|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 378/QĐ-UBND Đề án mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển Kiên Giang 2017
Số hiệu:
|
378/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Mai Anh Nhịn
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 378/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 23
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT “ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM THÀNH LẬP MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ TIỂU KHU BẢO TỒN BIỂN ẤP
ĐÁ CHỒNG, XÃ BÃI THƠM VÀ ẤP BÃI BỔN, XÃ HÀM NINH, HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN
GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 04/11/2014 của
UBND tỉnh Kiên Giang về việc triển khai thực hiện Đề án tổ chức lại sản xuất
trong khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020; Kế hoạch số
107/KH-UBND ngày 13/11/2014 về việc thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TCTS-KTBNL
ngày 07/6/2010 của Tổng cục Thủy sản về việc ban hành hướng dẫn về Đồng quản lý
nghề cá tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 662/TTr-SNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm
2016 về việc phê duyệt “Đề án thành lập Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển ấp
Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu
khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang” (sau đây gọi tắt là Đề án), với những nội dung chủ yếu
như sau:
1. Quan điểm, mục
tiêu của Đề án
1.1. Quan điểm
- Quản lý bảo tồn biển là quản lý tổng
hợp đa ngành,
trên cơ sở chỉ đạo nhất quán của UBND tỉnh và mối quan hệ phối hợp đồng bộ, chặt
chẽ giữa các ngành và chính quyền địa phương, đặc biệt là có sự tham gia của cộng
đồng ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh (CĐ Đá Chồng, Bãi Bổn)
huyện Phú Quốc;
- Nhà nước giao trách nhiệm, quyền hạn
và chức năng quản lý nghề cá cụ thể cho cộng đồng, đồng thời ban hành quyền
đánh cá và quản lý, sử dụng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên vùng nước của Tiểu
khu đồng quản lý bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm
Ninh (Tiểu khu ĐQL BTB) thông qua tổ chức cộng đồng - Ban Quản lý cộng đồng ấp Đá
Chồng và ấp Bãi Bổn (BQLCĐ).
- CĐ Đá Chồng, Bãi Bổn được tạo điều
kiện khai thác thủy sản hợp lý trong vùng nước của Tiểu khu ĐQL BTB, chỉ ưu
tiên cho các hộ thuộc các ấp còn lại của xã Hàm Ninh và xã Bãi Thơm đã có truyền
thống khai thác trên ngư trường của Tiểu khu BTB được phép khai thác. Các hộ
nói trên được xác định cụ thể lần đầu qua kết quả khảo sát thực hiện Đề án, phải tiến
hành đăng ký và chịu sự kiểm soát của BQLCĐ trong quá trình hoạt động nghề cá. Các
phương tiện khai thác thuỷ sản của cộng đồng bên ngoài khi hoạt động khai thác
trong phạm vi Tiểu khu ĐQL BTB phải tuân thủ các quy định, điều lệ, hương ước của
CĐ Đá Chồng, Bãi Bổn và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của BQLCĐ.
1.2. Mục tiêu tổng
quát
Xây dựng thành công Tiểu khu ĐQL BTB
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng tham gia cùng với Nhà nước trong
công tác quản lý khai thác tài nguyên, bảo tồn các giá trị đa dạng sinh học, bảo
vệ các hệ sinh thái, nguồn lợi thủy sản, môi trường biển và các giá trị văn hoá
- lịch sử; đảm bảo chia sẻ lợi ích hài hoà giữa các bên liên quan trên cơ sở lợi
ích lớn nhất của cộng đồng; đảm bảo lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường trước
mắt và lâu dài cho cộng đồng địa phương cũng như của toàn tỉnh trên cơ sở sử dụng
một cách hợp lý, bền vững các giá trị tài nguyên biển.
1.3. Mục tiêu cụ thể
- Ban Chỉ đạo đồng quản lý cấp tỉnh,
huyện và Ban vận động cấp xã được thành lập hoặc kiện toàn để chỉ đạo triển
khai thực hiện Đề án với quy
chế và kế hoạch hoạt động cụ
thể.
- Nâng cao quyền và trách nhiệm của cộng
đồng trong công tác bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
Nhà nước trong công tác bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản thông qua việc
thực hiện quy chế phối hợp và quy
trình giải quyết mâu thuẫn, xung đột.
- Tăng thu nhập của cộng đồng từ việc
bảo vệ tốt tài nguyên và các mô hình sinh kế thay thế, kể cả hoạt động dịch vụ
du lịch cộng đồng.
- Tăng cường năng lực giám sát, quản
lý của cộng đồng và phối hợp giữa các bên liên quan đối với mô hình thí điểm đồng
quản lý bảo tồn biển.
2. Đối tượng, phạm vi
và cơ cấu tổ chức
2.1. Đối tượng
Tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ du lịch và thương mại thủy sản
có liên quan đến Tiểu khu ĐQL BTB. Trước mắt, tập trung vào các hộ dân làm nghề
khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản và dịch vụ du lịch tại địa bàn
ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh.
