang 188
- tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất
ban hành năm 1998”
5. Định mức hao mòn dụng cụ:
Áp dụng theo bảng 32 trang 189
- tập I “Định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất
ban hành năm 1998”.
6. Định mức tiêu hao hóa
chất:
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT
CHO PHÂN TÍCH QUANG PH63 LASMA 15 NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM
Bảng số 15
Số TT
|
Tên hóa chất
|
Đơn vị tính
|
Định mức tiêu hao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Axit flohiđric HF40% d = 1,14
|
kg
|
5,0
|
2
|
Axit peeloric HClO4
70% PA
|
kg
|
4,0
|
3
|
Axit nitric HNO3 d
= 1,40 PA
|
kg
|
65,0
|
4
|
Axit clohiđric HCl d = 1,19
PA
|
kg
|
40,46
|
5
|
Hyđro peoxit H2O2
|
lít
|
0,25
|
6
|
Kali biflorua KHF2
|
kg
|
0,25
|
7
|
Li cacbonat Li2CO3
|
kg
|
0,02
|
8
|
Nhựa trao đổi ion cationit AG
50W-X8
|
kg
|
0,28
|
9
|
Giấy lọc băng xanh F = 9cm
|
hộp
|
9,62
|
10
|
Giấy lọc định tính 80cm x
100cm
|
tờ
|
10,0
|
11
|
Axit sunfuaric H2HO4
d = 1,84
|
kg
|
0,01
|
12
|
Oxyt lantan La2O2
|
g
|
1,1728
|
13
|
Oxyt xeri CeO2
|
g
|
1,2284
|
14
|
Oxyt Ytri Y2O3
|
g
|
1,2700
|
15
|
Oxyt Prazeodim Pr2O3
|
g
|
1,1703
|
16
|
Oxyt Neodim Nd2O2
|
g
|
1,1664
|
17
|
Oxyt Samari Sm2O3
|
g
|
1,1596
|
18
|
Oxyt europi Eu2O3
|
g
|
1,1579
|
19
|
Oxyt Gađolini Gd2O3
|
g
|
1,1526
|
20
|
Oxyt Tebi Tb2O3
|
g
|
1,1510
|
21
|
Oxyt Disprozi Dy2O3
|
g
|
1,1477
|
22
|
Oxýt Honmi Ho2O3
|
g
|
1,1455
|
23
|
Oxyt Ecbi Er2O3
|
g
|
1,1435
|
24
|
Oxyt Tuli Tm2O3
|
g
|
1,1421
|
25
|
Oxyt Ytetbi Yb2O3
|
g
|
1,1387
|
26
|
Oxyt Lutexi Lu2O3
|
g
|
1,1372
|
27
|
Khí argon
|
bình
|
41,32
|
|
Đồ dùng thí nghiệm
|
|
|
1
|
Bình teflon
|
cái
|
1
|
2
|
Cốc thủy tinh 600ml
|
-
|
2
|
3
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
-
|
10
|
4
|
Cốc thủy tinh 100ml
|
-
|
10
|
5
|
Cột trao đổi thủy tinh
|
-
|
10
|
6
|
Cốc nhựa đựng mẫu đo
|
-
|
20
|
7
|
Nắp kính thủy tinh F8
|
-
|
10
|
8
|
Nắp kính thủy itnh F6
|
-
|
10
|
9
|
Ống đong thủy tinh 100ml
|
-
|
0,5
|
10
|
