|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3542/QĐ-UBND 2017 Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác Bình Thuận
Số hiệu:
|
3542/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3542/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 11 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22
tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính
sách, pháp luật về khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 743/TTr-STNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn và lực lượng vũ trang thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các cơ
quan: Cục Thuế tỉnh, Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh Truyền hình Bình Thuận; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản, sử dụng đất; thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN:
Bình Thuận là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản
phong phú và đa dạng. Kết quả điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản cho thấy
các loại khoáng sản có tiềm năng như: quặng sa khoáng titan, cát trắng thạch
anh, wofram, đá ốp lát, sét bentonit, nước khoáng và khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường: đất, cát, sỏi, sét phân bố rộng trên địa bàn tỉnh.
Thời gian qua, công tác quản lý nhà nước về lĩnh
vực khoáng sản đã được các cấp, các ngành quan tâm triển khai thực hiện nghiêm
túc; hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản ngày càng được quản lý chặt chẽ, dần
đi vào nề nếp. Khai thác và sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm đã góp phần phục
vụ nhu cầu xây dựng tại địa phương nhất là khoáng sản vật liệu xây dựng thông
thường. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được các cơ quan chức năng
quan tâm thực hiện, nên tình hình khai thác khoáng sản trái phép đã được xử lý
và từng bước được kiểm soát.
Tuy nhiên, hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép đối với khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường còn xảy ra nhiều nơi, một
số địa phương chưa thật sự vào cuộc quyết liệt trong công tác bảo vệ khoáng sản.
Việc ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác trên địa bàn tỉnh nhằm làm rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các cấp,
các ngành đối với việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; ngăn chặn, xử lý các
hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật
tự trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài
nguyên khoáng sản; đồng thời cụ thể hóa quy định hiện hành công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác theo Điều 16, 17, 18 Luật Khoáng sản năm 2010 và Điều
17, 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU:
1. Quan điểm:
- Khoáng sản là loại tài nguyên hữu hạn và hầu hết
không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm,
đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Coi trọng công tác phòng ngừa thông qua tuyên
truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; thực hiện nghiêm các chủ trương, chính
sách, pháp luật trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Quy định
rõ trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa phương trong công tác quản lý, bảo
vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản trái pháp luật.
2. Mục tiêu:
- Bảo vệ và quản lý chặt chẽ khoáng sản chưa
khai thác, xử lý triệt để khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh; bảo
vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự và đời sống người dân địa phương tại
khu vực có khoáng sản.
- Phát huy trách nhiệm của các ngành, chính quyền
địa phương các cấp, bảo vệ tốt tiềm năng khoáng sản trước mắt và lâu dài nhằm
phục vụ chiến lược phát triển kinh tế, xã hội an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh
và quốc gia.
III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; NHỮNG TỒN
TẠI HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN:
1. Công tác ban hành các văn bản (còn hiệu
lực):
- Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước về khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền khai thác
khoáng sản đối với các khu vực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thay thế, bổ sung
và bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận.
- Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2014 và Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt 23 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây
dựng thông thường.
- Quyết định số 3332/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận.
- Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về khoáng sản:
Định kỳ hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường phối
hợp với Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản Miền Nam tổ chức tập huấn Luật
Khoáng sản 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản đến cán bộ
công chức các Sở, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Qua đó, công tác quản
lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh ngày
càng chặt chẽ, hoạt động khoáng sản ngày càng đi vào nề nếp, ổn định.
3. Công tác lập Quy hoạch thăm dò, khai thác,
sử dụng khoáng sản:
Theo nhiệm vụ quy định tại Điều 81 Luật Khoáng sản,
Ủy ban nhân dân tỉnh đã triển khai lập và ban hành:
- Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm
2012 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 -
2015, định hướng đến năm 2020. Trên cơ sở quy hoạch khoáng sản giai đoạn 2011 -
2015 được duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt 23 khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại Quyết định số
2059/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 29
tháng 01 năm 2015 để phục vụ cho việc duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ
thuật.
- Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm
2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định
hướng đến năm 2030. Trong đó, có 105 khu vực mỏ đã cấp phép thăm dò, khai thác;
62 khu vực mỏ phê duyệt khu vưc không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và 154
khu vực mỏ phê duyệt khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
4. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản:
Đến thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2017, tình
hình cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như
sau:
4.1. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp 41 Giấy phép (Phụ lục
1.1); Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp 15 Giấy phép (Phụ lục 1.2).
4.2. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp 55 Giấy phép; Bộ Tài
nguyên và Môi trường đã cấp 18 Giấy phép (Phụ lục 2).
5. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động
khoáng sản:
Công tác “Hậu kiểm” sau cấp phép hoạt động
khoáng sản được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên quan tâm chỉ đạo, nhất
là từ khi có Luật Khoáng sản năm 2010 trở lại đây. Qua đó, định kỳ hàng năm, Ủy
ban nhân dân tỉnh đã giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thành lập Đoàn
thanh, kiểm tra hoặc phối hợp với các Đoàn của Bộ, ngành Trung ương tăng cường
thanh, kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật trong hoạt động khoáng sản của
các đơn vị được cấp phép, cũng như thanh tra việc thực hiện trách nhiệm trong
công tác quản lý nhà nước về khoáng sản tại địa phương.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết
định số 969/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 kiện toàn Đoàn kiểm tra liên ngành
của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và xử lý hoạt động khai thác khoáng sản
trái phép trên địa bàn toàn tỉnh. Qua đó, Đoàn kiểm tra thường xuyên tổ chức kiểm
tra phát hiện các khu vực diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép với
quy mô lớn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời và kiểm điểm,
rút kinh nghiệm một số địa phương để chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về
khoáng sản trên địa bàn quản lý,… Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện cũng
đã thành lập tổ kiểm tra, chốt chặn xứ lý các điểm khai thác khoáng sản trái
phép đạt hiệu quả, cần tiếp tục phát huy.
6. Đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác:
Nhằm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa
bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày
08 tháng 9 năm 2015 ban hành Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận; trong đó, đã quy định cụ thể nhiệm vụ và quyền hạn quản lý
nhà nước về tài nguyên khoáng sản của các Sở, ngành và địa phương, đặc biệt là
quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu chính quyền các cấp, đặc biệt là cấp xã
trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa.
Tuy nhiên, thời gian gần đây, hoạt động khai
thác khoáng sản trái phép (đặc biệt là khoáng sản cát san lấp, cát xây dựng) vẫn
diễn ra ở một số địa bàn do nhu cầu xây dựng và nguồn vật liệu chưa đáp ứng.
7. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác:
7.1. Những tồn tại, hạn chế:
- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vẫn
còn diễn ra trên địa bàn tỉnh nhất là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường cát bồi nền, cát xây dựng.
- Nhận thức, hiểu biết và trách nhiệm trong công
tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của một số cấp ủy chính quyền địa
phương cấp xã và các tổ chức, cá nhân vẫn còn hạn chế.
7.2. Nguyên nhân:
- Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về
khoáng sản, nhất là cấp huyện, xã chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cả về số
lượng và chuyên môn, do kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực (đất đai, môi trường, khoáng
sản, nước).
- Công tác phối hợp giữa các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác kiểm
tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác còn hạn chế.
- Một số cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương
chưa thật sự quan tâm tới công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa cấp phép,
còn có hiện tượng né tránh trong việc xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép.
- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép diễn
biến phức tạp, tinh vi, chủ yếu thực hiện sau giờ hành chính, ngày nghỉ, ngày lễ
và có cảnh giới theo dõi; vì lợi nhuận bất chấp pháp luật.
- Bình Thuận là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn,
một số loại khoáng sản phân bố rộng khắp gây khó khăn trong công tác bảo vệ
khoáng sản.
- Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản,
nhất là công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản ban hành chậm, chưa có quy
định đơn giản hơn đối với thủ tục cấp phép khoáng sản vật liệu xây dựng thông
thường nên cũng ảnh hưởng đến công tác quản lý, cấp phép hoạt động khoáng sản chưa
đáp ứng nhu cầu xây dựng tại địa phương nên còn xảy ra tình trạng khai thác
khoáng sản trái phép ở một số nơi.
IV. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN
TÍCH CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
1. Các khu vực thăm dò khoáng sản:
1.1. Các khu vực thăm dò khoáng sản do Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp, gồm 41 khu vực (Phụ lục 1.1).
1.2. Các khu vực thăm dò khoáng sản do Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp, gồm 15 khu vực (Phụ lục 1.2).
2. Các khu vực khai thác khoáng sản (Phụ
lục 2):
2.1. Các khu vực khai thác khoáng sản do Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp, gồm 55 khu vực.
2.2. Các khu vực khai thác khoáng sản do Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp, gồm 18 khu vực.
3. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản (Phụ
lục 3):
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2897/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 10 năm 2016 phê duyệt 245 khu vực cấm hoạt động khoáng sản với tổng
diện tích 245.491 ha (về các lĩnh vực rừng phòng hộ, rừng đặt dụng, an ninh
quốc phòng, di tích lịch sử, thủy lợi).
4. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia (Phụ
lục 4):
Theo Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các khu vực dự trữ khoáng sản quốc
gia, tỉnh Bình Thuận có 06 khu vực đưa vào dự trữ khoáng sản (quặng sa khoáng
titan) quốc gia với tổng diện tích 82.700 ha.
1. Thông tin quy hoạch thăm dò, khai thác và
sử dụng khoáng sản của tỉnh:
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -
2020, định hướng đến năm 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017.
2. Thông tin quy hoạch khoáng sản chung của cả
nước:
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012.
- Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng quặng sa khoáng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm
2013.
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo
có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo
Phương án này.
- Phối hợp kịp thời với các cơ quan liên quan để
xử lý hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh, sau khi tiếp nhận thông
tin từ cơ quan thông tấn báo chí, các tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ký quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản vùng giáp
ranh giữa tỉnh Bình Thuận và tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (đối với
khu vực có khoáng sản), làm cơ sở để phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt
động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý
khoáng sản.
- Đôn đốc, chỉ đạo và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác thuộc địa bàn quản lý. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan
làm rõ trách nhiệm và xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu chính quyền địa
phương nếu để xảy ra sai phạm.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các tổ
chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản về trách nhiệm bảo vệ khoáng sản tại khu vực mỏ được cấp phép, xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm, nếu tái phạm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi
giấy phép theo quy định.
2. Công an tỉnh:
- Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu
tranh với tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực khoáng sản
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; chỉ đạo Công an các đơn vị, địa
phương phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, chính quyền các cấp tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát, ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về
khai thác, chế biến, kinh doanh, tàng trữ, vận chuyển, xuất khẩu khoáng sản,
các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện tập trung lực lượng để giải quyết, xử lý các vụ việc phức
tạp, các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Công thương:
Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, xử lý hoạt
động vận chuyển, tàng trữ, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; đấu
tranh phòng chống gian lận thương mại trong lĩnh vực khoáng sản.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chỉ đạo cho các đơn vị liên quan trực thuộc Sở
thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực
dược giao quản lý. Tuyệt đối không để các tổ chức, cá nhân lợi dụng diện tích rừng
và đất được giao quản lý, sử dụng để khai thác khoáng sản trái phép.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
tăng cường công tác thanh tra. Kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản gây ảnh hưởng đến đất rừng, vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, hành lang tiêu thoát lũ trên các tuyến sông theo quy định của
pháp luật.
5. Sở Xây dựng:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, kiểm
soát khoáng sản trong các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp cung cấp thông tin doanh nghiệp do Phòng
Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho các đơn vị liên quan; ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện
và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của các cơ quan liên quan và Đoàn
kiểm tra liên ngành.
