ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3753/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Khoáng sản;.
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày
30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính
sách, pháp luật về khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
20/2012/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh;
Thực hiện Văn bản số 6667/VPCP-CN
ngày 27/6/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai ý kiến chỉ đạo của
Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng về tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt
động khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3665/STNMT-KS ngày 30/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án Bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân hoạt
động khoáng sản, sử dụng đất và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (để b/c)
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để b/c)
- Chủ tịch, các
PCTUBND tỉnh;
- Phó VP/UB phụ trách NN;
- Lưu: VT, NL2.
Gửi: + VB giấy (12b): TP không
nhận VB ĐT;
+ Điện tử: Các thành phần khác.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
I. Sự cần thiết và
căn cứ để xây dựng Phương án
1. Sự cần thiết
Hà Tĩnh là tỉnh
có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú. Kết quả điều tra địa
chất, thăm dò khoáng sản cho thấy các loại khoáng sản có giá trị kinh tế và tiềm
năng như: quặng sắt, thiếc, vàng, than bùn, sét gốm, kaolin, thạch anh, nước
khoáng, đá xây dựng, cát, cuội sỏi xây dựng, sét gạch ngói, đất san lấp được
phân bố trên 12 huyện, thị xã của tỉnh.
Thời gian qua, công tác quản lý
khoáng sản được các cấp, các ngành quan tâm triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng
bộ, kịp thời, có hiệu quả, tạo chuyển biến tích cực rõ nét. Hoạt động khoáng sản
đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế chung của tỉnh, đáp ứng nguyên vật
liệu phục vụ các dự án công trình trọng điểm, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng nông
thôn mới, phục vụ dân sinh, góp phần tăng ngân sách của tỉnh, giải quyết việc
làm và thu nhập cho người lao động. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
đã được các cơ quan chức năng, chính quyền các cấp vào cuộc, nên tình trạng
khai thác khoáng sản trái phép cơ bản đã được kiểm soát. Bên cạnh đó, công tác
quản lý khoáng sản vẫn còn một số tồn tại hạn chế như: việc phối hợp giữa các sở,
ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong việc kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản
trái phép chưa thường xuyên; tình trạng khai thác khoáng sản trái phép đối với
một số loại khoáng sản (đất san lấp, cát, sỏi lòng sông) ở một số khu vực vẫn
còn tiếp diễn.
Việc ban hành Phương án bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh là nhằm mục đích chấn chỉnh, lập lại trật
tự, kỷ cương trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản; ngăn chặn kịp thời
các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép làm ảnh hưởng đến môi trường; gây
mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên khoáng sản, đồng
thời để cụ thể hóa công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại
Điều 16 và Điều 18, Luật Khoáng sản năm 2010, Điều 17 và Điều 18 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
2. Căn cứ để xây dựng Phương án
Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày
28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản;
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày
22/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật
về khoáng sản;
Các Quy hoạch khoáng sản, khu vực cấm
và tạm cấm hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
II. Thực trạng công
tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản
1. Thực trạng
công tác quản lý
1.1. Công tác lập quy hoạch
Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và
các văn bản hướng dẫn thi hành luật, thời gian qua, UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch
điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXD
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến 2015, có xét đến 2020 tại Quyết định số
431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014; Quy hoạch khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 14/02/2015; Quy hoạch khoanh
định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại Quyết định số
3506/QĐ-UBND ngày 18/11/2014; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
phân tán nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 tại Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/10/2016. Tất cả các quy hoạch
khoáng sản sau khi phê duyệt được tổ chức công khai để các
cấp, các ngành thực hiện.
1.2. Công tác cấp giấy phép
khai thác, hoạt động khai thác, chế biến và đóng cửa mỏ khoáng sản
Thời gian qua, việc cấp phép khai
thác được thực hiện theo đúng quy định của Luật khoáng sản 2010, diện tích cấp
phép cơ bản phù hợp với Quy hoạch khoáng sản đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tính
đến tháng 7/2017, trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh có 83 đơn vị đang khai thác và chế
biến khoáng sản tại 88 giấy phép đang còn hiệu lực được phân bố trên địa bàn 12
huyện, thị xã, trong đó Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp 06 giấy phép, UBND tỉnh
cấp 82 giấy phép. Các loại khoáng sản khai thác chủ yếu gồm: Vật liệu xây dựng
80 giấy phép (đá xây dựng 53 giấy phép, đất san lấp 12 giấy
phép, sét gạch ngói 06 giấy phép và cát xây dựng 09 giấy phép); khoáng sản kim
loại 05 giấy phép (Ilmenite 04 giấy phép, sắt 01 giấy
phép); sericit 01 giấy phép, nước khoáng nóng 01 giấy phép và thạch anh sạch 01
giấy phép.
Hoạt động khai thác, chế biến khoáng
sản thời gian qua đã cơ bản góp phần đáp ứng nhu cầu nguyên liệu, vật liệu xây
dựng, tăng nguồn thu cho ngân sách tỉnh. Trong năm 2016, sản lượng khai thác,
chế biến các loại khoáng sản gồm: Đá xây dựng các loại 982.814 m3, đất
san lấp 87.985 m3, cát xây dựng 36.680 m3, ilmenit 36.240
tấn, serixit 16.500 tấn, thạch anh sạch 47.487 tấn, nước khoáng 10.000 m3.
Thu ngân sách đạt 54,008 tỷ đồng, trong đó tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
là 14,7 tỷ đồng, thuế tài nguyên là 14,8 tỷ đồng, phí bảo vệ môi trường là
6,004 tỷ đồng), tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hơn 1.200 lao động.
1.3. Công tác thu hồi mỏ và đóng cửa mỏ khoáng sản
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao, hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường đều tổ chức kiểm tra, tham mưu UBND
tỉnh thu hồi giấy phép đối với các mỏ vi phạm; Cụ thể, trong năm 2016 đã thu hồi
04 giấy phép; 6 tháng đầu năm 2017 đã thu hồi 04 giấy phép. Sở cũng đã kiểm
tra, rà soát và yêu cầu các đơn vị hoạt động khoáng sản hết hạn giấy phép thực
hiện đóng cửa mỏ theo quy định. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 155 mỏ khoáng sản
do UBND tỉnh cấp phép đã hết hiệu lực giấy phép khai thác,
trong đó: Có 40 mỏ chưa triển khai hoạt động khai thác và 115 mỏ đã đi vào hoạt
động khai thác. Trong số 40 mỏ chưa hoạt động khai thác, UBND tỉnh đã thống nhất
chủ trương cho đóng cửa mỏ không phải làm thủ tục, riêng
115 mỏ đã khai thác UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tập trung
đôn đốc và đến nay đã có 54 mỏ lập hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ, được các ngành thẩm
định và UBND tỉnh phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ (trong đó 18 mỏ đã hoàn thành,
UBND tỉnh quyết định đóng cửa mỏ; còn 36 mỏ các đơn vị chưa có báo cáo kết quả
thực hiện hoặc đang trong thời hạn thực hiện nên chưa tổ chức nghiệm thu, quyết
định đóng cửa mỏ), còn 61 mỏ chưa lập hồ sơ đóng cửa mỏ theo quy định.
1.4. Về tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản và thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
Thực hiện Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, UBND tỉnh
đã phê duyệt kết quả khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
và ban hành Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Trong năm 2015 đã tổ chức
đấu giá 05 khu vực mỏ khoáng sản đã hoàn thành công tác thăm dò theo Kế hoạch số
169/KH-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh. Năm 2016, Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức đấu giá 03 mỏ khoáng sản theo kế hoạch của UBND tỉnh.
Triển khai thực hiện Nghị định số
203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tạm tính giá trị
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các đơn vị
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, được UBND tỉnh phê
duyệt và Cục thuế tỉnh đã triển khai thu. Kết quả cụ thể:
Năm 2014: Tổng số tiền đã thu 167,5 tỷ/191,7
tỷ đồng
Năm 2015: Tổng số tiền thu được 181,8
tỷ/239,8 tỷ đồng
Năm 2016: Tổng số tiền thu được là 19
tỷ/ 62,5 tỷ đồng
1.5. Công tác kiểm tra, thanh
tra hoạt động khoáng sản
1.5.1. Về kiểm tra khai thác khoáng sản tại các đơn vị được cấp phép
Công tác kiểm tra, thanh tra khoáng sản
được thực hiện thường xuyên; trong 2 năm 2012 và 2013, UBND tỉnh đã thành lập
Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành 02 cuộc kiểm tra, rà soát hoạt động khoáng sản đối với 103 tổ chức, cá nhân khai
thác tại 119 mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Năm 2014, UBND tỉnh thành lập
Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành kiểm tra, rà soát hoạt động khoáng sản trên
địa bàn huyện Kỳ Anh phục vụ chuẩn bị thành lập Thị xã mới. Năm 2015 thành lập
Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành kiểm tra, rà soát hoạt động khoáng sản dọc
hai bên Quốc lộ 8B. Năm 2016, Đoàn kiểm tra liên ngành theo Quyết định của Giám
đốc sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành kiểm tra tại 55 đơn vị hoạt động
khoáng sản trên địa bàn 11 huyện, thị xã.
Qua kết quả kiểm tra từ năm 2012 đến
nay, UBND tỉnh đã thu hồi 24 giấy phép khai thác; chấm dứt hoạt động, yêu cầu
đóng cửa mỏ, cải tạo phục hồi môi trường, đất đai và không cấp lại giấy phép
khai thác đối với 17 mỏ, tạm đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản đối với 18
mỏ.
1.5.2. Về kiểm tra, xử lý
khai thác khoáng sản trái phép
Tổ chức nhiều đợt kiểm tra, phát hiện
và xử lý các trường hợp vi phạm trong khai thác, vận chuyển
khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh. Từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2017, Sở
Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Công an tỉnh, các
địa phương liên quan tổ chức kiểm tra 370 cuộc kiểm tra khai thác khoáng sản
trái phép và đã xử phạt vi phạm hành chính với số tiền là 1.964.000.000 đồng.
UBND các huyện, thị xã đã tổ chức kiểm
tra, xử lý các đối tượng vi phạm hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Kết
quả UBND huyện Can Lộc, Đức Thọ, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang đã đình chỉ hoạt
động, giải tỏa 18 bến cát kinh doanh trái phép, xử lý 61
trường hợp và 83 phương tiện khai thác cát trái phép với số tiền 944 triệu đồng
nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
2. Tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân
2.1. Tồn tại, hạn chế
2.1.1.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước
Chất lượng tham mưu trong công tác lập
quy hoạch khoáng sản còn hạn chế, chưa dự báo sát nhu cầu
sử dụng khoáng sản gắn với quá trình phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, thiếu tính đồng bộ, bao quát và tầm nhìn dài hạn, chưa lồng
ghép được các loại quy hoạch với nhau, dẫn tới quy hoạch bị
chồng lấn nên phải điều chỉnh, bổ sung; một số quy hoạch
ngành, lĩnh vực, quy hoạch đô thị được lập nhưng không gắn với quy hoạch khoáng
sản dẫn tới việc xử lý các mỏ được cấp phép gặp nhiều khó khăn. Việc công bố
quy hoạch, tổ chức bàn giao mốc và bản đồ quy hoạch khoáng sản, công bố khu vực
cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản cho các địa phương triển khai còn chậm.
- Trước năm 2010, việc cấp phép tại một
số điểm mỏ chưa bám sát Quy hoạch khoáng sản làm VLXD trên địa bàn tỉnh đã được
UBND tỉnh phê duyệt nên dẫn đến việc cấp phép một số mỏ
ngoài diện tích quy hoạch. Quy mô, diện tích cấp phép ít, thời gian ngắn, không tính toán đến nhu cầu vật liệu trên địa bàn cũng như các vùng
lân cận, đặc biệt là ở địa bàn huyện Kỳ Anh và thị xã Kỳ Anh gây khó khăn trong
hoạt động của các doanh nghiệp.
- Từ sau ngày luật khoáng sản 2010 có
hiệu lực (01/7/2011), việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản đảm bảo phù hợp
với quy hoạch khoáng sản; trước khi cấp phép khai thác phải thăm dò, đánh giá
trữ lượng khoáng sản, thời gian cấp phép dựa trên cơ sở công suất khai thác và
trữ lượng khoáng sản. Hoạt động khai thác phải gắn với chế biến sâu, đa dạng sản
phẩm, đảm bảo môi trường.
- Hoạt động khai thác khoáng sản (đất,
cát, sét) trái phép còn diễn ra ở nhiều địa phương, đặc biệt là tình trạng khai
thác cát trái phép trên các tuyến sông; một số bến bãi hoạt động kinh doanh vật
liệu xây dựng không phép chưa được xử lý triệt để, làm thất thoát tài nguyên, ảnh
hưởng đến môi trường, an ninh trật tự trên địa bàn;
- Việc thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ mặc
dù đã được chỉ đạo triển khai quyết liệt, tuy nhiên kết quả đạt được còn chưa
cao.
- Việc đôn đốc, kiểm tra, giám sát,
nghiệm thu công tác đóng cửa mỏ tại các mỏ đã được phê duyệt thực hiện chưa tốt.
Hiện nay, có nhiều mỏ đã hết hạn khai thác thuộc diện phải đóng cửa mỏ, nhưng mới
có 43 Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được phê duyệt, đang còn nhiều mỏ đã kết
thúc khai thác chưa thực hiện hồ sơ thủ tục đóng cửa mỏ.
Lý do: Chất lượng phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của UBND các huyện, thị xã còn hạn chế, số tiền ký quỹ thấp,
không đủ chi phí để thực hiện công tác đóng cửa mỏ; Chưa tập trung đôn đốc các
đơn vị ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác (hiện còn 53/91 mỏ chưa thực hiện ký quỹ với số tiền 15,0 tỷ đồng).
- Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về khoáng sản chưa được các cấp chính quyền ở huyện, xã triển
khai thực hiện nghiêm túc; công tác kiểm tra chưa được thực hiện thường xuyên;
việc xử lý các sai phạm chưa nghiêm, thiếu kiên quyết để các tổ chức, cá nhân
vào khai thác khoáng sản trái phép, làm thất thu khoáng sản, ảnh hưởng môi trường
và gây mất an ninh trật tự trên địa bàn.
2.1.2. Đối với các Doanh nghiệp hoạt
động khoáng sản
- Việc chấp hành các quy định của
pháp luật sau cấp phép của các đơn vị hoạt động khoáng sản chưa cao, có 18
doanh nghiệp được cấp giấy phép khai thác nhưng sau 12 tháng chưa xây dựng cơ bản
mỏ theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 55 và khoản 1, Điều 58, Luật Khoáng sản
2010. Thực tế đến thời điểm tháng 9/2016 chỉ còn 91 mỏ có
giấy phép khai thác còn hiệu lực, trong đó 23/91 mỏ chưa bổ nhiệm Giám đốc điều
hành mỏ, hoặc bổ nhiệm chưa đáp ứng về yêu cầu năng lực, trình độ theo quy định;
34/91 mỏ chưa lập Thiết kế mỏ; 18/91 mỏ chưa ký Hợp đồng
thuê đất; 38/91 mỏ chưa ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác. Một
số doanh nghiệp khai thác ngoài diện tích được cấp phép (06 mỏ), khai thác với
độ sâu vượt quá mức cho phép (03 mỏ).
- Quá trình khai thác, các đơn vị
chưa chú trọng tuân thủ theo Thiết kế cơ sở và yêu cầu kỹ thuật, an toàn khai
thác mỏ. Chưa thực hiện đầy đủ việc báo cáo định kỳ về kết quả khai thác, chế
biến và cập nhật bản đồ hiện trạng mỏ. Một số mỏ khai thác đá chưa áp dụng đúng
quy trình kỹ thuật nổ mìn, không tuân thủ nghiêm ngặt các
quy định về nổ mìn gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống nhân dân xung
quanh khu vực mỏ. Chưa thiết lập đầy đủ các biển báo, biển cảnh báo nguy hiểm
theo quy định. Một số đơn vị hoàn thiện thủ tục hồ sơ thuê đất còn chậm, tiến
hành khai thác khi chưa có hợp đồng thuê đất; sử dụng vượt diện tích đất cấp
phép nhưng không khai báo số diện tích ngoài cấp phép để làm thủ tục thuê đất
theo quy định.
- Hầu hết các dự án chưa thực hiện đầy
đủ các nội dung trong Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc trong Báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được xác nhận, phê duyệt; không làm đường chuyên dùng phục
vụ việc khai thác mà sử dụng chung với đường dân sinh, ảnh
hưởng đến môi trường và mất an toàn giao thông. Việc đầu
tư thiết bị chế biến sâu của các mỏ, nhất là các mỏ khoáng
sản kim loại, khoáng chất công nghiệp còn hạn chế, công nghệ đơn giản nên chất
lượng sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu. Việc kê khai thuế chưa đầy đủ, kịp thời như quy định.
- Một số đơn vị khai thác đều sử dụng
hạ tầng giao thông của địa phương nhưng chưa hỗ trợ chi phí đầu tư nâng cấp,
duy tu, bảo dưỡng đường giao thông trong khai thác khoáng sản và xây dựng công
trình phúc lợi cho địa phương; thiếu trách nhiệm trong việc
sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường theo quy định
của pháp luật.
- Nhiều đơn vị đã bị xử phạt vi phạm
hành chính về quản lý khoáng sản, đất đai, bảo vệ môi trường, nhưng đến nay các nội dung vi phạm vẫn tiếp tục tái diễn. Số đơn vị vi phạm
nhiều, tuy nhiên số tiền xử phạt vi phạm hành chính nộp vào ngân sách nhà nước
còn hạn chế.
- Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối
với nhà nước chưa kịp thời, nhất là tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
3. Nguyên nhân
3.1. Nguyên nhân khách quan
- Hệ thống văn bản pháp luật về
khoáng sản chưa hoàn thiện, ban hành chưa kịp thời, nên có những khó khăn cho
công tác quản lý, tổ chức thực hiện, cụ thể: Chưa có quy định chi tiết về kinh
phí cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác tại Điều 10, Luật
Khoáng sản để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện; chưa quy định chi
tiết về quyền hạn, nội dung công việc, mức độ được liên danh liên kết với các tổ
chức, cá nhân khác để tiến hành khai thác khoáng sản cũng như điều kiện, quyền
hạn thay đổi cổ đông chi phối trong giấy phép đăng ký kinh doanh của chủ mỏ
tại Điều 55, Luật khoáng sản; chưa có văn bản
hướng dẫn cụ thể về cách tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Một số nội dung quy định trong luật
Khoáng sản còn mâu thuẫn với luật Đất đai. Việc đấu giá tại khu vực chưa được đền
bù, chưa có mặt bằng sạch sau khi có kết quả đấu giá hoặc việc thực hiện về chi
phí đền bù, giải phóng mặt bằng, chi phí thăm dò thực hiện theo nguyên tắc tự
thỏa thuận nên khi hoàn thành đấu giá, triển khai thực hiện cấp phép khai thác
khoáng sản gặp nhiều khó khăn.
- Việc khoanh định và công bố các khu
vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ của Bộ Tài nguyên và Môi trường để bàn giao cho
cấp tỉnh quản lý và cấp phép triển khai chưa kịp thời, do vậy, địa phương còn
khó khăn trong việc quy hoạch, quản lý và cấp phép.
3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Các sở, ngành chức năng chưa thường
xuyên phối hợp với chính quyền địa phương để kiểm tra, đôn
đốc thực hiện cũng như phát hiện các hành vi vi phạm trong quá trình khai thác
của các đơn vị. Khi phát hiện các sai phạm của đơn vị, việc xử lý của các
ngành, chính quyền địa phương chưa nghiêm, dẫn đến việc các đơn vị khai thác
khoáng sản chưa chấp hành nghiêm túc, đầy đủ các quy định của pháp luật trong
quá trình hoạt động, sản xuất.
- Ý thức chấp hành các quy định của
pháp luật về khoáng sản của các đơn vị khai thác khoáng sản chưa cao, không thực
hiện nghiêm túc về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, quản lý, sử dụng
VLNCN, quy trình khai thác, bảo vệ môi trường và các pháp luật khác có liên
quan trong hoạt động khai thác khoáng sản. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối
với nhà nước chưa đầy đủ, kịp thời như thuế tài nguyên,
phí bảo vệ môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.... Nhiều doanh nghiệp
sản xuất chủ yếu chạy theo sản lượng, lợi nhuận nên chưa thực sự quan tâm đến
việc thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình khai thác khoáng sản
và bảo vệ môi trường; sau khi khai thác xong, không thực hiện thủ tục đóng cửa
mỏ, hoàn trả môi trường hoặc có thực hiện nhưng mang tính đối phó với cơ quan
chức năng.
- Tình trạng khai thác khoáng sản
trái phép vẫn xảy ra tại một số địa phương, nguyên nhân trước hết do chính quyền
cấp huyện, xã, đặc biệt là cấp xã chưa thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của
mình trong công tác quản lý, chưa triển khai các biện pháp để quản lý khoáng sản
chưa khai thác, xử lý thiếu kiên quyết, thậm chí còn có tình trạng UBND xã ký hợp
đồng, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân vào khai thác đất, cát sỏi trái
phép. Mặt khác, do nguồn vật liệu xây dựng (đặc biệt là cát) được cấp phép khai
thác quá ít, trong khi nhu cầu ngày một tăng cao do vậy không đáp ứng được nhu
cầu thực tế. Việc khai thác, kinh doanh khoáng sản trái phép có lợi nhuận cao
nên nhiều tổ chức, cá nhân bằng mọi cách để thu mua, khai thác. Ngoài ra, hoạt
động khai thác khoáng sản trái phép chủ yếu diễn ra trên các tuyến sông có địa
giới hành chính giáp ranh giữa địa bàn các huyện và giữa địa bàn tỉnh Hà Tĩnh với
tỉnh Nghệ An, khai thác vào ban đêm, phương tiện, trang thiết bị chưa đáp ứng
được nên gây khó khăn cho các ngành chức năng để kiểm tra, đấu tranh xử lý;
- Công tác phối hợp giữa Sở Tài
nguyên và Môi trường, Công an tỉnh và chính quyền địa phương trong kiểm tra,
phát hiện, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép chưa chặt chẽ, thường
xuyên, việc xử lý chưa nghiêm, dẫn đến hiệu quả chưa cao. Mặt khác, chế tài xử lý các đơn vị vi phạm pháp luật và xử phạt hoạt động khai thác
khoáng sản trái phép còn nhẹ, chưa đủ sức răn đe đối với các trường hợp vi phạm.
- Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước
về tài nguyên khoáng sản ở cấp huyện, xã phần lớn chưa
đúng chuyên môn, làm việc kiêm nhiệm nên việc kiểm tra, giám sát thực hiện hoạt
động khoáng sản trên địa bàn chưa kịp thời, hiệu quả chưa cao.
- Hiện nay, nhu cầu đá xây dựng trên
địa bàn tỉnh giảm mạnh, cung vượt quá cầu, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ
được, nhất là địa bàn huyện Kỳ Anh và Thị xã Kỳ Anh, do vậy các đơn vị khai
thác khoáng sản khó khăn về nguồn tài chính, việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính
theo quy định khó thực hiện.
- Kinh phí đầu tư cho công tác quản
lý tài nguyên khoáng sản còn hạn chế, nhất là cấp xã thiếu kinh phí để thực hiện
quản lý tài nguyên khoáng sản, thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm.
III. Thống kê số lượng, diện
tích các khu vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1. Các khu vực khai thác khoáng sản
1.1. Các khu vực khoáng sản do Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp phép đang còn hiệu lực, gồm 06 khu vực (Phục lục 1-A).
1.2. Các khu vực khoáng sản do UBND tỉnh
cấp phép đang còn hiệu lực (tính đến tháng 8/2017), gồm 82 khu vực (Phục lục
1-B).
2. Khu vực đã kết thúc khai thác,
đóng cửa mỏ
2.1. Các khu vực đã kết thúc khai
thác nhưng chưa thực hiện đóng cửa mỏ gồm 84 khu vực (Phục
lục 2).
2.2. Các khu vực đã kết thúc khai
thác và đã thực hiện đóng cửa mỏ gồm 75 khu vực (Phục lục
3).
3. Khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
Khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
672/QĐ-UBND ngày 14/02/2015, gồm 1.820 khu vực, tổng diện tích 434.387,56 ha (Phục
lục 4).
4. Khu vực có khoáng sản phân tán,
nhỏ lẻ và than bùn
Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/10/2016, gồm 16 khu vực, có tổng diện
tích 130,58 ha (Phục lục 5).
5. Khu vực thuộc quy hoạch khoáng
sản địa phương
5.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh
đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày
06/2/2014 (Phục lục 6).
5.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác và
chế biến quặng sắt - mangan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2015 có tính đến năm
2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND
ngày 12/4/2007 (Phục lục 7).
6. Khu vực thuộc quy hoạch
khoáng sản chung cả nước
08 khu vực (04 khu vực quặng titan -
zircon, 01 khu vực quặng sericit, 01 khu vực quặng thiếc, 01 khu vực quặng sắt và 01 khu vực quặng vàng) thuộc Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Công Thươmg phê duyệt, thuộc thẩm quyền quản lý của Trung ương (Phục lục 8).
7. Các khu vực có khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường như đất san lấp, cát, sỏi, đá
xây dựng, sét gạch ngói và các loại khoáng sản khác phân bố trên địa bàn toàn tỉnh
nhưng không thuộc các khu vực nêu trên.
IV. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp
1. Quan điểm, mục tiêu
1.1. Quan điểm
Khoáng sản là loại tài nguyên hầu hết
không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm,
đạt hiệu quả kinh tế cao.
Coi trọng công tác phòng ngừa, thông
qua tuyên truyền, nâng cao nhận thức thực hiện nghiêm các chủ trương, chính
sách, pháp luật, chiến lược của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác. Quy định rõ trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa
phương trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý nghiêm
các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật.
1.2. Mục tiêu
Bảo vệ và quản lý chặt chẽ khoáng sản
chưa khai thác, xử lý triệt để khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh;
bảo vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự và đời sống của người dân địa
phương tại khu vực có khoáng sản;
Phát huy trách nhiệm của các ngành,
chính quyền địa phương các cấp, bảo vệ tốt tiềm năng khoáng sản cả trước mắt và
lâu dài nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế, xã hội an ninh quốc phòng
trên địa bàn tỉnh và quốc gia.
2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ
biến pháp luật, nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân đối với công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Thành lập lực lượng thường trực bảo
vệ khoáng sản chưa khai thác từ tỉnh đến cơ sở để phối hợp ngăn chặn, xử lý khi
xảy ra tình trạng khai thác trái phép.
- Các cấp, các ngành phải nêu cao vai
trò, trách nhiệm và quyền hạn của mình đối với công tác bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác theo quy định tại Điều 16 và Điều 18 Luật Khoáng sản năm 2010, Điều
17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ, các Quyết định,
Chỉ thị của UBND tỉnh: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày
16/5/2012 quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Quyết định số
27/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 về “Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động
khai thác, vận chuyển, tập kết, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh”; Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 13/4/2012 về việc tăng cường công tác quản
lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 10/2017/CT-UBND ngày
26/5/2017 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối
với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên
địa bàn tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả việc phối hợp
trong công tác thanh tra, kiểm tra, kiên quyết xử lý nghiêm các tổ chức, cá
nhân có hành vi khai thác, chế biến, vận chuyển, tập kết, tàng trữ và kinh
doanh khoáng sản trái phép, gây ô nhiễm môi trường; Phát huy vai trò của HĐND
các cấp trong việc giám sát UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc thực hiện
công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn thuộc phạm vi quản
lý.
- Nghiên cứu đồng bộ các giải pháp để
giải quyết và tạo công ăn việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp cho lao động
nông nhàn tại địa phương, nhất là các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng có khoáng sản, vùng khó khăn về điều kiện kinh tế mà có tập tục từ lâu đời sống dựa vào khai thác
khoáng sản trái phép.
V. Trách nhiệm của
các cơ quan liên quan trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
1. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm, bản; vận động nhân dân địa phương không
khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái
phép, phát hiện và tố giác kịp thời với chính quyền đối với các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép.
b) Triển khai thành lập lực lượng thường
trực, lập đường dây nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên
môn phụ trách từng khu vực, đảm bảo việc tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt
24/24 giờ, để kịp thời xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa
bàn.
c) Thực hiện các giải pháp ngăn chặn
hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc ngay sau
khi tiếp nhận thông tin phản ánh hoặc khi nhận được thông tin chỉ đạo từ cơ
quan cấp trên; trường hợp vượt thẩm quyền, ngoài khả năng xử lý của địa phương
kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo xử lý kịp thời.
d) Ký quy chế phối hợp bảo vệ khoáng
sản đối với vùng giáp ranh thuộc địa giới hành chính từ 02
xã trở lên (đối với khu vực có khoáng sản), làm cơ sở để
phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái
phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý khoáng sản.
đ) Quản lý chặt chẽ việc đăng ký tạm
trú, tạm vắng tại địa phương. Kịp thời xử lý nghiêm các hành vi: tạo dựng bến
bãi, lán, trại; đào hầm, hào, hố, lò phục vụ cho hoạt động khai thác khoáng sản
trái phép; tập kết khoáng sản và xây dựng cơ sở tuyển quặng
trái phép; sử dụng công cụ, phương tiện máy móc hoặc vật liệu nổ công nghiệp để khai thác khoáng sản trái phép.
e) Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện khi để xảy ra tình trạng
khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc xử lý không dứt
điểm để kéo dài, hoặc không báo cáo lên cấp trên nếu vượt khả năng ngăn chặn, xử
lý cũng như khi cơ quan chức năng phát hiện, bắt giữ và có
yêu cầu tham gia giải quyết vụ việc nhưng không có mặt, chậm trễ hoặc nhận được
thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không
có biện pháp giải quyết, cố tình chậm trễ trong việc kiểm
tra xử lý.
g) Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6)
và hàng năm (trước ngày 15/12), lập báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương, gửi UBND cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chủ trì phổ biến và triển khai
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn sau khi UBND tỉnh ban
hành; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản
trên địa bàn huyện.
b) Thành lập lực lượng thường trực, lập
đường dây nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên môn phụ trách địa bàn, đảm
bảo việc tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt 24/24 giờ, để kịp thời xử lý
hoặc phối hợp xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép thuộc địa bàn quản
lý.
c) Chỉ đạo UBND
cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tổ chức ký quy
chế phối hợp bảo vệ khoáng sản đối với vùng giáp ranh thuộc địa giới hành chính
từ 02 xã trở lên (đối với khu vực có khoáng sản), làm cơ sở để phối hợp trong
công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu
quả trong công tác quản lý khoáng sản.
d) Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt
động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc nhận được tin
báo. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn
được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
đ) Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với
các Sở, ngành liên quan trong quá trình các Sở ngành triển khai thực hiện nhiệm
vụ theo chức năng, quyền hạn hoặc các nhiệm vụ định kỳ, đột xuất UBND tỉnh
giao. Địa phương nào không phối hợp hoặc phối hợp mang tính hình thức, các Sở
ngành có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý kịp thời.
e) Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản
trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài hoặc nhận được
thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không
có biện pháp giải quyết hoặc cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.
g) Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6)
và hàng năm (trước ngày 15/12), lập báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương, gửi UBND tỉnh và Sở Tài nguyên
và Môi trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện
có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo
Phương án được phê duyệt; tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản pháp luật, văn bản
chỉ đạo đôn đốc và xử lý vi phạm trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trên địa bàn tỉnh trừ khu vực biên giới, hải đảo.
b) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo UBND cấp
huyện, các cơ quan chuyên môn, phối hợp với lực lượng công an để ngăn chặn, giải
tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn.
c) Đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra và giám
sát UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác thuộc địa bàn quản lý. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo làm rõ trách nhiệm và xử
lý kỷ luật đối với người đứng đầu chính quyền địa phương nếu để xảy ra sai phạm.
d) Phối hợp kịp thời với các cơ quan
liên quan để xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh,
sau khi tiếp nhận thông tin từ cơ quan báo chí, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến
nghị.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản về trách nhiệm bảo vệ khoáng sản tại khu vực mỏ được cấp phép,
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm nhất là hành vi khai
thác vượt diện tích, vượt độ sâu khai thác cho phép, nếu
tái phạm, tham mưu UBND tỉnh thu hồi giấy phép.
e) Tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; Định kỳ hằng
năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và lập báo cáo kết quả
thực hiện công tác quản lý nhà nước theo quy định.
4. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Công an các đơn vị (Phòng Cảnh sát môi trường, Phòng Cảnh sát
giao thông đường thủy, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt), Công an
cấp huyện phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng liên
quan thực hiện tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn hiệu quả và kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi
phạm pháp luật trong hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản
trái phép, gây ô nhiễm môi trường.
b) Bố trí lực lượng để giải tỏa, xử
lý các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh
khi có chỉ đạo của UBND tỉnh.
c) Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ có
liên quan, công an các huyện, thành phố, thị xã thực hiện công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác đối với khu vực biên giới, biển và hải đảo; các khu vực
đất quy hoạch dành cho mục đích an ninh hoặc hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh
hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ an ninh, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm
cấm hoạt động khoáng sản.
5. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ
huy Bộ đội biên phòng tỉnh
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Ban chỉ
huy Quân sự huyện, Đồn Biên phòng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác tại khu vực biên giới, biển và hải đảo; phối hợp chặt
chẽ với chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng liên
quan thực hiện tốt công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trên địa bàn huyện; phát hiện, đấu tranh và xử lý
nghiêm hoạt động khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản trái phép
tại khu vực vùng biên giới, biển và hải đảo và các khu vực có liên quan thuộc phạm
vi quản lý.
b) Chỉ đạo lực lượng chức năng trực
thuộc thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất
quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng hoặc hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh
hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, được khoanh định vào khu vực cấm,
tạm cấm hoạt động khoáng sản.
c) Phối hợp bố trí lực lượng để giải
tỏa, xử lý các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa
bàn tỉnh khi có chỉ đạo của UBND tỉnh.
6. Sở Công Thương
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục
Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện có hiệu
quả công tác kiểm tra, xử lý nghiêm hoạt động vận chuyển,
tàng trữ, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp;
đấu tranh phòng chống gian lận thương mại trong lĩnh vực khoáng sản.
b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành quản
lý thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất
thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình hệ thống dẫn điện và xăng dầu,
được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng
sản.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho lực lượng
Kiểm lâm, Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, các chủ rừng thực hiện có hiệu
quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực rừng, đất nông lâm
nghiệp được giao quản lý. Tuyệt đối không để các tổ chức, cá nhân lợi dụng diện
tích rừng và đất lâm nghiệp được giao quản lý, sử dụng để khai thác khoáng sản
trái phép.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các tổ chức, cá
nhân khai thác, tập kết cát sỏi xây dựng trái phép gây sạt lở bờ sông, ảnh hưởng
đến đất sản xuất nông lâm nghiệp, vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi,
đê điều, hành lang tiêu thoát lũ trên các tuyến sông theo quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
ngành thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ; đất
thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều được khoanh định
vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
8. Sở Giao thông vận tải
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Thanh
tra giao thông thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý
nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc sử dụng phương tiện thủy nội địa để
khai thác, vận chuyển cát sỏi xây dựng trái phép trên các tuyến sông hoặc tổ chức
khai thác vi phạm hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ, đường thủy.
b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành quản
lý thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất
thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, được khoanh định vào
khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
9. Sở Xây dựng
Chỉ đạo lực lượng chức năng của
ngành, đơn vị thuộc ngành quản lý thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt; các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ
công trình hệ thống cấp thoát nước, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm
hoạt động khoáng sản.
10. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
a) Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan và chính quyền địa phương thực hiện có hiệu quả công
tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện
thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực dự án đầu tư
xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc phạm
vi địa bàn quản lý.
11. Cục Thuế tỉnh
Kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong
việc kê khai thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế, phí trong hoạt động khai thác,
kinh doanh khoáng sản; xử lý nghiêm các vi phạm về thuế theo đúng quy định của
pháp luật
12. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch UBND
cấp huyện, nếu để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn diễn ra
trong thời gian dài, mà không giải quyết dứt điểm theo quy định của pháp luật về
công chức hiện hành.
13. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác từ nguồn thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày
28/11/2013 của Chính phủ.
14. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo lực lượng chức năng của
ngành, phòng Văn hóa UBND các huyện thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác đối với các khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ, đất do cơ sở tôn giáo sử dụng
được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
15. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo
chí hoạt động trên địa bàn tỉnh, phòng Văn hóa-Thông tin, Đài Truyền thanh-Truyền
hình các huyện, thành phố, thị xã đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về khoáng sản và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
b) Chỉ đạo các đơn vị, doanh nghiệp
trực thuộc ngành thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với
các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thông tin liên lạc,
được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
16. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Hà Tĩnh
Phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản
và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác bằng nhiều hình thức và
phương pháp phù hợp. Kịp thời biểu dương trên phương tiện truyền thông đối với
các tập thể, cá nhân điển hình thực hiện tốt và hiệu quả
công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn; đồng thời phản ánh
trung thực, khách quan đối với những địa phương thực hiện không có hiệu quả
công tác bảo vệ khoáng sản thuộc phạm vi quản lý.
17. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép thăm dò, khai thác khoáng sản
a) Quá trình thăm dò khoáng sản phải
đánh giá tổng hợp và báo cáo đầy đủ các loại khoáng sản phát hiện được trong
khu vực thăm dò cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Việc đầu tư khai thác khoáng sản
phải áp dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại
khoáng sản để thu hồi tối đa các loại khoáng sản được phép khai thác; nếu phát hiện khoáng sản mới phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép; quản lý, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa
sử dụng hoặc khoáng sản chưa thu hồi được.
c) Tổ chức, cá nhân sử dụng đất có
trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng;
không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản
2 Điều 64 Luật Khoáng sản năm 2010.
d) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ công tác
đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường, đất đai ngay sau khi giấy phép khai thác
khoáng sản chấm dứt hiệu lực.
VI. Trách nhiệm phối
hợp giữa các sở, ngành, các cấp chính quyền địa phương trong việc cung cấp, xử
lý thông tin
1. Các sở, ban, ngành theo chức năng,
nhiệm vụ được giao, tiếp nhận, nắm bắt thông tin, cung cấp thông tin, chỉ đạo,
phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác.
2. UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp
thông tin kịp thời lên UBND cấp huyện khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng
sản trái phép và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa hoạt động
khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo
cung cấp thông tin kịp thời lên UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, công an
tỉnh khi phát hiện hoạt động khoáng sản trái phép diễn ra trên diện rộng ngoài
khả năng xử lý và phối hợp với các lực lượng chức năng của tỉnh kiểm tra, đẩy
đuổi, giải tỏa các hoạt động khai thác trái phép.
4. UBND các huyện giáp ranh có trách
nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, giải tỏa
hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; Báo cáo UBND tỉnh trường hợp chính
quyền địa phương giáp ranh không phối hợp hoặc phối hợp không chặt chẽ, thiếu
trách nhiệm trong công tác bảo vệ khoáng sản.
VII. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh bố trí trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm, cân đối từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày
28/11/2013 của Chính phủ, đảm bảo để các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác.
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Định kỳ hàng năm (cùng thời điểm xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước), lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Định kỳ hàng năm (cùng thời điểm xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước), cơ quan Tài nguyên môi trường cấp huyện lập dự
toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện gửi
cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt; đồng thời
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
VIII. Tổ chức thực
hiện
1. Hàng năm, UBND các huyện, thành phố,
thị xã phải lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn gửi UBND
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đồng thời tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
đã được phê duyệt.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; các tổ chức có liên quan theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và quy định tại mục V, VI và VII Phương án này, triển khai thực hiện hiệu quả
công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn. Định kỳ 06 tháng và
hàng năm, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp).