Ống đong thủy tinh 100ml
|
-
|
1
|
11
|
Ống đong nhựa 100ml
|
-
|
0,5
|
12
|
Ống đong nhựa 50ml
|
-
|
0,5
|
13
|
Ống đong nhựa 10ml
|
-
|
0,5
|
14
|
Pipet 20ml
|
-
|
0,5
|
15
|
Pipet 10ml
|
-
|
0,5
|
16
|
Pipet 5ml
|
-
|
0,5
|
17
|
Pipet 2ml
|
-
|
0,5
|
18
|
Pipet 1ml
|
-
|
0,25
|
19
|
Pipet tự động 10ml
|
-
|
0,2
|
20
|
Pipet tự động 5ml
|
-
|
0,25
|
21
|
Pipet tự động 1ml
|
-
|
0,25
|
22
|
Phễu thủy tinh F6m
|
-
|
25
|
23
|
Đũa thủy tinh 1 = 30cm
|
-
|
10
|
24
|
Chén thạch anh
|
-
|
10
|
25
|
Bình tia nhựa
|
-
|
0,5
|
26
|
Bút bi
|
-
|
15
|
27
|
Bút dạ
|
-
|
5
|
28
|
Giấy A4
|
tờ
|
740
|
29
|
Giấy viết
|
tập
|
5
|
30
|
Sổ giao nhận mẫu
|
quyển
|
0,25
|
31
|
Sổ ghi kết quả phân tích
|
quyển
|
0,25
|
32
|
Nước cất
|
lít
|
740
|
33
|
Xà phòng
|
kg
|
3,75
|
34
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
2,5
|
III. PHÂN
TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb - Sr
1. Thành phần công việc: Gồm những công việc sau đây:
a. Gia công mẫu:
Nhận mẫu, xem xét chất lượng
mẫu, vào sổ mẫu. Gia công mẫu từ trọng lượng ban đầu 2kg - 5kg đối với mẫu đơn
khoáng Bi, nghiền kỹ bằng cối mã não đến cỡ hạt 0,074mm. Gửi một phần mẫu phân
tích hấp thụ nguyên tử.
b. Chế hóa mẫu tách Rb, Sr:
Cân khoảng 2g mẫu, sấy mẫu ở
nhiệt độ t0 1000 - 1050C đến khối lượng không
đổi. Cân 100mg mẫu, phá mẫu trong cốc teflon bằng hỗn hợp axit flohyđric (HF)
và clohyđric (HCl 1:1). Ngâm mẫu. Bốc HF. Hòa tan mẫu bằng HCl 2,5N. Định mức
10ml mẫu. Tách Pb, Sr trên cột sắt ký. Chuẩn bị nhựa, chuẩn bị cột sắt ký. Tách
Rb tự nhiên, Sr tự nhiên. Pha loãng đồng vị Rb và Sr tự nhiên với một lượng
dung dịch đã xác định spaicơ Rb85sp và Sr86sp.
Các dung dịch mẫu saukhi đã
tách qua cột sắc ký đều đem cô còn khoảng 0,5ml sau đó đem đo trên máy khối
phổ.
c. Phân tích đồng vị Rb và
Sr trên khối phổ
Chuẩn bị máy: để máy chạy cho
ổn định và đạt được các thông số kỹ thuật. Chuẩn bị sợi đốt đơn Ta (filament
Mono Ta). Cho mẫu vào sợi đốt đơn, đặt mẫu vào buồng ion hóa. Đo mẫu phân tích,
xử lý kết quả. Trả kết quả cho khách hàng.