7. Sở Giao thông vận tải:
- Phối hợp với Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành
và địa phương thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các tổ
chức, cá nhân khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép.
- Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm
trong hành lang giao thông.
8. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện
công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất có di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, các khu, điểm du lịch, được
khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
9. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông của tỉnh đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định về
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên các phương tiên thông tin đại chúng.
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại
khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông.
10. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh:
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành có liên
quan cùng chính quyền địa phương thực hiện tốt công tác bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác; thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra, nắm tình hình địa bàn
không để tình trạng khai thác khoáng sản trái phép diễn ra; qua đó, kịp thời
phát hiện, đấu tranh và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác,
chế biến, tiêu thụ khoáng sản trái phép không để trở thành điểm nóng trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp, hiệp đồng cùng Công an tỉnh chỉ đạo
các đơn vị thuộc quyền, tổ chức lực lượng kiên quyết ngăn chặn, sẵn sàng tham
gia giải quyết dứt điểm các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép trên địa bàn tỉnh khi có chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân
tỉnh.
11. Cục Thuế tỉnh:
Tăng cường công tác quản lý thu thuế; thanh tra,
kiểm tra và xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản có hành vi vi phạm pháp
luật về thuế.
12. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, nếu để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn diễn ra trong
thời gian dài, mà không giải quyết dứt điểm.
13. Sở Tài chính:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác từ nguồn thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
14. Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền
hình Bình Thuận:
- Thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp
luật về tài nguyên khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Đăng tải thông tin về công tác quản lý nhà nước
đối với tài nguyên, khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; kịp
thời biểu dương trên phương tiện truyền thông đối vối tập thể, cá nhân điển
hình thực hiện tốt và hiểu qua công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản trên địa
bàn; đồng thời phản ánh trung thực, khách quan đối với những địa phương thực hiện
không có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản thuộc phạm vi quản lý và chịu
trách nhiệm về thông tin đã đăng tải theo quy định của pháp luật.
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ; HÌNH THỨC XỬ LÝ TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỂ XẢY RA TÌNH TRẠNG KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP:
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản trên địa
bàn huyện.
- Thành lập lực lượng thường trực, lập đường dây
nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên môn phụ trách địa bàn xã, đảm bảo việc
tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt 24/24 giờ, để kịp thời xử lý hoặc phối
hợp xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn huyện.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các
biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Tổ chức ký Quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản
đối với vùng giáp ranh thuộc địa giới hành chính từ 02 huyện trở lên (đối với
khu vực có khoáng sản).
- Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai
thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc nhận được tin báo. Kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn
được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm, khu phố; vận động nhân dân địa phương không
khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố
giác tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép.
- Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai
thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc được báo tin xảy ra trên
địa bàn. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện để chỉ đạo xử lý trong trường hợp
không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
3. Trưởng thôn, khu phố:
- Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển,
kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì Trưởng thôn, khu phố có trách
nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền cấp xã để có biện pháp xử lý.
4. Hình thức xử lý tập thể, cá nhân để xảy ra
tình trạng khai thác khoáng sản trái phép:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nếu để hoạt
động khoáng sản trái phép kéo dài trên địa bàn quản lý; gây bức xúc trong dư luận,
tác động xấu đến cảnh quan môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống
của người dân địa phương phải nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm đối với
cán bộ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Trường hợp phát hiện cán bộ, công chức
bao che, tiếp tay cho hoạt động khoáng sản trái phép; thỏa thuận, cho phép các
tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải xử lý, kỷ luật.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm
chính đối với công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, trước
pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác
khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài hoặc
nhận được thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra,
nhưng không có biện pháp giải quyết hoặc cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử
lý.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng
sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài hoặc nhận được
thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không
có biện pháp giải quyết hoặc cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.
VIII. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA
CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN; CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN, XÃ TRONG VIỆC CUNG CẤP,
XỬ LÝ THÔNG TIN:
1. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ kịp
thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với các ngành, chính quyền địa
phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo
cáo, cung cấp thông tin kịp thời lên Ủy ban nhân dân cấp huyện khi phát hiện hoạt
động khai thác khoáng sản trái phép và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm
tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo
cáo, cung cấp thông tin kịp thời lên Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vượt thẩm quyền xử
lý và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa các hoạt động
khai thác khoáng sản trái phép.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện giáp ranh có trách
nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, giải tỏa
hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trường hợp
chính quyền địa phương giáp ranh không quan tâm phối hợp hoặc phối hợp không chặt
chẽ, thường xuyên trong công tác bảo vệ khoáng sản.
1. Kế
hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện:
1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn
bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết, đánh
giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và đưa vào báo
cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm.
1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Căn cứ Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng
kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm phù hợp với tình hình thực tế
địa phương.
- Chỉ đạo các phòng, ban, Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và kế hoạch bảo
vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương; phồi hợp tổ chức kiểm tra, giải tỏa
các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác; báo cáo cơ quan có thẩm quyền
trường hợp vượt thẩm quyền xử lý. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua
điện thoại, nhưng sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
- Hàng năm, trước ngày 15 tháng 12 báo
cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại
địa phương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, giám sát các
hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, kinh
doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải
tổ chức lực lượng kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định
và báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Kinh
phí thực hiện:
- Cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, cấp
tỉnh có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định và căn cứ khả năng cân
đối của ngân sách và nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch
được hưởng theo phân cấp, cơ quan Tài chính trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết
định.
- Trên cơ sở dự toán kinh phí được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và các chế độ chi theo quy định hiện hành, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố quyết định
triển khai thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo đúng quy định.
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp
thời tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC 1.1: DANH SÁCH CÁC GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
UBND TỈNH CẤP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3542 /QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tổ chức được
cấp phép thăm dò
|
Số giấy phép
ngày ký giấy phép
|
Tên khoáng sản
|
Vị trí thăm
dò
|
Diện tích
(ha)
|
Số quyết định
phê duyệt trữ lượng
|
1
|
Cty CP Tân Tân
|
2612/GP-UBND
02/10/2008
|
Sét gạch ngói
|
Xã Tân Lập, huyện
hàm Thuận Nam
|
58,5
|
Số
2401/QĐ-UBND ngày 26/8/2009
|
2
|
Cty CP VLXD và
khoáng sản Bình Thuận
|
3329/GP-UBND
03/12/2008
|
Đá xây dựng
|
Mỏ Tân Thắng,
xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân
|
13
|
Số
1870/QĐ-UBND
ngày 23/8/2010
|
3
|
Cty CP khai thác
khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng Trung Nguyên
|
3328/GP-UBND
03/12/2008
|
Sét gạch ngói
|
Xã Sông Lũy,
huyện Bắc Bình
|
100
|
Số 1872/QĐ-UBND
ngày 24/9/2012
|
4
|
Cty CP Sông Lam
|
1810/GP-UBND
07/7/2009
|
Sét gạch ngói
|
Xã Tân Lập, huyện
Hàm Thuận Nam
|
39,7
|
Số 294/QĐ-UBND
ngày 01/02/2010
|
5
|
Cty TNHH
XD&TM Hồng Gia
|
2466/GP-UBND
31/8/2009
|
Đá xây dựng
|
Khu vực Đồi đá
thuộc xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam
|
15
|
Số 1023/QĐ-UBND
ngày 29/5/2012
|
6
|
Cty CP đầu tư -
xây dựng và Thương mại Tiến Nam
|
3170/GP-UBND
06/11/2009
|
Đá xây dựng
|
Khu vực Đồi Đá,
xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
15
|
Số
1530/QĐ-UBND ngày 13/7/2010
|
7
|
Cty CP đầu tư
phát triển Sa Phát
|
3486/GP-UBND
07/12/2009
|
Đá xây dựng
|