2.2. Phạm vi
Phạm vi Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn
biển có tổng diện tích 4.308 ha, bao gồm 02 khu vực (vùng):
- Vùng lõi cỏ biển (vùng bảo vệ
nghiêm ngặt): Là khu vực bảo vệ nghiêm ngặt có diện
tích 1.775 ha, tính từ đường bờ đảo đến các đoạn thẳng nối liền các điểm có tọa
độ như sau:
+ ĐC1 (10° 24' 20"N, 104° 2'
57"E); ĐC2 (10° 24' 38"N, 104° 4' 8"E);
+ H1 (10° 23' 22"N, 104° 5’ 3"E); I1 (10° 21'
39"N, 104° 5' 36"E);
+ K1 (10° 20' 51"N, 104° 5' 30"E); L1 (10° 19'
27"N, 104° 5' 57"E);
+ M1 (10° 19' 12"N, 104° 5' 10"E); A0
(10° 20' 47"N, 104° 4' 34"E).
- Vùng đệm cỏ biển
(vùng phục hồi sinh thái): Có diện tích
2.533ha, tính từ ranh giới ngoài của
vùng lõi thảm cỏ biển
và đường bờ biển đến các đoạn thẳng nối liền các điểm có tọa độ như sau:
+ ĐC2 (10° 24' 38"N, 104° 4'
8"E); ĐC3 (10° 24' 40"N, 104° 4' 18"E);
+ ĐC4 (10° 23' 51"N, 104° 5’
40"E); A1 (10° 21'
3"N, 104° 6' 25"E);
+ BB1 (10° 18' 25"N, 104° 7'
8"E); BB2 (10° 17' 37"N, 104° 6' 57"E);
+ BB3 (10° 17' 47"N, 104° 5'
41"E); M1 (10° 19'
12"N, 104° 5' 10"E);
+ L1 (10° 19’ 27"N, 104° 5’ 57"E); K1 (10° 20' 51"N, 104° 5'
30"E);
+ I1 (10° 21' 39"N, 104° 5' 36"E); H1 (10° 23'
22"N, 104° 5' 3"E).
(Kèm theo Bản đồ phân vùng Tiểu khu đồng
quản lý bảo tồn biển
ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện
Phú Quốc).
2.3. Cơ cấu tổ chức và hoạt
động của Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển
Cơ cấu tổ chức của Tiểu khu ĐQL BTB là
các tổ chức CĐ Đá Chồng, Bãi Bổn được hình thành theo nguyên tắc tự nguyện, bao
gồm BQLCĐ và các Tổ nòng cốt cộng đồng.
BQLCĐ là tổ chức đại diện cho cộng đồng
trong việc thực thi nhiệm vụ quản lý nghề cá và các hoạt động dịch vụ có liên
quan, được lựa chọn thông qua bầu cử trong nội bộ cộng đồng; thực hiện chức
năng quản lý, điều hành chung các hoạt động của Tiểu khu ĐQL BTB.
Các tổ nòng cốt cộng đồng được hình
thành tùy theo chức năng, nhiệm vụ của từng tổ và điều kiện thực tế trong hoạt
động của Tiểu khu ĐQL BTB, bao gồm: Tổ tuần tra, kiểm soát; Tổ truyền thông và
các Tổ chức năng (khai thác, nuôi trồng thủy sản và dịch vụ du lịch…).
BQLCĐ và các tổ nòng cốt cộng đồng hoạt
động theo điều lệ, quy chế, hương ước với sự đồng thuận của cộng đồng và được UBND xã Hàm
Ninh, Bãi Thơm phê duyệt
sau khi có ý kiến của Ban Quản lý khu bảo tồn biển Phú Quốc; tuân thủ các quy định
của Quy chế quản lý khu bảo tồn biển Phú Quốc, Quy định về quản lý hoạt động
khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Ngoài ra, Ban Quản lý khu bảo tồn biển
Phú Quốc sẽ hỗ trợ cho BQLCĐ và các Tổ nòng cốt cộng đồng trong các lĩnh vực: Tuần
tra, kiểm soát; điều tra, giám sát đa dạng sinh học trong Tiểu khu ĐQL BTB; đào
tạo năng lực, nâng cao nhận thức và kiện toàn các tổ chức cộng đồng. Hướng dẫn,
triển khai các quy định của Nhà nước đến cộng đồng; đồng thời kiểm tra, giám
sát, đánh giá và báo cáo kết quả hoạt động của Tiểu khu ĐQL BTB.
3. Nội dung hoạt động
của Đề án
Hoạt động 1: Thành lập hoặc kiện
toàn Ban Chỉ đạo đồng quản lý cấp tỉnh, huyện và Ban vận động cấp xã để chỉ đạo
thực hiện Đề án; xây dựng
và triển khai thực hiện quy chế và kế hoạch hoạt động cụ thể của Ban Chỉ đạo và
Ban vận động.
Hoạt động 2: Ban vận động tổ chức
vận động cộng đồng tham gia Đề án và đề cử Ban Quản lý cộng đồng lâm thời của
Tiểu khu ĐQL BTB; tham gia xây dựng hoàn thiện điều lệ, khung thể chế, hương ước,
xây dựng cơ chế tài chính bền vững của cộng đồng và tổ chức thành công Đại hội
bầu BQLCĐ và các tổ nòng cốt của cộng đồng.