2. Định mức hao phí lao
động:
BIÊN CHẾ CÁN BỘ CÔNG NHÂN
VIÊN VÀ ĐỊNH MỨC HAO PHÍ LAO ĐỘNG CHO PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
Rb-Sr
Năng lực: 7392 phân tích quy ước cho 1 năm - tổ theo
chế độ làm việc 8 giờ 1 ngày (3,5 tổ)
Bảng số 16
Số TT
|
Chức vụ, nghề nghiệp
|
Cấp bậc lương
|
Biên chế CBCNV (người)
|
Định mức HPLĐ
tháng-người/Tháng-tổ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Trưởng phòng phân tích
|
KS chính 6/9-7/9
|
0,5
|
0,14
|
2
|
Kỹ sư (người thực hiện)
|
KS chính 6/9-7/9
|
0,5
|
0,14
|
3
|
Kỹ sư (người thực hiện)
|
KS chính 3/9-4/9
|
1
|
0,28
|
4
|
Kỹ sư (người thực hiện)
|
KS 8/10-9/10
|
1
|
0,28
|
5
|
Kỹ sư (người thực hiện)
|
KS 2/10-3/10
|
1
|
0,28
|
|
Tổng
|
|
4
|
1,12
|
3. Định mức thời gian:
ĐỊNH MỨC THỜI GIAN PHÂN TÍCH
TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb-Sr
Đơn vị tính: Giờ - tổ cho 1
mẫu
Bảng số 17
Số TT
|
Tên yêu cầu phân tích
|
Định mức
|
1
|
Phân tích tuổi đồng vị bằng
phương pháp Rb-Sr
|
64,44
|
4. Định mức khấu hao tài sản cố định:
ĐỊNH MỨC KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH CHO PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb-Sr
Bảng số 18
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cho 1 phòng thí
nghiệm
|
Tỷ lệ khấu hao (%)
|
1
|
Máy khối phổ kế TSN 206 SA
|
cái
|
1
|
10
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
1
|
12,5
|
3
|
Máy in kim
|
cái
|
1
|
12,5
|
4
|
Tủ hút hơi độc
|
cái
|
1
|
12,5
|
5. Định mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền mau hỏng:
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ TÀI
SẢN CHO PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb-Sr
Bảng số 19
Số TT
|
Tên dụng cụ, tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cho 1 phòng thí
nghiệm
|
% hao mòn trong 1 năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Điều hòa nhiệt độ
WESTINGHOUSE
|
cái
|
1
|
20
|
2
|
Điều hoà nhiệt độ BK-1500
|
cái
|
1
|
12
|
3
|
Ổn áp 7.500N
|
cái
|
1
|
20
|
4
|
Bơm chân không
|
cái
|
1
|
20
|
5
|
Cân kỹ thuật
|
cái
|
1
|
20
|
6
|
Cân vi lượng
|
cái
|
1
|
20
|
7
|
Lò nung NABER
|
cái
|
1
|
20
|
8
|
Máy hút bụi NATIONAL
|
cái
|
1
|
20
|
9
|
Máy hút ẩm NATIONAL
|
cái
|
2
|
20
|
10
|
Tủ sấy HERAEWS
|
cái
|
1
|
20
|
11
|
Kính hiển vi soi nổi MBS-1
|
cái
|
1
|
10
|
12
|
Tủ gỗ
|
cái
|
4
|
12
|
13
|
Bàn làm việc
|
cái
|
6
|
12
|
14
|
Ghế
|
cái
|
12
|
25
|
15
|
Đèn neon 1,20m
|
cái
|
12
|
100
|
16
|
Quạt cây
|
cái
|
1
|
11
|
17
|
Quạt trần
|
cái
|
1
|
11
|
18
|
Quạt thông gió
|
cái
|
1
|
11
|
19
|
Bình hút ẩm F 20cm - 30cm
|
cái
|
6
|
20
|
20
|
Cột sắc ký
|
cái
|
3
|
10
|
21
|
Cột áp lực
|
cái
|
1
|
11
|
22
|
Cầu dao điện nhỏ
|
cái
|
6
|
50
|
23
|
Cầu dao điện tổng
|
cái
|
2
|
50
|
24
|
Công tơ điện 3 pha
|
cái
|
1
|
50
|
25
|
Công tơ điện 2 pha
|
cái