Khu vực núi Ếch,
xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
42
|
Số
32/QĐ-UBND ngày 06/01/2011
|
8
|
Cty XDCT 585
|
3644/GP-UBND
17/12/2009
|
Sét gạch ngói
|
Xã Sông Phan,
Hàm Tân
|
41
|
Số
182/QĐ-UBND ngày 19/01/2011
|
9
|
Cty TNHH Đức Mạnh
|
3619/GP-UBND
16/12/2009
|
Sét gạch ngói
|
Xã Nghị Đức,
Tánh Linh
|
40
|
Số
970/QĐ-UBND ngày 22/4/2011
|
10
|
Cty TNHH Xây dựng
Tân Thuận
|
3823/GP-UBND
30/12/2009
|
Đá xây dựng
|
Lập Sơn, xã Tân
Lập, Hàm Thuận Nam
|
14,2
|
Số 193/QĐ-UBND
ngày 20/01/2011
|
11
|
Cty CP đầu tư và
khai thác Tài Nguyên
|
346/GP-UBND
04/02/2010
|
Đá xây dựng
|
Xã Tân Hải, thị
xã La Gi và xã Tân Lập, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam
|
30
|
Số
2579/QĐ-UBND ngày 11/11/2010
|
12
|
Cty CP
khai thác và Chế biến khoáng sản Hàm Tân
|
479/GP-UBND
27/02/2010
|
Cát XD
|
Cát xây dựng
Tân Nghĩa 3, thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân
|
60
|
Số 166/QĐ-UBND
ngày 18/01/2011
|
13
|
Cty TNHH MTV
công trình giao thông Bình Thuận
|
678/GP-UBND
29/3/2010
|
Đá xây dựng
|
Xã La Ngâu,
Tánh Linh
|
12,82
|
Số 2149/QĐ-UBND
ngày 24/6/2014
|
14
|
Cty CP Kim loại
màu Bắc Hà
|
1001/GP-UBND
07/5/2010
|
Cát XD
|
Xã Phú Lạc, xã
Phước Thể và thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong
|
45
|
Số
897/QĐ-UBND ngày 14/4/2011
|
15
|
Cty TNHH XD -
TM - DV Sài Gòn Phố Đông
|
1349/GP-UBND
22/6/2010
|
Đá xây dựng
|
Thôn Lập Sơn,
xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam
|
38,5
|
Số
82/QĐ-UBND ngày 10/01/2011
|
16
|
DNTN Đăng Khoa
|
1515/GP-UBND
13/7/2010
|
Đá xây dựng
|
Xã Sông Phan,
huyện Hàm Tân
|
20
|
Số
1171/QĐ-UBND ngày 26/5/2011
|
17
|
Cty CP Khoáng sản
Thạch Kim
|
1871/GP-UBND
23/8/2010
|
Cát XD
|
Lòng hồ Sông
Dinh 3, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân
|
45
|
Số
941/QĐ-UBND ngày 20/4/2011
|
18
|
Cty CP Thành
Kim
|
1872/GP-UBND
23/8/2010
|
Cát XD
|
Lòng hồ Sông Dinh
3, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân
|
45
|
Số
940/QĐ-UBND ngày 20/4/2011
|
19
|
Cty CP Công
trình 6
|
2769/GP-UBND
01/12/2010
|
Đá xây dựng
|
Núi Kiết, xã Suối
Kiết, huyện Tánh Linh
|
45
|
Số
1329/QĐ-UBND ngày 20/6/2011
|
20
|
Cty TNHH Tập đoàn
Bitexco
|
2917/GP-UBND
17/12/2010
|
Cát XD
|
Xã Tân Lập, huyện
Hàm Thuận Nam
|
30
|
Số 1058/QĐ-UBND
ngày 04/6/2012
|
21
|
Cty TNHH Tập
đoàn Bitexco
|
2957/GP-UBND
22/12/2010
|
Đá xây dựng
|
Xã Hàm Kiệm,
huyện Hàm Thuận Nam
|
10,5
|
Số 1871/QĐ-UBND
ngày 24/9/2012
|
22
|
Cty TNHH Tập
đoàn Bitexco
|
77/GP-UBND
10/01/2011
|
Đá xây dựng
|
Xã Tân Phúc,
huyện Hàm Tân
|
10
|
Số 05/QĐ-UBND
ngày 02/01/2013
|
23
|
Cty TNHH Tập
đoàn Bitexco
|
78/GP-UBND
10/01/2011
|
Cát XD
|
Xã Tân Đức, huyện
Hàm Tân
|
45
|
Số 1059/QĐ-UBND
ngày 04/6/2012
|
24
|
Cty CP SX TM An
Đạt
|
902/GP-UBND
15/4/2011
|
Đá xây dựng
|
Lập Sơn 3, xã
Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam
|
18
|
Số
406/QĐ-UBND ngày 23/02/2012
|
25
|
Cty TNHH Khoáng
sản Thái Bình Dương
|
1032/GP-UBND
06/5/2011
|
Đá xây dựng
|
Tân Xuân 2, xã
Tân Xuân, huyện Hàm Tân
|
64,3
|
Số
1542/QĐ-UBND ngày 08/5/2014
|
26
|
Cty TNHH Khoáng
sản Thái Bình Dương
|
1280/GP-UBND
10/6/2011
|
Đá xây dựng
|
Thắng Hải 2, xã
Thắng Hải, huyện Hàm Tân
|
17,5
|
Số 2871/QĐ-UBND
ngày 15/11/2013
|
27
|
Cty CP ĐT và KT
Tài Nguyên
|
1401/GP-UBND
28/6/2011
|
Cát XD
|
Mỏ cát Tân Hà
2, xã Tân Hà, huyện Hàm Tân
|
131
|
Chưa phê duyệt
trữ lượng
|
28
|
Cty CP Rạng
Đông
|
4069/GP-UBND
18/12/2014
|
VLSL bồi nền
|
Núi Ếch, xã
Bình Tân, huyện Bắc Bình
|
2
|
Số
625/QĐ-UBND ngày 03/3/2015
|
29
|
Cty TNHH MTV Lê
Phương Ý
|
4070/GP-UBND
18/12/2014
|
VLSL bồi nền
|
Mỏ Hàm Kiệm 2 tại
xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
|
4
|
Số
1221/QĐ-UBND ngày 11/5/2015
|
30
|
Cty TNHH Dịch vụ
vận tải Phan Vũ
|
20/GP-UBND
06/01/2015
|
VLSL bồi nền
|
Mỏ Tân Lập B,
xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam
|
2,8
|
Số 3437/QĐ-UBND
ngày 01/12/2015
|
31
|
Cty CP Rạng
Đông
|
13/GP-UBND
06/01/2015
|
VLSL bồi nền
|
Thôn Hồng
Thanh, xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình
|
1,27
|
Chưa phê duyệt
trữ lượng
|
32
|
DNTN Phúc Thịnh
|
149/GP-UBND
14/01/2015
|
VLSL bồi nền
|
Mỏ Hàm Kiệm 1 tại
xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
|
3,2
|
Số 2388/QĐ-UBND
ngày 14/9/2015
|
33
|
DNTN Ánh Quốc
|
762/GP-UBND
17/3/2015
|
VLSL bồi nền
|
Xã Hàm Cường,
huyện Hàm Thuận Nam
|
2,6
|
Chưa phê duyệt
trữ lượng
|
34
|
Cty TNHH Cung ứng
và Chế biến gỗ Thanh Bình
|
1225/GP-UBND
12/5/2015
|
VLSL bồi nền
|
Mỏ Hàm Kiệm 3,
xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
|
3
|
Chưa phê duyệt
trữ lượng
|
35
|
DNTN Tân Thịnh
Thiện
|
1489/GP-UBND
11/6/2015
|
Cát XD
|
Mỏ cát Tân Lập
3, thôn Lập Đức, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam
|
2
|
Số 2635/QĐ-UBND
ngày 06/10/2015
|
36
|
Cty TNHH Xây lắp
Phước Sơn
|
1969/GP-UBND
31/7/2015
|
VLSL bồi nền
|
Thôn 4, xã Suối
Kiết, huyện Tánh Linh
|
9,3
|
Số 112/QĐ-UBND
ngày12/01/2017
|
37
|
Cty TNHH Khoáng
sản Sông Dinh
|
2794/GP-UBND
23/10/2015
|
Cát XD
|
Sông Dinh thuộc
xã Tân Bình và phường Tân An, thị xã La Gi
|
2,2
|
Số
1828/QĐ-UBND ngày 29/6/2016
|
38
|
DNTN Anh Quân
|
3635/GP-UBND
17/12/2015
|
Sét gạch ngói
|
Thôn 1, xã Gia
An, huyện Tánh Linh
|
3
|
Số 694/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016
|
39
|
DNTN Phúc Thịnh
|
1057/GP-UBND
14/4/2016
|
VLSL bồi nền
|
VLSL bồi nền tại
thôn Thiện Bình, xã Thiện Nghiệp, Tp Phan Thiết
|
10
|
Số 3777/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016
|
40
|
DNTN Sơn Thắng
|
2537/GP-UBND
31/8/2016
|
Cát XD
|
Mỏ Hàm Chính 3,
xã Hàm Chính, huyện Hàm Thuận Bắc
|
15
|
Số 587/QĐ-UBND
ngày 06/3/2017
|
41
|
Cty CP
KTKS&SX VLXD Trung Nguyên
|
2743/GP-UBND
20/9/2016
|
VLSL bồi nền
|
Xã Hồng Liêm,
huyện Hàm Thuận Bắc
|
20
|
Chưa phê duyệt
trữ lượng
|
PHỤ LỤC 1.2 DANH SÁCH GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN BỘ
TNMT CẤP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tổ chức được
cấp phép thăm dò
|
Số giấy phép
ngày ký giấy phép
|
Tên khoáng sản
|
Thời hạn
thăm dò
(tháng)
|
Vị trí thăm
dò
|
Diện tích
(ha)
|
1
|
Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
|
2621/GP-BTNMT
23/12/2013
|
Titan - zircon
|
48
|
Khu vực Lương Sơn
1, huyện Bắc Bình
|
4.013
|
2
|
Tổng Công ty
Đông Bắc
|
560/GP-BTNMT
17/3/2015
|
Titan - zircon
|
48
|
Khu vực Lương
Sơn II, thuộc thị trấn Chợ Lầu, xã Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng
Thái, huyện Bắc Bình và xã Hòa Phú, Huyện Tuy Phong
|
4.283
|
3
|
Cty TNHH Thép
Trung Nguyên
|
1767/GP-BTNMT
02/7/2015
|
Nước khoáng
|
|
Xã Phú Lạc, huyện
Tuy Phong
|
3,49
|
4
|
Cty CP
VLXD&KS Bình Thuận
|
2832/GP-BTNMT
03/11/2015
|
Titan - zircon
|
24
|
Khu vực Hồng Thắng
2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình
|
213,6
|
5
|
Cty TNHH Khoáng
sản Nam Hải
|
826/GP-BTNMT
08/4/2016
|
Titan - zircon
|
24
|
Khu vực thôn 1,
xã Bình Thạnh, thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong
|
148,4
|
6
|
Cty TNHH Khoáng
sản Nam Hải
|
827/GP-BTNMT
08/4/2016
|
Titan - zircon
|
24
|
Khu vực xã Bình
Thạnh, thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong
|
197,8
|
7
|
Cty CP Đường
Lâm
|
24/GP-BTNMT
10/01/2006
|
Ilmenit -
zircon
|
8
|
Xã Phan Hiệp,
xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình
|
88
|
8
|
Cty CP Đường
Lâm
|
23/GP-BTNMT
10/01/2006
|
Ilmenit -
zircon
|
8
|
Hoàng Lan thuộc
xã Phong phú, xã Chí Công, huyện Tuy Phong
|
83
|
9
|
Cty TNHH Phát
triển khoáng sản Duy Tân
|
218/GP-BTNMT
01/02/2008
|
Wolfram
|
24
|
Đồi Cờ, xã Mê
Pu, huyện Đức Linh
|
256,09
|
10
|
Cty LD Điôxit
titan
|
380/GP-BTNMT
07/3/2008
|
Ilmenit -
zircon
|
12
|
Xã Tân Thắng,
huyện Hàm Tân
|
69,29
|
11
|
Cty TNHH Thiết
kế - Xây dựng và Thương mại Hoàng Đức
|
1116/GP-BTNMT
29/5/2008
|
Cát trắng
|
6
|
Khu vực thuộc
xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
|
13,7
|
12
|
Cty TNHH Phát
triển Khoáng sản Duy Tân
|
1531/GP-BTNMT
19/8/2010
|
Wolfram
|
4
|
Khu vực Đồi Cờ,
xã Mé Pu, huyện Đức Linh
|
171
|
13
|
Cty CP khoáng sản
Bằng Hữu
|
1282/GP-BTNMT
30/6/2011
|
Titan - zircon
|
14
|
Khu vực Mũi Đá 2,
xã Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc
|
260
|
14
|
Cty CP ĐT - TM
- DV - Tư vấn KH&KT Tấn Phát
|
2233/GP-BTNMT
17/12/2012
|
Nước khoáng
|
24
|
Khu vực Châu
Cát, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong
|
16,7
|
15
|
Cty CP ĐT TM
Quang Minh
|
1695/GP-BTNMT
29/6/2015
|
Titan - zircon
|
36
|
Khu vực Hồng Thắng
1, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình
|
240
|
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÒN HẠN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác
|
Số giấy phép ngày ký giấy phép
|
Trữ lượng
(m³)
|
Công suất khai thác
(m³/năm)
|
Thời hạn KT
(tháng)
|
Vị trí khai thác
|
Diện tích
(ha)
|
Ngày hết hạn
|
GIẤY PHÉP
UBND TỈNH CẤP
|
1. Đá xây dựng
|
1
|
Cty TNHH VLXD
Vĩnh Tân
|
3313/GP-UBND
19/11/2009
|
21.231.083m³ (trữ
lượng cấp 121: 3775219 m³; trữ lượng cấp 122:17455864m³); trữ lượng được phép
khai thác: 20.705.000m³
|
450000m³ đá nguyên
khối/năm (tương đương với khoảng 630000 m³ đá nguyên khai/năm)
|
30 năm
|
Tại xã Vĩnh Hảo,
Tuy Phong
|
70,524
|
19/11/2039
|
2
|
Cty CP VLXD
& KS Bình Thuận
|
3538/GP-UBND
10/12/2009
|
Trữ lượng toàn mỏ:
3.708.499m³ (cấp 121: 2.008.401m³; 122: 1.700.098 m³); trữ lượng được phép
khai thác: 1.992.067m³;
|
133.334m³ đá
nguyên khối/năm (khoảng 200.000m³ đá nguyên khai/năm)
|
16,5 năm
|
Núi Tào tại xã
Phước Thể, Tuy Phong
|
7,6852
|
10/6/2025
|
3
|
Cty CP khai thác
khoáng sản Hoàng Anh
|
1408/GP-UBND 30/6/2010
|
Toàn mỏ:
4.013.645 Khai thác: 2.743.936
|
300.000
|
10 năm
|
Núi Ông Muc, xã
Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong
|
10
|
30/6/2020
|
4
|
Cty CP ĐT - Khai
thác khoáng sản Bắc Hà
|
1843/GP-UBND 19/8/2010
|
Toàn mỏ:
4.448.742 Khai thác: 3.468.584
|
300.000
|
12,5 năm
|
Núi Ông Muc, xã
Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong
|
10
|
19/02/2023
|
5
|
Cty CP VLXD
& KS Bình Thuận
|
3942 QĐ/ĐCKS
27/12/1996
|
12.542.000
|
200.000
|
30 năm
|
Mỏ Tà Zôn II, Núi
TaZon, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc
|
26
|
27/12/2026
|
6
|
Cty CP XD CTGT
677
|
3944/QĐ - ĐCKS
27/12/1996
|
8.183.204
|
19.960
|
29 năm
|
Tà zôn, Hàm Đức,
Hàm Thuận Bắc
|
18
|
27/12/2025
|
7
|
Cty CP XD PT Hạ
tầng Bình Thuận
|
142 QĐ - ĐCKS
20/01/1997
|
1.481.410
|
150.000
|
30 năm
|
Tà zôn 5, Hồng
Sơn, Hàm Thuận Bắc
|
7,3
|
20/01/2027
|
8
|
Cty CP Đầu tư
Năm Bảy Bảy
(577)
|
1713/GP-UBND
03/7/2007
|
1.137.927; trong
đó trữ lượng: đất bóc tầng phủ: 21.610 m³; đá XD 1.116.151 m³
|
54000 đá nguyên khối;
tương đương 70.000m³/năm đá thành phẩm
|
21 năm
|
Bắc núi Tà Zôn,
xã Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc
|
5,998
|
04/7/2028
|
9
|
Cty CP Tà Zôn
|
547/GP-UBND
27/02/2008
|
6839123 m³ đá
nguyên khối (tương đương với khoảng 9574772 m³ đá nguyên khai)
|
300000m³ đá
nguyên khối/năm (tương đương với khoảng 420000m³ đá nguyên khai/năm; 390000m³
đá thành phẩm/năm)
|
23,7 năm
|
Mỏ Đông núi Tà
Zôn, xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc
|
21
|
09/11/2031
|
10
|
Cty TNHH Thép
Trung Nguyên
|
1753/GP-UBND
02/7/2008
|
2415076 (trữ lượng
được phép khai thác)
4246893 (trữ lượng toàn mỏ);
|
117880m³
đá nguyên khai/năm (tương đương khoảng 180000m³ đá thành phẩm/năm).