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đôn đốc các đơn vị thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ tại Phương án này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện trường hợp
có vướng mắc, các đơn vị có trách nhiệm phản ảnh kịp thời về UBND tỉnh để xem
xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản
|
Loại
khoáng sản
|
Địa
điểm (xã)
|
Số
Giấy phép
|
Ngày
cấp
|
Thời
hạn (năm)
|
Diện
tích (ha)
|
Tọa
độ
|
Ghi
chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
A. Giấy phép khai thác do Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp
|
1
|
Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại
Hà Tĩnh
|
Imenit
|
Cẩm
Hòa
|
1079/QĐ-ĐCKS
|
19/07/1997
|
26
|
1595
|
|
|
|
2
|
Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại
Hà Tĩnh
|
Imenit
|
Kỳ
Khang
|
1078/QĐ-ĐCKS
|
19/07/1997
|
30
|
759
|
|
|
|
3
|
Công ty phát triển KS 4
|
Imenit
|
Kỳ
Xuân
|
1220/QĐ-ĐCKS
|
08/11/1997
|
20
|
95.8
|
2018180
2017220
2017030
2016170
2015915
2015150
2015025
2015100
2015375
2015850
2016050
2016400
2016900
2017060
2017155
2018090
|
625880
627060
627280
628350
628880
629775
629750
629425
629100
628800
628260
627660
627180
626860
626500
625800
|
|
4
|
Công CP nước khoáng và DL Sơn Kim
|
Nước
khoáng
|
Sơn
Kim
|
2947/GP-BTNMT
|
19/12/2014
|
14
|
1LK
|
2037660
|
523950
|
|
5
|
Công ty CP Đầu tư
Vạn Xuân - Hà Tĩnh
|
Sericit
|
Sơn Bình
|
1782/GP-BTNMT
|
25/10/2012
|
30
|
23
|
Khu IA (3,0 ha)
|
Hệ tọa độ VN 2000
KT 105 múi chiếu 6
|
2045860
2045680
2045639
2045732
|
553742
553956
553790
553673
|
Khu IB (3,5 ha)
|
2045680
2045479
2045408
2045642
|
553956
554082
553989
553805
|
Khu II (4,5 ha)
|
2045378
2045360
2045295
2045246
2045151
2045250
2045290
|
554348
554531
554655
554795
554770
554522
554337
|
Khu III (12 ha)
|
2044302
2044181
2043918
2043800
2043719
2043897
2043954
2044257
|
555196
555381
555577
555612
555415
555343
555272
555126
|
6
|
Công
ty CP sắt Thạch Khê
|
Sắt
|
Thạch Khê
|
222/GP-BTNMT
|
24/02/2009
|
30
|
527
|
2036602
2036436
2035779
2035264
2034823
2034271
2033685
2033390
2033300
2033359
2033545
2033900
2034251
2035623
2035992
2036322
2036531
|
601273
600959
600566
600165
599961
599944
600187
600592
600997
601385
601732
601961
602046
602089
601963
601791
601543
|
|
B. Giấy phép khai thác do UBND tỉnh
cấp
|
I
|
TX KỲ ANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
ty CPXD và TM 171
|
Đất
|
Kỳ
Hưng
|
416/GP-UBND
|
15/02/2016
|
31/12/2018
|
3.9
|
1995982
1996257
1996235
1996352
1996307
1996119
1995969
|
583729
583764
583893
583990
584067
583984
583864
|
|
2
|
Công ty cổ phần Việt Gia - Song Hui
|
Đá
|
Kỳ
Liên
|
2425/QĐ-UBND
|
22/7/2011
|
19
|
15.4
|
1990489
1990342
1990322
1990216
1990115
1989925
1990059
1990025
1989826
1989748
1990045
1990434
|
595800
595991
595943
595912
595803
596126
596191
596252
596145
595959
595692
595763
|
|
3
|
Công ty TNHH 6879
|
Đá
|
Kỳ
Liên
|
3457/GP-UBND
|
04/09/2015
|
30/12/2018
|
5
|
1990556
1990516
1990283
1990383
|
596641
596625
596581
596375
|
|
4
|
Công ty CP Lạc An
|
Đá
|
Kỳ
Liên
|
3170/GP-UBND
|
23/10/2012
|
29
|
15.4
|
1990790
1990751
1990477
1990505
1990412
1990424
1990559
1990674
|
595268
595787
595742
595652
595476
595421
595321
595171
|
|
5
|
Công ty CPXD Trung Hậu
|
Đá
|
Kỳ
Long
|
3195/GP-UBND
|
14/10/2013
|
12
|
7
|
1990558
1990677
1990552
1990486
1990536
1990461
1990181
1990418
1990578
|
594706
594825
594841
594775
594727
594662
594486
594369
594686
|
|
6
|
Công ty TNHH MTV Sơn Dương
|
Đá
|
Kỳ
Long
|
1979/GP-UBND
|
02/07/2013
|
10
|
2
|
1990265
1990363
1990402
1990303
|
594140
594121
594317
594336
|
|
7
|
Công ty TNHH Xây lắp và KTVLXD
Thanh Nam
|
Đá
|
Kỳ Long
|
1589/GP-UBND
|
05/06/2013
|
18
|
12
|
1990201
1990441
1990635
1990531
1990421
1990343
1990100
|
593802
593810
593964
594108
594027
594108
594161
|
|
8
|
Công ty cổ phần khai thác VLXD 568
|
Đá
|
Kỳ
Phương
|
3440/GP-UBND
|
04/11/2013
|
21
|
7.1
|
1989186
1989267
1989430
1989506
1989407
1989270
1989087
|
599630
599668
599870
600049
600101
599888
599703
|
|
9
|
Công ty CP vật liệu và xây dựng Hà Tĩnh
|
Đá
|
Kỳ
Phương
|
3555/GP-UBND
|
20/11/2014
|
31/12/2018
|
13.87
|
1990667
1990908
1990856
1990745
1990472
1990582
|
598050
598802
598847
598797
598184
598141
|
|
10
|
Công ty CPKT đá Hưng Thịnh
|
Đá
|
Kỳ
Phương
|
3548/GP-UBND
|
27/11/2012
|
15
|
15
|
1990654
1990813
1990582
1990431
|
597369
598051
598037
597420
|
|
11
|
Công ty CP Tập đoàn Hoành Sơn
|
Đá
|
Kỳ
Phương
|
3649/GP-UBND
|
05/12/2012
|
24
|
12.3
|
1990663
1990585
1990392
1990209
1990274
1990470
|
596707
597015
596966
596919
596623
596657
|
|
12
|
Công ty CPĐT và Xây dựng Bắc Trường
Lợi
|
Đá
|
Kỳ
Phương
|
2158/QĐ-UBND
|
01/07/2010
|
15
|
10
|
1990761
1990767
1990200
1990198
|
597271
597338
597467
597181
|
|
13
|
Công ty TNHH
MTV VLXD Licogi 166
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
3912/GP-UBND
|
09/10/2015
|
31/12/2018
|
7.3
|
1989815
1989957
1990154
1990206
1989965
|
598963
598642
598730
598872
598959
|
|
14
|
Công ty CP Việt Hà - Hà Tĩnh
|
Đá
|
Kỳ
Thịnh
|
3841/GP-UBND
|
18/12/2012
|
29
|
6
|
1991048
1990976
1990784
1990769
1990851
1990903
|
591306
591563
591597
591456
591375
591250
|
|
15
|
Công ty CP Lập Đạt
|
Đá
|
Kỳ
Thịnh
|
1651/GP-UBND
|
20/06/2017
|
30/12/2018
|
7
|
1991093
1991156
1991062
1990945
1991027
1990967
|
590726
591000
591295
591250
590994
590739
|
|
16
|
Công ty TNHH XD và KT đá Hưng Thịnh
|
Đá
|
Kỳ
Thịnh
|
456/GP-UBND
|
14/02/2014
|
4
|
1.5
|
1990978
1991059
1990975
1990894
|
591580
591707
591761
591634
|
|
17
|
Công ty cổ phần Việt Gia - Song Hui
|
Đất
|
Kỳ
Trinh
|
2945/GP-UBND
|
07/09/2011
|
20
|
50
|
1993595
1993381
1993078
1993042
1992926
1993114
1992859
1993297
1993320
1993482
1993572
|
589065
589041
589134
588885
588687
588560
588177
587954
588201
588478
588689
|
|
18
|
Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại
Hà Tĩnh
|
Thạch
anh
|
Kỳ
Trinh
|
1133/GP-UBND
|
16/5/2014
|
6
|
16.35
|
1997098
1997132
1997323
1997318
1997120
1997070
1996984
1997006
1997363
1997405
1997365
1997172
1997122
1996996
1996941
1996779
1997023
1996980
1997030
|
589725
589774
589719
589881
589990
590020
589764
589762
589589
589951
589972
589656
589680
589743
589749
589561
589422
589310
589290
|
|
19
|
Công ty TNHH Thương mại DV VLXD Hồng
Hà
|
Đất
|
Kỳ
Trinh
|
226/GP-UBND
|
17/01/2014
|
đến
2020
|
15.6
|
1993595
1993606
1993322
1993273
1993148
1993111
1993078
|
589065
589244
589362
589518
589506
589352
589134
|
|
II
|
HUYỆN KỲ ANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CP ĐTXD và KT mỏ Trường Thọ
|
Đá
|
Kỳ
Tân
|
625/GP-UBND
|
11/02/2015
|
31/12/2018
|
4.2
|
1996480
1996813
1996797
1996464
|
579349
579305
579181
579225
|
|
2
|
Công ty CP Hồng Sơn
|
Đá
|
Kỳ
Văn
|
2602/GP-UBND
|
08/08/2011
|
18
|
11.5
|
2001779
2001707
2001716
2001489
2001377
2001396
2001692
|
577861
577941
578097
578281
578137
577973
577756
|
|
3
|
Công ty CPĐT - XĐ Hưng Thành Đạt
|
Đá
|
Kỳ
Tân
|
3491/GP-UBND
|
26/11/2012
|
18
|
6
|
1998396
1998638
1998525
1998279
|
578512
578698
578852
578677
|
|
4
|
Công ty CPSXKD VLXD Hà Tĩnh
|
Đá
|
Kỳ
Tân
|
3490/GP-UBND
|
26/11/2012
|
15
|
10
|
1996959
1997088
1996851
1996685
|
579135
578876
578671
578998
|
|
5
|
Công ty CPXD và DVTM 666
|
Đất
|
Kỳ
Phong
|
3665/GP-UBND
|
21/09/2015
|
6
|
5
|
2013790,00
2013931,00
2014013,00
2014131,00
2013973,00
2013963,00
2013940,00
2013867,58
2013867,97
2013757,55
|
566886,00
566889,00
566922,00
567059,00
567072,00
567097,00
567127,00
567138,64
566995,73
567007,70
|
|
6
|
Công ty TNHH sản xuất VLXD 36
|
Đá
|
Kỳ
Tân
|
1502/GP-UBND
|
27/04/2015
|
31/12/2018
|
2.8
|
1993624
1993764
1993716
1993630
1993573
|
575825
575946
576069
576062
575838
|
|
7
|
Công ty TNHH Thương mại An Thuận
Phát
|
Sét
|
Kỳ
Tân
|
996/GP-UBND
|
04/01/2011
|
7
|
7.36
|
1998302
1998349
1998377
1998495
1998574
1998560
1998399
1998296
1998373
1998509
1998399
1998321
1998291
|
579609
579619
579653
579690
579738
579894
579900
579643
580049
580201
580268
580189
580116
|
|
8
|
Công ty TNHH TM - DV Hoàng Anh
|
Đá
|
Kỳ
Tân
|
2896/GP-UBND
|
10/04/2012
|
20
|
10
|
1995482
1995273
1995195
1995328
1995542
1995532
|
578533
578371
578055
578035
578261
578401
|
|
9
|
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Lĩnh Cường
Thịnh
|
Đá
|
Kỳ
Tây
|
4021/GP-UBND
|
12/12/2013
|
10
|
3
|
2001399
2001470
2001262
2001190
|
568073
568142
568358
568288
|
|
10
|
DN xây dựng Châu Đoài
|
Đá
|
Kỳ Bắc
|
233/GP-UBND
|
17/01/2014
|
10
|
5.5
|
2015320
2015427
2015162
2015072
|
567360
567540
567623
567436
|
|
11
|
HTX Đức Quang
|
Đá
|
Kỳ
Xuân
|
2308/GP-UBND
|
13/8/2014
|
đến
2020
|
4.5
|
2016756
2016876
2016913
2016982
2017073
2016884
|
572236
572147
572196
572145
572266
572406
|
|
12
|
Tổng Công ty Hợp tác kinh tế
|
Đá
|
Kỳ
Tân
|
549/GP-UBND
|
27/02/2014
|
30/12/2020
|
18.5
|
1996298
1996280
1995885
1995903
|
579004
579472
579455
578987
|
|
13
|
Công ty CP Xây dựng và Thương mại Kỳ
Anh
|
Đá
|
Kỳ Bắc
|
1887/GP-UBND
|
03/07/2017
|
29
|
7
|
2015599,87
2015766,00
2015992,00
2015948,00
2015857,68
2015750,00
|
566509,26
566328,00
566383,00
566550,00
566530,85
566648,00
|
|
14
|
Công ty TNHH MTV PT Miền Núi
|
Đá
|
Kỳ
Thọ
|
2557/GP-UBND
|
12/09/2016
|
30/12/2018
|
4.5
|
2004493
2004598
2004412
2004307
|
578943
579005
579324
579263
|
|
III
|
HUYỆN CẨM XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CPĐT-XD Hưng Thành Đạt
|
Đất
|
Cẩm
Hưng
|
945/GP-UBND
|
20/03/2015
|
7
|
3
|
2014962
2014962
2014728
2014779
|
553125
553246
553287
553066
|
|
2
|
Công ty CP KT VLXD Ngọc Thảo
|
Đất
|
Cẩm Trung
|
168/GP-UBND
|
14/01/2014
|
đến
2020
|
5
|
2014239
2014344
2014437
2014489
2014516
2014277
|
565879
565807
565790
565833
566018
566023
|
|
3
|
Công ty CPKT và Chế biến đá Cẩm Thịnh
|
Đá
|
Cẩm
Thịnh
|
3803/GP-UBND
|
12/05/2014
|
30
|
20
|
2011463
2011500
2011389
2011312
2011186
2011074
2010885
2010818
2011018
2011149
2011367
|
554681
554736
554840
554974
555203
555144
554975
554799
554635
554805
554674
|
|
4
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Đông Á
|
Đất
|
Cẩm Hưng
|
734/GP-UBND
|
28/02/2015
|
6
|
4
|
2015386
2015281
2015030
2015178
2015239
2015205
2015279
2015313
|
553382
553483
553305
553210
553253
553290
553358
553322
|
|
5
|
HTX 26-3
|
Đá
|
Cẩm
Trung
|
1683/GP-UBND
|
08/05/2015
|
11.5
|
4.89
|
2015132
2015166
2015333
2015336
2015213
2015083
2015066
2015073
|
565759
565828
565946
565990
566036
566064
565871
565763
|
|
IV
|
HUYỆN THẠCH HÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CP xây dựng và thương mại VINACO
|
Đất
|
Ngọc
Sơn
|
3884/GP-UBND
|
08/10/2015
|
3
|
5
|
2026862
2026893
2026726
2026609
2026576
|
529470
529532
529854
529785
529732
|
|
2
|
Công ty TNHH Thuận Hoàng
|
Sét
|
Phù
Việt
|
2292/QĐ-UBND
|
13/7/2011
|
12
|
3.86
|
2033286
2033306
2033334
2033363
2033407
2033444
2033500
2033526
2033554
2033374
|
533531
533522
533531
533536
533606
533643
533666
533650
533766
533812
|
|
3
|
Công ty CPXD 1 Hà Tĩnh
|
Đá
|
Thạch
Bàn
|
546/GP-UBND
|
27/2/2014
|
15
|
14.3
|
2040174
2040442
2040592
2040739
2040905
2041054
2041056
2040867
2040704
2040573
2040413
2040163
|
544808
544853
544982
544954
544271
545266
545331
545338
545027
545052
544915
544873
|
|
4
|
Công ty CPKT - CB đá Thạch Hải
|
Đá
|
Thạch
Hải
|
1442/GP-UBND
|
07/06/2016
|
5
|
4
|
2038564
2038358
2038449
2038653
|
546702
546566
546430
546567
|
|
5
|
Công
ty CP Kinh doanh vật liệu và Xây dựng Hà Tĩnh
|
Sét
|
Thạch
Kênh
|
1527/GP-UBND
|
27/04/2015
|
15
|
6.1
|
2035912
2035955
2035881
2035872
2035927
2035991
2035988
2035954
2035770
2035735
2035773
2035672
2035662
2035551
2035471
2035479
2035321
2035384
2035554
2035581
2035623
2035686
2035729
2035844
2035839
|
534219
534315
534316
534374
534397
534394
534460
534432
534445
534495
534675
534660
534686
534644
534682
534852
534739
534682
534607
534634
534643
534608
534440
534333
534237
|
|
V
|
HUYỆN
CAN LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CP GHT
|
Đá
|
Thuần
Thiện
|
222/GP-UBND
|
16/01/2014
|
29
|
11.1
|
2046237
2046740
2046729
2046624
2046413
2046196
|
530422
530533
530669
530675
530741
530603
|
|
2
|
Công ty CP Hồng Vượng
|
Đá
|
Vượng
Lộc
|
3599/QĐ-UBND
|
15/11/2013
|
14
|
7
|
2046454
2046529
2046620
2046731
2046686
2046783
2046706
|
526272
526107
526017
526020
526127
526149
526376
|
|
3
|
Công ty CP Huy Hoàng
|
Đá
|
Vượng
Lộc
|
3621GP-UBND
|
18/09/2015
|
10
|
3.5
|
2046833
2046847
2046930
2046936
2046967
2046889
2046850
2046833
2046714
|
525921
525869
525931
525975
525981
526114
526127
526150
526123
|
|
4
|
Công ty CPTM Trường Kỳ
|
Đá
|
Vượng
Lộc
|
846/GP-UBND
|
11/03/2015
|
7
năm 6th
|
3
|
2046927
2047050
2046951
2046835
|
526464
526515
526727
526670
|
|
5
|
Công ty TNHH Ngọc Hải
|
Đá
|
Vượng
Lộc
|
235/GP-UBND
|
19/01/2015
|
15
năm 6th
|
1.75
|
2046907
2046837
2046781
2046664
|
526485
526643
526565
526475
|
|
6
|
Công ty TNHH Quảng Đại
|
Đá
|
Xuân
Lộc
|
229/GP-UBND
|
17/01/2014
|
10
|
1.2
|
2034947
2035019
2035044
2034974
|
526592
526578
526746
526754
|
|
7
|
Công ty CP Công nghiệp VN 1
|
Đá
|
Vượng
Lộc
|
1280/GP-UBND
|
14/4/2015
|
10
|
3.68
|
2047079
2047037
2047087
2046969
2046914
2046926
2046849
2046877
2046905
2047043
|
525479
525550
525595
525763
525791
525904
525844
525759
525677
525453
|
|
VI
|
TX HỒNG LĨNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty Phát triển Công nghiệp XL và TM Hà Tĩnh
|
Đá
|
Đậu
Liêu
|
306/GP-UBND
|
24/01/2017
|
Đến
2018
|
2.1
|
2049023
2049078
2049249
2049338
2049336
2049202
2049081
|
523385
523426
523437
523399
523369
523350
523348
|
|
2
|
Công ty CP Công nghiệp VN 1
|
Đá
|
Vượng
Lộc
|
1280/GP-UBND
|
14/04/2015
|
10
|
3.68
|
2047079
2047037
2047087
2046969
2046914
2046926
2046849
2046877
2046905
2047043
|
525479
525550
525595
525763
525791
525904
525844
525759
525677
525453
|
|
VII
|
HUYỆN
NGHI XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CP Hải Giang San
|
Đá
|
Xuân
Liên
|
2036/GP-UBND
|
23/7/2014
|
đến
2020
|
2
|
2055140
2055230
2055324
2055236
|
532114
532299
532264
532084
|
|
2
|
Công ty CP Sông Đà 909
|
Đá
|
Xuân
Viên
|
3493/GP-UBND
|
12/01/2010
|
15
|
18
|
2054481
2054852
2055114
2055207
2055371
2055206
2055187
2055090
2055189
2055057
2054921
2054807
2054684
2054064
2054442
|
578216
578406
578886
578904
579245
579276
579308
579284
579092
678701
578671
578485
578497
578530
578459
|
|
3
|
Công ty CPĐT XD Dũng Hảo
|
Đá
|
Xuân
Liên
|
2427/QĐ-UBND
|
22/7/2011
|
15
|
7
|
2055230
2055135
2055008
2054862
2055104
|
532299
532331
532357
532056
532041
|
|
4
|
HTX Bình Minh
|
Đá
|
Xuân
Liên
|
3462/GP-UBND
|
13/11/2014
|
15
|
3.5
|
2055322
2055353
2055398
2055541
2055613
2055630
2055488
2055457
|
532174
532117
532047
532090
532055
532154
532192
532249
|
|
5
|
Tổng công ty hợp tác kinh tế
|
Đá
|
Xuân
Hồng
|
1443-QĐ/UB-CN
|
07/10/2001
|
20
|
5
|
2057667
2057552
2057367
2057457
|
521379
521573
521499
521287
|
|
6
|
Tổng
Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh
|
Imenit
|
Cương Gián
|
2706/GP-UBND
|
14/07/2015
|
6
|
15.88
|
Khu vực I (5,19
ha)
|
|
2055710
2055772
2055697
2055642
2055537
2055426
2055321
2055236
2055215
2055425
2055408
2055496
2055665
|
532775
532864
532898
532939
532965
533085
533153
533181
533117
533001
532975
532908
532799
|
Khu vực II (8,30
ha)
|
2055010
2055085
2055012
2054833
2054665
2054626
2054622
2054553
2054742
2054952
|
533149
533231
533259
533399
533534
533572
533572
533478
533229
533177
|
Khu vực III (2,39
ha)
|
2053450
2053495
2053199
2053166
2053271
2053357
|
534069
534130
534280
534234
534162
534111
|
VIII
|
HUYỆN
ĐỨC THỌ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CP Tư vấn và XD Á Châu
|
Cát
|
Đức
Quang
|
411/GP-UBND
|
15/02/2016
|
14
|
4.5
|
2053699
2053698
2053800
2053748
2053614
2053491
|
514146
514260
514481
514500
514360
514127
|
|
2
|
Công ty TNHH
ĐT và PT Xuân Thành
|
Đất
|
Trường
Sơn
|
1133/GP-UBND
|
06/04/2015
|
7
|
8
|
2052194
2052131
2052098
2052083
2052025
2051997
2052102
2052098
2052004
2051940
2051893
2051869
2051793
2051751
2051859
2051970
2052058
2052139
2052121
2052100
2052106
|
505181
505224
505227
505182
505164
505054
504900
504848
504821
504904
504015
505042
505042
504936
504821
504707
504762
504880
504977
505017
505068
|
|
3
|