Hoạt động 3: Xây dựng và hoàn thiện
các văn bản thỏa thuận về trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản
lý các hoạt động có liên quan bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản giữa
Ban Quản lý cộng đồng và các bên liên quan; quy trình giải quyết mâu thuẫn,
xung đột được xây dựng hoàn thiện; Quyết định thành lập và quy chế giao quyền quản lý cho
cộng đồng Tiểu khu ĐQL
BTB.
Hoạt động 4: Vận động các tổ nòng
cốt cộng đồng tham gia xây dựng cơ sở vật chất, quy chế tổ chức tự quản lý các
hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản, dịch vụ du lịch và các hoạt động kinh
tế, văn hóa xã hội khác được phân công, phân cấp và có sự cam kết thực hiện của
các cộng đồng thành viên.
Hoạt động 5: Chính sách hỗ trợ
sinh kế và cơ chế tài chính bền vững được áp dụng tạo điều kiện thuận lợi cho cộng
đồng Tiểu khu ĐQL BTB
hoạt động hiệu lực và hiệu quả.
Hoạt động 6: Ban Quản lý cộng đồng
cơ bản tự quản lý được các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
trên ngư trường được giao quyền mà không vi phạm quy định của Quy chế quản lý khu bảo tồn
biển Phú Quốc, thông qua
việc phối hợp với các bên liên quan tổ chức tuần tra, kiểm soát, quản
lý các phương tiện khai thác trái phép, không tuân thủ quy ước quản lý của cộng đồng và kiểm
soát 100% lượng du khách tham quan, lặn biển trong khu vực Tiểu khu ĐQL BTB.
Hoạt động 7: Cộng đồng phối hợp với
các bên liên quan tổ chức giám sát đánh giá, không còn hiện tượng xâm nhập của
phương tiện bên ngoài và hiện tượng khai thác thủy sản trái phép trong vùng bảo
vệ nghiêm ngặt của Tiểu khu ĐQL BTB.
Nội dung hoạt động cụ thể của Đề án có
phụ lục 1 kèm theo.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Đề án gồm các
nguồn:
- Nguồn ngân sách Nhà nước.
- Nguồn đóng góp của các tổ chức cá
nhân trong và ngoài nước.
- Nguồn tài trợ của Chương trình Cải
thiện nghề khai thác ghẹ xanh tỉnh Kiên Giang cho năm 2017 là 1.089.090.000
đồng (Một tỷ không
trăm tám mươi chín triệu không trăm chín mươi ngàn đồng), (chi tiết tại
Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban
ngành liên quan và UBND huyện Phú
Quốc triển khai thực hiện Đề án; phổ biến, hướng dẫn nội dung của Đề án đến các
cơ quan quản lý, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động nghề cá.
- Chỉ đạo Chi cục Thủy sản tiếp tục
xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án và kiện toàn các tổ chức cộng đồng
Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển; trong đó, chú trọng xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản liên quan làm nền tảng để triển khai các hoạt động tiếp theo.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành phối
hợp hỗ trợ Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Phú Quốc, các tổ chức cộng đồng của Tiểu
khu ĐQL BTB thực hiện các chương trình quản lý tổng hợp các hệ sinh thái, bảo vệ
nguồn lợi thủy sản; các chương trình đào tạo kỹ thuật, ứng dụng các mô hình
phát triển sinh kế cho cộng đồng; hằng năm, tổ chức theo dõi, đánh giá hiệu quả
hoạt động của Ban Quản lý cộng đồng; đề xuất điều chỉnh nội dung hoạt động phù
hợp với tình hình thực tế, diễn biến môi trường, tài nguyên, nguồn lợi và thực
tiễn phát triển kinh tế xã hội của huyện Phú Quốc.
2. Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc: Chủ
trì phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các nội dung của
Đề án. Phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng cơ chế giao quyền
cho các tổ chức cộng đồng. Hỗ trợ pháp lý cho tổ tuần tra của cộng đồng và giải
quyết xung đột của ngư dân trong quá trình thực hiện đồng quản lý.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
Chỉ đạo Đồn Biên phòng khu vực Hàm Ninh và Bãi Thơm phối hợp với Ban Quản lý
Khu bảo tồn biển Phú Quốc và các bên liên quan trong quá trình thực hiện
công tác đồng quản lý bảo tồn biển; hỗ trợ tổ tuần tra của Ban Quản lý cộng đồng
thực hiện tuần tra, kiểm soát an toàn, an ninh, trật tự bên trong và xung quanh
Tiểu khu ĐQL BTB.