|
20 năm
|
Mỏ Đông núi Tà
Zôn, xã Hàm Đức và xã Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
|
9
|
02/7/2028
|
11
|
Cty TNHH MTV
QL&XDCT 71
|
3941/QĐ - ĐCKS
27/12/1996
|
1.989.260
|
125.000
|
26 năm
|
Tân Lập, Hàm Thuận
Nam
|
16
|
27/12/2022
|
12
|
Cty CP ĐT khai
thác khoáng sản Đông Dương
|
2208/GP-UBND 27/9/2010
|
Toàn mỏ:
18.382.986 khai thác: 10.708.509 đất phủ: 1.755.552
|
nguyên khối
490.000 thành phẩm 700.000
|
27,5 năm
|
Mỏ đá Tân Lập 1,
xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam
|
38,5
|
27/3/2038
|
13
|
Cty CP ĐT Khoáng
sản - Than Đông Bắc
|
491/GP-UBND 21/02/2011
|
12.001.437
|
360.000
|
28,5 năm
|
Núi Chóp Vung,
xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
|
30
|
21/8/2039
|
14
|
Cty CP Ngoại
thương phát triển và Đầu tư Đức Lợi
|
1426/GP-UBND 30/6/2011
|
7.758.826
|
450.000
|
18,7 năm
|
Mỏ đá Tân Đức 1,
xã Tân Đức, huyện Hàm Tân
|
30
|
12/3/2030
|
15
|
Cty TNHH Khai
thác và Chế biến khoáng sản Hồng Sơn Bình Thuận
|
459/GP-UBND
24/02/2010
|
1.013.787
|
50000m³ đá
nguyên khối/năm (khoảng 75000 m³ đá thành phẩm/năm)
|
21,2 năm
|
Xã Gia An và thị
trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh
|
8,4
|
24/4/2031
|
16
|
Cty TNHH đá Hóa
An 1
|
83/GP-UBND 10/01/2011
|
5.367.067
|
350.000
|
17năm
|
Mỏ đá Suối Kiết,
xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh
|
18
|
10/01/2028
|
17
|
Cty CP Khai thác
và Chế biến khoáng sản Hàm Tân
|
3820/GP-UBND 25/11/2014
|
Trữ lượng địa chất:
11.871.976 m³ và đất phủ 2.916.572 m³; trữ lượng khai thác: 9.548.142 m³ và đất
phủ 2.624.345m³
|
450.000
|
23 năm
|
Mỏ đá Tân Xuân
thuộc xã Tân Xuân, huyện hàm Tân
|
37,95
|
50369
|
18
|
Cty TNHH ĐT Tân
Hà
|
2698/GP-UBND 15/9/2016
|
Trữ lượng địa chất:
4,292,376 m³; trữ lượng khai thác: 3,863,138
|
450.000
|
11 năm
|
Mỏ đá Tân Hà, xã
Tân Hà, huyện Hàm Tân
|
14,7
|
01/01/2025
|
19
|
DNTN Tân Thịnh
Thiện
|
2989/GP-UBND 12/10/2016
|
Trữ lượng địa chất:
2.882.142 m³; trữ lượng khai thác: 1.624.731
|
70.000
|
25 năm
|
Mỏ đá Chóp Vung
2, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
|
10
|
12/10/2041
|
20
|
Cty CP
VLXD&KS Bình Thuận
|
1725/GP-UBND 26/6/2017
|
3.669.911
|
200.000
|
|
Mỏ đá Phong Phú,
xã Phong Phú, huyện Tuy Phong
|
15
|
21/01/2039
|
2. Cát xây dựng
|
1
|
Cty CP Tà Zôn
|
759/GP-UBND
05/4/2010
|
3.302.678
|
235.294 m³/năm
(nguyên khai) 200.000 m³/năm (thành phẩm)
|
17 năm
|
Mỏ cát Tân Nghĩa
1, thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân
|
200
|
05/4/2027
|
2
|
Cty CP Ngoại thương
phát triển và Đầu tư Đức Lợi
|
1933/GP-UBND 27/8/2010
|
2.006.000
|
100.000
|
21 năm
|
Tân Đức 1, xã
Tân Đức, huyện Hàm Tân
|
65,736
|
27/8/2031
|
3
|
DNTN RoLi
|
871/GP-UBND 07/4/2011
|
767.440
|
49.000
|
16 năm
|
Tân Đức 2, xã
Tân Đức, huyện Hàm Tân
|
19,7
|
07/4/2027
|
4
|
Cty TNHH Hải Phi
|
1734/GP-UBND 03/7/2015
|
Trữ lượng địa chất:
283.337 m³; trữ lượng khai thác: 90.000
|
30.000
|
3 năm
|
Sông La Ngà thuộc
các xã ĐaKai, Nam Chính, Sùng Nhơn, thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh
|
5,7 km
|
03/7/2018
|
5
|
Cty TNHH MTV KS
Trường Phước
|
2052/GP-UBND 07/8/2015
|
1.276.924
|
80.000
|
|
Mỏ cát xây dựng
Tân Phúc 1, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân
|
50
|
17/6/2028
|
6
|
Cty TNHH Phương
Linh
|
2347/GP-UBND 10/9/2015
|
Trữ lượng địa chất:
573.433 m³; trữ lượng khai thác: 478.597
|
45.000
|
11,2 năm
|
Thôn Bàu Giêng,
xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân
|
20
|
25/11/2026
|
7
|
Cty TNHH Thanh
Quang
|
3588/GP-UBND 14/12/2015
|
Trữ lượng địa chất:
460.141 m³; trữ lượng khai thác: 110.000
|
22.000
|
5 năm
|
Sông La Ngà thuộc
xã Gia An, huyện Tánh Linh và các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Vũ Hòa, huyện Đức Linh
|
4,7 km
|
14/12/2020
|
8
|
Cty TNHH Thanh Hải
|
3752/GP-UBND 25/12/2015
|
Trữ lượng địa chất:
33.837 m³; trữ lượng khai thác: 30.000
|
10.000
|
3 năm
|
Sông La Ngà thuộc
thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh
|
600m
|
25/12/2018
|
9
|
DNTN Bình Dương
|
120/GP-UBND 11/01/2016
|
Trữ lượng địa chất:
460.141 m³; trữ lượng khai thác: 110.000
|
22.000
|
5 năm
|
Sông La Ngà thuộc
xã Gia An, huyện Tánh Linh và các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Vũ Hòa, huyện Đức Linh
|
4,7 km
|
14/12/2020
|
10
|
DNTN Sơn Thắng
|
3033/GP-UBND 17/10/2016
|
Trữ lượng địa chất:
113.280 m³; trữ lượng khai thác: 92.167
|
22.000
|
4,8 năm
|
Mỏ cát Hàm Chính
1, xã Hàm Chính, huyện hàm Thuận Bắc
|
3,2
|
17/8/2021
|
11
|
Cty TNHH Quang
Hiền
|
3671/GP-UBND 12/12/2016
|
Trữ lượng địa chất:
40.549 m³; trữ lượng khai thác: 33.989
|
8.000
|
4,5 năm
|
Mỏ cát Hàm Chính
2, xã Hàm Chính, huyện hàm Thuận Bắc
|
3
|
12/6/2021
|
12
|
DNTN Tân Thịnh
Thiện
|
1471/GP-UBND 02/6/2017
|
33.381
|
6.000
|
6,5 năm
|
Mỏ Tân Lập 3, xã
Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam
|
2
|
12/02/2023
|
13
|
DNTN Xuân Trường
|
1940/GP-UBND 10/7/2017
|
Trữ lượng địa chất:
141.748m³; trữ lượng khai thác: 100.000
|
20.000
|
5 năm
|
Sông La Ngà thuộc
xã Gia An, huyện Tánh Linh
|
2.500 m
|
07/10/2022
|
3. Sét gạch
ngói
|
1
|
Cty CP gạch
tuynel Phan Thiết
|
2028/GP-UBND
31/7/2008
|
699.416m³ (trữ lượng
cấp 121: 153.810m³; trữ lượng cấp 122: 545.606m³)
|
40.000
|
20 năm
|
Mỏ sét Bình An,
xã Bình An, huyện Bắc Bình
|
32,857
|
01/8/2028
|
2
|
Cty CP VLXD
& KS Bình Thuận
|
2667/QĐ-CTUBBT
15/10/2003
|
1.349.556
|
40.000
|
30 năm
|
Xã Tân Lập, huyện
Hàm Thuận Nam
|
83,33
|
15/10/2033
|
3
|
Cty CP Sông Phan
|
1176/GP-UBND
29/4/2009
|
Trữ lượng toàn mỏ:
1642104m³ (cấp 121: 599725 m³; 122: 1042379 m³); trữ lượng được phép khai