Công ty TNHH Minh Hương
|
Đất
|
Đức
An
|
1468/GP-UBND
|
22/5/2013
|
7,5
|
3
|
|
|
|
4
|
Công ty TNHH Nga Lan
|
Cát
|
TT Đức
Thọ
|
228/GP-UBND
|
25/01/2016
|
7
|
1.5
|
2051054,49
2051099,30
2051145,68
2051093,98
2051047,28
2051014,90
2051024,12
|
507560,47
507702,58
507828,63
507847,42
507720,48
507617,79
507575,06
|
|
5
|
DNTN Công Tiến
|
Cát
|
Đức
Hòa
|
228/GP-UBND
|
17/01/2014
|
đến
2020
|
3
|
2045881
2045900
2045995
2046054
2046187
2046203
2046165
2045942
2045885
2045868
|
503932
503940
504016
504096
504342
504395
504405
504028
504009
503980
|
|
IX
|
HUYỆN HƯƠNG KHÊ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty cao su Hà Tĩnh
|
Sét
|
Phúc
Đồng
|
2050/GP-UBND
|
15/7/2010
|
10
|
10.2
|
1990431
1990654
1990813
1990582
|
597420
597369
597050
598037
|
|
2
|
Công ty cổ phần đầu tư An Bình
|
Sét
|
Hưng
Bình
|
2441/GP-UBND
|
21/8/2012
|
14
|
7.2
|
2016585
2016786
2016815
2016732
2016731
2016789
2016675
2016654
2016529
2016488
2016530
|
515072
515059
515145
515175
515246
515300
515367
515426
515398
515300
515271
|
|
3
|
Công ty TNHH Hường Linh
|
Đất
|
Gia
Phố
|
3105/GP-UBND
|
11/08/2015
|
3
|
2.3
|
2012503
2012527
2012357
2012318
|
519114
519212
519288
519145
|
|
4
|
Công ty TNHH TMTH Hoàn Vũ
|
Cát
|
Phúc
Đồng
|
731/GP-UBND
|
25/03/2016
|
10
|
2.25
|
2021525,60
2021582,30
2021634,70
2021697,70
2021725,70
2021726,70
2021491,90
|
513742,90
513801,40
513825,80
513897,60
513947,30
514058,30
513778,70
|
|
5
|
Công ty TNHH Thuận Hoàng
|
Sét
|
Hà
Linh
|
673/GP-UBND
|
14/02/2015
|
30
|
7.34
|
2026339
2026141
2026024
2025996
2026120
2026074
2026176
2026216
2026217
2026252
2026264
2026229
2026155
2026186
2026293
|
526551
526781
526800
526767
526598
526434
526351
526270
526119
526136
526248
526427
526570
526604
526498
|
|
X
|
HUYỆN HƯƠNG SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty cổ phần Đại Long
|
Đá
|
Sơn
Thủy
|
4075/GP-UBND
|
17/12/2013
|
30
|
6
|
2041117
2041265
2041375
2041433
2041290
2041117
2041017
|
499933
499976
499926
500068
500120
500149
500009
|
|
2
|
Công ty TNHH 1TV QL và SC đường bộ
496
|
Đá
|
Sơn
Trung
|
319/GP-UBND
|
23/01/2015
|
9.5
|
2.5
|
2049804
2049896
2049742
2049693
|
494899
495102
495100
494952
|
|
3
|
Công ty TNHH GTC
|
Đá
|
Sơn
Trung
|
221/GP-UBND
|
16/01/2014
|
15
|
5
|
2050373,9
2050514,8
2050398,4
2050195,6
|
491993,8
492166,2
492305,9
492183,3
|
|
4
|
Công ty TNHH MTV Hữu Quyền
|
Cát
|
Sơn
Tân
|
2255/GP-UBND
|
08/08/2014
|
đến
2020
|
3.9
|
2051930
2051919
2051644
2051532
|
503150
503305
503612
503650
|
|
5
|
Công ty TNHH Sơn Nguyệt
|
Đá
|
Sơn
Thủy
|
4076/GP-UBND
|
17/12/2013
|
23.8
|
3.7
|
2042326
2042279
2042224
2042095
2042085
2042026
2042117
2042158
|
500134
500244
500227
500264
500275
500234
500125
500037
|
|
6
|
Công ty TNHH Thành Nhân
|
Cát
|
Sơn
Trung
|
508/GP-UBND
|
26/02/2016
|
12
|
5
|
2048955
2049043
2048910
2048809
2048716
2048670
|
493246
493277
493533
493641
493781
493748
|
|
7
|
Công ty TNHH Thương mại và KTKS Phú
Lộc An
|
Đất
|
Sơn
Bình
|
1850/GP-UBND
|
30/6/2014
|
6
|
3.6
|
2046317
2046256
2046202
2046117
2046084
2046103
2046076
2046037
2046153
2046169
|
500376
500302
500380
500405
500439-
500511
500571
500616
500630
500561
|
|
8
|
Công ty TNHH Hùng Bình
|
Đá
|
Sơn
Thủy
|
1630/GP-UBND
|
07/05/2015
|
7
|
2.8
|
Khu
vực I (0,5 ha)
|
|
2043685
2043730
2043670
2043625
|
499870
499925
499975
499925
|
Khu
vực II (2,3 ha)
|
2043465
2043540
2043415
2043311
|
499888
499995
499083
499968
|
9
|
HTX Hoàng Nam
|
Đá
|
Sơn
Tây
|
1467/GP-UBND
|
22/5/2013
|
14
|
2.7
|
2046936
2046944
2046793
2046765
|
481200
481342
481405
481220
|
|
10
|
Công ty TNHH Ngọc Ni
|
Đá
|
Sơn
Diệm
|
1652/GP-UBND
|
20/06/2017
|
14
|
3.5
|
2046106
2046106
2045960
2045883
2045884
|
485956
486121
486122
486072
485956
|
|
XI
|
HUYỆN VŨ QUANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CP Đầu tư và XD Việt Hà
|
Cát
|
Hương
Minh
|
934/GP-UBND
|
14/04/2016
|
8
|
3.5
|
2031825
2031680
2031584
2031512
2031481
2031560
2031626
2031667
2031761
|
503599
503790
504007
504187
504174
503960
503807
503680
503548
|
|
2
|
Công ty TNHH Quyết Thắng
|
Cát
|
Đức
Hương
|
227/GP-UBND
|
17/01/2014
|
đến
2020
|
1.5
|
2038313
2038328
2038401
2038435
2038408
2038348
2038334
2038384
2038391
2038359
|
505662
505660
505760
505886
505984
505075
505069
505973
505899
505791
|
|
XII
|
HUYỆN LỘC HÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CP Xây dựng - Thương mại Hà
Mỹ Hưng
|
Đá
|
Hồng
Lộc
|
3515/GP-UBND
|
12/03/2010
|
10
|
10
|
2045284
2045599
2045588
2045246
|
533275
533316
533611
533584
|
|
2
|
Công ty TNHH XNK Châu Tuấn
|
Cát
|
An Lộc
|
2307/GP-UBND
|
13/8/2014
|
đến
2020
|
1
|
2046208
2046220
2046201
2046127
2046136
|
538992
539093
539118
539186
539053
|
|
3
|
HTX Núi Hồng
|
Đá
|
Hồng
Lộc
|
1271/GP-UBND
|
05/10/2013
|
10
|
2
|
2045195
2045204
2045046
2045035
|
533299
533424
533433
533309
|
|
88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC MỎ ĐÃ KẾT THÚC KHAI
THÁC, CHƯA ĐÓNG CỬA MỎ ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Loại
khoáng sản
|
Địa
điểm (xã)
|
Số
Giấy phép
|
Thời
hạn (năm)
|
Diện
tích (ha)
|
Ghi
chú
|
I
|
THỊ XÃ KỲ ANH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty cổ phần Việt Gia - Song Hui
|
Đá
|
Kỳ Liên
|
3567/GP-UBND ngày 11/11/2009
|
5
|
4.5
|
Chưa
khai thác
|
2
|
Công ty CPXD và KTKS Miền Tây
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
4006/GP-UBND
ngày 14/12/2009
|
5
|
8.5
|
|
3
|
Công ty CPĐT và PT Trường Thành
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
137/GP-UBND
ngày 13/01/2014
|
đến
2020
|
7.8
|
Đã
thu hồi
|
4
|
Công ty CPXD Vạn Xuân
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
2191/GP-UBND
ngày 17/7/2009
|
3
|
3.6
|
Chưa
khai thác
|
5
|
Công ty CONECO miền Trung
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
181/GP-UBND
ngày 20/01/2011
|
3
|
2
|
|
6
|
Công ty TNHH SANVIHA
|
Đá
|
Kỳ Thịnh
|
2481/GP-UBND
ngày 25/8/2010
|
5
|
9.5
|
|
7
|
Công ty TNHH Phú Nguyên Hải
|
Đá
|
Kỳ Thịnh
|
1986/QĐ-UBND 22/6/2011
|
5
|
12
|
Chưa
khai thác
|
8
|
Công ty CPXD và TM 171
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
60/GP-UBND
ngày 5/1/2013
|
22
|
8
|
Đã
thu hồi
|
II
|
HUYỆN KỲ ANH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty TNHH
VLXD Đức Bắc Trung
|
Đá
|
Kỳ Bắc
|
2189/GP-UBND
ngày 17/7/2009
|
5
|
2
|
|
2
|
XN xây dựng Mai Linh
|
Đá
|
Kỳ Phong
|
2190/GP-UBND
ngày 17/07/2009
|
3
|
2
|
|
3
|
Công ty TNHH Xây lắp Dầu khí 1
|
Đá
|
Kỳ Tân
|
4005/GP-UBND
ngày 14/12/2009
|
5
|
4.5
|
|
4
|
Công ty CPĐT và PT Xuân Thành
|
Đá
|
Kỳ Tân
|
2529/GP-UBND
ngày 17/8/2009
|
5
|
2
|
|
5
|
Công ty CPXD Thương mại TH Hòa Bình
|
Đá
|
Kỳ Tân
|
2204/QĐ-UBND
ngày 07/05/2011
|
5
|
3
|
|
6
|
Công ty CPPTKTTH Hoàng Sơn
|
Đá
|
Kỳ Tiến
|
1932/GP-UBND
ngày 26/6/2009
|
5
|
2
|
|
III
|
HUYỆN CẨM XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp tư nhân Sông Hội
|
Đất
|
Cẩm Hưng
|
3838/GP-UBND
ngày 18/12/2012
|
4
|
2
|
|
2
|
Công ty TNHH Bảo Thắng
|
Đất
|
Cẩm Hưng
|
378/GP-UBND
ngày 02/05/2010
|
3
|
2
|
|
3
|
Công ty CP Tự Lập
|
Cát
|
Cẩm Mỹ
|
1451/GP-UBND
ngày 24/5/2010
|
3
|
2.83
|
Chưa khai thác
|
4
|
Công ty CPTM - DV Bảo Hoàng
|
Đất
|
Cẩm Quan
|
1739/GP-UBND
ngày 06/02/2011
|
3
|
4.4
|
|
5
|
Doanh nghiệp tư nhân Bảo Sơn
|
Đất
|
Cẩm Sơn
|
230/GP-UBND
ngày 25/01/2011
|
3
|
5.5
|
|
6
|
HTX vận chuyển và khai thác đất đá
Cẩm Thịnh
|
Đất
|
Cẩm Thịnh
|
2829/GP-UBND
ngày 09/09/2009
|
2
|
1.2
|
Chưa
khai thác
|
7
|
HTX 30-4
|
Đá
|
CẩmTrung
Cẩm Lĩnh
|
4102/GP-UBND
ngày 18/12/2009
|
3
|
3.5
|
|
IV
|
HUYỆN THẠCH HÀ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cty CP sắt Thạch Khê
|
Đá
|
Thạch Đỉnh
|
3074/GP-UBND
ngày 26/11/2007
|
5
|
3
|
Chưa
khai thác
|
2
|
HTX Phúc Lộc Điền
|
Đất
|
Thạch Điền
|
624/GP-UBND
ngày 13/3/2009
|
3
|
5.5
|
|
3
|
Công ty TNHH XD Nam Trường
|
Đất
|
Thạch Điền
|
795/GP-UBND
ngày 26/3/2009
|
3
|
9.5
|
Chưa
khai thác
|
4
|
Công ty CPXLTM-VT Hoàng Dương
|
Đất
|
Thạch Bàn
|
2457/GP-UBND
ngày 08/11/2009
|
3
|
5.4
|
Chưa
khai thác
|
5
|
2468/GP-UBND
ngày 08/12/2009
|
3
|
2.7
|
|
6
|
Công ty TNHH Đại Thành
|
Đất
|
Ngọc Sơn
|
987/GP-UBND
ngày 04/06/2010
|
2
|
0.6
|
|
7
|
Công ty CP số 999
|
Đá
|
Thạch Đỉnh
Thạch Bàn
|
11/GP-UBND
ngày 01/04/2010
|
3
|
5.7
|
|
8
|
Công ty TNHH Tuấn Dũng
|
Đất
|
Ngọc Sơn
|
2209/GP-UBND
08/01/2012
|
3
|
1.5
|
|
9
|
Công ty CPTMDV và XD Đồng Tâm
|
Đất
|
Thạch Ngọc
|
848/GP-UBND
ngày 29/3/2010
|
3
|
1.2
|
|
10
|
Công ty CP Thiên Phú
|
Đất
|
Ngọc Sơn
|
934/GP-UBND
ngày 04/02/2010
|
5
|
4.52
|
Chưa
khai thác
|
11
|
Doanh nghiệp tư nhân KT-VC VLXD Tuấn
Đạt
|
Đất
|
Thạch Tiến
|
824/GP-UBND
ngày 24/3/2011
|
2
|
1
|
Chưa
khai thác
|
V
|
HUYỆN CAN LỘC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CPVT và TM Trường Sơn
|
Đá
|
Mỹ Lộc
|
2222/GP-UBND
ngày 21/8/2007
|
5
|
0.8
|
|
2
|
Công ty CPVL và XD Nghệ Tĩnh
|
Sét
|
Thiên Lộc
|
823/GP-UBND
ngày 27/3/2006
|
5
|
5.8
|
|
3
|
Công ty CP Đồng Tâm
|
Đá
|
Thiên Lộc
|
2291/QĐ-UBND
ngày 13/7/2011
|
3
|
1.2
|
|
4
|
Công ty TNHH Ngọc Hải
|
Đất
|
Tùng Lộc
|
1576/GP-UBND
29/05/2009
|
3
|
7.3
|
Chưa
khai thác
|
5
|
Công ty CPXL và VLXD Thiên An
|
Đá
|
Vượng Lộc
|
198/GP-UBND
ngày 19/01/2009
|
5
|
2
|
Chưa
khai thác
|
6
|
Công ty TNHH An Tín
|
Đá
|
Thiên Lộc, Thuần Thiện
|
903/GP-UBND
ngày 04/07/2009
|
5
|
2.01
|
Chưa
khai thác
|
7
|
Thiên Lộc
|
1118/GP-UBND
ngày 20/4/2009
|
5
|
1.2
|
|
8
|
Công ty CP Hoàng Long Phát
|
Đá
|
Vượng Lộc, Thiên Lộc
|
2231/GP-UBND
ngày 22/7/2009
|
3
|
2
|
Chưa
khai thác
|
VI
|
THỊ XÃ HỒNG LĨNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTX Hồng Minh
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
3638/GP-UBND
ngày 18/11/2009
|
3
|
2.5
|
|
2
|
Công ty CTGT và TM 423
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
2528/GP-UBND
ngày 17/8/2009
|
3
|
0.5
|
|
3
|
HTX khai thác đá xây dựng Minh Tân
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
3368/GP-UBND
ngày 11/12/2012
|
30/6/2014
|
5.38
|
|
4
|
Công ty CP sản xuất VLXD Thuận Lộc
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
3359
QĐ/UB-CN ngày 25/12/2001
|
10
|
2.4
|
|
5
|
Công ty CP Sông Đà 27
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
1132/GP-UBND
ngày 22/4/2009
|
3
|
2.3
|
|
6
|
Công ty CP Sông Đà 27
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
521/GP-UBND
ngày 25/02/2010
|
3
|
1
|
|
7
|
Công ty TNHH Hải Sơn Long
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
2797/GP-UBND
ngày 24/8/2011
|
13/6/2013
|
1
|
|
8
|
Công ty CP HTKT Việt - Séc
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
2166/GP-UBND
ngày 08/01/2008
|
3
|
3
|
|
9
|
Công ty CP Lạc An
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
2957/GP-UBND
ngày 21/9/2009
|
5
|
4.5
|
Chưa
khai thác
|
10
|
Doanh nghiệp TN Thanh Bình
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
1834/GP-UBND
ngày 28/6/2010
|
5
|
4
|
Chưa
khai thác
|
11
|
Công ty TNHH Hải Ngọc
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
229/GP-UBND
ngày 25/01/2011
|
5
|
2
|
|
VII
|
HUYỆN NGHI XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CP vật liệu và phụ gia sắt
Thạch Khê
|
Đá
|
Xuân Lĩnh
|
3217/GP-UBND
ngày 10/12/2009
|
5
|
1
|
|
2
|
Công ty CP vật liệu và phụ gia sắt
Thạch Khê
|
Đá
|
Xuân Lĩnh
|
3218/GP-UBND
ngày 10/12/2009
|
5
|
5
|
|
3
|
DNTN Cây Phượng
|
Đá
|
Xuân Lĩnh
|
307/GP-UBND
ngày 30/1/2008
|
5
|
1.8
|
|
4
|
Công ty TNHH XNK Châu Tuấn
|
Đất
|
Xuân Lĩnh
|
773/GP-UBND
ngày 25/3/2009
|
3
|
2.7
|
Chưa
khai thác
|
5
|
Công ty TNHH XNK Châu Tuấn
|
Đất
|
Cương Gián
|
2106/QĐ-UBND
ngày 30/6/2011
|
3
|
8
|
Chưa
khai thác
|
6
|
Công ty TNHH Trường Hồng
|
Đá
|
Xuân Lĩnh
|
1003/GP-UBND
ngày 04/07/2010
|
5
|
2
|
|
7
|
Công ty CPXD và DL Hà Tĩnh
|
Đất
|
Xuân Lĩnh
|
1483/GP-UBND
ngày 25/5/2009
|
2
|
1.45
|
Chưa
khai thác
|
8
|
Công ty CPXD và DL Hà Tĩnh
|
Đá
|
Xuân Lĩnh
|
1912/GP-UBND
ngày 16/7/2007
|
5
|
5
|
Chưa
khai thác
|
9
|
Công ty CPĐT và PTHT Miền Trung
|
Đá
|
Xuân Lĩnh
|
2302/GP-UBND
ngày 29/8/2007
|
5
|
2.2
|
Chưa
khai thác
|
10
|
Công ty TNHIT Thanh Thành Đạt
|
Đá
|
Xuân Lĩnh
|
394/GP-UBND
ngày 02/08/2010
|
3
|
3
|
Chưa
khai thác
|
11
|
Công ty CPXD và KTKS Trường Sơn
|
Đá
|
Xuân Lĩnh
|
1916/GP-UBND
ngày 07/02/2010
|
5
|
5
|
Chưa
khai thác
|
12
|
Công ty CPXD TM - DV Thái Ngọc
|
Đất
|
Xuân Viên
|
2555/GP-UBND
ngày 08/04/2011
|
3
|
10
|
Chưa
khai thác
|
VIII
|
HUYỆN ĐỨC THỌ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN TN Phúc Ngọ
|
Đất
|
Đức Hòa
|
2860/GP-UBND
ngày 09/10/2009
|
3
|
2
|
|
2
|
DN TN Quyết Tiến
|
Đất
|
Tân Hương
|
2849/GP-UBND
ngày 10/02/2012
|
3
|
1.2
|
|
3
|
Công ty CP TVĐT và XDCT 559
|
Đất
|
Trường Sơn
|
1495/GP-UBND
ngày 26/5/2009
|
2
|
0.5
|
|
4
|
Công ty TNHH Tú Cẩm
|
Đất
|
Tân Hương
|
3637/GP-UBND ngày 18/11/2009
|
3
|
3
|
|
5
|
Công ty TNHH Trường Sơn Minh Hà
|
Đất
|
Đức Hoà
|
623/GP-UBND
ngày 03/09/2010
|
3
|
5.2
|
Chưa
khai thác
|
IX
|
HUYỆN HƯƠNG KHÊ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xí nghiệp sản xuất kinh doanh VLXD
Khánh Trang
|
Sét
|
Gia Phố
|
4068/GP-UBND
ngày 16/12/2009
|
5
|
0.6
|
Chưa
khai thác
|
2
|
Công ty TNHH Thành Lộc
|
Đất
|
Hà Linh
|
935/GP-UBND
ngày 04/02/2010
|
3
|
5.29
|
Chưa
khai thác
|
X
|
HUYỆN HƯƠNG SƠN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty TNHH ĐT-PT Xuân Thành
|
Đất
|
Sơn Châu
|
4126/GP-UBND
ngày 21/12/2009
|
2
|
9.5
|
|
2
|
Công ty CP Lạc An
|
Đá
|
Sơn Giang
|
2009/QĐ-UBND
ngày 23/6/2011
|
3
|
1
|
|
3
|
Công ty CP Trung Kiên
|
Đá
|
Sơn Giang
|
2426/GP-UBND
ngày 22/7/2011
|
3
|
0.5
|
|
4
|
Xí nghiệp XD Mai Linh
|
Đá
|
Sơn Thủy
|
3401/GP-UBND
ngày 23/11/2010
|
3
|
1.2
|
|
5
|
DNTN Cảnh Bằng
|
Đá
|
Sơn Thủy
|
2401/GP-UBND
ngày 17/8/2012
|
1
|
1
|
|
6
|
Công ty TNHH Hùng Vương
|
Đá
|
Sơn Trung
|
548/GP-UBND
ngày 03/04/2010
|
3
|
1.3
|
Chưa
khai thác
|
XI
|
HUYỆN VŨ QUANG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp tư nhân Thắng Long
|
Đất
|
Đức Bồng
|
10/GP-UBND
ngày 01/04/2010
|
2
|
0.7
|
|
2
|
Công ty TNHH Kinh tế TN Việt Nam
|
Cát
|
Ân Phú
|
2010/QĐ-UBND
ngày 23/6/2011
|
2
|
4.5
|
Chưa
khai thác
|
3
|
Doanh nghiệp tư nhân Lê Đoàn
|
Đá
|
Đức Giang
|
971/GP-UBND
ngày 04/11/2013
|
21
|
5
|
Đã
thu hồi
|
4
|
Công ty TNHH Quyết Thắng
|
Đất
|
Đức Lĩnh
|
2469/GP-UBND
ngày 23/8/2010
|
3
|
2
|
Chưa
khai thác
|
5
|
Công ty TNHH Tiến Hợi
|
Đất
|
TT Vũ Quang
|
3265/GP-UBND
ngày 11/11/2010
|
2
|
3
|
Chưa
khai thác
|
6
|
Công ty CP gang thép Hà Tĩnh
|
Sắt
|
Sơn Thọ
|
212/GP-UBND
ngày 22/01/2008
|
10
|
30
|
Đã
thu hồi
|
XII
|
HUYỆN LỘC HÀ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CP Hoàng Anh Sơn
|
Đá
|
Hồng Lộc
|
3530/GP-UBND
ngày 12/09/2008
|
5
|
1
|
|
84
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC MỎ ĐÃ KẾT THÚC KHAI
THÁC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của UBND
tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Loại
khoáng sản
|
Địa
điểm (xã)
|
Số
Giấy phép
|
Diện
tích (ha)
|
Quyết
định phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ
|
Ghi
chú
|
I
|
THỊ XÃ KỲ ANH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CPĐT và PT Xuân Thành
|
Đá
|
Kỳ Liên
|
1719/GP-UBND
ngày 15/6/2009
|
8
|
1966/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
|
|
2
|
Công ty CPĐT và KT Phú Doanh
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
1578/GP-UBND
ngày 29/5/2009
|
4.5
|
1967/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
|
|
3
|
Công ty TNHH ĐTTM Hòa Phong
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
1165/GP-UBND
ngày 27/4/2010
|
9.5
|
1968/QĐ-UBND
ngày 11/7/2017
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
4
|
Công ty CP Tự Lập
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
1166/GP-UBND
ngày 27/4/2010
|
3
|
1969/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
|
|
5
|
Công ty TNHH 1/9
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
1896/GP-UBND
ngày 07/01/2010
|
3.5
|
2385/QĐ-UBND
ngày 18/8/2017
|
|
6
|
Công ty TNHH VLXD 68
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
2051/GP-UBND
ngày 15/7/2010
|
4
|
1977/QĐ-UBND
ngày 17/7/2017
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
7
|
Công ty TNHH ĐT cơ sở hạ tầng Tân Lộc
|
Đá
|
Kỳ Phương
|
2122/GP-UBND
ngày 23/7/2010
|
4.5.