4. Các sở, ngành, chính quyền địa
phương, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn thể có liên
quan: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Phú
Quốc và các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ
biến và triển khai có hiệu quả nội dung Đề án.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, có phát
sinh những khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp báo
cáo, đề xuất cho UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phú Quốc và các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ du lịch và thương mại
thủy sản có liên quan đến Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển Phú Quốc chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh KG;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Website tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, cvquoc (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|
PHỤ
LỤC 1
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN
(Kèm
theo Quyết định số:378/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của
UBND tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Hoạt động
|
Kết quả đầu
ra
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Thành lập mới hoặc kiện
toàn BQL Đề án của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo đồng quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, Ban vận động cấp
xã với quy chế và kế hoạch hoạt động cụ thể để tổ chức quản lý,
chỉ đạo, điều hành thực
hiện đề án.
|
1.1
|
Thành lập Ban Quản lý thực hiện Đề án
|
- Quyết định
thành lập
- Quy chế hoạt
động
- Kế hoạch hoạt
động
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Sở NN&PTNT)
|
2017
|
1.2
|
Thành lập Ban Chỉ đạo và tổ kỹ thuật xây dựng
và thực hiện Đề án
|
- Quyết định
thành lập
- Quy chế hoạt
động
- Kế hoạch hoạt
động
|
Sở NN&PTNT phối hợp với UBND huyện
Phú Quốc, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
1.3
|
Thành lập Ban vận động và xây dựng
nhóm nòng cốt, vận động thực hiện đề án xây dựng Tiểu Khu ĐQL bảo tồn biển của
ấp Đá Chồng và ấp Bãi Bổn
|
- Quyết định
thành lập
- Quy chế hoạt
động
- Kế hoạch hoạt
động
|
Sở NN&PTNT phối hợp với UBND 02
xã Hàm Ninh và Bãi Thơm, các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
1.4
|
Nâng cao năng lực cho nhóm vận động
cộng đồng tham gia thực hiện đề án xây dựng Tiểu Khu ĐQL bảo tồn biển của ấp
Đá Chồng và ấp Bãi Bổn
|
- 03 lớp Tập
huấn nâng cao năng lực cho Ban vận động và nhóm nòng cốt vận động thực hiện
ĐQL: (Kiến thức thực tiễn áp dụng
ĐQL; Kỹ năng vận động thuyết phục và trình bày trước đám đông; Kỹ năng ghi nhận
và đánh giá)
- Nhóm vận động
sẽ trực tiếp tham gia vận động đồng địa phương nhằm huy động
sự tham gia của cộng đồng.
|
Sở NN&PTNT phối hợp với UBND 02
xã Hàm Ninh và Bãi Thơm, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
1.5
|
Truyền thông, giới thiệu Kế hoạch triển
khai Đề án và vận
động các bên tham gia xây dựng mô hình
|
Tuyên truyền với cộng đồng
bên trong và CĐ xung quanh khu vực về:
- Kế hoạch
triển khai Đề án xây dựng Mô hình,
- Vận động cộng
đồng và các bên nhằm thu hút sự tham gia, nâng cao tính khả thi cho Mô hình
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan
|
2017
|
2
|
Ban vận động (BVĐ)
tổ chức vận động
cộng đồng tham gia Tổ cộng đồng, đề cử Ban Quản lý cộng đồng lâm thời của Tiểu
khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi
Bổn, xã Hàm Ninh và tham gia xây dựng hoàn thiện Điều lệ, khung
thể chế, hương ước,
xây dựng cơ chế tài chính bền vững của cộng đồng và tổ chức thành công Đại hội
bầu BQL cộng đồng Ban Kiểm soát và các Tổ nòng cốt của cộng đồng;
|
2.1
|
Thống nhất tiêu chí, chọn lựa đề
cử Ban quản lý cộng đồng lâm thời của Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng,
xã Bãi Thơm
|
- Xây dựng tiêu chí thành viên BQL
- Hội nghị cộng đồng và BVĐ, BCĐ huyện
đóng góp thống nhất tiêu chí
- Dựa vào tiêu chí thống nhất chọn lựa
đề cử thành viên vào BQL lâm thời của Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng,
xã Bãi Thơm
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
2.2
|
Xây dựng Điều lệ, Quy chế, Hương ước
của Ban Quản lý cộng đồng, Ban Kiểm soát, Đội tuần tra và
các Tổ nòng cốt;
|
- Điều lệ/ Quy chế hoạt động BQLCĐ
- Quy chế hoạt
động của Đội tuần tra
- Hương ước
(cam kết) cộng đồng
- Quy chế hoạt động các Tổ cộng đồng
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng
đồng 02 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế tài chính bền vững của
cộng đồng
|
- Dự thảo cơ
chế tài chính
- Hội nghị lấy
ý kiến CĐ và các bên liên quan
|
Sở NN&PTNT phối hợp các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
2.4
|
Ban vận động tổ chức Đại hội cộng đồng,
bầu Ban Quản lý, Ban kiểm soát, Đội tuần tra và các tổ nòng cốt theo hình thức
công khai, dân chủ.
|
* Ban quản lý cộng đồng
* Ban kiểm soát
* Đội tuần tra
* Các tổ nghề nghiệp (KTTS, NTTS,
DLSTCĐ, DVTM)
|
Sở NN&PTNT phối hợp các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
2.5
|
Tập huấn hướng dẫn CĐ áp dụng Điều lệ, quy chế,
hương ước và cơ chế tài chính bền vững
|
* Ban Quản lý cộng đồng
* Ban kiểm soát
* Đội tuần tra
* Các tổ nghề
nghiệp (KTTS, NTTS, DLSTCĐ, DVTM)
|
Sở NN&PTNT phối hợp các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
|
2.6
|
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý của
Ban Quản lý cộng đồng về các lĩnh vực chuyên môn.