thác: 1551895m³
|
50.000
|
30 năm
|
Tân Lập 2, xã Tân
Lập, huyện Hàm Thuận Nam
|
35,22
|
29/4/2039
|
4
|
Cty CP Đại Kim
Sơn
|
1462/GP-UBND
27/5/2009
|
Trữ lượng toàn mỏ:
1489910 (cấp 121: 880939m³; 122: 608971 m³); trữ lượng được phép khai thác:
1371735 m³;
|
90.000
|
16 năm
|
Xã Tân Lập,
huyện Hàm Thuận Nam
|
27,5
|
28/5/2025
|
5
|
Cty CP ĐT Tân
Quang Cường - Bình Thuận
|
1114/GP-UBND 25/5/2010
|
Trữ lượng địa chất:
3.049.663; trữ lượng khai thác: 2.890.000
|
70.000
|
30 năm
|
Mỏ sét Tân Lập
4, xã Tân Lập, huyện huyện Hàm Thuận Nam
|
70
|
25/5/2040
|
6
|
DNTN Tân Thịnh
Thiện
|
609/GP-UBND 09/3/2011
|
1.669.600
|
43.470
|
30năm
|
Xã Tân lập, huyện
Hàm Thuận Nam
|
35,6
|
09/3/2041
|
7
|
Cty TNHH Phú Đạt
|
1315/GP-UBND 18/6/2010
|
Toàn mỏ:
1.456.320 khai thác: 1.283.358
|
45.000
|
28,5 năm
|
Sông Phan 1, xã
Sông Phan, huyện Hàm Tân
|
32,8
|
18/12/2038
|
8
|
DNTN Khai thác
sét Thuận Lợi
|
5249/UBBT-NLN
20/12/2004
|
1.151.303
|
90.000
|
20 năm
|
Thôn 1, xã Gia
An, huyện Tánh Linh
|
86,15
|
20/12/2024
|
9
|
Cty TNHH Thuận
Kiều
|
918/GP-UBND 27/4/2010
|
1.492.021
|
47.000
|
30 năm
|
Mỏ sét Gia An 2,
xã Gia An, huyện Tánh Linh
|
46,26
|
27/4/2040
|
10
|
DNTN Tân Lộc Sơn
|
1033/GP-UBND 13/5/2010
|
259.333 (nguyên
khối); 311.200 (nguyên khai, hệ số nở rời 1,2)
|
16.000
|
17 năm
|
Mỏ sét Gia An 3,
xã Gia An, huyện Tánh Linh
|
(7,923) 8
|
14/5/2027
|
11
|
Cty TNHH SX -TM
-DV Quốc Anh
|
1098/GP-UBND 24/5/2010
|
1.277.563 (toàn
mỏ) 986.421(khai thác)
|
48.000
|
22 năm
|
Mỏ sét Gia An 4,
xã Gia An, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
|
35,14
|
24/5/2032
|
12
|
DNTN Anh Quân
|
872/GP-UBND 07/4/2011
|
504.791
|
22.000
|
20,5
năm
|
Gia An 5, xã Gia
An, huyện Tánh Linh
|
15
|
07/10/2031
|
13
|
Cty TNHH Thanh
Quang
|
1339/GP-UBND 21/6/2011
|
822.470
|
40.000
|
21 năm
|
Suối Ba Thê, xã Gia
An, huyện Tánh Linh
|
30
|
21/6/2032
|
14
|
Cty CP Bắc Mỹ
|
3528/GP-UBND
22/12/2008
|
1521951m³ (trữ
lượng cấp 121: 449520m³; trữ lượng cấp122:1072431m³); trữ lượng được phép
khai thác 1415408m³
|
45.000
|
30 năm
|
Xã Mê Pu, huyện
Đức Linh
|
40
|
21/12/2038
|
15
|
Cty TNHH Thái Bảo
- Bình Thuận
|
2323/GP-UBND 13/10/2010
|
743.820
|
45.000
|
17 năm
|
Xã Sùng Nhơn,
huyện Đức Linh
|
28
|
13/10/2027
|
16
|
DNTN An Tiến
|
975/GP-UBND 13/4/2017
|
176.338
|
12.000
|
15 năm
|
Mỏ Gia An 2, thôn
1, xã Gia An, huyện Tánh Linh
|
6,94
|
13/4/2032
|
4. Cát bồi nền,
VLSL bồi nền
|
1
|
DNTN XL-TM Đồng
Tâm
|
2347/GP-UBND 10/9/2015
|
Trữ lượng địa chất:
573.433 m³; trữ lượng khai thác: 478.597
|
30.000
|
11,2 năm
|
|
6
|
25/11/2026
|
2
|
DNTN Sơn Thắng
|
3549/GP-UBND 10/12/2015
|
Trữ lượng địa chất:
460.647m³; trữ lượng khai thác:407.716
|
44000
|
9,6 năm
|
Thôn 6, xã Hàm Đức,
huyện Hàm Thuận Bắc
|
7,8
|
10/7/2025
|
3
|
DNTN Tuấn Tú
|
3758/GP-UBND 25/12/2015
|
Trữ lượng địa chất:
566.604,6m³; trữ lượng khai thác: 415.409
|
44000
|
10 năm
|
Khu phố Phú Trường,
thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc
|
9 ha
|
25/12/2025
|
4
|
Cty TNHH XDTM Việt
Phú
|
3751/GP-UBND 25/12/2015
|
Trữ lượng địa chất:
1.006.091 m³; trữ lượng khai thác:700.629
|
60.000
|
12,5 năm
|
Thôn 7, xã Hàm Đức,
huyện Hàm Thuận Bắc
|
7,36
|
25/6/2028
|
5
|
Cty CP Rạng Đông
|
288/GP-UBND 25/01/2017
|
Trữ lượng địa chất:
107.158 m³; trữ lượng khai thác: 101.768
|
30.000
|
3,4 năm
|
Mỏ Hàm Kiệm 4,
xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
|
2,8
|
25/6/2020
|
6
|
Cty TNHH Nguyên
Bình
|
970/GP-UBND 13/4/2017
|
Trữ lượng địa chất:
459.178m³; trữ lượng khai thác: 420.653
|
30.000
|
15 năm
|
Thôn Tiến Bình, xã
Tiến Thành, thành phố Phan Thiết
|
10,14
|
13/4/2032
|
GIẤY PHÉP BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP
|
5. Cát thạch
anh
|
1
|
Cty CP VLXD
& KS Bình Thuận
|
987/GP-BTNMT 03/6/2010
|
401.874
|
30.000
|
14 năm
|
Mỏ Hồng Liêm (Cây
Táo 2) thuộc xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
|
5,37
|
06/3/2024
|
2
|
Cty CP VLXD
& KS Bình Thuận
|
1672/GP-BTNMT 08/10/2012
|
268.934 tấn
|
30.000
|
9 năm
|
Mỏ Cây Táo thuộc
xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
|
3,9
|
08/10/2021
|
3
|
Cty CP VLXD
& KS Bình Thuận
|
988/GP-BTNMT 03/6/2010
|
505.490
|
30.000
|
17 năm
|
Mỏ Dinh Thầy thuộc
xã Tân Hải và xã Tân Tiến, thị xã LaGi, tỉnh Bình Thuận
|
25,94
|
06/3/2027
|
4
|
Cty CP
ĐT&PTCN Bảo Thư
|
3247/GP-BTNMT 31/12/2014
|
Trữ lượng địa chất:
659,929 tấn; trữ lượng khai thác: 624.733 tấn
|
102.370 tấn
|
7 năm
|
Xã Tân Phước, thị
xã La Gi
|
20,16
|
31/12/2021
|
6. Nước
khoáng
|
1
|
Công ty CP Địa ốc
Sài Gòn
|
1605/GP-BTNMT
12/8/2008
|
|
100 m³/ngày
|
15năm
|
Thôn Văn Lâm, xã
Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam
|
|
08/12/2023
|
2
|
Cty CP Nước
khoáng Vĩnh Hảo
|
562/GP-BTNMT 17/3/2015
|
|
108 m³/ngày
|
30 năm
|
Giếng khoan VH1
và 711B, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong
|
|
17/3/2045
|
3
|
Cty CP Nước
khoáng Đa Kai
|
466/GP-BTNMT 08/3/2016
|
|
57 m³/ngày
|
30 năm
|
Giếng khoan G1
và G2 tại thôn 7, xã Đa Kai, huyện Đức Linh
|
|
08/3/2046
|
4
|
Cty CP Nước
khoáng Vĩnh Hảo
|
2422/GP-BTNMT 20/10/2016
|
|
119m³/ngày
|
30 năm
|
Lỗ khoan H1, xã Phước
Thể, huyện Tuy Phong
|
|
17/3/2045
|
7. Sét
BENTONITE
|
1
|
Cty TNHH Minh Hà
|
453/GP-BTNMT
18/4/2006
|
885.000 tấn
|
30.000 tấn
|
30 năm
|
Nha Mé, xã Phong
Phú, Tuy Phong
|
72,35
|
18/4/2036
|
2
|
Cty TNHH
KT&CB KS Linh Vũ Trân
|
987/GP-BTNMT 26/5/2011
|
2.991.880 tấn dưới
rây
|
112.646 tấn/năm
|
27 năm
|
Khu vực Nha Mé
2, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong
|
79,05
|
26/5/2038
|
8.