|
1970/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
8
|
Công ty cổ phần ĐT - DVTH Hà Tĩnh
|
Đá
|
Kỳ Thịnh
|
2588/GP-UBND
ngày 08/05/2011
|
8
|
1971/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
9
|
Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại
Hà Tĩnh - CTCP
|
Thạch anh
|
Kỳ Thịnh
|
2592/GP-UBND
ngày 17/9/2008
|
2.76
|
644/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016
|
|
10
|
Công ty TNHH Quốc tế Vân Song
|
Đá
|
Kỳ Thịnh
|
1608/GP-UBND
ngày 20/5/2011
|
12
|
1972/QĐ-UBND
ngày 14/7/2016
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
11
|
Công ty CP IDC1
|
Đá
|
Kỳ Trinh
|
3988/GP-UBND
ngày 12/11/2009
|
3
|
1973/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
12
|
Công ty CP ĐTXD Dũng Hảo
|
Đất
|
Kỳ Trinh
|
772/GP-UBND
ngày 25/3/2009
|
5.5
|
1974/QĐ-UBND
ngày 14//2017
|
|
13
|
Công ty CP Vận tải và Xây dựng
|
Đất
|
Kỳ Trinh
|
844/GP-UBND
ngày 31/3/2009
|
9.8
|
1975/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
|
|
14
|
Công ty CPĐT và PT Xuân Thành
|
Đất
|
Kỳ Trinh
|
952/GP-UBND
ngày 04/09/2009
|
8
|
1976/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
|
|
II
|
HUYỆN KỲ ANH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp tư nhân Hà An
|
Đá
|
Kỳ Bắc
|
1347/GP-UBND
ngày 13/5/2010
|
2
|
1927/QĐ-UBND
ngày 09/7/2014
|
|
2
|
Công ty CPKTKS An Việt
|
Đá
|
Kỳ Giang
|
393/GP-UBND
ngày 02/08/2010
|
5
|
2236/QĐ-UBND
ngày 10/8/2017
|
|
3
|
Công ty TNHH Phương Lan
|
Đá
|
Kỳ Lâm
|
1762/GP-UBND ngày 24/6/2014
|
6
|
2087/QĐ-UBND
ngày 26/7/2017
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
4
|
Công ty CP đầu tư và XD 1 Hà Tĩnh
|
Đá
|
Kỳ Phong
|
2759/GP-UBND
ngày 23/8/2011
|
1.5
|
1847/QĐ-UBND
ngày 16/7/2016
|
|
5
|
Công ty CP gạch ngói và VLXD Đồng
Nai - HT
|
Sét
|
Kỳ Phong
|
3369/GP-UBND
ngày 25/12/2007
|
4.5
|
2243/QĐ-UBND
ngày 10/8/2017
|
|
6
|
Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại
Hà Tĩnh - CTCP
|
Vàng
|
Kỳ Sơn
|
|
|
139/QĐ-UBND
ngày 18/01/2010
|
|
7
|
Công ty TNHH Vĩnh Phúc
|
Đất
|
Kỳ Tân
|
2852/GP-UBND
ngày 31/8/2011
|
2.2
|
767/QĐ-UBND
ngày 31/3/2016
|
|
8
|
Công ty CP Hợp Phúc
|
Đá
|
Kỳ Tân
|
2348/GP-UBND
ngày 08/01/2013
|
9
|
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
9
|
Công ty CPXD Dầu khí Nghệ An - Chi
nhánh HT
|
Đá
|
Kỳ Tân
|
1848/GP-UBND
ngày 28/6/2012
|
2
|
4265/QĐ-UBND
ngày 06/11/2015
|
|
10
|
Công ty CP Xây dựng và KT mỏ Miền
Trung
|
Đá
|
Kỳ Tân
|
2297/QĐ-UBND
ngày 13/8/2014
|
15
|
2242/QĐ-UBND
ngày 10/8/2017
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
11
|
Công ty TNHH Thương mại xây dựng 1
|
Đá
|
Kỳ Thọ
|
1658/GP-UBND
ngày 06/10/2010
|
3
|
2241/QĐ-UBND
ngày 10/8/2017
|
|
12
|
Công ty cổ phần Âu Lạc
|
Đá
|
Kỳ Xuân
|
1667/GP-UBND
ngày 06/11/2010
|
6
|
2240/QĐ-UBND
ngày 10/8/2017
|
|
III
|
HUYỆN CẨM XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại
Hà Tĩnh-CTCP
|
Ilmenit
|
Cẩm Hoà
|
1079/QĐ-ĐCKS
ngày 19/7/1997
|
|
1488/QĐ-UBND
ngày 11/5/2011
|
Đóng
cửa một phần diện tích mỏ
|
2
|
Doanh nghiệp tư nhân Sông Hội
|
Đất
|
Cẩm Hưng
|
3466/GP-UBND
ngày 3/11/2009
|
2
|
2236/QĐ-UBND
ngày 03/8/2012
|
|
3
|
Công ty CPXD và ĐT Hà Tĩnh
|
Sét
|
Cẩm Minh
|
782/GP-UBND
ngày 26/3/2008
|
4.6
|
4264/QĐ-UBND
ngày 06/11/2015
|
|
4
|
Công ty CPXD và DVTM 666
|
Đất
|
Cẩm Mỹ
|
1886/GP-UBND
ngày 23/6/2009
|
1.2
|
1323/QĐ-UBND
ngày 27/5/2016
|
|
5
|
Công ty CPTM - DV Bảo Hoàng
|
Đất
|
Cẩm Quan
|
586/GP-UBND
ngày 10/3/2009
|
|
3927/QĐ-UBND
ngày 12/12/2011
|
|
IV
|
HUYỆN THẠCH HÀ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi nhánh XD và KDVLXD Hà Tĩnh
|
Đá
|
Thạch Hải
|
|
|
72/QĐ-UBND
ngày 11/01/2008
|
|
2
|
Công ty CP khoáng sản Mangan
|
Mangan
|
Ngọc Sơn, Bắc Sơn, Thạch Xuân
|
1628/GP-UBND
ngày 06/11/2008
|
46
|
735/QĐ-UBND
ngày 25/3/2016
|
|
3
|
Công ty CP Việt Hà - Hà Tĩnh
|
Sét
|
Thạch Điền
|
2093/GP-UBND
ngày 07/09/2009
|
4.7
|
38/QĐ-UBND
ngày 06/01/2015
|
|
4
|
Công ty TNHH Đại
Thành
|
Đất
|
Ngọc Sơn
|
3382/GP-UBND
ngày 26/10/2009
|
2
|
703/QĐ-UBND
ngày 14/3/2014
|
|
5
|
Công ty TNHH Tuấn Dũng
|
Đất
|
Ngọc Sơn
|
2095/GP-UBND
ngày 23/7/2012
|
1
|
1324/QĐ-UBND
ngày 27/5/2016
|
|
6
|
Công ty TNHH Bảo Thắng
|
Đất
|
Ngọc Sơn
|
522/GP-UBND
ngày 25/02/2010
|
1.76
|
702/QĐ-UBND
ngày 14/3/2014
|
|
7
|
Công ty TNHH Quỳnh Lâm
|
Đất
|
Thạch Ngọc
|
1712/GP-UBND
ngày 16/6/2010
|
1.1
|
820/QĐ-UBND
ngày 28/3/2014
|
|
8
|
1713/GP-UBND
ngày 16/6/2010
|
0.9
|
821/QĐ-UBND
ngày 28/3/2014
|
|
V
|
HUYỆN CAN LỘC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan
|
Mangan
|
Phú Lộc
|
|
|
623/QĐ-UBND
ngày 13/3/2009
|
|
2
|
Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan
|
Mangan
|
Phú Lộc
|
|
|
139/QĐ-UBND
ngày 18/01/2010
|
|
3
|
Xí nghiệp tư
nhân Thiên Minh
|
Đá
|
Thiên Lộc
|
|
|
2942/QĐ-UBND
ngày 12/11/2007
|
|
4
|
Công ty TNHH Bình Minh
|
Đất
|
Thượng Lộc
|
09/GP-UBND
ngày 01/04/2010
|
1.2
|
2933/QĐ-UBND
ngày 07/10/2014
|
|
5
|
Công ty CPXD Thành Hiển
|
Đất
|
Tùng Lộc
|
1794/GP-UBND
ngày 17/6/2009
|
2.5
|
889/QĐ-UBND
ngày 12/4/2016
|
|
6
|
Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan
|
Mangan
|
Thượng Lộc
|
837/GP/UB-CN2
ngày 19/05/2004
|
39.932
|
738/QĐ-UBND
ngày 25/3/2016
|
|
7
|
Mangan
|
Thượng Lộc
|
1397/GP/UB-CN2
ngày 05/08/2004
|
|
VI
|
THỊ XÃ HỒNG LĨNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CPXD đường bộ 1 Hà Tĩnh
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
2947/GP-UBND
ngày 08/10/2014
|
9.6
|
3382/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016
|
|
2
|
Tổng Công ty hợp tác kinh tế
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
2640/GP-UBND
ngày 09/11/2012
|
2.2
|
1201/QĐ-UBND
ngày 04/5/2017
|
|
3
|
Công ty CP kim loại màu Nghệ Tĩnh
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
823/GP-UBND
ngày 28/3/2014
|
1.7
|
3384/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016
|
|
4
|
XNKT đá và XD tư nhân Hồng Lam
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
825/GP-UBND
ngày 28/3/2014
|
1.5
|
3383/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016
|
|
5
|
HTX Tân Hồng
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
4391/GP-UBND
ngày 30/12/2013
|
3
|
90/QĐ-UBND
ngày 11/01/2017
|
|
6
|
Công ty CP Phú Hoàng
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
3025/GP-UBND
26/9/2013
|
0.9
|
3338/QĐ-UBND
ngày 23/11/2016
|
|
7
|
Doanh nghiệp tư nhân Hồng Thủy
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
3319/GP-UBND
ngày 25/10/2013
|
0.8
|
3339/QĐ-UBND
ngày 23/11/2016
|
|
8
|
Công ty TNHH MTV PT Miền Núi
|
Đá
|
Đậu Liêu
|
3598/GP-UBND
ngày 15/11/2013
|
1.8
|
3387/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016
|
|
VII
|
HUYỆN NGHI XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
|
Sét
|
Cổ Đạm
|
3146/GP-UBND
ngày 10/02/2009
|
4.5
|
647/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016
|
|
2
|
Tổng công ty hợp tác kinh tế
|
Đá
|
Xuân Hồng
|
1424/GPUB-KTM ngày 25/10/1997
|
4
|
2976/QĐ-UBND
ngày 10/10/2014
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
3
|
Công ty TNHH XNK Châu Tuấn
|
Đất
|
Xuân Hồng
|
281/GP-UBND
ngày 03/2/2009
|
3.75
|
601/QĐ-UBND
ngày 03/3/2017
|
|
4
|
Công ty TNHH XNK Châu Tuấn
|
Đất
|
Xuân Hồng
|
1753/GP-UBND
ngày 17/6/2010
|
5
|
1832/QĐ-UBND
ngày 26/6/2012
|
|
5
|
Công ty TNHH XNK Châu Tuấn
|
Đất
|
Xuân Hồng
|
1439/GP-UBND
05/05/2011
|
5
|
212/QĐ-UBND
ngày 18/01/2017
|
|
6
|
Công ty TNHH XNK Châu Tuấn
|
Đất
|
Xuân Hồng
Xuân An
|
3598/GP-UBND
ngày 15/12/2008
|
3.6
|
252/QĐ-UBND
ngày 19/01/2017
|
|
7
|
Tổng công ty hợp tác kinh tế
|
Đá
|
Xuân Lam
|
1102-QĐ/UB-CN
ngày 17/5/2001
|
1
|
2978/QĐ-UBND
ngày 10/10/2014
|
|
8
|
Công ty TNHH XNK Châu Tuấn
|
Đất
|
Xuân Lam
|
788/GP-UBND
ngày 19/3/2012
|
2.2
|
1926/QĐ-UBND
ngày 09/7/2014
|
|
9
|
Công ty TNHH Mạnh Phú
|
Đất
|
Xuân Lĩnh
|
|
|
74/QĐ-UBND
ngày 11/01/2008
|
|
10
|
Công ty CP Hoàng Hà
|
Đá
|
Xuân Lĩnh
|
1518/GP-UBND
ngày 29/5/2013
|
3
|
1018/QĐ-UBND
ngày 14/4/2017
|
|
VIII
|
HUYỆN ĐỨC THỌ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty Cổ phần
Khoáng sản Mangan
|
Mangan
|
Đức Dũng
|
2411/GP/UB-CN2
ngày 20/10/2003
|
19.98
|
736/QĐ-UBND
ngày 25/3/2016
|
|
2
|
Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan
|
Mangan
|
Đức Lập
|
1402/GP/UB-CN
ngày 16/07/2003
|
19
|
737/QĐ-UBND
ngày 25/3/2016
|
|
IX
|
HUYỆN HƯƠNG KHÊ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TCT Khoáng sản và Thương mại HT
|
Than
|
Hà Linh Hương Thủy Hương Giang
|
|
|
1783/QĐ-UBND
ngày 03/7/2007
|
|
2
|
Công ty TNHH Hoàng Ngân
|
Đá
|
Hương Trạch
|
223/GP-UBND
ngày 22/01/2010
|
2.5
|
Chưa
có
|
|
3
|
Tổng Công ty Hợp tác kinh tế
|
Đá
|
Hương Trạch
|
2081GP/UB-CN2
ngày 18/9/2001
|
1.2
|
3417/QĐ-UBND
ngày 14/11/2014
|
Giấy
phép được trả lại
|
4
|
844/GP-UBND
ngày 28/3/2014
|
1.25
|
1276/QĐ-UBND
ngày 20/5/2016
|
Giấy
phép được trả lại
|
X
|
HUYỆN HƯƠNG SƠN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty TNHH Hường Linh
|
Đất
|
Sơn Long
|
3364/GP-UBND
ngày 11/12/2012
|
2.1
|
1144/QĐ-UBND
ngày 06/4/2015
|
|
2
|
Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
số 1 Hà Tĩnh
|
Sét
|
Sơn Bình
|
123
QĐ/UB-CN ngày 19/01/2001
|
10
|
1846/QĐ-UBND
ngày 06/7/2016
|
|
XII
|
HUYỆN LỘC HÀ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty CPXD - TM Hà Mỹ Hưng
|
Đất
|
Hồng Lộc
|
1060/GP-UBND
ngày 04/05/2011
|
3.5
|
4524/QĐ-UBND
ngày 23/11/2015
|
|
2
|
HTX Núi Hồng
|
Đất
|
Hồng Lộc
|
654/GP-UBND
ngày 08/3/2012
|
3.5
|
4525/QĐ-UBND
ngày 23/11/2015
|
|
3
|
Công ty TNHH XD và TM Hà Hải Châu
|
Đất
|
Hồng Lộc
|
2856/GP-UBND
ngày 16/9/2013
|
3
|
3386/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016
|
Giấy
phép bị thu hồi
|
75
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4:
CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, TẠM
THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện,
thành phố, thị xã
|
Số lượng khu vực cấm HĐKS
|
Diện tích cấm HĐKS (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
thuộc đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
421
|
162,0861
|
|
A
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa xếp hạng quốc gia đặc biệt
|
1
|
0,1920
|
|
1
|
Nghi Xuân
|
1
|
0,1920
|
|
B
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa xếp hạng cấp Quốc gia
|
73
|
113,2818
|
|
1
|
Can Lộc
|
13
|
61,3289
|
|
2
|
Cẩm Xuyên
|
4
|
0,8298
|
|
3
|
Đức Thọ
|
15
|
7,7099
|
|
4
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
2
|
0
|
|
5
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
3
|
0
|
|
6
|
Hương Khê
|
5
|
0,8177
|
|
7
|
Hương Sơn
|
9
|
2,8615
|
|
8
|
Kỳ Anh
|
3
|
0,8690
|
|
9
|
Lộc Hà
|
6
|
1,5929
|
|
10
|
Nghi Xuân
|
7
|
9,9293
|
|
11
|
Thạch Hà
|
5
|
1,9668
|
|
12
|
Vũ Quang
|
1
|
25,3760
|
|
C
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp tỉnh
|
347
|
48,6123
|
|
1
|
Can Lộc
|
47
|
6,2866
|
|
2
|
Cẩm Xuyên
|
21
|
6,1312
|
|
3
|
Đức Thọ
|
46
|
6,7004
|
|
4
|
Thành phố Hà
Tĩnh
|
16
|
0
|
|
5
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
11
|
0
|
|
6
|
Hương Khê
|
11
|
3,3137
|
|
7
|
Hương Sơn
|
30
|
3,1628
|
|
8
|
Kỳ Anh
|
15
|
2,7523
|
|
9
|
Lộc Hà
|
38
|
3,3187
|
|
10
|
Nghi Xuân
|
53
|
6,8119
|
|
11
|
Thạch Hà
|
50
|
8,2358
|
|
12
|
Vũ Quang
|
9
|
1,8989
|
|
II
|
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
thuộc đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
336
|
189.216,0
|
|
A
|
Đất rừng đặc dụng
|
63
|
74.629,0
|
|
1
|
Cẩm Xuyên
|
15
|
11.956,5
|
|
2
|
Hương Khê
|
15
|
17.659,8
|
|
3
|
Hương Sơn
|
7
|
9.323,0
|
|
4
|
Kỳ Anh
|
4
|
3.940,0
|
|
5
|
Vũ Quang
|
22
|
31.749,7
|
|
B
|
Đất rừng phòng hộ
|
273
|
114.587
|
|
1
|
Can Lộc
|
9
|
3.366,80
|
|
2
|
Cẩm Xuyên
|
32
|
14.393,80
|
|
3
|
Đức Thọ
|
2
|
122,7
|
|
4
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
3
|
78,6
|
|
5
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
7
|
1.401,50
|
|
6
|
Hương Khê
|
41
|
30.342,60
|
|
7
|
Hương Sơn
|
48
|
30.833,40
|
|
8
|
Kỳ Anh
|
58
|
19.517,60
|
|
9
|
Lộc Hà
|
11
|
1.552,00
|
|
10
|
Nghi Xuân
|
24
|
4.916,10
|
|
11
|
Thạch Hà
|
21
|
3.330,20
|
|
12
|
Vũ Quang
|
17
|
4.731,70
|
|
III
|
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
thuộc đất quy hoạch dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh
|
227
|
9.357,2950
|
|
A
|
Đất dành riêng cho Quân đội
|
143
|
9.289,9004
|
|
1
|
Can Lộc
|
12
|
1.419,84
|
|
2
|
Cẩm Xuyên
|
9
|
127,63
|
|
3
|
Đức Thọ
|
5
|
25,7
|
|
4
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
10
|
0
|
|
5
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
9
|
0
|
|
6
|
Hương Khê
|
22
|
3115,36
|
|
7
|
Hương Sơn
|
12
|
755,81
|
|
8
|
Kỳ Anh
|
31
|
2960,7
|
|
9
|
Lộc Hà
|
7
|
242,83
|
|
10
|
Nghi Xuân
|
14
|
373,6
|
|
11
|
Thạch Hà
|
7
|
190,63
|
|
12
|
Vũ Quang
|
5
|
77,8
|
|
B
|
Bất dành riêng cho Bộ đội
Biên phòng
|
32
|
67,3946
|
|
1
|
Cẩm Xuyên
|
2
|
0
|
|
2
|
T.P Hà Tĩnh
|
2
|
0
|
|
3
|
Hương Khê
|
7
|
21,6414
|
|
4
|
Hương Sơn
|
4
|
7,8981
|
|
5
|
Kỳ Anh
|
4
|
7,2
|
|
6
|
Lộc Hà
|
2
|
2,014
|
|
7
|
Nghi Xuân
|
5
|
2,8986
|
|
8
|
Thạch Hà
|
3
|
20,9025
|
|
9
|
Vũ Quang
|
3
|
4,9
|
|
C
|
Đất dành riêng cho Công an
|
52
|
0
|
|
1
|
Can Lộc
|
1
|
0
|
|
2
|
Cẩm Xuyên
|
2
|
0
|
|
3
|
Đức Thọ
|
1
|
0
|
|
4
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
24
|
0
|
|
5
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
7
|
0
|
|
6
|
Hương Khê
|
1
|
0
|
|
7
|
Hương Sơn
|
3
|
0
|
|
8
|
Kỳ Anh
|
5
|
0
|
|
9
|
Lộc Hà
|
1
|
0
|
|
10
|
Nghi Xuân
|
2
|
0
|
|
11
|
Thạch Hà
|
3
|
0
|
|
12
|
Vũ Quang
|
2
|
0
|
|
IV
|
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
thuộc đất do cơ sở tôn
giáo sử dụng
|
312
|
99,3531
|
|
A
|
Đất do cơ sở Thiên chúa giáo
sử dụng
|
249
|
81,5019
|
|
1
|
Can Lộc
|
24