|
* Ban Quản lý cộng đồng
* Ban kiểm soát
* Đội tuần tra
* Các tổ nghề
nghiệp (KTTS, NTTS, DLSTCĐ, DVTM)
|
Sở NN&PTNT phối hợp các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
3
|
Xây dựng hoàn thiện
các văn bản thỏa thuận về trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi, chức năng quản
lý, quy trình giải quyết mâu thuẫn và xung đột giữa Ban Quản lý cộng đồng và
các bên liên quan, trình cấp có thẩm quyền ban hành
cơ chế và quyết định giao
quyền quản lý cho cộng đồng Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng và ấp
Bãi Bổn;
|
3.1
|
Xây dựng văn bản thỏa thuận về trách
nhiệm, quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản lý các hoạt động có liên quan bảo
tồn biển và bảo
vệ nguồn lợi thủy sản giữa Ban quản lý cộng đồng với:
- Ban Quản lý Khu BTB
- Đồn Biên phòng
- Thanh tra Thủy sản
- Chính quyền địa phương
|
Biên bản thỏa thuận về trách nhiệm,
quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản lý các hoạt động có liên quan bảo tồn
biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản giữa Ban quản lý cộng đồng với từng bên
liên quan
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
3.2
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Ban
Quản lý cộng đồng với các bên liên quan dựa trên các văn bản thỏa thuận trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
- Dự thảo quy
chế phối hợp
- Hội nghị
góp ý kiến hoàn thiện quy chế
- Lập thủ tục
trình thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành quy chế
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
3.3
|
Xây dựng hoàn thiện Quy trình giải
quyết mâu thuẫn và xung đột trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
Quy trình giải quyết mâu thuẫn và
xung đột được xây dựng hoàn thiện và được UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
3.3.1
|
Rà soát các mối mâu thuẫn và xung đột
và các quy định, trình tự, thủ tục giải quyết mâu thuẫn, xung đột
- Giữa cộng đồng bên trong với cộng
đồng bên ngoài Tiểu khu đồng quản lý
- Giữa nội bộ các Tổ cộng đồng
- Giữa cộng đồng
Tiểu khu đồng quản lý với các doanh nghiệp
|
- Báo cáo điều tra, khảo sát
- Các quy định, trình tự, thủ tục giải
quyết mâu thuẫn, xung đột có liên quan
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
3.3.2
|
Xây dựng hoàn thiện quy trình giải
quyết mâu thuẫn, xung đột trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
- Dự thảo quy trình phối hợp giải
quyết MT, XĐ
- Hội nghị
góp ý kiến hoàn thiện quy trình
- Lập thủ tục
trình thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ban hành quy trình
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
3.4
|
Xây dựng các quyết định dựa trên căn
cứ pháp lý, căn cứ khoa học và có sự tham gia của cộng đồng, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành:
- Quyết định
thành lập Tiểu khu ĐQL Đá Chồng, Bãi Bổn;
- Quyết định
ban hành cơ chế quản lý dựa vào cộng đồng;
- Quyết định giao quyền quản lý cho
cộng đồng Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng và ấp Bãi Bổn
|
- Dự thảo QĐ
thành lập hai Tiểu khu ĐQL BTB Đá chồng, Bãi Bổn
- Dự thảo QĐ
ban hành cơ chế quản lý dựa vào cộng đồng;
- Dự thảo QĐ giao quyền quản lý cho
cộng đồng Tiểu khu ĐQL BTB Đá chồng, Bãi Bổn
- BCĐ tỉnh thẩm định các quyết định
và trình UBND tỉnh
phê duyệt ban hành
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
4
|
Vận động các tổ cộng
đồng tham gia xây dựng cơ sở vật chất và các cộng đồng thành viên cam kết thực
hiện quy chế tổ chức tự quản đối với các hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy
sản, du lịch, dịch vụ và các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội khác được các
cơ quan quản lý nhà nước hướng dẫn và có quyết định
giao quyền cho các Tổ;
|
4.1
|
Xây dựng cơ sở vật chất
- Dự án 1:
Nâng cấp/cải tạo trụ sở ấp kết hợp nhà cộng đồng đa năng hỗ trợ các hoạt động
phát triển cộng đồng
(truyền thông giáo dục cộng đồng, triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm,
quảng bá dịch vụ du lịch, sinh hoạt cộng đồng) hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn Biển ấp
Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh;
- Dự án 2:
Xây dựng hệ thống phao tiêu, biển báo cho khu vực giao quyền quản lý thuộc
hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn Biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm
Ninh;
Lắp đặt hệ thống phao tiêu, biển báo
|
- Nhà cộng đồng đa năng.
- Hệ thống phao tiêu, biển báo.
- Phương tiện, trang thiết bị thiết
yếu phục vụ thực hiện Mô hình: Thuyền tuần tra, chòi canh, dụng cụ, thông tin
liên lạc, trang phục đội tuần tra...
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
4.2
|
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý
của Tổ nuôi trồng thủy sản;
|
- Dự thảo quy
chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- Hội thảo
đóng góp quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- Quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động
nuôi trồng thủy sản hoàn thiện trình UBND huyện phê duyệt.