|
3
|
50
|
26
|
Công tắc điện từ to
|
cái
|
4
|
50
|
27
|
Công tắc điện từ nhỏ
|
cái
|
2
|
50
|
28
|
Chậu nhựa
|
cái
|
2
|
100
|
29
|
Xô nhựa
|
cái
|
1
|
100
|
30
|
Can nhựa 2 lít - 5 lít
|
cái
|
4
|
100
|
31
|
Bếp điện
|
cái
|
2
|
100
|
32
|
Kẹp sắt gắp mẫu
|
cái
|
2
|
30
|
33
|
Cối mã não
|
bộ
|
2
|
20
|
34
|
Chén thạch anh
|
cái
|
1
|
100
|
35
|
Áo choàng trắng
|
cái
|
4
|
100
|
36
|
Quần trắng
|
cái
|
4
|
100
|
37
|
Mũ bao tóc trắng
|
cái
|
2,68
|
100
|
38
|
Dép nhựa
|
đôi
|
4
|
100
|
6. Định mức tiêu hao hóa
chất, đồ dùng thí nghiệm:
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HÓA CHẤT,
ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM CHO PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP Rb-Sr
(Tính cho 1 năm-tổ)
Bảng số 20
Số TT
|
Tên hóa chất, đồ dùng thí
nghiệm
|
Đơn vị tính
|
Định mức tiêu hao (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Axit clohyđric HCl
|
lít
|
0,68
|
2
|
Axit flohyđric HF
|
lít
|
0,82
|
3
|
Axit photphoric H3PO4
|
lít
|
0,03
|
4
|
Oxyt silic SiO2
|
lít
|
0,08
|
5
|
Axit sunfuaric H2SO4
|
lít
|
0,37
|
6
|
Kali bicromat K2Cr2O7
|
kg
|
0,20
|
7
|
Nhựa cationit Đowex 50x8
(mesh)
|
kg
|
0,007
|
8
|
Sợi đốt đơn Ta (filament)
|
cái
|
157
|
9
|
Giấy tự ghi
|
cuộn
|
9,43
|
10
|
Chén teflon
|
cái
|
0,05
|
11
|
Bút tự ghi
|
cái
|
2
|
12
|
Bút bi
|
cái
|
13
|
13
|
Giấy viết
|
tập
|
13
|
14
|
Giấy lọc
|
hộp
|
0,39
|
15
|
Bình thủy tinh 2 lít
|
cái
|
0,14
|
16
|
Bình định mức thủy tinh 250ml
|
cái
|
1
|
17
|
Bình thủy tinh tròn đáy bằng
250ml
|
cái
|
1
|
18
|
Bình thủy tinh tròn đáy bằng
100ml
|
cái
|
1
|
19
|
Bình thủy tinh tròn đáy bằng
50ml
|
cái
|
1
|
20
|
Bình thủy tinh tròn đáy bằng
25ml
|
cái
|
1
|
21
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
cái
|
1
|
22
|
Cốc thủy tinh 100ml
|
cái
|
1
|
23
|
Ống đong 50ml
|
cái
|
1
|
24
|
Ống đong 25ml
|
cái
|
1
|
25
|
Ống đong 10ml
|
cái
|
1
|
26
|
Pipet 0,1ml; 0,2ml; 0,5ml;
1ml; 5ml; 10ml; 20ml
|
bộ
|
0,03
|
27
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
2,24
|
28
|
Xà phòng
|
kg
|
3,36
|
Chương 2.
PHÂN TÍCH MẪU BAO THỂ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐỒNG HÓA
1. Thành
phần công việc:
a. Gia công mẫu bao thể:
Nhân mẫu, vào sổ mẫu, cưa mẫu
bằng máy: mẫu có độ dày 1,2mm-1,5mm. Mài và đánh bóng 2 mặt mẫu: Mặt thứ nhất:
mài thô trên máy, mài mịn trên máy và trên tấm kính. Sấy mẫu trên bếp điện (t0=30-400C)
phủ nhựa epoxi lên mặt mẫu thứ nhất, sấy mẫu trong tủ sấu (t0=30-400C),
mài bỏ lớp epoxi, mài mịn và đánh bóng mặt mẫu thứ nhất, gắn mẫu vào tấm kính,
mài mặt mẫu thứ hai: mài thô trên máy, mài mịn trên máy và trên tấm kính đến độ
dày 0,1-0,5mm. Đánh bóng mặt mẫu thứ hai. Bóc lát mỏng ra khỏi tấm kính, rửa
sạch lát mỏng bằng xăng. Gói mẫu, ghi số hiệu mẫu. Gửi mẫu để phân tích.