|
15,5302
|
|
2
|
Cẩm Xuyên
|
25
|
9,3039
|
|
3
|
Đức Thọ
|
21
|
5,7951
|
|
4
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
11
|
0
|
|
5
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
3
|
0
|
|
6
|
Hương Khê
|
63
|
22,6295
|
|
7
|
Hương Sơn
|
28
|
8,723
|
|
8
|
Kỳ Anh
|
17
|
6,0309
|
|
9
|
Lộc Hà
|
14
|
2,3913
|
|
10
|
Nghi Xuân
|
8
|
2,214
|
|
11
|
Thạch Hà
|
28
|
6,087
|
|
12
|
Vũ Quang
|
7
|
2,797
|
|
B
|
Đất do cơ sở Phật giáo sử dụng
|
63
|
17,8512
|
|
1
|
Can Lộc
|
3
|
0,7500
|
|
2
|
Cẩm Xuyên
|
2
|
0,1497
|
|
3
|
Đức Thọ
|
7
|
1,5616
|
|
4
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
2
|
0
|
|
5
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
3
|
0
|
|
6
|
Hương Khê
|
4
|
1,4090
|
|
7
|
Hương Sơn
|
5
|
0,9450
|
|
8
|
Kỳ Anh
|
10
|
1,4911
|
|
9
|
Lộc Hà
|
5
|
3,2221
|
|
10
|
Nghi Xuân
|
5
|
2,1511
|
|
11
|
Thạch Hà
|
16
|
5,9316
|
|
12
|
Vũ Quang
|
1
|
0,2400
|
|
V
|
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
thuộc đất hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công
trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống dẫn điện, thông tin liên lạc
|
524
|
235.552,83
|
|
A
|
Đất hành lang bảo vệ công
trình giao thông đường bộ
|
17
|
5.180,88
|
|
1
|
Quốc lộ
|
7
|
3.362,18
|
|
2
|
Tỉnh lộ
|
10
|
1.818,70
|
|
B
|
Đất thuộc hành lang bảo vệ đường
sắt
|
1
|
141,0
|
|
C
|
Đất thuộc hành lang bảo vệ đường
dây điện cao áp, hạ áp
|
3
|
4.226
|
|
D
|
Đất thuộc hành lang bảo vệ đê
điều
|
3
|
5.360,0
|
|
E
|
Đất bảo vệ hành lang và phạm
vi hồ đập thủy lợi
|
500
|
220.644,95
|
|
1
|
Can Lộc
|
17
|
10.381,54
|
|
2
|
Cẩm Xuyên
|
17
|
9.916,54
|
|
3
|
Đức Thọ
|
44
|
9.981,00
|
|
4
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
8
|
187,63
|
|
5
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
7
|
2.004,02
|
|
6
|
Hương Khê
|
90
|
82.799,00
|
|
7
|
Hương Sơn
|
119
|
39.864,70
|
|
8
|
Kỳ Anh
|
63
|
35.159,40
|
|
9
|
Lộc Hà
|
4
|
205,33
|
|
10
|
Nghi Xuân
|
24
|
10.023,00
|
|
11
|
Thạch Hà
|
20
|
14.891,99
|
|
12
|
Vũ Quang
|
87
|
5.230,80
|
|
|
Tổng cộng
|
1820
khu vực
|
434.387,56
ha
|
|
PHỤ LỤC 5
CÁC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
mỏ quy hoạch
|
Số
hiệu
|
Xã,
huyện
|
Tọa
độ điểm gốc, hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3°, KTT 105°30'
|
Tọa
độ điểm góc, hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 6°, KTT
105°
|
Diện
tích (ha)
|
TL,
TN
(ngàn
tấn, ngàn m3)
|
Điểm góc
|
X(m)
|
Y(m)
|
Điểm góc
|
X(m)
|
Y(m)
|
I. Sắt Iimonit: 06 khu vực
|
|
|
|
69,3
|
1.077,0
|
1
|
Sắt
limonit Hói Trươi 1
|
HT1
|
Xã
Sơn Thọ, Vũ Quang
|
I-1
|
2037142
|
495981
|
I-1
|
2035135
|
550008
|
5,0
|
67,0
|
I-2
|
2036772
|
496376
|
I-2
|
2035416
|
549754
|
I-3
|
2036685
|
496287
|
I-3
|
2035547
|
549531
|
I-4
|
2037020
|
496000
|
I-4
|
2035676
|
549420
|
2
|
Sắt
limonit Hói Trươi 2
|
HT2
|
Xã
Sơn Thọ, Vũ Quang
|
II-l
|
2036378
|
496616
|
II-l
|
2037770
|
547280
|
18,1
|
229,0
|
II-2
|
2036458
|
496709
|
II-2
|
2037537
|
547503
|
II-3
|
2036047
|
497146
|
II-3
|
2037389
|
547339
|
II-4
|
2035918
|
497163
|
II-4
|
2036881
|
547696
|
II-5
|
2035696
|
497373
|
II-5
|
2036798
|
547636
|
II-6
|
2035680
|
497198
|
II-6
|
2037122
|
547337
|
II-7
|
2035962
|
496944
|
II-7
|
2037659
|
547029
|
II-8
|
2036094
|
496722
|
II-8
|
2037365
|
547668
|
II-9
|
2036224
|
496611
|
II-9
|
2037145
|
547870
|
3
|
Sắt
limonit Hòn Bàn 1
|
HB1
|
Xã
Sơn Thọ, Vũ Quang
|
I-1
|
2038324
|
494477
|
I-1
|
2037062
|
547795
|
19,9
|
267,0
|
I-2
|
2038090
|
494699
|
I-2
|
2037107
|
547709
|
I-3
|
2037943
|
494534
|
I-3
|
2037311
|
547607
|
I-4
|
2037433
|
494890
|
I-4
|
2038798
|
548083
|
I-5
|
2037351
|
494830
|
I-5
|
2038093
|
548915
|
I-6
|
2037675
|
494532
|
I-6
|
2038042
|
548840
|
I-7
|
2038213
|
494225
|
I-7
|
2038285
|
548385
|
4
|
Sắt
Iimonit Hòn Bàn 2
|
HB2
|
Xã
Sơn Thọ, Vũ Quang
|
II-1
|
2037917
|
494863
|
II-1
|
2038455
|
548203
|
3,6
|
28,0
|
II-2
|
2037698
|
495065
|
II-2
|
2038556
|
548201
|
II-3
|
2037614
|
494989
|
II-3
|
2038724
|
548020
|
II-4
|
2037659
|
494903
|
II-4
|
2053556
|
576939
|
II-5
|
2037863
|
494802
|
II-5
|
2053553
|
577151
|
5
|
Sắt
limonit Xuân Mai 1
|
XM1
|
Xã
Sơn Thọ, Vũ Quang và xã Sơn Trường, Hương Sơn
|
I-1
|
2039350
|
495282
|
I-1
|
2053003
|
577164
|
14,3
|
362,0
|
I-2
|
2038591
|
496038
|
I-2
|
2053000
|
576958
|
I-3
|
2038836
|
495583
|
I-3
|
2035831
|
549424
|
I-4
|
2039006
|
495402
|
I-4
|
2035911
|
549517
|
I-5
|
2039121
|
495500
|
I-5
|
2035501
|
549955
|
I-6
|
2039108
|
495400
|
I-6
|
2035372
|
549973
|
I-7
|
2039276
|
495219
|
I-7
|
2035151
|
550184
|
6
|
Sắt
limonit Xuân Mai 2
|
XM2
|
Xã
Sơn Thọ, Vũ Quang và xã Sơn Trường, Hương Sơn
|
II-1
|
2038956
|
495196
|
II-1
|
2038404
|
547998
|
8,4
|
124,0
|
II-2
|
2038839
|
495457
|
II-2
|
2038288
|
548259
|
II-3
|
2038587
|
495627
|
II-3
|
2038036
|
548429
|
II-4
|
2038545
|
495569
|
II-4
|
2037994
|
548371
|
II-5
|
2038885
|
495059
|
II-5
|
2038332
|
547861
|
II.
Titan (Ilmenit): 03
khu vực
|
15,88
|
17,8
|
1
|
Titan
Liên Xuân
|
Ti1
|
Xã
Xuân Liên, Nghi Xuân
|
1
|
2055772
|
532864
|
1
|
2055320
|
585610
|
5,19
|
5,4
|
2
|
2055697
|
532898
|
2
|
2055245
|
585644
|
3
|
2055642
|
532940
|
3
|
2055190
|
585686
|
4
|
2055538
|
532965
|
4
|
2055086
|
585712
|
5
|
2055426
|
533085
|
5
|
2054975
|
585832
|
6
|
2055321
|
533153
|
6
|
2054870
|
585900
|
7
|
2055236
|
533181
|
7
|
2054786
|
585929
|
8
|
2055216
|
533117
|
8
|
2054765
|
585865
|
9
|
2055425
|
533001
|
9
|
2054973
|
585748
|
10
|
2055408
|
532975
|
10
|
2054957
|
585722
|
11
|
2055496
|
532908
|
11
|
2055044
|
585655
|
12
|
2055665
|
532799
|
12
|
2055213
|
585546
|
13
|
2055710
|
532775
|
13
|
2055259
|
585521
|
2
|
Titan
Cương Gián
|
Ti2
|
Xã
Cương Gián, Nghi Xuân
|
1
|
2055010
|
533149
|
1
|
2054560
|
585896
|
8,30
|
7,2
|
2
|
2055085
|
533231
|
2
|
2054634
|
585978
|
3
|
2055012
|
533259
|
3
|
2054562
|
586008
|
4
|
2054833
|
533399
|
4
|
2054383
|
586148
|
5
|
2054665
|
533534
|
5
|
2054216
|
586283
|
6
|
2054626
|
533527
|
6
|
2054177
|
586276
|
7
|
2054622
|
533572
|
7
|
2054172
|
586322
|
8
|
2054553
|
533478
|
8
|
2054103
|
586227
|
9
|
2054742
|
533229
|
9
|
2054291
|
585978
|
10
|
2054952
|
533177
|
10
|
2054500
|
585923
|
3
|
Titan
Cương Gián
|
Ti3
|
Xã
Cương Gián, Nghi Xuân
|
1
|
2053450
|
534069
|
1
|
2053003
|
586821
|
2,39
|
5,2
|
2
|
2053495
|
534130
|
2
|
2053047
|
586882
|
3
|
2053199
|
534280
|
3
|
2052752
|
587033
|
4
|
2053166
|
534234
|
4
|
2052719
|
586988
|
5
|
2053271
|
534162
|
5
|
2052823
|
586915
|
6
|
2053357
|
534111
|
6
|
2052910
|
586864
|
III. Kaolin (Sét trắng)
|
14,6
|
37,5
|
1
|
Sét
trắng Kỳ Sơn
|
|
Xã Kỳ
Sơn, Kỳ Anh
|
1
|
1987918
|
567888
|
1
|
1987575
|
620812
|
14,6
|
37,5
|
2
|
1987816
|
568033
|
2
|
1987474
|
620957
|
3
|
1.987414
|
567201
|
3
|
1987069
|
620126
|
4
|
1987624
|
567197
|
4
|
1987279
|
620122
|
IV. Than bùn: 6 khu vực
|
30,8
|
262,7
|
1
|
Xóm
5, Xuân Lĩnh,
|
TB1
|
Xã
Xuân Lĩnh, Nghi Xuân
|
1
|
2054031
|
524186
|
1
|
2053556
|
576939
|
11,5
|
108,9
|
2
|
2054028
|
524398
|
2
|
2053553
|
577151
|
3
|
2053478
|
524410
|
3
|
2053003
|
577164
|
4
|
2053476
|
524203
|
4
|
2053000
|
576958
|
2
|
Xóm
8, Xuân Lĩnh
|
TB2
|
Xã
Xuân Lĩnh, Nghi Xuân
|
1
|
2057179
|
525019
|
1
|
2056705
|
577762
|
4,7
|
57,3
|
2
|
2057103
|
525150
|
2
|
2056630
|
577894
|
3
|
2056840
|
524981
|
3
|
2056365
|
577726
|
4
|
2056931
|
524851
|
4
|
2056457
|
577595
|
3
|
Xóm
Thông Tự, Tùng Ảnh
|
TB3
|
Xã Tùng
Ảnh, Đức Thọ
|
1
|
2048835
|
505963
|
1
|
2048325
|
558751
|
4,1
|
20,3
|
2
|
2048803
|
506039
|
2
|
2048287
|
558815
|
3
|
2048700
|
505969
|
3
|
2048176
|
558741
|
4
|
2048542
|
505916
|
4
|
2048017
|
558688
|
5
|
2048611
|
505776
|
5
|
2048086
|
558548
|
6
|
2048788
|
505842
|
6
|
2048264
|
558614
|
4
|
Đồng
Danh
|
TB4
|
Xã Đức
Hòa, Đức Thọ
|
1
2
3
4
|
2047970
|
505900
|
1
|
2047445
|
558674
|
7,1
|
37,4
|
2047641
|
506331
|
2
|
2047117
|
559106
|
2047585
|
506311
|
3
|
2047061
|
559086
|
2047771
|
505824
|
4
|
2047246
|
558599
|
5
|
Đức
Đồng
|
TB6
|
Xóm 2,
xã Đức Đồng, Đức Thọ
|
5
|
2041698
|
509908
|
5
|
2041698
|
509908
|
1,1
|
13,2
|
6
|
2041714
|
509957
|
6
|
2041714
|
509957
|
7
|
2041697
|
509977
|
7
|
2041697
|
509977
|
8
|
2041618
|
510019
|
8
|
2041618
|
510019
|
9
|
2041527
|
510029
|
9
|
2041527
|
510029
|
10
|
2041529
|
509974
|
10
|
2041529
|
509974
|
11
|
2041567
|
509976
|
11
|
2041567
|
509976
|
6
|
Đức
Lập - Đức Đồng
|
TB5
|
Xã Đức
Lập, Đức Đồng, Đức Thọ
|
1
|
2042364
|
509519
|
1
|
2041850
|
562308
|
2,3
|
25,6
|
2
|
2042130
|
509624
|
2
|
2041617
|
562413
|
3
|
2042163
|
509483
|
3
|
2041649
|
562272
|
4
|
2042352
|
509401
|
4
|
2041838
|
562190
|
Tổng cộng: 16 khu vực
|
130,58
|
1.395,0
|
PHỤ LỤC 6:
KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ
DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
điểm khu vực
|
Vị
trí
|
Diện
tích (ha)
|
Tài
nguyên (ngàn m3)
|
Tọa
độ khép góc hệ tọa độ VN2000
Múi
3°, KTT 105°30'
|
Ghi
chú
|
ĐG
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
A
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
I
|
Huyện Hương Sơn
|
1
|
ĐXD Sơn Kim I
|
xã Sơn Kim I,
huyện Hương Sơn
|
10
|
2.500
|
1
|
471494
|
2041469
|
Bổ sung
|
2
|
471731
|
2041497
|
3
|
471779
|
2041077
|
4
|
471539
|
2041052
|
2
|
ĐXD Bắc Sơn Tây
|
xã Sơn Tây - Sơn Lĩnh, huyện Hương Sơn
|
5
|
2.000
|
1
|
481123
|
2046931
|
Điều chỉnh
|
2
|
481416
|
2046977
|
3
|
481438
|
2046789
|
4
|
481154
|
2046740
|
3
|
ĐXD Phía Đông Cây Khế
|
Xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
|
5
|
2.000
|
1
|
486014
|
2046563
|
Điều chỉnh
|
2
|
486346
|
2046414
|
3
|
486255
|
2046261
|
4
|
486007
|
2046372
|
4
|
ĐXD Núi Eo Đào
|
xã Sơn Giang - Sơn Trung, huyện Hương Sơn
|
10
|
2.000
|
1
|
491385
|
2050852
|
Điều chỉnh
|
2
|
491430
|
2050903
|
3
|
491555
|
2050812
|
4
|
491500
|
2050763
|
5
|
491890
|
2050598
|
6
|
492001
|
2050588
|
7
|
492012
|
2050471
|
8
|
492261
|
2050481
|
9
|
492345
|
2050423
|
10
|
492188
|
2050165
|
11
|
491812
|
2050498
|
5
|
ĐXD Thung Am
|
xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
1
|
494884
|
2049853
|
Bổ sung
|
2
|
495105
|
2049935
|
3
|
495130
|
2049728
|
4
|
494913
|
2049649
|
6
|
ĐXD Bắc Núi Long Cao
|
xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn
|
16
|
4.500
|
1
|
499696
|
2043618
|
Điều chỉnh
|
2
|
500128
|
2043846
|
3
|
500305
|
2043587
|
4
|
499827
|
2043321
|
ĐXD Tây Núi Long Cao
|
xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn
|
35
|
10.500
|
1
|
499725
|
2042827
|
|
2
|
500244
|
2042279
|
3
|
500234
|
2042026
|
4
|
499667
|
2041923
|
5
|
499658
|
2042073
|
6
|
500037
|
2042158
|
7
|
499629
|
2042626
|
8
|
500065
|
2041452
|
9
|
500167
|
2041140
|
10
|
499978
|
2041005
|
11
|
499864
|
2041350
|
Tổng: 6
|
|
86
|
24.500
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Vũ Quang
|
1
|
ĐXD Đông Núi Long Cao
|
xã Đức Giang, huyện Vũ Quang
|
30
|
7.500
|
1
|
501423
|
2042003
|
Điều chỉnh
|
2
|
501674
|
2041913
|
3
|
501449
|
2041207
|
4
|
500918
|
2041475
|
5
|
500965
|
2041650
|
6
|
501132
|
2041629
|
Tổng: 1
|
|
30
|
7.500
|
|
|
|
|
III
|
huyện Nghi Xuân
|
1
|
ĐXD Lam Hồng (Đá granit xây dựng Hồng
Lĩnh)
|
xã Xuân Lam - Xuân Hồng, huyện Nghi
Xuân
|
40
|
12.000
|
1
|
521406
|
2057656
|
Điều chỉnh
|
2
|
521572
|
2057550
|
3
|
521476
|
2057215
|
4
|
521565
|
2056264
|
5
|
521543
|
2056142
|
6
|
521609
|
2055951
|
7
|
521407
|
2055897
|
8
|
521262
|
2056349
|
9
|
521287
|
2057457
|
2
|
ĐXD Xuân Liên
|
xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân
|
39
|
15.600
|
1
|
532042
|
2055981
|
Điều chỉnh
|
2
|
532527
|
2055999
|
3
|
532298
|
2055281
|
4
|
532459
|
2054925
|
5
|
532048
|
2054803
|
Tổng: 2
|
|
79
|
27.600
|
|
|
|
|
IV
|
TX. Hồng Lĩnh
|
1
|
ĐXD Đậu Liêu (Đá granit xây dựng
Núi Ông)
|
phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh
|
8
|
2.250
|
1
|
525160
|
2048576
|
Điều chỉnh
|
2
|
525242
|
2048557
|
3
|
525134
|
2048417
|
4
|
525234
|
2048123
|
5
|
525120
|
2048164
|
6
|
525091
|
2048454
|
7
|
524979
|
2048043
|
8
|
525065
|
2047993
|
9
|
525008
|
2047853
|
10
|
524969
|
2047789
|
11
|
525004
|
2047724
|
12
|
525026
|
2047584
|
13
|
524945
|
2047643
|
14
|
524921
|
2047902
|
Tổng: 1
|
|
8
|
2.250
|
|
|
|
|
V
|
huyện Can Lộc
|
1
|
ĐXD Núi Ông 1
|
phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh; xã Vượng Lộc - Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
25
|
7.500
|
1
|
526514
|
2047054
|
Điều chỉnh
|
2
|
526724
|
2046955
|
3
|
526641
|
2046617
|
4
|
526470
|
2046651
|
5
|
526464
|
2046927
|
6
|
526272
|
2046454
|
7
|
525858
|
2046719
|
8
|
525447
|
2047028
|
9
|
525479
|
2047079
|
10
|
525832
|
2046907
|
11
|
525979
|
2046925
|
12
|
526149
|
2046783
|
13
|
526371
|
2046709
|
2
|
ĐXD Núi Ông 2
|
xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
4
|
1.200
|
1
|
527695
|
2047178
|
Điều chỉnh
|
2
|
527925
|
2047247
|
3
|
527934
|
2047039
|
4
|
527737
|
2047055
|
3
|
ĐXD Núi Ông 3
|
xã Thiên Lộc - Thuần Thiện, huyện
Can Lộc
|
25
|
7.500
|
1
|
530260
|
2046720
|
Điều chỉnh
|
2
|
530362
|
2046713
|
3
|
530302
|
2046185
|
4
|
530199
|
2046204
|
5
|
530475
|
2046673
|
6
|
530839
|
2046660
|
7
|
530836
|
2046192
|
8
|
530417
|
2046204
|
4
|
ĐXD Núi Trọ Voi (Núi Chùa)
|
xã Mỹ Lộc - Xuân Lộc, huyện Can Lộc
|
2
|
400
|
1
|
526666
|
2034996
|
Điều chỉnh
|
2
|
526743
|
2034883
|
Tổng: 4
|
|
56
|
16.600
|
|
|
|
|
VI
|
huyện Lộc Hà
|
1
|
ĐXD Hồng Lộc 1
|
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà
|
15
|
1.500
|
1
|
533274
|
2045283
|
Bổ sung
|
2
|
533315
|
2045598
|
3
|
533610
|
2045587
|
4
|
533583
|
2045240
|
5
|
533431
|
2045053
|
6
|
533299
|