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
4.3
|
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý
của Tổ khai thác thủy sản;
|
- Dự thảo quy
chế tổ chức tự quản lý các hoạt động khai thác thủy sản.
- Hội thảo
đóng góp quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động khai thác thủy sản.
- Quy chế tổ
chức tự quản lý các hoạt động khai thác thủy sản hoàn thiện trình UBND huyện
phê duyệt.
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
4.4
|
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý
của Tổ du lịch, dịch vụ
|
- Dự thảo quy
chế tổ chức tự quản lý các hoạt động du lịch, dịch vụ.
- Hội thảo
đóng góp quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động du lịch, dịch vụ.
- Quy chế tổ
chức tự quản lý các hoạt động du lịch, dịch vụ hoàn thiện trình UBND huyện
phê duyệt.
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng
đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
4.5
|
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý
các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội cho Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển
|
- Dự thảo quy
chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- Hội thảo đóng góp quy chế tổ chức
tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- Quy chế tổ
chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản hoàn thiện trình UBND huyện
phê duyệt.
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
5
|
Xây dựng và áp dụng
chính sách hỗ trợ sinh kế và cơ chế tài chính bền vững tạo điều kiện cho Tiểu
khu ĐQL Đá Chồng, Bãi Bổn hoạt động hiệu lực và hiệu quả
|
5.1
|
Triển khai thực hiện các dự án hỗ trợ
sinh kế:
Dự án 3: Hỗ trợ cộng đồng phát triển
sinh kế bền vững tại hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm
và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh
Dự án 4: Xây dựng chuỗi liên kết
phát triển du lịch sinh thái cộng đồng giữa doanh nghiệp du lịch lữ hành với
Tổ Du lịch cộng đồng của hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi
Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh
Dự án 5: Nâng cao giá trị sản phẩm
ghẹ xanh, thông qua liên kết chuỗi giá trị ghẹ xanh từ ngư dân đến người tiêu
dùng.
|
- Điều tra,
khảo sát chọn lựa sinh kế phù hợp Tiêu chí chọn lựa hộ xây dựng mô hình sinh
kế.
- Dự án được UBND tỉnh
phê duyệt
- KH triển
khai dự án
- Mô hình
sinh kế được thực hiện
* Chính sách hỗ trợ sinh kế cho các
Tổ nghề nghiệp được áp dụng
* Chuỗi liên kết thị trường với các
doanh nghiệp trong khu vực được xây dựng
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
5.2
|
Đánh giá, điều chỉnh, bổ sung cơ chế
tài chính bền vững tạo nguồn thu ổn định cho duy trì hoạt động của cộng đồng
sau khi dự án kết thúc
|
- Biên bản
đánh giá
- Kế hoạch điều chỉnh,
bổ sung cơ chế tài chính
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
6
|
Ban quản lý cộng đồng
cơ bản tự quản lý được các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
trên ngư trường được giao quyền mà không vi phạm qui định bảo tồn
biển thông qua việc phối hợp với các bên liên quan tổ chức tuần tra quản
lý các phương tiện khai thác
trái phép, không tuân thủ quy ước quản lý của cộng đồng và kiểm soát 100%
lượng du khách tham quan, lặn biển trong khu vực Tiểu
khu ĐQL Bảo tồn biển của ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh;
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch hành động của Ban
Quản lý cộng đồng Tiểu Khu ĐQL ấp Đá Chồng và ấp Bãi Bổn
|
- Kế hoạch hoạt
động cho BQL
- KH hoạt động
Tổ tuần tra
- KH hoạt động
các Tổ nghề nghiệp
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
6.2
|
Nâng cao năng lực của cộng đồng bản
địa về quyền và trách nhiệm bảo tồn và quy chế phối hợp tuần tra kiểm soát
|
Các khoá tập huấn về:
- Qui định pháp luật liên quan đến bảo
tồn biển, môi trường và nguồn lợi thủy sản
- Các kỹ năng
quản lý điều hành, truyền thông, giải quyết mâu thuẫn, lập kế hoạch du lịch...
được tổ chức.
|
Sở NN&PTNT phối hợp với Biên
phòng, cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/
tư vấn
|
2017
|
6.3
|
Thực hiện hoạt động phối hợp tuần
tra kiểm soát, xử lý vi phạm
|
- Tập huấn
quy chế phối hợp tuần tra kiểm soát
- Tập huấn kỹ năng xử lý
vi phạm, viết báo cáo và lập hồ sơ thủ tục
- Lập kế hoạch tuần tra kiểm soát
- Triển khai thực hiện kế hoạch tuần
tra kiểm soát
- Tổ chức họp đánh giá kết quả tuần
tra kiểm soát, xử lý vi phạm
- Lập và lưu
trữ hồ sơ
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
6.4
|
Thực hiện Quy trình xử lý mâu thuẫn,
xung đột giữa cộng đồng và các bên liên quan
|
- Tập huấn
quy trình xử lý mâu thuẫn, xung đột
- Tập huấn kỹ năng giải
quyết mâu thuẫn, xung đột, viết báo cáo và lập hồ sơ thủ tục
- Lập kế hoạch giải quyết mâu thuẫn,
xung đột
- Triển khai thực hiện kế hoạch
- Tổ chức họp
đánh giá kết quả giải quyết mâu thuẫn, xung đột
- Lập và lưu
trữ hồ sơ
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
7
|
Cộng đồng phối
hợp với các bên
liên quan tổ chức giám sát đánh giá không còn hiện tượng xâm nhập của các
phương tiện bên ngoài và hiện tượng khai thác thủy sản trái phép trong vùng bảo
vệ nghiêm ngặt trong khu vực của Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển của ấp Đá Chồng,
xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh.