b. Phân tích mẫu bao thể:
- Nhận mẫu, vào sổ mẫu. Xác
định các loại bao thể có trong mẫu, vẽ các, loại bao thể, đo kích thước, xác
định thành phần pha, mật độ bao thể. Xác định nhiệt độ đồng hóa bao thể: chọn
các bao thể có ranh giới pha rõ ràng nhất đưa vào lò nung. Nếu các bao thể
thuộc các thành tạo magma thì dùng lò nung 15000C (TH-15000),
còn các loại bao thể thuộc các thành tạo khí thành, nhiệt dịch thì dùng lò nung
TH-600.
Đánh máy phiếu kết quả phân
tích. Trả kết quả phân tích.
2. Định
mức hao phí lao động:
BIÊN CHẾ CÁN BỘ CÔNG NHÂN
VIÊN VÀ ĐỊNH MỨC HAO PHÍ LAO ĐỘNG CỦA NHÓM PHÂN TÍCH BAO THỂ
Năng lực:
3590 phân tích quy ước một năm theo chế độ làm việc 8 giờ 1 ngày (1,7tổ)
Bảng số 21
Số TT
|
Chức danh - nghề nghiệp -
chức vụ
|
Bậc lương
|
Biên chế lao động (người)
|
Định mức HPLĐ
Tháng-ngày/tháng-tổ
|
1
|
Trưởng phòng phân tích
|
K.S. chính 4-5/9
|
0,1
|
0,06
|
2
|
Kỹ sư - tổ trưởng
|
Kỹ sư 6-7/10
|
0,1
|
0,06
|
3
|
Kỹ sư - người thực hiện
|
Kỹ sư 6-7/10
|
0,8
|
0,47
|
4
|
Kỹ sư - Người thực hiện
|
K.S. 4-5/10
|
0,9
|
0,53
|
5
|
Kỹ sư - Làm thủ tục
|
K.S. 4-5/10
|
0,1
|
0,06
|
Tổng cộng
|
2
|
1,18
|
3. Định mức thời gian:
ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CHO GIA
CÔNG VÀ PHÂN TÍCH MẪU BAO THỂ
Đơn vị tính: giờ-tổ cho 1
mẫu
Bảng số 22
Số TT
|
Yêu cầu phân tích
|
Định mức
|
1
|
Gia công mẫu bao thể
|
3,20
|
2
|
Phân tích mẫu bao thể bằng
phương pháp đồng hóa
|
6,00
|
4. Định mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền mau hỏng:
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ VẬT
RẺ TIỀN CHO PHÂN TÍCH BAO THỂ
Bảng số 23
Số TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cho 1 phòng thí
nghiệm
|
% hao mòn trong 1 năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Kính hiển vi soi bao thể
thiết bị chụp ảnh tự động, nửa tự động
|
cái
|
1
|
20
|
2
|
Bộ phụ tùn vi bao thể
|
bộ
|
1
|
20
|
|
- Lò nung TH-600
|
|
|
|
|
- Lò nung TH-1500
|
|
|
|
|
- Hệ thống điều khiển TMS-90
|
|
|
|
|
- Biến thế điện Pu-1500
|
|
|
|
|
- Máy vi tính AT, màn hình
màu EGA, thiết bị in
|
|
|
|
|
- Hệ thống làm lạnh lò: máy
bơm, bình đựng nước, bình đựng nitrogen lỏng, bình đựng khí Nitrogen
|
|
|
|
3
|
Quạt trần
|
cái
|
1
|
11
|
4
|
Quạt cây
|
“
|
1
|
11
|
5
|
Đèn neon 1,2m
|
“
|
2
|
100
|
6
|
Tủ gỗ
|
“
|
1
|
12
|
7
|
Bàn gỗ
|
“
|
4
|
14
|
8
|
Ghế gỗ
|
“
|
4
|
25
|
9
|
Máy tính điện tử
|
“
|
1
|
30
|
10
|
Khay đựng mẫu
|
“
|
2
|
25
|
11
|
Áo choàng trắng
|
“
|
1,34
|
100
|
12
|
Quầng trắng
|
“
|
1,34
|
100
|
13
|
Mũ bao tóc trắng
|
“
|
1
|
100
|
14
|
Dép nhựa
|
đôi
|
2
|
100
|
5. Định