2045050
|
2
|
ĐXD Hồng Lộc 2
|
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà
|
5
|
1.250
|
1
|
534434
|
2048019
|
Điều chỉnh
|
2
|
534560
|
2047970
|
3
|
534401
|
2047679
|
4
|
534277
|
2047738
|
Tổng: 2
|
|
20
|
2.750
|
|
|
|
|
VII
|
huyện Hương Khê
|
1
|
ĐXD Bãi Vạn
|
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
4
|
600
|
1
|
533083
|
1998991
|
QH 1651
|
2
|
533219
|
1999136
|
3
|
533386
|
1998923
|
4
|
533232
|
1998841
|
Tổng: 1
|
|
4
|
600
|
|
|
|
|
VIII
|
huyện Thạch Hà
|
1
|
ĐXD Núi Nam Giới
|
xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà
|
17
|
3.400
|
1
|
545265
|
2041053
|
Điều chỉnh
|
2
|
545330
|
2041055
|
3
|
545338
|
2040866
|
4
|
545061
|
2040293
|
5
|
544963
|
2040135
|
6
|
544808
|
2040174
|
7
|
544852
|
2040441
|
8
|
544988
|
2040591
|
9
|
544953
|
2040738
|
10
|
545134
|
2040761
|
11
|
545286
|
2040898
|
Tổng: 1
|
|
17
|
3.400
|
|
|
|
|
IX
|
huyện Cẩm Xuyên
|
1
|
ĐXD Núi Cát Lâm
|
xã Cẩm Thịnh - Cẩm Hưng, huyện Cẩm
Xuyên
|
26
|
7.000
|
1
|
554855
|
2011650
|
Điều chỉnh
|
2
|
555203
|
2011187
|
3
|
554807
|
2010828
|
4
|
554635
|
2011019
|
5
|
554805
|
2011149
|
6
|
554674
|
2011381
|
7
|
554679
|
2011498
|
2
|
ĐXD Núi Voi 1
|
xã Cẩm Lĩnh - Cẩm Trung, huyện Cẩm
Xuyên
|
30
|
9.000
|
1
|
564921
|
2016517
|
Điều chỉnh
|
2
|
565081
|
2016554
|
3
|
565632
|
2015714
|
4
|
565110
|
2015770
|
5
|
565129
|
2015970
|
6
|
565933
|
2015304
|
7
|
566102
|
2015177
|
8
|
565836
|
2015000
|
9
|
565711
|
2015132
|
Tổng: 2
|
|
56
|
16.000
|
|
|
|
|
X
|
huyện Kỳ Anh
|
1
|
ĐXD Núi Voi 2
|
xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh
|
15
|
4.500
|
1
|
566218
|
2016380
|
Điều chỉnh
|
2
|
566422
|
2016341
|
3
|
566452
|
2015860
|
4
|
566313
|
2015710
|
5
|
566040
|
2015961
|
2
|
ĐXD Núi Voi 3
|
xã Kỳ Phong - Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh
|
40
|
12.000
|
1
|
567271
|
2015293
|
Điều chỉnh
|
2
|
567540
|
2015427
|
3
|
568097
|
2015270
|
4
|
568355
|
2014917
|
5
|
568363
|
2014616
|
6
|
568567
|
2014432
|
7
|
568037
|
2014428
|
8
|
568061
|
2015038
|
9
|
567673
|
2015174
|
10
|
567446
|
2015083
|
3
|
ĐXD Núi Thổ Ốc (Tuấn Thượng)
|
Xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
|
8
|
2.400
|
1
|
570669
|
2018908
|
Điều chỉnh
|
2
|
571040
|
2018878
|
3
|
571241
|
2018717
|
4
|
571217
|
2018618
|
5
|
571008
|
2018716
|
6
|
570653
|
2018809
|
4
|
ĐXD Núi Động Cỏ
|
xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
|
5
|
1.500
|
1
|
572266
|
2017073
|
Bổ sung
|
2
|
572405
|
2016883
|
3
|
572236
|
2016756
|
4
|
572095
|
2016943
|
5
|
ĐXD Núi Động Cấp
|
xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh
|
5
|
1.500
|
1
|
571178
|
2009489
|
Bổ sung
|
2
|
571373
|
2009483
|
3
|
571437
|
2009181
|
4
|
571230
|
2009222
|
6
|
ĐXD Núi Chào
|
xã Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh
|
8
|
1.600
|
1
|
579005
|
2004597
|
Bổ sung
|
2
|
579323
|
2004411
|
3
|
579263
|
2004306
|
4
|
578942
|
2004492
|
5
|
578704
|
2004204
|
6
|
578723
|
2004072
|
7
|
578749
|
2004062
|
8
|
578722
|
2004017
|
9
|
578576
|
2003987
|
10
|
578546
|
2004173
|
7
|
ĐXD Kỳ Tây
|
xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh
|
4
|
1.200
|
1
|
568138
|
2001484
|
Bổ sung
|
2
|
568443
|
2001264
|
3
|
568392
|
2001178
|
4
|
568062
|
2001395
|
8
|
ĐXD Núi Động Chùa
|
xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh
|
20
|
6.000
|
1
|
577819
|
2001836
|
Điều chỉnh
|
2
|
578336
|
2001608
|
3
|
578162
|
2001278
|
4
|
577664
|
2001534
|
9
|
ĐXD Cụp Cờ
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
9
|
2.700
|
1
|
579070
|
1998854
|
Điều chỉnh
|
2
|
579174
|
1998762
|
3
|
579037
|
1998585
|
4
|
578931
|
1998682
|
5
|
578690
|
1998643
|
6
|
578851
|
1998524
|
7
|
578675
|
1998272
|
8
|
578511
|
1998392
|
10
|
ĐXD Kỳ Tân 1
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
50
|
15.000
|
1
|
578670
|
1997011
|
Điều chỉnh
|
2
|
578930
|
1997072
|
3
|
579264
|
1996879
|
4
|
579528
|
1995952
|
5
|
579326
|
1995545
|
6
|
578931
|
1995590
|
7
|
578930
|
1995896
|
8
|
579335
|
1995897
|
9
|
579021
|
1996693
|
10
|
578727
|
1996703
|
11
|
ĐXD Kỳ Tân 2
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
20
|
6.000
|
1
|
577568
|
1995750
|
Điều chỉnh
|
2
|
577784
|
1995435
|
3
|
577611
|
1995277
|
4
|
577389
|
1995603
|
5
|
578226
|
1995547
|
6
|
578558
|
1995516
|
7
|
578380
|
1995222
|
8
|
577953
|
1995201
|
12
|
ĐXD Núi Ba Hơi
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
10
|
3.000
|
1
|
576041
|
1993799
|
Bổ sung
|
2
|
576150
|
1993459
|
3
|
575869
|
1993404
|
4
|
575802
|
1993755
|
13
|
ĐXD Kỳ Hợp - Kỳ
Lâm
|
xã Kỳ Hợp - Kỳ
Lâm, huyện Kỳ Anh
|
6
|
1.800
|
1
|
573577
|
1993616
|
Bổ sung
|
2
|
573664
|
1993414
|
3
|
573366
|
1993275
|
4
|
573324
|
1993482
|
14
|
ĐXD Bắc Núi Sim
|
xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh
|
75
|
22.500
|
1
|
589057
|
1991774
|
Điều chỉnh
|
2
|
589628
|
1991454
|
3
|
590425
|
1991450
|
4
|
591563
|
1990976
|
5
|
591931
|
1991308
|
6
|
592603
|
1991013
|
7
|
593441
|
1990970
|
8
|
593439
|
1990812
|
9
|
592565
|
1990757
|
10
|
592031
|
1991005
|
11
|
591495
|
1990741
|
12
|
591000
|
1991025
|
13
|
590635
|
1990936
|
14
|
590279
|
1991137
|
15
|
589508
|
1991057
|
16
|
588997
|
1991685
|
15
|
ĐXD Núi U Bò 1
|
xã Kỳ Long - Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh
|
43
|
12.900
|
1
|
594597
|
1991209
|
Điều chỉnh
|
2
|
595341
|
1991035
|
3
|
595300
|
1990844
|
4
|
596000
|
1990810
|
5
|
596066
|
1990513
|
6
|
595742
|
1990477
|
7
|
595469
|
1990418
|
8
|
595031
|
1990721
|
9
|
594899
|
1990964
|
10
|
594520
|
1991078
|
16
|
ĐXD Núi U Bò 2
|
xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh
|
20
|
6.000
|
1
|
595800
|
1990489
|
Điều chỉnh
|
2
|
595987
|
1990339
|
3
|
595910
|
1990214
|
4
|
596250
|
1990016
|
5
|
596144
|
1989826
|
6
|
595958
|
1989748
|
7
|
595692
|
1990045
|
8
|
595763
|
1990434
|
17
|
ĐXD Núi U Bò 3
|
Xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
76
|
22.800
|
1
|
598494
|
1991069
|
Điều chỉnh
|
2
|
598847
|
1990856
|
3
|
598797
|
1990745
|
4
|
598184
|
1990472
|
5
|
598037
|
1990582
|
6
|
597420
|
1990431
|
7
|
597467
|
1990200
|
8
|
596939
|
1990211
|
9
|
596375
|
1990383
|
10
|
596341
|
1990566
|
11
|
596668
|
1990510
|
12
|
596707
|
1990663
|
13
|
597222
|
1990566
|
14
|
597271
|
1990761
|
18
|
ĐXD Núi U Bò 4
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
24
|
6.000
|
1
|
598653
|
1990213
|
Điều chỉnh
|
2
|
599435
|
1990458
|
3
|
599550
|
1990254
|
4
|
598995
|
1990137
|
5
|
598953
|
1989875
|
6
|
598573
|
1989824
|
19
|
ĐXD Núi U Bò 5
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
39
|
11.700
|
1
|
599630
|
1989186
|
Điều chỉnh
|
2
|
600668
|
1990066
|
3
|
601238
|
1990500
|
4
|
601455
|
1990508
|
5
|
601829
|
1990308
|
6
|
601816
|
1990210
|
7
|
601079
|
1990070
|
8
|
600529
|
1989537
|
9
|
599703
|
1989087
|
20
|
ĐXD Núi U Bò 6
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
21
|
6.300
|
1
|
593964
|
1990635
|
Điều chỉnh
|
2
|
594108
|
1990531
|
3
|
594121
|
1990363
|
4
|
594825
|
1990677
|
5
|
594841
|
1990552
|
6
|
594486
|
1990181
|
7
|
594161
|
1990100
|
8
|
593802
|
1990201
|
9
|
593812
|
1990447
|
Tổng: 20
|
|
498
|
147.400
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 40
|
|
854
|
248.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
1
|
SGN Kim Thành
|
xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
1
|
481249
|
2043072
|
Bổ sung
|
2
|
481449
|
2043070
|
3
|
481463
|
2042840
|
4
|
481241
|
2042829
|
2
|
SGN Sơn Bình
|
xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
1
|
500572
|
2047280
|
Điều chỉnh
|
2
|
500541
|
2047204
|
3
|
500300
|
2047235
|
4
|
500396
|
2047464
|
Tổng: 2
|
|
10
|
400
|
|
|
|
|
II
|
huyện Đức Thọ
|
1
|
SGN Rú Bợt
|
xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ
|
3
|
150
|
1
|
505903
|
2046239
|
Bổ sung
|
2
|
506183
|
2046148
|
3
|
506142
|
2046040
|
4
|
505871
|
2046126
|
Tổng: 1
|
|
3
|
150
|
|
|
|
|
III
|
huyện Nghi Xuân
|
1
|
SGN Cổ Đạm
|
xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân
|
10
|
200
|
1
|
529402
|
2057304
|
Điều chỉnh
|
2
|
529470
|
2057187
|
3
|
528900
|
2056857
|
4
|
528821
|
2056922
|
5
|
529010
|
2057239
|
Tổng: 1
|
|
10
|
200
|
|
|
|
|
IV
|
huyện Can Lộc
|
1
|
SGN Đồng Lộc
|
xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc
|
10
|
200
|
1
|
524460
|
2036795
|
Bổ sung
|
2
|
524856
|
2036762
|
3
|
524831
|
2036497
|
4
|
524447
|
2036517
|
2
|
SGN Đoàn Kết
|
xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
5
|
150
|
1
|
529955
|
2042670
|
Bổ sung
|
2
|
530007
|
2042563
|
3
|
529609
|
2042394
|
4
|
529549
|
2042490
|
Tổng: 2
|
|
15
|
350
|
|
|
|
|
V
|
huyện Hương Khê
|
1
|
SGN Phúc Đồng
|
xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê
|
1
|
210
|
1
|
514956
|
2021499
|
Bổ sung
|
2
|
515124
|
2021599
|
3
|
515185
|
2021225
|
4
|
514966
|
2021170
|
2
|
SGN Phúc Trạch
|
xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê
|
17
|
340
|
1
|
526321
|
2006131
|
Điều chỉnh
|
2
|
526504
|
2005825
|
3
|
526225
|
2005514
|
4
|
525962
|
2005856
|
3
|
SGN Hương Bình
|
xã Hương Bình, huyện Hương Khê
|
7
|
210
|
1
|
515135
|
2016822
|
Bổ sung
|
2
|
515451
|
2016642
|
3
|
515287
|
2016485
|
4
|
515019
|
2016598
|
Tổng: 3
|
|
31
|
760
|
|
|
|
|
VI
|
huyện Thạch Hà
|
1
|
SGN Đồng Dăm Khoán
|
xã Phù Việt, huyện Thạch Hà
|
6
|
180
|
1
|
533440
|
2033452
|
Bổ sung
|
2
|
533767
|
2033557
|
3
|
533860
|
2033388
|
4
|
533530
|
2033285
|
2
|
SGN Hói Trẽn
|
xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà
|
10
|
350
|
1
|
534174
|
2035885
|
Bổ sung
|
2
|
534441
|
2036013
|
3
|
534471
|
2035779
|
4
|
534675
|
2035770
|
5
|
534696
|
2035498
|
6
|
534852
|
2035479
|
7
|
534721
|
2035299
|
8
|
534552
|
2035665
|
3
|
SGN Thạch Điền
|
xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
5
|
200
|
1
|
542140
|
2020157
|
Bổ sung
|
2
|
542524
|
2019943
|
3
|
542438
|
2019881
|
4
|
542094
|
2020053
|
Tổng: 3
|
|
21
|
730
|
|
|
|
|
VII
|
huyện Kỳ Anh
|
1
|
SGN Kỳ Tiến
|
xcã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh
|
8
|
240
|
1
|
572773
|
2011113
|
Bổ sung
|
2
|
573107
|
2011071
|
3
|
573034
|
2010821
|
4
|
572703
|
2010855
|
2
|
SGN Kỳ Giang
|
xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh
|
5
|
150
|
1
|
576629
|
2010324
|
Bổ sung
|
2
|
576790
|
2010206
|
3
|
576704
|
2009971
|
4
|
576525
|
2010088
|
3
|
SGN Cồn Nậy
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
16
|
480
|
1
|
579738
|
1998574
|
Bổ sung
|
2
|
580307
|
1998497
|
3
|
580243
|
1998273
|
4
|
579582
|
1998296
|
4
|
SGN Tùng Nậy
|
xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
|
20
|
600
|
1
|
579756
|
1986540
|
Điều chỉnh
|
2
|
579841
|
1986232
|
3
|
580248
|
1986221
|
4
|
580059
|
1985944
|
5
|
579326
|
1986293
|
Tổng: 4
|
|
49
|
1.470
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 16
|
|
139
|
4.060
|
|
|
|
|
C
|
CÁT, CUỘI, SỎI XÂY DỰNG
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
1
|
CXD Xóm Trưng
|
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
|
16
|
640
|
1
|
477673
|
2041524
|
Bổ sung
|
2
|
478097
|
2041521
|
3
|
477767
|
2040642
|
4
|
477685
|
2040605
|
5
|
477601
|
2041283
|
2
|
CXD Sơn Ninh
|
xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
1
|
499378
|
2050016
|
Điều chỉnh
|
2
|
499457
|
2050017
|
3
|
499153
|
2049685
|
4
|
498931
|
2049303
|
5
|
498915
|
2049447
|
6
|
499120
|
2049850
|
3
|
Cát, sỏi xây dựng Sơn Quang - Sơn Diệm
|
xã Sơn Quang - Sơn Diệm, huyện
Hương Sơn
|
7
|
280
|
1
|
489156
|
2047447
|
Bổ sung
|
2
|
489471
|
2047632
|
3
|
489634
|
2047666
|
4
|
490003
|
2047538
|
5
|
489430
|
2047510
|
6
|
489122
|
2047391
|
4
|
CXD Sơn Trung
|
xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
1
|
493266
|
2049052
|
Bổ sung
|
2
|
493421
|
2048962
|
3
|
493772
|
2048678
|
4
|
493784
|
2048624
|
5
|
493133
|
2048973
|
6
|
493197
|
2049031
|
5
|
Cát,
sỏi xây dựng Sơn Tân
|
xã Sơn
Tân, huyện Hương Sơn
|
8
|
320
|
1
|
503070
|
2051986
|
Bổ sung
|
2
|
503364
|
2051958
|
3
|
503612
|
2051766
|
|
|
|
|
|
4
|
503707
|
2051455
|
|
Tổng: 5
|
|
41
|
1.640
|
|
|
|
|
II
|
huyện Vũ Quang
|
1
|
CXD Đuồi Bãi Bòng
|
xã Ân Phú, huyện Vũ Quang
|
15
|
600
|
1
|
504599
|
2045252
|
Điều chỉnh
|
2
|
505414
|
2044468
|
3
|
504960
|
2043347
|
4
|
504624
|
2043297
|
5
|
505351
|
2044432
|
6
|
504748
|
2044831
|
7
|
504442
|
2045240
|
2
|
CXD
Hương Minh
|
xã
Hương Minh, huyện Vũ Quang
|
10
|
400
|
1
|
502809
|
2032210
|
Bổ sung
|
2
|
504468
|
2031309
|
3
|
504558
|
2031080
|
4
|
504449
|
2030987
|
5
|
504360
|
2031260
|
3
|
Cát, sỏi xây dựng TT. Vũ Quang
|
TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang
|
5
|
200
|
1
|
499434
|
2034481
|
Điều chỉnh
|
2
|
499586
|
2034538
|
3
|
499917
|
2034293
|
4
|
500091
|
2033734
|
5
|
500054
|
2033640
|
6
|
499801
|
2034224
|
4
|
CXD Đức Hương
|
xã Đức Hương, huyện Vũ Quang
|
7
|
280
|
1
|
558096
|
2037759
|
Bổ sung
|
2
|
558949
|
2037978
|
3
|
559470
|
2037213
|
4
|
558804
|
2037706
|
5
|
558247
|
2037501
|
5
|
CXD Hương Thọ
|
xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang
|
10
|
400
|
1
|
560401
|
2029432
|
Bổ sung
|
2
|
561122
|
2029355
|
3
|
561621
|
2029923
|
4
|
561776
|
2029801
|
5
|
561196
|
2029182
|
6
|
560497
|
2029285
|
7
|
560418
|
2028716
|
8
|
560283
|
2028743
|
Tổng: 5
|
|
47
|
1.880
|
|
|
|
|
III
|
huyện Đức Thọ
|
1
|
CXD Bãi Soi
|
xã Tùng Ảnh,
huyện Đức Thọ
|
40
|
2.000
|
1
|
507334
|
2051200
|
Điều chỉnh
|
2
|
506890
|
2050674
|
3
|
506334
|
2050249
|
4
|
505926
|
2050073
|
5
|
506215
|
2050616
|
6
|
506654
|
2050869
|
2
|
CXD
Bãi Nổi
|
TT.