|
7.1
|
Đánh giá hiệu quả thực hiện dự án: Hỗ
trợ cộng đồng phát triển sinh kế bền vững tại hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển ấp
Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi
Bổn, xã Hàm Ninh;
|
Tổ chức đánh giá hiệu quả và công bố
kết quả thực hiện dự án: Hỗ trợ cộng đồng phát triển sinh kế bền vững tại hai
Tiểu khu
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
7.2
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động của BQL
cộng đồng và các tổ nòng cốt
|
BQL được giám sát đánh giá việc thực
hiện theo hệ thống thể chế đồng quản lý và khung pháp lý
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
7.3
|
Đánh giá hiệu quả của Đề án: Thành lập
Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển 2 ấp Đá Chồng và Bãi Bổn
|
Tổ chức đánh giá hiệu quả và công bố
kết quả hoạt động của hai Tổ cộng đồng Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển Đá Chồng và
Bãi Bổn
|
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng
2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
7.4
|
Tổng kết Đề án
|
- Báo cáo tổng
kết đánh giá kết quả thực hiện Đề án
- Kế hoạch hội
nghị tổng kết
- Danh sách đại
biểu hội nghị
- Biên bản hội
nghị tổng kết
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban
ngành liên quan, WWF, VASEP, chuyên gia/ tư vấn
|
2017
|
PHỤ
LỤC 2
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH PHÂN THEO NGUỒN KINH PHÍ
(Kèm
theo Quyết định số: 378/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Kiên
Giang)
HĐ
|
Nội dung hoạt
động
|
Kinh phí (đồng)
|
1
|
Thành lập hoặc kiện
toàn Ban Chỉ đạo đồng quản lý cấp tỉnh, huyện và Ban vận động cấp xã để chỉ đạo
thực hiện Đề án; xây dựng
và triển khai thực hiện quy chế và kế hoạch hoạt động cụ thể của Ban Chỉ
đạo và Ban vận động.
|
61.340.000
|
1.1
|
Thành lập Ban Quản lý thực hiện Đề
án
|
3.000.000
|
1.2
|
Thành lập Ban Chỉ đạo và tổ kỹ thuật
xây dựng và thực hiện Đề án
|
3.000.000
|
1.3
|
Thành lập Ban vận động và xây dựng
nhóm nòng cốt vận động thực hiện ĐQL
|
3.000.000
|
1.4
|
Nâng cao năng lực cho nhóm vận động
cộng đồng tham gia ĐQL (địa điểm Phú Quốc)
|
26.720.000
|
1.5
|
Truyền thông, giới thiệu Kế hoạch
triển khai Đề án và vận động các bên tham gia xây dựng mô hình
|
25.620.000
|
2
|
Ban vận động tổ chức
vận động cộng đồng tham gia đề cử Ban Quản lý cộng đồng lâm thời của Tiểu khu
ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; Cộng đồng
tham gia xây dựng hoàn thiện khung thể chế: Điều lệ, hương ước, cơ chế tài
chính bền vững của cộng đồng; Tổ chức thành công Đại hội bầu BQL cộng đồng
Ban Kiểm soát và các Tổ nòng cốt của cộng đồng
|
112.740.000
|
2.1
|
Thống nhất tiêu chí đề cử, chọn lựa
Ban Quản lý cộng đồng lâm thời của Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã
Bãi Thơm
|
24.060.000
|
2.2
|
Xây dựng Điều lệ, Quy chế, Hương ước
BQL cộng đồng
|
47.640.000
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế tài chính bền vững
|
9.800.000
|
2.4
|
Đại hội cộng đồng, bầu Ban Quản lý
và các tổ theo hình thức công khai, dân chủ.
|
41.040.000
|
2.5
|
Tập huấn hướng dẫn CĐ áp dụng Điều lệ,
quy chế, hương ước và cơ chế tài chính bền vững
|
17.120.000
|
2.6
|
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý của
Ban Quản lý cộng đồng về các lĩnh vực chuyên môn.