mức tiêu hao đồ dùng thí nghiệm, hóa chất, vật liệu cho gia công mẫu bao thể:
MỨC TIÊU HAO ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM
HÓA CHẤT, VẬT LIỆU ĐỂ GIA CÔNG MẪU BAO THỂ
(Cho 1 năm-tổ)
Bảng số 24
Số TT
|
Tên đồ dùng thí nghiệm hóa
chất và vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức tiêu hao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Đồ dùng thí nghiệm
|
|
|
1
|
Lọ thủy tinh có nút
|
cái
|
1,09
|
2
|
Bình thủy tinh 20 lít
|
“
|
0,11
|
3
|
Bình thủy tinh 0,5 lít
|
“
|
0,65
|
|
Hóa chất
|
|
|
4
|
Nhựa thông
|
kg
|
6,60
|
5
|
Dầu thông
|
“
|
6,60
|
6
|
Nhựa dán đá
|
“
|
0,44
|
7
|
Bột oxyt crom
|
“
|
1,98
|
8
|
Dầu biến thế
|
“
|
20,00
|
9
|
Xăng
|
lít
|
5,50
|
|
Vật liệu
|
|
|
10
|
Giấy gói mẫu
|
tờ
|
66,00
|
11
|
Cát mài
|
kg
|
22,00
|
12
|
Bột mài
|
“
|
3,30
|
13
|
Kính dán đá
|
tấm
|
726,00
|
14
|
Chổi quét mẫu
|
cái
|
3,00
|
15
|
Bút bi
|
“
|
13,00
|
16
|
Tấm thủy tinh 30x40cm
|
tấm
|
1,00
|
17
|
Sổ giao nhận mẫu
|
quyển
|
0,30
|
18
|
Xà phòng
|
kg
|
1,68
|
19
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
2,24
|
20
|
Dạ
|
m
|
3,30
|
6. Định
mức tiêu hao vật liệu cho phân tích mẫu bao thể
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU
CHO PHÂN TÍCH MẪU BAO THỂ
(Cho 1 năm-tổ)
Bảng số 25:
Số TT
|
Tên đồ dùng thí nghiệm hóa
chất và vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức tiêu hao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Tấm thạch anh dày 0,3mm, F15mm
|
cái
|
70,00
|
2
|
Cồn
|
lít
|
1,76
|
3
|
Giấy A4
|
tờ
|
1408,00
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
14,00
|
5
|
Bút chì
|
cái
|
14,00
|
6
|
Xà phòng
|
kg
|
1,77
|
7
|
Sổ giao nhận mẫu
|
quyển
|
0,60
|
ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NƯỚC
CHO CÁC DẠNG PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
Đơn vị tính: cho 1 tháng -
tổ
Bảng số 26
Số TT
|
Dạng phân tích thí nghiệm
|
Định mức
|
Điện (Kw-h)
|
Nước (m3)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Phân tích tuổi đồng vị bằng
phương pháp Rb-Sr
|
250
|
7
|
2
|
Phân tích quang phổ plasma
các nguyên tố vi lượng trong nước
|
200
|
7
|
3
|
Phân tích mẫu bao thể
|
50
|
5
|
4
|
Gia công mẫu bao thể
|
50
|
5
|
|
|
|
|
ĐỊNH MỨC NHU CẦU MẶT BẰNG
SẢN XUẤT CHO CÁC DẠNG PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
Đơn vị tính: Cho 1 tổ
Bảng số 27
Số TT
|
Dạng phân tích thí nghiệm
|
Định mức mặt bằng (m2)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Phân tích tuổi đồng vị bằng
phương pháp Rb-Sr
|
24
|
2
|
Phân tích mẫu bao thể
|
7
|
3
|
Gia công mẫu bao thể
|
18
|
Chương 3.
GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG
LƯỢNG < 0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074MM
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
1. Thành phần công việc
- Nhận và kiểm tra mẫu, cân
mẫu, chuẩn bị bao gói mẫu viết số hiệu mẫu và chuyển mẫu sang bao mới
- Làm khô mẫu.
- Chuẩn bị dụng cụ, máy móc và
làm sạch chúng
- Nghiền mẫu bằng máy hoặc bằng
máy và tay kết hợp qua các công đoạn đến kích thước hạt 0,074mm. Vệ sinh máy và
dụng cụ sau khi kết thúc từng mẫu.
- Giản ước mẫu.
- Trộn chia cân mẫu lưu và mẫu
gửi phân tích, viết số hiệu mẫu và ký hiệu phân tích.
- Lập danh sách bàn giao mẫu
- Kiểm tra việc thực hiện trong
ngày
- Thu dọn dụng cụ bảo dưỡng máy
móc dụng cụ và vệ sinh nơi làm việc
2. Định mức biên chế lao
động:
ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ LAO ĐỘNG
CHO TỔ GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG <0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074mm
Đơn vị tính: Người/tháng tổ
Bảng số 28
Số TT
|
Chức danh - nghề
nghiệp-chức vụ
|
Bậc lương
|
Định mức
|
Bằng máy
|
Bằng máy và tay kết hợp
|
1
|
K.S. chính địa chất hoặc
tuyển khoáng - Tổ trưởng
|
KS.1-2/9
|
0,2
|
0,2
|
2
|
Kỹ sư cơ điện
|
KS 5-6/10
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Công nhân
|
CN 4-6/7(A2N2)
|
1,0
|
1,0
|
Tổng cộng
|
1,3
|
1,3
|
3. Định mức sản lượng
ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG GIA CÔNG
MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG <0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074mm
Đơn vị tính: Mẫu/tháng tổ
Bảng số 29
Phương pháp gia công
|
Loại mẫu
|
Kích thước ban đầu của mẫu
|
Hệ số phân bổ khkông đồng
đều các hợp phần khoáng vật k=0,4-0,6
|
Nhóm cấp đất đá theo độ
cứng
|
III-XII
|
XIII-XVII
|
Bằng máy
|
Mẫu đất đá hoặc quặng thông
thường
|
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
|
252,96
|
210,80
|
338,40
|
282,00
|
Bằng máy
|
Mẫu vàng xâm nhiễm thô
|
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
|
132,80
|
110,70
|
Mẫu bột »1mm
|
157,08
|
130,90
|
Bằng máy và tay kết hợp
|
Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi
|
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
|
178,00
|
148,30
|
Mẫu bột »1mm
|
222,50
|
185,40
|
Hệ số điều chỉnh đơn giá khi gia công mẫu đai, bết.