TITAN-ZIRCON
|
1
|
Cty TNHH TM Đức
Cảnh
|
91/GP-BTNMT 20/01/2011
|
44.617
|
3.186,93
|
14,5 năm
|
Khu vực Thiện Ái
2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận
|
64,5
|
20/7/2025
|
2
|
Cty TNHH Phú Hiệp
|
2545/GP-BTNMT 31/12/2010
|
2.234.875
|
213.900
|
12 năm
|
Khu vực Long Sơn
- Suối Nước thuộc phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
|
807,2
|
31/12/2022
|
3
|
Cty TNHH Đầu tư
Sài Gòn
|
402/GP-BTNMT 28/3/2013
|
Trữ lượng địa chất:
427.151 tấn KVN; trữ lượng khai thác 378.994 tấn KVN
|
43.490 tấn/năm tương
ứng 5.870.000 m³ cát quặng/năm
|
9 năm
|
Khu vực Long Sơn
- Suối Nước, phường Mũi Né, Tp. Phan Thiết
|
156,4
|
28/3/2022
|
4
|
Cty TNHH TM Tân
Quang Cường
|
1019/GP-BTNMT 27/4/2015
|
Trữ lượng địa chất:
2.609.302 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 2.343.159 tấn KVN
|
117.345 tấn
|
23 năm
|
Khu vực Nam Suối
Nhum, thuộc xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam
|
515,5
|
27/4/2038
|
5
|
Cty TNHH
TMDV&SX Tân Cẩm Xương
|
1425/GP-BTNMT 12/6/2015
|
Trữ lượng địa chất:
92.757 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 90.049 tấn KVN
|
11.025
|
10 năm
|
Khu vực Vũng Môn
thuộc thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình
|
239,68
|
12/6/2025
|
6
|
Cty CP KS&TM
Sao Mai
|
2731/GP-BTNMT 26/10/2015
|
Trữ lượng địa chất:
244.695 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 218.000 tấn KVN
|
24.000
|
9 năm 2 tháng
|
Khu vực Thiện Ái
thuộc xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình
|
356,45
|
26/12/2024
|
7
|
Cty TNHH Khai
thác Chế biến khoáng sản Cát Tường
|
2274/GP-BTNMT 04/10/2016
|
Trữ lượng địa chất:
2.083.000 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 1.488.069 tấn KVN
|
Từ 15.947 đến
70.000 tấn KVN
|
23 năm
|
Khu vực Mũi Đá 1
thuộc phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm
Thuận Bắc
|
224
|
10/4/2039
|
9. Đá ốp lát
|
1
|
Cty CP Rạng Đông
|
1191/GP-BTNMT 19/5/2015
|
Trữ lượng địa chất:
đá ốp lát 665.459 m³, đá XD 7.290.296 m³; trữ lượng khai thác: đá ốp lát
598.913 m³, đá XD 6.561.266 m³
|
Năm 1: đá ốp lát
18.913 m³, đá XD 296.309 m³; Năm 2: đá ốp lát 20.000 m³, đá XD 313.333 m³;
năm 3-30: đá ốp lát 20.000 m³, đá XD 212.558m³;
|
30 năm
|
Mỏ Núi Đen, xã
Suối Kiết, huyện Tánh Linh và xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam
|
21,986
|
19/5/2045
|
PHỤ LỤC 3: BIỂU THỐNG KÊ CHI TIẾT 245 KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt
|
Số hiệu vùng cấm
|
Tên vùng cấm
|
Vị trí
|
Tọa độ trung tâm
Hệ VN-2.000, múi chiếu 3 độ tỉnh Bình Thuận
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Diện tích có chồng lấn với quy hoạch cấm khác (ha)
|
Đối tượng có quy hoạch cấm chồng lấn
|
Diện tích cấm HĐKS (ha)
|
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
A. ĐỐI TƯỢNG
ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG [10 KHU VỰC]
|
|
I. Huyện Tánh
Linh:
|
|
1
|
ĐD-1
|
Tiểu khu 247A;
251A
|
La Ngâu, Đức
Bình, Tánh Linh
|
12 32 177
|
4 20 878
|
281,90
|
|
|
281,90
|
|
2
|
ĐD-2
|
Tiểu khu 344;
345; 346; 347
|
Đức Bình, Tánh
Linh
|
12 26 358
|
4 17 717
|
3.574,42
|
|
|
3.574,42
|
|
3
|
ĐD-3
|
Tiểu khu 348;
349
|
Đức Bình, Tánh
Linh
|
12 23 494
|
4 20 889
|
1.759,00
|
|
|
1.759,00
|
|
4
|
ĐD-4
|
Tiểu khu 350;
351; 353; 361
|
Đức Thuận, Tánh
Linh
|
12 19 849
|
4 16 492
|
3.889,09
|
1.031,39
|
QP-8
|
2.857,70
|
|
5
|
ĐD-5
|
Tiểu khu 352;
354; 355; 356
|
Đức Thuận, Đức
Bình, Tánh Linh
|
12 19 286
|
4 22 116
|
3.415,71
|
|
|
3.415,71
|
|
6
|
ĐD-6
|
Tiểu khu 358;
359A; 359B
|
Gia Huynh, Suối
Kiết, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh
|
12 18 496
|
4 09 330
|
1.721,67
|
|
|
1.721,67
|
|
II. Huyện Hàm
Thuận Nam:
|
|
7
|
ĐD-7
|
Tiểu khu 247B,
250; 251B, 252
|
Mỹ Thạnh, Hàm
Thuận Nam
|
12 31 428
|
4 25 067
|
3.645,00
|
51,31
|
QP-11
|
3.593,69
|
|
8
|
ĐD-8
|
Tiểu khu 259;
260; 261; 262; 271; 272; 275
|
Mỹ Thạnh, Hàm
Thuận Nam
|
12 24 411
|
4 26 983
|
5.982,22
|
6,72
|
TL-8
|
5.975,50
|
|
9
|
ĐD-9
|
Tiểu khu 297;
298; 299; 300; 301; 303; 304
|
Hàm Minh, Thuận
Quý, Tân Thuận, TT. Thuận Nam, Hàm huận Nam
|
11 94 311
|
4 37 625
|
4.392,58
|
|
|
4.392,58
|
|
10
|
ĐD-10
|
Tiểu khu 305A;
305B; 306; 307; 308; 309
|
Tân Thành, Tân
Thuận, Hàm Thuận Nam
|
11 89 293
|
4 39 566
|
4.033,04
|
|
|
4.033,04
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
32.694,63
|
1.089,42
|
|
31.605,21
|
|
B. ĐỐI TƯỢNG
ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ [55 KHU VỰC]
|
|
I. Huyện Đức
Linh:
|
|
11
|
PH-1
|
Tiểu khu 420;
422
|
Đa Kai, Sùng
Nhơn, Đức Linh
|
12 54 009
|
3 99 656
|
1.639,86
|
|
|
1.639,86
|
|
12
|
PH-2
|
Tiểu khu 423A;
423B
|
Đa Kai, Mé Pu, Đức
Linh
|
12 51 942
|
4 03 620
|
824,21
|
|
|
824,21
|
|
II. Huyện
Tánh Linh:
|
|
13
|
PH-3
|
Tiểu khu 312;
313; 314; 318
|
Bắc Ruộng, Tánh
Linh
|
12 53 634
|
4 22 808
|
4.218,38
|
1.312,60
|
QP-3;
QP-4
|
2.905,78
|
|
14
|
PH-4
|
Tiểu khu 315;
316; 317
|
Nghị Đức, Măng Tố,
Tánh Linh
|
12 53 350
|
4 15 704
|
2.387,43
|
1.268,94
|
QP-3;
QP-4
|
1.118,49
|
|
15
|
PH-5
|
Tiểu khu 321A;
321B
|
Nghị Đức, Măng Tố,
Tánh Linh
|
12 47 815
|
4 15 528
|
1.395,23
|
347,44
|
QP4;
TL3
|
1.047,79
|
|
16
|
PH-6
|
Tiểu khu 324A;
324B; 325; 332A; 332B; 333
|
Huy Khiêm, Bắc
Ruộng, La Ngâu, Tánh Linh
|
12 46 415
|
4 25 245
|
3.647,93
|
415,01
|
QP4
|
3.232,92
|
|
17
|
PH-7
|
Tiểu khu 330A;
330B
|
Huy Khiêm, Bắc
Ruộng, Tánh Linh
|
12 43 924
|
4 19 594
|
498,16
|
|
|
498,16
|
|
18
|
PH-8
|
Tiểu khu 370;
379
|
Suối Kiết, Đức
Thuận, Tánh Linh
|
12 14 329
|
4 26 035
|
1.730,03
|
17,31
|
QP10
|
1.712,72
|
|
III. Huyện
Hàm Thuận Nam:
|
|
19
|
PH-9
|
Tiểu khu 253;
254; 255; 256
|
Mỹ Thạnh, Hàm
Thuận Nam
|
12 30 346
|
4 32 049
|
3.011,51
|
|
|
3.011,51
|
|
20
|
PH-10
|
Tiểu khu 258A;
258B; 268; 269; 270
|
Mỹ Thạnh, Hàm Cần,
Hàm Thuận Nam
|
12 24 235
|
4 41 968
|
4.688,55
|
1.048,39
|
TL9;
QP12
|
3.640,16
|
|
21
|
PH-11
|
Tiểu khu 273;
278
|
Hàm Cần, Hàm Thuận
Nam
|
12 20 332
|
4 33 929
|
1.638,57
|
|
|
1.638,57
|
|
22
|
PH-12
|
Tiểu khu 281;
282
|
Hàm Thạnh, Mỹ Thạnh,
Hàm Thuận Nam
|
12 15 104
|
4 27 446
|
875,18
|
3,99
|
TL10
|
871,19
|
|
IV. Huyện Hàm
Thuận Bắc:
|
|
23
|
PH-13
|
Tiểu khu 166; 167;
172; 173; 174
|
Đa Mi, Hàm Thuận
Bắc
|
12 53 337
|
4 31 323
|
4.297,59
|
6,12
|
TL19
|
4.291,47
|
|
24
|
PH-14
|
Tiểu khu 168;
169; 170; 175; 183
|
Đông Tiến, Hàm
Thuận Bắc
|
12 52 218
|
4 41 301
|
2.912,71
|
|
|
2.912,71
|
|
25
|
PH-15
|
Tiểu khu 171;
176; 177; 184
|
Đông Tiến, Hàm
Thuận Bắc
|
12 49 173
|
4 45 261
|
2.990,67
|
4,51
|
TL20
|
2.986,16
|
|
26
|
PH-16
|
Tiểu khu 178;
179; 180
|
Đa Mi, Hàm Thuận
Bắc
|
12 49 389
|
4 27 279
|
2.395,43
|
|
|
2.395,43
|
|
27
|
PH-17
|
Tiểu khu 181A;
181B; 186
|
Đa Mi, La Dạ,
Hàm Thuận Bắc
|
12 48 318
|
4 33 261
|
1.835,97
|
|
|
1.835,97
|
|
28
|
PH-18
|
Tiểu khu 182A;
182B; 188A; 188B 191
|
Đa Mi, La Dạ,
Hàm Thuận Bắc
|
12 46 248
|
4 39 232
|
3.505,61
|
|
|
3.505,61
|
|
29
|
PH-19
|
Tiểu khu 193;
194; 206A; 206B
|
Đông Tiến, Đông
Giang, Hàm Thuận Bắc
|
12 43 144
|
4 48 187
|
3.033,18
|
|
|
3.033,18
|
|
30
|
PH-20
|
Tiểu khu 195;
196
|
Thuận Hòa, Hàm
Thuận Bắc
|
12 44 308
|
4 59 286
|
1.640,87
|
185,80
|
QP21;
DT10
|
1.455,07
|
|
31
|
PH-21
|
Tiểu khu 197;
207
|
Thuận Hòa, Hàm