|
34.240.000
|
3
|
Xây dựng, hoàn thiện
các văn bản thỏa thuận về trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản
lý các hoạt động có liên quan bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
giữa Ban Quản lý cộng đồng và các bên liên quan; quy trình giải quyết mâu thuẫn
và xung đột được xây dựng hoàn thiện quyết định thành lập và quy chế giao quyền
quản lý cho cộng đồng Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển Đá Chồng, Bãi Bổn được hình
thành;
|
129.620.000
|
3.1
|
Xây dựng văn bản thỏa thuận về trách
nhiệm, quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản lý các hoạt động có liên quan bảo
tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản giữa Ban Quản lý cộng đồng với các bên
liên quan
|
19.180.000
|
3.2
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Ban
Quản lý cộng đồng với các bên liên quan dựa trên các văn bản thỏa thuận trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
25.640.000
|
3.3
|
Xây dựng và hoàn thiện quy trình giải
quyết mâu thuẫn và xung đột được xây dựng hoàn thiện
|
65.660.000
|
3.4
|
Xây dựng Quyết định thành lập Tiểu
khu ĐQL Đá Chồng, Bãi Bổn và Quyết định ban hành quy chế giao quyền quản lý
cho cộng đồng
|
19.140.000
|
4
|
Vận động các tổ cộng
đồng tham gia xây dựng cơ sở vật chất, quy chế tổ chức
tự quản lý các hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản, du lịch, dịch vụ và
các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội khác được phân công, phân cấp và có sự
cam kết thực hiện của các cộng đồng thành viên;
|
390.960.000
|
4.1
|
Xây dựng cơ sở vật chất:
- Dự án 1:
Nâng cấp/cải tạo trụ sở ấp kết hợp nhà cộng đồng đa năng hỗ trợ các hoạt động
phát triển cộng đồng hai Tiểu
khu ĐQL Bảo tồn Biển ấp Đá Chồng, Xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh;
- Dự án 2:
Xây dựng hệ thống phao tiêu, biển báo cho khu vực giao quyền quản lý thuộc
hai Tiểu khu ĐQL BTB ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh;
|
266.000.000
|
4.2
|
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý
các hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
31.240.000
|
4.3
|
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý
các hoạt động khai thác thủy sản
|
31.240.000
|
4.4
|
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý
các hoạt động du lịch, dịch vụ
|
31.240.000
|
4.5
|
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý
các hoạt động các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội cho Tiểu khu ĐQL Bảo tồn
Biển
|
31.240.000
|
5
|
Xây dựng và áp dụng
chính sách hỗ
trợ sinh kế và cơ chế tài chính bền vững được áp dụng tạo điều kiện cho Tiểu
khu ĐQL Đá Chồng, Bãi biển hoạt động hiệu lực và hiệu quả
|
326.020.000
|
5.1
|
Thực hiện các dự án hỗ trợ sinh kế:
Dự án 3: Hỗ trợ cộng đồng phát triển
sinh kế bền vững tại Tiểu khu ĐQL Bảo tồn Biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp
Bãi Bổn, xã Hàm Ninh;
Dự án 4: Xây dựng chuỗi liên kết
phát triển du lịch sinh thái cộng đồng giữa doanh nghiệp du lịch lữ hành với
Tổ Du lịch cộng đồng của hai Tiểu khu ĐQL BTB ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp
Bãi Bổn, xã Hàm Ninh;
Dự án 5: Nâng cao giá trị sản phẩm
ghẹ xanh, thông qua liên kết chuỗi giá trị ghẹ xanh từ ngư dân đến
người tiêu dùng (Kinh phí và hoạt động do tổ chức Tương
lai của cá tài trợ thực
hiện).
|
560.640.000
|
5.2
|
Đánh giá, điều chỉnh, bổ sung cơ chế
tài chính bền vững tạo nguồn thu ổn định cho ĐQL
|
36.380.000
|
6
|
Ban Quản lý cộng đồng
cơ bản tự quản lý được các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
trên ngư trường được giao quyền mà không vi phạm qui định bảo tồn biển thông
qua việc phối hợp với các bên liên quan tổ chức tuần tra
quản lý các phương tiện khai thác trái phép, không tuân thủ quy ước quản lý của
cộng đồng và kiểm soát 100% lượng du khách tham quan, lặn biển trong khu
vực Tiểu khu ĐQL Bảo
tồn biển của ấp
Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh;
|
69.120.000
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch hành động
|
|
6.2
|
Nâng cao năng lực của cộng đồng bản
địa về quyền và trách nhiệm bảo tồn và quy chế phối hợp tuần tra kiểm soát
|
34.240.000
|
6.3
|
Thực hiện hoạt động phối hợp tuần
tra kiểm soát được thực hiện
|
21.440.000
|
6.4
|
Thực hiện quy trình xử lý mâu thuẫn,
xung đột giữa cộng đồng và các bên liên quan
|
13.440.000
|
7
|
Cộng đồng phối hợp
với các bên
liên quan tổ chức giám
sát đánh giá không còn hiện tượng xâm nhập của các phương tiện bên ngoài và
hiện tượng khai thác thủy sản trái phép trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt trong
khu vực của Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển của ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi
Bổn, xã Hàm Ninh.
|
45.820.000
|
7.1
|
- Đánh giá hiệu
quả các Mô hình sinh kế
|
45.820.000
|
7.2
|
- Đánh giá hiệu
quả hoạt động của BQL cộng đồng và các tổ nòng cốt
|
7.3
|
- Đánh giá hiệu
quả của Đề án xây dựng Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển 2 ấp Đá Chồng và Bãi Bổn
|
7.4
|
Hội nghị tổng kết Đề án
|
20.000.000
|
|
Tổng cộng:
|
1.089.090.000
|
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 378/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 phê duyệt “Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang”
1.413
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|