Đức Thọ, huyện Đức Thọ
|
5
|
200
|
1
|
508170
|
2051234
|
Bổ sung
|
2
|
508395
|
2051169
|
3
|
508300
|
2051098
|
4
|
507652
|
2051122
|
3
|
CXD Bãi Bồi Tùng Châu
|
xã Đức Tùng, huyện Đức Thọ
|
15
|
600
|
1
|
512171
|
2052929
|
Bổ sung
|
2
|
512059
|
2052622
|
3
|
511697
|
2051861
|
4
|
511650
|
2052064
|
5
|
511887
|
2052706
|
4
|
CXD Bãi Bồi Đầu Làng
|
xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ
|
5
|
200
|
1
|
504579
|
2046282
|
Bổ sung
|
2
|
504550
|
2046177
|
3
|
504066
|
2045992
|
4
|
503958
|
2045794
|
5
|
503910
|
2045827
|
6
|
503947
|
2045985
|
7
|
504132
|
2046115
|
5
|
CXD Bãi Nghẽn
|
xã Đức Quang, huyện Đức Thọ
|
40
|
2.000
|
1
|
514860
|
2054507
|
Bổ sung
|
2
|
514460
|
2053888
|
3
|
514217
|
2053598
|
4
|
513244
|
2053216
|
5
|
512819
|
2053521
|
6
|
513980
|
2053710
|
Tổng: 5
|
|
105
|
5.000
|
|
|
|
|
IV
|
huyện Can Lộc
|
1
|
CXD Thuần Thiện
|
xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc
|
7
|
100
|
1
|
531244
|
2045418
|
Bổ sung
|
2
|
531386
|
2045417
|
3
|
531244
|
2044892
|
4
|
530761
|
2044909
|
Tổng: 1
|
|
7
|
100
|
|
|
|
|
V
|
huyện Lộc Hà
|
1
|
CXD Thịnh Lộc - An Lộc
|
xã Thịnh Lộc - An Lộc, huyện Lộc Hà
|
6
|
180
|
1
|
539157
|
2046591
|
Điều chỉnh
|
2
|
539303
|
2046225
|
3
|
539393
|
2045535
|
4
|
539036
|
2046137
|
Tổng: 1
|
|
6
|
180
|
|
|
|
|
VI
|
huyện Hương Khê
|
1
|
CXD Hòa Hải
|
xã Hòa Hải, huyện Hương Khê
|
5
|
150
|
1
|
509276
|
2020691
|
Điều chỉnh
|
2
|
509910
|
2020223
|
3
|
509695
|
2019998
|
4
|
509148
|
2020525
|
2
|
CXD Phúc Đồng -Phương Điền
|
xã Phúc Đồng - Phương Điền, huyện
Hương Khê
|
10
|
400
|
1
|
514272
|
2022118
|
Điều chỉnh
|
2
|
514404
|
2021950
|
3
|
513618
|
2021211
|
4
|
513489
|
2021297
|
3
|
Cát, sỏi xây dựng Phúc Trạch
|
xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê
|
25
|
1.000
|
1
|
527513
|
2006976
|
Điều chỉnh
|
2
|
528219
|
2006908
|
3
|
528646
|
2006354
|
4
|
528540
|
2005858
|
5
|
529103
|
2004945
|
6
|
529933
|
2004593
|
7
|
530084
|
2004337
|
8
|
529084
|
2004554
|
9
|
528302
|
2005732
|
10
|
528428
|
2006248
|
11
|
528163
|
2006698
|
4
|
CXD Phương Mỹ
|
xã Phương Mỹ, huyện Hương Khê
|
3
|
60
|
1
|
515567
|
2028384
|
Điều chỉnh
|
2
|
515671
|
2028397
|
3
|
632423
|
2027694
|
4
|
515655
|
2027929
|
5
|
Cát, sỏi xây dựng Hương Trạch
|
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
10
|
400
|
1
|
532395
|
2000752
|
Điều chỉnh
|
2
|
532526
|
2000793
|
3
|
533164
|
1999601
|
4
|
532941
|
1999474
|
Tổng: 5
|
|
53
|
2.010
|
|
|
|
|
VII
|
huyện Cẩm Xuyên
|
1
|
CXD Cẩm Mỹ
|
xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên
|
5
|
150
|
1
|
545248
|
2015491
|
Điều chỉnh
|
2
|
544798
|
2014892
|
3
|
544734
|
2015031
|
4
|
544961
|
2015308
|
Tổng: 1
|
|
5
|
150
|
|
|
|
|
VIII
|
huyện Kỳ Anh
|
1
|
CXD
Kỳ Lạc
|
xã Kỳ
Lạc, huyện Kỳ Anh
|
25
|
750
|
1
|
574366
|
1989040
|
Điều chỉnh
|
2
|
575426
|
1987489
|
3
|
575216
|
1987441
|
4
|
574409
|
1988736
|
5
|
575882
|
1987434
|
6
|
577137
|
1987052
|
7
|
577497
|
1986349
|
8
|
577063
|
1985901
|
9
|
577068
|
1985418
|
10
|
576555
|
1986129
|
11
|
577297
|
1986328
|
12
|
577116
|
1986913
|
13
|
576337
|
1986898
|
2
|
CXD Kỳ Sơn
|
xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh
|
7
|
210
|
1
|
569413
|
1990227
|
Điều chỉnh
|
2
|
569893
|
1990303
|
3
|
569805
|
1990162
|
4
|
569448
|
1990161
|
5
|
569087
|
1989563
|
6
|
569179
|
1989986
|
Tổng: 2
|
|
32
|
960
|
|
|
|
|
Tổng
cộng: 25
|
|
296
|
11.920
|
|
|
|
|
D
|
Đất san lấp
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
1
|
ĐSL Khe Tre
|
xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
1
|
479617
|
2038512
|
Bổ sung
|
2
|
479842
|
2038329
|
3
|
479703
|
2038183
|
4
|
479485
|
2038376
|
2
|
Cát, sỏi san lấp Kim Thành
|
xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
1
|
481552
|
2043099
|
Bổ sung
|
2
|
481633
|
2043097
|
3
|
481805
|
2042579
|
4
|
481615
|
2042496
|
5
|
481236
|
2042647
|
6
|
481598
|
2042747
|
3
|
ĐSL Sơn Diệm
|
xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
1
|
488052
|
2046185
|
Điều chỉnh
|
2
|
488204
|
2046046
|
3
|
487979
|
2045931
|
4
|
487814
|
2046064
|
4
|
ĐSL Sơn Lễ
|
xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
1
|
493010
|
2052458
|
Bổ sung
|
2
|
493103
|
2052286
|
3
|
492874
|
2052181
|
4
|
492765
|
2052353
|
5
|
ĐSL Núi Tháp
|
xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
1
|
498217
|
2050427
|
Bổ sung
|
2
|
498429
|
2050443
|
3
|
498464
|
2050221
|
4
|
498246
|
2050196
|
6
|
ĐSL Sơn Bình
|
xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn
|
5
|
300
|
1
|
500376
|
2046317
|
Bổ sung
|
2
|
500664
|
2046146
|
3
|
500656
|
2046003
|
4
|
500511
|
2046103
|
5
|
500439
|
2046084
|
6
|
500405
|
2046117
|
7
|
500380
|
2046202
|
8
|
500302
|
2046256
|
7
|
ĐSL Sơn Long - Ân Phú
|
xã Sơn Long, huyện Hương Sơn
|
5
|
750
|
1
|
495334
|
2036561
|
Bổ sung
|
2
|
495626
|
2036303
|
3
|
502960
|
2044562
|
4
|
502851
|
2044474
|
Tổng: 7
|
|
35
|
5.250
|
|
|
|
|
II
|
huyện Vũ Quang
|
1
|
ĐSL Sơn Long - Ân Phú
|
xã Ân Phú, huyện
Vũ Quang
|
5
|
750
|
1
|
502960
|
2044562
|
Bổ sung
|
2
|
502851
|
2044474
|
3
|
495454
|
2036129
|
4
|
495162
|
2036386
|
2
|
ĐSL Sơn Thọ
|
xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang
|
7
|
1.050
|
1
|
495442
|
2037988
|
Bổ sung
|
2
|
495779
|
2037689
|
3
|
495673
|
2037573
|
4
|
495335
|
2037872
|
3
|
ĐSL Động Đồn
|
TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang
|
5
|
750
|
1
|
501136
|
2033371
|
Bổ sung
|
2
|
501223
|
2033573
|
3
|
501644
|
2033442
|
4
|
501571
|
2033217
|
4
|
ĐSL Đức Lĩnh
|
xã Đức Lĩnh, huyện Vũ Quang
|
10
|
1.500
|
1
|
502525
|
2037443
|
Bổ sung
|
2
|
502437
|
2037608
|
3
|
502905
|
2037808
|
4
|
503010
|
2037633
|
Tổng: 4
|
|
27
|
4.050
|
|
|
|
|
III
|
huyện Đức Thọ
|
1
|
ĐSL Trường Sơn
|
xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ
|
8
|
800
|
1
|
505181
|
2052194
|
Bổ sung
|
2
|
505224
|
2052131
|
3
|
505227
|
2052098
|
4
|
505182
|
2052083
|
5
|
505164
|
2052025
|
6
|
505054
|
2051997
|
7
|
504900
|
2052102
|
8
|
504848
|
2052098
|
9
|
504821
|
2052004
|
10
|
504904
|
2051940
|
11
|
505015
|
2051893
|
12
|
505042
|
2051869
|
13
|
505042
|
2051793
|
14
|
504917
|
2051769
|
15
|
504821
|
2051859
|
16
|
504707
|
2051970
|
17
|
504762
|
2052058
|
18
|
504880
|
2052139
|
19
|
504977
|
2052121
|
20
|
505017
|
2052100
|
21
|
505068
|
2051106
|
2
|
ĐSL Rú Ná
|
xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ
|
4
|
400
|
1
|
509139
|
2040638
|
Bổ sung
|
2
|
509201
|
2040409
|
3
|
509025
|
2040364
|
4
|
508960
|
2040595
|
3
|
ĐSL Rú Rờm
|
xã Đức Long, huyện Đức Thọ
|
8
|
800
|
1
|
507784
|
2047240
|
Bổ sung
|
2
|
507998
|
2047007
|
3
|
507798
|
2046840
|
4
|
507576
|
2047088
|
4
|
ĐSL Đức An
|
xã Đức An, huyện Đức Thọ
|
4
|
280
|
1
|
511007
|
2040923
|
Bổ sung
|
2
|
511199
|
2040829
|
3
|
511118
|
2040656
|
4
|
510921
|
2040755
|
5
|
ĐSL Tân Hương
|
xã Tân Hương, huyện Đức Thọ
|
4
|
280
|
1
|
511530
|
2039613
|
Bổ sung
|
2
|
511698
|
2039361
|
3
|
511556
|
2039288
|
4
|
511438
|
2039556
|
Tổng: 5
|
|
28
|
2.560
|
|
|
|
|
IV
|
huyện Nghi Xuân
|
1
|
ĐSL Xuân Liên
|
xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân
|
15
|
1.250
|
1
|
532564
|
2056618
|
Điều chỉnh
|
2
|
532642
|
2056603
|
3
|
532640
|
2056389
|
4
|
532527
|
2055999
|
5
|
532298
|
2055281
|
6
|
532505
|
2056407
|
Tổng: 1
|
25
|
1.250
|
|
|
|
|
|
V
|
huyện Can Lộc
|
1
|
ĐSL Vực Trống
|
xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc
|
20
|
2.000
|
1
|
518481
|
2035218
|
Bổ sung
|
2
|
519152
|
2034565
|
3
|
518983
|
2034412
|
4
|
518325
|
2035091
|
2
|
ĐSL Động Kìm
|
xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc
|
5
|
250
|
1
|
520878
|
2035537
|
Bổ sung
|
2
|
521359
|
2035550
|
3
|
521356
|
2035439
|
4
|
520888
|
2035432
|
Tổng: 2
|
|
25
|
2.250
|
|
|
|
|
VI
|
huyện Lộc Hà
|
1
|
ĐSL Hồng Lộc
|
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà
|
15
|
1.500
|
1
|
533170
|
2045118
|
Điều chỉnh
|
2
|
533394
|
2044979
|
3
|
533091
|
2044482
|
4
|
532879
|
2044635
|
Tổng: 1
|
|
15
|
1.500
|
|
|
|
|
VII
|
huyện Hương Khê
|
1
|
ĐSL Hà Linh
|
xã Hà Linh, huyện Hương Khê
|
10
|
1.500
|
1
|
526344
|
2026235
|
Bổ sung
|
2
|
526499
|
2026351
|
3
|
527085
|
2026210
|
4
|
526949
|
2026068
|
2
|
ĐSL Hà Linh - Phúc Đồng
|
xã Hà Linh - Phúc Đồng, huyện Hương
Khê
|
15
|
1.500
|
1
|
518463
|
2021010
|
Bổ sung
|
2
|
518663
|
2020932
|
3
|
518382
|
2020261
|
4
|
518200
|
2020311
|
3
|
ĐSL Hương Bình
|
xã Hương Bình, huyện Hương Khê
|
15
|
1.500
|
1
|
515104
|
2017493
|
Bổ sung
|
2
|
515112
|
2017887
|
3
|
515481
|
2017676
|
4
|
515456
|
2017232
|
Tổng: 3
|
|
40
|
4.500
|
|
|
|
|
VIII
|
huyện Thạch Hà
|
1
|
ĐSL Thạch Bàn
|
xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà
|
6
|
600
|
1
|
546086
|
2036438
|
Điều chỉnh
|
2
|
546295
|
2036997
|
3
|
546453
|
2036904
|
4
|
546097
|
2036414
|
2
|
ĐSL Ngọc Sơn
|
xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà
|
4
|
200
|
1
|
527766
|
2028109
|
Điều chỉnh
|
2
|
528220
|
2028154
|
3
|
ĐSL Ngọc Sơn - Bắc Sơn
|
xã Ngọc Sơn - Bắc Sơn, huyện Thạch
Hà
|
25
|
2.500
|
1
|
529447
|
2026893
|
Điều chỉnh
|
2
|
529509
|
2026929
|
3
|
529826
|
2026749
|
4
|
530534
|
2025986
|
5
|
530377
|
2025837
|
4
|
ĐSL Nam Hương
|
xã Nam Hương, huyện Thạch Hà
|
20
|
2.000
|
1
|
538640
|
2019432
|
Điều chỉnh
|
2
|
539197
|
2018917
|
3
|
539023
|
2018734
|
4
|
538434
|
2019221
|
5
|
ĐSL Thạch Điền
|
xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
15
|
1.500
|
1
|
539270
|
2018837
|
Bổ sung
|
2
|
539473
|
2018660
|
3
|
539310
|
2018468
|
4
|
539109
|
2018645
|
5
|
539821
|
2018502
|
6
|
540265
|
2018686
|
7
|
540351
|
2018501
|
8
|
539914
|
2018343
|
Tổng: 5
|
|
70
|
6.800
|
|
|
|
|
IX
|
huyện Cẩm Xuyên
|
1
|
ĐSL Cẩm Quan
|
xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
|
20
|
3.000
|
1
|
548904
|
2015267
|
Bổ sung
|
2
|
549677
|
2014840
|
3
|
549579
|
2014645
|
4
|
548788
|
2015058
|
2
|
ĐSL Cẩm Thịnh
|
xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên
|
5
|
500
|
1
|
554928
|
2012859
|
Bổ sung
|
2
|
555185
|
2012855
|
3
|
555186
|
2012665
|
4
|
554925
|
2012663
|
3
|
ĐSL Núi Choác
|
xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên
|
20
|
3.000
|
1
|
553256
|
2015200
|
Điều chỉnh
|
2
|
553617
|
2015041
|
3
|
553416
|
2014576
|
4
|
553053
|
2014723
|
4
|
ĐSL Núi Voi 1
|
xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên
|
5
|
1.500
|
1
|
565763
|
2014550
|
Điều chỉnh
|
2
|
565936
|
2014555
|
3
|
565940
|
2014270
|
4
|
565756
|
2014277
|
Tổng: 4
|
|
50
|
8.000
|
|
|
|
|
X
|
huyện Kỳ Anh
|
1
|
ĐSL Núi Voi 2
|
xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
20
|
3.000
|
1
|
566547
|
2014149
|
Điều chỉnh
|
2
|
567106
|
2014145
|
3
|
567168
|
2013751
|
4
|
566623
|
2013765
|
2
|
ĐSL Núi Hương
|
xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh
|
20
|
3.000
|
1
|
578929
|
2011079
|
Bổ sung
|
2
|
579191
|
2010813
|
3
|
578704
|
2010447
|
4
|
578383
|
2010663
|
3
|
ĐSL Bắc Núi Sim
|
xã Kỳ Trinh, huyện Kỳ Anh
|
140
|
21.000
|
1
|
589628
|
1993815
|
Điều chỉnh
|
2
|
589506
|
1993148
|
3
|
587994
|
1992521
|
4
|
587624
|
1993257
|
5
|
588556
|
1992314
|
6
|
589457
|
1992231
|
7
|
589457
|
1992118
|
8
|
588972
|
1991876
|
9
|
588508
|
1991919
|
4
|
ĐSL Kỳ Hưng 1
|
xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh
|
10
|
1.500
|
1
|
584776
|
1993264
|
Bổ sung
|
2
|
585190
|
1993254
|
3
|
585195
|
1992994
|
4
|
584780
|
1992989
|
5
|
ĐSL Kỳ Hưng 2
|
xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh
|
7
|
1.050
|
1
|
583703
|
1996328
|
Bổ sung
|
2
|
583954
|
1996511
|
3
|
584075
|
1996330
|
4
|
583839
|
1996133
|
Tổng: 5
|
|
197
|
29.550
|
|
|
|
|
Tổng
cộng: 37
|
|
502
|
65.710
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG: 118
|
1.791
|
330.290
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7:
KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ
BIẾN QUẶNG SẮT, MANGAN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của
UBND tỉnh)
1. Khu vực quy hoạch thăm dò quặng
sắt, mangan
Khu
vực
|
Diện
tích (ha)
|
Tài
nguyên quặng (triệu tấn)
|
Đặc
điểm
|
Trữ
lượng quặng đạt được (triệu tấn)
|
I. Quặng Sắt
|
Hương Đại
|
76
|
1,8
|
Đang đánh giá triển vọng (kết thúc
2007); đã dự báo tài nguyên cấp PI
|
1,2
|
Hương Minh
|
12
|
1,3
|
0,8
|
Hương Thọ
|
72,8
|
1,2
|
0,8
|
Cộng
|
|
|
|
2,8
|
II.
Quặng Mangan
|
Đức Lập
|
149,3
|
0,2
|
Đang đánh giá triển vọng (kết thúc
2008); đã dự báo tài nguyên
|
0,14
|
Thượng Lộc
|
362,0
|
0,2
|
0,14
|
Đồng Kèn
|
287,8
|
0,35
|
0,2
|
Kỳ Tây
|
90,0
|
0,18
|
Chưa điều tra
|
0,1
|
Cộng
|
|
|
|
0,58
|
2. Khu vực quy hoạch khai thác quặng
sắt, mangan
Khu vực
|
Diện
tích (ha)
|
Lượng
quặng khai thác dự kiến (ngàn tấn)
|
I. Quặng Sắt
|
Xuân Mai
|
34,74
|
1.170
|
Hòn Bàn
|
34,62
|
1.100
|
Hói Trươi
|
60,13
|
700
|
Cộng
|
|
2.970
|
II. Quặng Mangan
|
Các xã Đức Lập, Đức Dũng, Đức An
huyện Đức Thọ
|
636,38
|
135,326
|
Các xã Thượng Lộc, Phú Lộc huyện
Can Lộc
|
57,74
|
122,531
|
Huyện Nghi Xuân
|
287,8
|
50,0
|
Cộng
|
|
310,305
|
PHỤ LỤC 8:
KHU VỰC QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CẢ NƯỚC
ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017
của UBND tỉnh)
I. QUẶNG TITAN-ZIRCON (Phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03/9/2013 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên
mỏ, điểm quặng
|
Mức độ nghiên cứu
|
Trữ
lượng và tài nguyên khoáng vật nặng có ích (nghìn
tấn)
|
Tổng
zircon (nghìn tấn)
|
Trữ
lượng
|
333
|
334a
|
Tổng
|
|
|
|
|
4.298
|
938
|
784
|
6.020
|
602
|
1
|
Các khu vực: Phố Thịnh, Xuân Sơn,
Vân Sơn, Cương Gián, Song Nam
|
Thăm dò
|
189
|
312
|
|
501
|
50,1
|
2
|
Các khu vực: Cẩm Hoà, Cẩm Thăng, Cẩm
Sơn, Cẩm Nhượng Thạch Văn và Thạch Hội huyện Cẩm Xuyên
|
Thăm dò
|
1967
|
496
|
|
2.463
|
246,3
|
3
|
Các xã: Xuân Thắng, Xuân Phú, Kỳ
Xuân, Kỳ Ninh, Kỳ Lợi, Kỳ Phương, Kỳ Phú và Kỳ Khang huyện
Kỳ Anh
|
Thăm dò
|
2142
|
130
|
|
2.272
|
227,2
|
4
|
Can Lộc
|
|
|
|
784
|
784
|
78,4
|
II. QUẶNG SERICIT (Phê duyệt tại Quyết định số 386/QĐ-BCT ngày 18/01/2013 của Bộ Công
Thương)
TT
|
Tên
mỏ, điểm quặng
|
Mức
độ nghiên cứu
|
Trữ
lượng (nghìn tấn)
|
Công
suất khai thác, chế biến
|
Đến
2015
|
2016-2020
|
1
|
Khu vực mỏ Sơn
Bình thuộc các xã Sơn Trà, Sơn Bình, huyện Hương Sơn và xã Ân Phú huyện Vũ
Quang
|
Thăm
dò
|
1.215
|
8.000 tấn bột sericit
|
16.000 tấn bột sericit
|
III. QUẶNG THIẾC (Phê duyệt tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT
ngày 04/3/2008 của Bộ Công Thương)
TT
|
Tên
mỏ, điểm quặng
|
Dự
án thăm dò, khai tuyển quặng thiếc giai đoạn
2007-2025
|
Dự
án thăm dò
|
Dự
án khai tuyển
|
1
|
Mỏ thiếc khu vực Khe Bún, xã Sơn
Kim, huyện Hương Sơn
|
12.000
tấn Sn cấp C1+C2
|
Công
suất 400 tấn/năm
|
IV. QUẶNG SẮT (Phê duyệt
tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05/12/2014 của Thủ tướng chính phủ)
TT
|
Tên
mỏ, điểm quặng
|
Số
giấy phép đã cấp
|
Thời
hạn (năm)
|
Diện
tích (ha)
|
Trữ
Iượng (103 tấn)
|
Công
suất thiết kế
|
Cơ
sở sử dụng quặng sắt (dự kiến)
|
(103 tấn QNK/năm)
|
Đến
2015
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
1
|
Thạch Khê, thuộc các xã: Thạch Khê,
Thạch Đỉnh và Thạch Hải, huyện Thạch Hà
|
222/GP-BTNMT ngày 24/02/2009
|
30
|
527
|
230.000
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
Nhà máy sắt xốp
Kobelco tại Nghệ An; Liên hợp gang thép của Công ty cổ
phần Sắt Thạch Khê; Các cơ sở luyện gang thép khác
|
V. QUẶNG VÀNG (Phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT
ngày 05/6/2008 của Bộ Công Thương)
TT
|
Tên
mỏ và điểm khoáng sản
|
Mức
độ điều tra
|
Trữ
Iượng và tài nguyên dự báo (kg)
|
Ghi
chú
|
C1
|
C2
|
P1
|
C1 + C2 + P1
|
1
|
Vàng gốc Khe Máng, Kỳ Tây, Hà Tĩnh
|
Đánh
giá
|
|
1.414
|
4.060
|
5.474
|
Đã
giao cho địa phương quản lý, cấp phép khai thác chế biến
|