Trí, Hàm Thuận Bắc
|
12 39 103
|
4 52 876
|
1.799,17
|
|
|
1.799,17
|
|
32
|
PH-22
|
Tiểu Khu 208;
209; 210; 217A; 217B
|
Hàm Phú, Hàm
Trí, Hàm Thuận Bắc
|
12 36 557
|
4 57 173
|
3.094,79
|
400,57
|
DT10; QP23; TL24; QP25
|
2.694,22
|
|
33
|
PH-23
|
Tiểu khu 218A;
218B; 222; 223
|
Hàm Phú, Đông Giang,
ThuậnMinh, Hàm Thuân Bắc
|
12 32 485
|
4 39 604
|
3.691,60
|
|
|
3.691,60
|
|
34
|
PH-24
|
Tiểu khu 232;
233
|
Hồng Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 30 926
|
4 74 358
|
1.899,08
|
|
|
1.899,08
|
|
35
|
PH-25
|
Tiểu khu 224;
225A; 225B; 227; 228
|
Hàm Phú, Thuận
Minh, Hàm Thuân Bắc
|
12 29 195
|
4 44 427
|
4.199,17
|
|
|
4.199,17
|
|
36
|
PH-26
|
Tiểu khu 235;
236A; 236B; 238
|
Hàm Đức, Hồng
Sơn, Hàm Thuận Bắc
|
12 22 420
|
4 70 462
|
2.602,13
|
36,69
|
DT21
|
2.565,44
|
|
V. Huyện Bắc
Bình:
|
|
37
|
PH-27
|
Tiểu khu 59; 60;
61; 74; 75; 76; 80
|
Phan Lâm, Bắc
Bình
|
12 71 377
|
4 89 383
|
5.891,75
|
|
|
5.891,75
|
|
38
|
PH-28
|
Tiểu khu 62; 63;
77; 78
|
Phan Lâm, Bắc
Bình
|
12 71 641
|
4 97 638
|
3.280,50
|
|
|
3.280,50
|
|
39
|
PH-29
|
Tiểu khu 64; 65;
66; 89
|
Phan Lâm, Bắc
Bình
|
12 69 667
|
5 03 037
|
3.137,30
|
|
|
3.137,30
|
|
40
|
PH-30
|
Tiểu khu 69; 71;
73A; 73B; 79
|
Phan Lâm, Phan
Sơn, Bắc Bình
|
12 67 486
|
4 82 069
|
3.477,06
|
|
|
3.477,06
|
|
41
|
PH-31
|
Tiểu khu 87; 88;
90; 92
|
Phan Lâm, Bắc
Bình
|
12 65 643
|
5 00 074
|
3.966,44
|
|
|
3.966,44
|
|
42
|
PH-32
|
Tiểu khu 98; 99;
100
|
Phan Lâm, Bắc
Bình
|
12 61 672
|
5 03 107
|
2.558,37
|
|
|
2.558,37
|
|
43
|
PH-33
|
Tiểu khu 104;
105; 106; 113
|
Phan Lâm, Bình
An, Bắc Bình
|
12 59 552
|
4 89 133
|
3.044,25
|
6,79
|
TL37
|
3.037,46
|
|
44
|
PH-34
|
Tiểu khu 109A;
109B; 115; 116; 117; 121
|
Phan Lâm, Bình
An, Sơn Điền, Bắc Bình
|
12 55 667
|
5 02 159
|
4.469,79
|
|
|
4.469,79
|
|
45
|
PH-35
|
Tiểu khu 110;
111; 118; 122
|
Phan Điền, Bắc
Bình
|
12 55 119
|
5 07 149
|
4.366,65
|
|
|
4.366,65
|
|
46
|
PH-36
|
Tiểu khu 141
|
Phan Tiến, Bắc
Bình
|
12 46 306
|
4 59 269
|
1.183,20
|
|
|
1.183,20
|
|
47
|
PH-37
|
Tiểu khu 128A
|
Phan Hòa, Bắc Bình
|
12 41 718
|
5 07 275
|
798,95
|
13,32
|
DT36
|
785,63
|
|
48
|
PH-38
|
Tiểu khu 128B
|
Phan Rí Thành, Bắc
Bình
|
12 37 789
|
5 04 609
|
144,69
|
|
|
144,69
|
|
49
|
PH-39
|
Tiểu khu 145;
146; 151; 152
|
Hòa Thắng, Hồng
Thái, TT Chợ Lầu, Bắc Bình
|
12 32 127
|
4 95 863
|
3.959,82
|
|
|
3.959,82
|
|
50
|
PH-40
|
Tiểu khu 155;
164A
|
Hòa Thắng, Hồng
Phong, Bắc Bình
|
12 27 508
|
4 81 411
|
802,81
|
|
|
802,81
|
|
51
|
PH-41
|
Tiểu khu 156;
157; 158; 159; 162
|
Hòa Thắng, Bắc
Bình
|
12 26 593
|
4 91 412
|
3.616,98
|
|
|
3.616,98
|
|
52
|
PH-42
|
Tiểu khu 164B
|
Hòa Thắng, Bắc
Bình
|
12 21 084
|
4 88 815
|
156,15
|
118,54
|
QP32
|
37,61
|
|
VI. Huyện Tuy
Phong:
|
|
53
|
PH-43
|
Tiểu khu 1; 2;
3; 4; 5; 6; 8; 11
|
Phan Dũng, Tuy
Phong
|
12 73 725
|
5 09 998
|
6.444,73
|
|
|
6.444,73
|
|
54
|
PH-44
|
Tiểu khu 12; 15;
22
|
Phan Dũng, Tuy
Phong
|
12 65 713
|
5 08 069
|
2.956,87
|
|
|
2.956,87
|
|
55
|
PH-45
|
Tiểu khu 18; 19;
28
|
Phan Dũng, Tuy
Phong
|
12 65 834
|
5 22 061
|
2.529,03
|
|
|
2.529,03
|
|
56
|
PH-46
|
Tiểu khu 29; 31;
32
|
Phan Dũng, Tuy Phong
|
12 59 880
|
5 27 111
|
2.965,19
|
7,69
|
TL43
|
2.957,50
|
|
57
|
PH-47
|
Tiểu khu 30;
35A; 35B; 36A; 36B
|
Phan Dũng, Phú Lạc,
Vĩnh Hảo, Tuy Phong
|
12 58 829
|
5 21 122
|
3.043,55
|
8,43
|
TL43
|
3.035,12
|
|
58
|
PH-48
|
Tiểu khu 37;
38A; 38B; 39; 40; 41
|
Vĩnh Hảo, Vĩnh
Tân, Tuy Phong
|
12 55 942
|
5 34 142
|
4.677,65
|
133,26
|
TL43;
QP35
|
4.544,39
|
|
59
|
PH-49
|
Tiểu khu 45A;
45B
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo,
Tuy Phong
|
12 53 831
|
5 21 165
|
1.291,24
|
|
|
1.291,24
|
|
60
|
PH-50
|
Tiểu khu 43; 48
|
Phong Phú, Tuy
Phong
|
12 52 763
|
5 13 178
|
2.147,78
|
752,09
|
QP34
|
1.395,69
|
|
61
|
PH-51
|
Tiểu khu 49;
50A; 50B
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo,
Tuy Phong
|
12 49 825
|
5 20 200
|
1.812,81
|
55,41
|
TL45;
DT46
|
1.757,40
|
|
62
|
PH-52
|
Tiểu khu 53B; 54
|
Bình Thạnh, Chí
Công, Tuy Phong
|
12 40 295
|
5 16 283
|
755,89
|
|
|
755,89
|
|
63
|
PH-53
|
Tiểu khu 53A
|
Hòa Minh, Tuy
Phong
|
12 39 668
|
5 08 526
|
105,96
|
|
|
105,96
|
|
64
|
PH-54
|
Tiểu khu 54
|
Bình Thạnh, Tuy
Phong
|
12 37 365
|
5 24 247
|
158,21
|
|
|
158,21
|
|
65
|
PH-55
|
Tiểu khu 56
|
Hòa Phú, Tuy
Phong
|
12 33 672
|
5 01 347
|
438,68
|
|
|
438,68
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
140.635,31
|
6.142,90
|
|
134.492,41
|
|
C. ĐỐI TƯỢNG
ĐẤT HỒ ĐẬP THỦY LỢI [50 KHU VỰC]
|
|
I. Huyện Đức
Linh:
|
|
66
|
TL-1
|
Trạm bơm Võ Xu
|
TT Võ Xu, Đức
Linh
|
12 38 223
|
4 00 629
|
38,67
|
|
|
38,67
|
|
67
|
TL-2
|
Hồ Trà Tân
|
Tân Hà, Đức Linh
|
12 25 057
|
3 89 751
|
125,89
|
|
|
125,89
|
|
II. Huyện
Tánh Linh:
|
|
68
|
TL-3
|
Hồ Măng Tố
|
Măng Tố, Tánh
Linh
|
12 49 744
|
4 17 471
|
179,50
|
|
|
179,50
|
|
69
|
TL-4
|
Hồ Đa Mi
|
La Ngâu, Tánh
Linh
|
12 43 653
|
4 27 359
|
352,02
|
|
|
352,02
|
|
70
|
TL-5
|
Đập Tà Pao-Hồ La
Ngà 3
|
La Ngâu, Tánh
Linh
|
12 32 214
|
4 19 772
|
514,11
|
35,14
|
ĐD-1
|
478,97
|
|
71
|
TL-6
|
Cống Hồ Biển Lạc
|
Vũ Hòa, Đức Linh
|
12 34 170
|
4 00 845
|
213,38
|
|
|
213,38
|
|
72
|
TL-7
|
Hồ Lâm trường
Sông Dinh
|
Suối Kiết, Tánh
Linh
|
12 10 252
|
4 08 360
|
96,06
|
|
|
96,06
|
|
III. Huyện
Hàm Thuận Nam:
|
|
73
|
TL-8
|
Hồ Ca Pet
|
Mỹ Thạnh, Hàm
Thuận Nam
|
12 25 652
|
4 32 544
|
667,13
|
|
|
667,13
|
|
74
|
TL-9
|
Hồ Suối Thị
|
Hàm Thạnh, Hàm
Thuận Nam
|
12 18 663
|
4 41 691
|
102,75
|
|
|
102,75
|
|
75
|
TL-10
|
Hồ Sông Móng
|
Hàm Thạnh, Hàm
Thuận Nam
|
12 14 629
|
4 29 389
|
838,33
|
|
|
838,33
|
|
76
|
TL-11
|
Đập Ba Bàu
|
Hàm Kiệm, Hàm Thạnh,
Hàm Thuận Nam
|
12 12 855
|
4 36 844
|
187,36
|
|
|
187,36
|
|
77
|
TL-12
|
Hồ Tà Mon
|
Tân Lập, Hàm Thuận
Nam
|
12 01 959
|
4 23 541
|
41,71
|
|
|
41,71
|
|
78
|
TL-13
|
Hồ Đu Đủ
|
Hàm Cường, Hàm
Minh, Hàm Thuận Nam
|
12 05 577
|
4 35 390
|
131,65
|
|
|
131,65
|
|
79
|
TL-14
|
Hồ Tân Lập
|
Tân Lập, Hàm Thuận
Nam
|
12 01 847
|
4 31 690
|
37,71
|
|
|
37,71
|
|
80
|
TL-15
|
Hồ Tân Lập 1
|
Tân Lập, Hàm Thuận
Nam
|
11 95 867
|
4 25 708
|
214,35
|
|
|
214,35
|
|
81
|
TL-16
|
Hồ Tân Lập 2
|
Tân Thuận, Hàm
Thuận Nam
|
11 93 794
|
4 30 029
|
147,60
|
|
|
147,60
|
|
82
|
TL-17
|
Hồ Suối Nậm
|
Tân Thuận, Hàm
Thuận Nam
|
11 92 557
|
4 34 911
|
185,78
|
|
|
185,78
|
|
83
|
TL-18
|
Hồ Bưng Thị
|
Thuận Quý, Tân
Thành, Hàm Thuận Nam
|
11 91 399
|
4 37 703
|
176,27
|
|
|
176,27
|
|
IV. Huyện Hàm
Thuận Bắc:
|
|
84
|
TL-19
|
Hồ Hàm Thuận
|
Đa Mi, Đông Tiến,
Hàm Thuận Bắc
|
12 52 983
|
4 36 516
|
1.024,35
|
|
|
1024,35
|
|
85
|
TL-20
|
Đập Đan Sách
|
Đồng Tiến, Hàm
Thuận Bắc
|
12 47 214
|
4 45 212
|
47,07
|
|
|
47,07
|
|
86
|
TL-21
|
Hồ Đa Gu Ri
|
Đa Mi, Hàm Thuận
Bắc
|
12 44 356
|
4 32 090
|
136,79
|
|
|
136,79
|
|
87
|
TL-22
|
Hồ Đa Tri An
|
La Dạ, Hàm Thuận
Bắc
|
12 42 010
|
4 36 108
|
76,39
|
|
|
76,39
|
|
88
|
TL-23
|
Hồ Sông Khán
|
Thuận Hòa, Hàm
Thuận Bắc
|
12 39 930
|
4 60 826
|
79,49
|
8,35
|
QP-23
|
71,14
|
|
89
|
TL-24
|
Hồ Sông Quao
|
Hàm Trí, Thuận
Hòa, Hàm Thuận Bắc
|
12 35 488
|
4 59 838
|
732,08
|
2,42
|
DT-12
|
729,66
|
|
90
|
TL-25
|
Hồ Sa Loun
|
Đông Giang, Hàm
Thuận Bắc
|
12 36 482
|
4 42 357
|
279,33
|
|
|
279,33