Tên đất đá hoặc quặng
|
Hệ số
|
Đá vôi đôlômít, gabro, diaba,
bazan, quặng sắt, mangan, titan, sunfua
|
0,65
|
II. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU
TRONG 1 THÁNG LÀM VIỆC CỦA TỔ GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG <0,4KG
ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074mm
Bảng số 30
TT
|
Tên vật liệu và quy cách
|
Đơn vị tính
|
Mẫu phân tích hóa học
|
Bằng máy
|
Bằng máy và tay
|
1
|
Giấy viết kẻ dòng
|
tập
|
0,5
|
0,51
|
2
|
Giấy gói mẫu 78x109cm
|
tờ
|
12
|
10
|
3
|
Sổ giao nhận mẫu 8x26cm
|
quyển
|
0,5
|
0,5
|
4
|
Bút bi
|
chiếc
|
1
|
1
|
5
|
Bút chì hóa học
|
“
|
0,5
|
0,5
|
6
|
Etiket
|
chiếc
|
100
|
80
|
7
|
Cồn dán etiket
|
lọ
|
1
|
1
|
8
|
Năng lượng điện
|
KW.h
|
334
|
317
|
9
|
Dầu bôi trơn
|
lít
|
0,5
|
0,4
|
10
|
Chổi quét
|
cái
|
3
|
3
|
11
|
Ghẻ lau chùi máy
|
kg
|
1
|
1
|
12
|
Hộp ghim
|
hộp
|
0,1
|
0,1
|
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ,
VẬT RẺ TIỀN MAU HỎNG CHO CÔNG TÁC GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG 0,4KG
ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074mm
Bảng số 31
TT
|
Tên dụng cụ và trang bị
|
Đơn vị tính
|
Tỷ lệ hao mòn trong 1
tháng (%)
|
Mẫu phân tích hóa học
|
Bằng máy
|
Bằng máy và tay
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Dụng cụ chia hình máng
|
Chiếc
|
3
|
1
|
1
|
2
|
Búa địa chất đập mẫu
|
“
|
8,5
|
1
|
1
|
3
|
Rây các cỡ
|
Bộ
|
4,5
|
1
|
1
|
4
|
Cối chày sứ
|
“
|
4,5
|
-
|
1
|
5
|
Cối chày gang
|
“
|
3
|
-
|
1
|
6
|
Lọ nhựa đựng mẫu
|
“
|
35
|
100
|
80
|
7
|
Cân đĩa
|
Chiếc
|
4
|
1
|
1
|
8
|
Cân treo 50kg
|
“
|
4
|
1
|
1
|
9
|
Khay Inoc đựng mẫu
|
“
|
2
|
1
|
1
|
10
|
Đĩa nghiền + Má kẹp
|
“
|
33
|
3
|
2
|
11
|
Bi gang + cối gang
|
Bộ
|
17
|
1
|
1
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
12,5
|
1,3
|
1,3
|
13
|
Giầy vải
|
đôi
|
12,5
|
1,3
|
1,3
|
14
|
Kính mắc
|
chiếc
|
4,5
|
1
|
1
|
15
|
Khẩu trang
|
“
|
25
|
2
|
2
|
16
|
Bàn làm việc
|
“
|
2
|
1
|
1
|
17
|
Ghế tựa
|
“
|
4
|
1
|
1
|
18
|
Tủ tài liệu
|
“
|
2
|
0,5
|
0,5
|
19
|
Kệ mẫu
|
“
|
1,5
|
1
|
1
|
20
|
Bàn dập gim
|
“
|
4,5
|
1
|
1
|
21
|
Quạt trần
|
“
|
3
|
1
|
1
|
22
|
Quạt cây
|
“
|
3
|
1
|
1
|
23
|
Đèn neon chiếu sáng
|
Bộ
|
5
|
1
|
1
|
24
|
Máy hút bụi
|
chiếc
|
1,7
|
0,3
|
0,3
|
25
|
Máy nén khí
|
chiếc
|
1,7
|
1
|
1
|
ĐỊNH MỨC KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH CHO CÔNG TÁC GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH HÓA TRỌNG LƯỢNG < 0,4KG ĐẾN KÍCH
THƯỚC 0,074mm
Bảng số: 32
TT
|
Tên tài sản thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Tỷ lệ khấu hao một năm (%)
|
Mẫu phân tích hóa học
|
Bằng máy
|
Bằng máy và tay kết hợp
|
1
|
Máy nghiền hàm ếch
|
chiếc
|
10
|
1
|
1
|
2
|
Máy nghiền đĩa
|
“
|
10
|
1
|
1
|
3
|
Máy nghiền rung
|
“
|
10
|
1
|
1
|
4
|
Nhà làm việc
|
m2
|
4
|
7,8
|
7,8
|
5
|
Tủ sấy
|
cái
|
20
|
1
|
1
|