|
|
91
|
TL-26
|
Hồ Suối Trâm
|
Hàm Phú, Hàm Thuận
Bắc
|
12 32 170
|
4 55 439
|
234,06
|
|
|
234,06
|
|
92
|
TL-27
|
Hồ Suối Đá
|
Hồng Sơn, Hồng
Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
12 30 977
|
4 65 334
|
421,40
|
|
|
421,40
|
|
93
|
TL-28
|
Hồ Hàm Liêm
|
Hàm Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 22 097
|
4 48 634
|
41,74
|
25,57
|
QP-27
|
16,17
|
|
94
|
TL-29
|
Đập Bàu Thiểm
|
Hàm Chính, Hàm
Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
12 17 194
|
4 54 469
|
57,15
|
|
|
57,15
|
|
95
|
TL-30
|
Bàu Bông Dâu
|
Hàm Chính, Hàm
Thuận Bắc
|
12 17 387
|
4 54 876
|
10,02
|
|
|
10,02
|
|
96
|
TL-31
|
Bàu Găng Làng
|
Hàm Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 16 902
|
4 53 412
|
25,31
|
|
|
25,31
|
|
97
|
TL-32
|
Bàu Niên
|
Hàm Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 16 236
|
4 53 026
|
17,96
|
|
|
17,96
|
|
98
|
TL-33
|
Hồ Hộc Tám
|
Hàm Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 15 671
|
4 51 237
|
47,86
|
|
|
47,86
|
|
99
|
TL-34
|
Hồ Cẩm Hang
|
Hàm Hiệp, Hàm
Thuận Bắc
|
12 15 327
|
4 49 182
|
94,27
|
|
|
94,27
|
|
100
|
TL-35
|
Hồ Cà Giang
|
Hàm Hiệp, Hàm
Thuận Bắc
|
12 12 491
|
4 52 201
|
42,70
|
|
|
42,70
|
|
V. Huyện Bắc
Bình:
|
|
101
|
TL-36
|
Hồ Sông Lũy
|
Phan Sơn, Phan
Lâm, Bắc Bình
|
12 59 156
|
4 82 558
|
1.500,40
|
|
|
1500,40
|
|
102
|
TL-37
|
Hồ Cà Giây
|
Bình An, Phan
Lâm, Bắc Bình
|
12 55 998
|
4 88 269
|
360,31
|
|
|
360,31
|
|
103
|
TL-38
|
Hồ Cà Tót
|
Phan Tiến, Bắc
Bình
|
12 46 173
|
4 65 691
|
429,44
|
|
|
429,44
|
|
104
|
TT-39
|
Hồ Bình Tân
|
Bình Tân, Bắc
Bình
|
12 39 407
|
4 72 350
|
281,83
|
|
|
281,83
|
|
VI. Huyện Tuy
Phong:
|
|
105
|
TL-40
|
Hồ Tà Hoàng
|
Phan Dũng, Tuy
Phong
|
12 69 529
|
5 16 297
|
38,50
|
|
|
38,50
|
|
106
|
TL-41
|
Hồ Phan Dũng
|
Phan Dũng, Tuy
Phong
|
12 63 189
|
5 16 786
|
451,92
|
|
|
451,92
|
|
107
|
TL-42
|
Hồ Tân Lê
|
Phan Dũng, Phong
Phú, Tuy Phong
|
12 58 706
|
5 11 978
|
204,58
|
|
|
204,58
|
|
108
|
TL-43
|
Hồ Đá Bạc Thượng
|
Phan Dũng, Vĩnh
Hảo, Tuy Phong
|
12 57 121
|
5 25 891
|
168,58
|
|
|
168,58
|
|
109
|
TL-44
|
Hồ Đá Bạc
|
Vĩnh Hảo, Tuy
Phong
|
12 52 246
|
5 26 504
|
94,53
|
|
|
94,53
|
|
110
|
TL-45
|
Hồ Sông Lòng
Sông
|
Phong Phú, Phú Lạc,
Tuy Phong
|
12 50 862
|
5 17 568
|
436,37
|
|
|
436,37
|
|
111
|
TL-46
|
Hồ Cây Cà
|
Phong Phú, Tuy
Phong
|
12 50 332
|
5 13 163
|
29,31
|
|
|
29,31
|
|
VII. Huyện
Hàm Tân:
|
|
112
|
TL-47
|
Hồ Sông Phan
|
Sông Phan, Hàm
Tân, Tân Lập, Hàm Thuận Nam
|
12 05 468
|
4 19 414
|
324,58
|
129,97
|
QP-10
|
194,61
|
|
113
|
TL-48
|
Hồ Sông Dinh 3
|
Tân Phúc, Tân
Hà, TT. Tân Nghĩa, Hàm Tân
|
11 93 762
|
4 08 974
|
346,64
|
57,43
|
AN-6
|
289,21
|
|
114
|
TL-49
|
Đập Tân Hà
|
Tân Hà, Hàm Tân
|
11 90 256
|
4 16 727
|
62,52
|
|
|
62,52
|
|
VIII. Thị xã
La Gi:
|
|
115
|
TL-50
|
Hồ Núi Đất
|
Tân Tiến, La Gi
|
11 87 180
|
4 25 161
|
91,10
|
20,40
|
QP-51
|
70,70
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
12.438,85
|
279,28
|
|
12.159,57
|
|
D. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT
DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA [57 KHU VỰC]
|
|
I. Huyện Đức
Linh
|
|
116
|
DT-1
|
Núi Voi
|
Đa Kai, ĐứcLinh
|
12 48 965
|
3 99 578
|
626,66
|
|
|
626,66
|
|
117
|
DT-2
|
Núi Rinh
|
Đức Tài, Đức
Linh
|
12 33 686
|
3 94 485
|
106,79
|
|
|
106,79
|
|
II. Huyện
Tánh Linh
|
|
118
|
DT-3
|
Đức mẹ Tà Pao
|
Đồng Kho, Tánh
Linh
|
12 31 950
|
4 15 955
|
49,79
|
|
|
49,79
|
|
III. Huyện
Hàm Thuận Nam
|
|
119
|
DT-4
|
Văn hóa Sa Huỳnh
động Phú Khánh 2
|
Hàm Mỹ, Hàm Thuận
Nam
|
12 07 752
|
4 49 675
|
99,58
|
|
|
99,58
|
|
120
|
DT-5
|
Văn hóa Sa Huỳnh
động Phú Khánh 1
|
Hàm Mỹ, Hàm Thuận
Nam
|
12 07 573
|
4 51 334
|
99,58
|
|
|
99,58
|
|
121
|
DT-6
|
Văn hóa Chăm
nhóm đền tháp Phú Sung
|
Hàm Cường, Hàm
Thuận Nam
|
12 03 473
|
4 42 105
|
63,73
|
|
|
63,73
|
|
122
|
DT-7
|
Văn hóa Sa Huỳnh
động Bưng Bà Thềm
|
Hàm Minh, Hàm
Thuận Nam
|
12 00 439
|
4 38 984
|
99,58
|
|
|
99,58
|
|
123
|
DT-8
|
Chùa Núi Ta Kou
|
Tân Lập, Hàm Thuận
Nam
|
11 96 355
|
4 33 652
|
397,07
|
|
|
397,07
|
|
124
|
DT-9
|
Kê gà
|
Tân Thành, Hàm
Thuận Nam
|
11 83 088
|
4 44 210
|
40,22
|
|
|
40,22
|
|
IV. Huyện Hàm
Thuận Bắc
|
|
125
|
DT-10
|
Di tích lịch sử
Cách Mạng Căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận
|
Dân Hiệp, Thuận
Hòa, Hàm Thuận Bắc
|
12 41 447
|
4 60 502
|
41,22
|
12,00
|
QP-21
|
29,22
|
|
126
|
DT-11
|
Văn hóa Chăm
nhóm đền tháp Pô Ptao Yang Tôm
|
Thuận Hòa, Hàm
Thuận Bắc
|
12 40 327
|
4 61 936
|
99,56
|
|
|
99,56
|
|
127
|
DT-12
|
Bia chiến thắng
Sông Quao
|
Hàm Trí, Hàm Thuận
Bắc
|
12 35 902
|
4 61 776
|
37,20
|
|
|
37,20
|
|
128
|
DT-13
|
Văn hóa Chăm
nhóm đền tháp Làng Gọ
|
Thuận Hòa, Hàm
Thuận Bắc
|
12 34 820
|
4 62 590
|
99,56
|
|
|
99,56
|
|
129
|
DT-14
|
Văn hóa Chăm nhóm
đền tháp Bà Châu Rế
|
Hàm Trí, Hàm Thuận
Bắc
|
12 32 391
|
4 59 165
|
52,19
|
|
|
52,19
|
|
130
|
DT-15
|
Văn hóa Chăm
nhóm đền tháp Bàu Lò Gạch
|
Hồng Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 33 111
|
4 69 432
|
63,73
|
|
|
63,73
|
|
131
|
DT-16
|
Văn hóa Chăm
nhóm đền tháp Hồng Liêm
|
Liêm Hòa, Hồng
Liêm, Hàm Thuận Bắc
|
12 33 672
|
4 73 706
|
27,81
|
|
|
27,81
|
|
132
|
DT-17
|
Công binh Xưởng
108
|
Hồng Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 32 364
|
4 76 574
|
61,85
|
|
|
61,85
|
|
133
|
DT-18
|
Bệnh xá X2
|
Thuận Minh, Hàm
Thuận Bắc
|
12 27 643
|
4 49 935
|
99,88
|
|
|
99,88
|
|
134
|
DT-19
|
Dinh Ông Chủ
|
Ma Lâm, Hàm Thuận
Bắc
|
12 24 834
|
4 60 450
|
99,82
|
|
|
99,82
|
|
135
|
DT-20
|
Văn hóa Sa Huỳnh
động Giếng Sen
|
Hồng Sơn, Hàm
Thuận Bắc
|
12 24 476
|
4 67 160
|
40,03
|
|
|
40,03
|
|
136
|
DT-21
|
Kho lúa, Hội trường
dưới lòng đất
|
Hồng Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 23 419
|
4 70 454
|
36,69
|
|
|
36,69
|
|
137
|
DT-22
|
Văn hóa Sa Huỳnh
động Giếng Vịt
|
Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
|
12 21 869
|
4 63 351
|
99,58
|
|
|
99,58
|
|
138
|
DT-23
|
Nhà Đất
|
Hàm Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 19 730
|
4 47 504
|
100,40
|
12,54
|
QP-27
|
87,86
|
|
139
|
DT-24
|
Râm Tiến, Rẫy nổ
|
Hàm Chính, Hàm
Thuận Bắc
|
12 19 816
|
4 57 744
|
250,10
|
7,02
|
AN-4
|
243,08
|
|
140
|
DT-25
|
Động Bà Hòe
|
Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
|
12 18 104
|
4 63 414
|
63,14
|
|
|
63,14
|
|
141
|
DT-26
|
Văn hóa Chăm
nhóm đền tháp Bàu Xuyên
|
Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
|
12 17 464
|
4 63 359
|
38,69
|
|
|
38,69
|
|
142
|
DT-27
|
Văn hóa Chăm
thành quân sự Gò Thành
|
Hàm Thắng, Hàm
Thuận Bắc
|
12 16 438
|
4 59 554
|
99,56
|
|
|
99,56
|
|
143
|
DT-28
|
Khảo cổ học văn
hóa Sa Huỳnh động cát thôn 6 Hàm Đức
|
Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
|
12 15 400
|
4 62 801
|
99,58
|
|
|
99,58
|
|
144
|
DT-29
|
Đình làng Phú Hội
|
Hàm Hiệp, Hàm
Thuận Bắc
|
12 11 275
|
4 49 331
|
100,09
|
|
|
100,09
|
|
V. Huyện Bắc
Bình
|
|
145
|
DT-30
|
Văn hóa Sa Huỳnh
núi Ông
|
Bình Tân, Bắc
Bình
|
12 42 407
|
4 65 240
|
63,72
|
|
|
63,72
|
|
146
|
DT-31
|
Khảo cổ văn hóa
Chăm nhóm đền tháp Bình Tân
|
Bình Tân, Bắc
Bình
|
12 41 914
|
4 68 062
|
63,72
|
|
|
63,72
|
|
147
|
DT-32
|
Văn hóa Chăm
thành quân sự Sông Lũy
|
Sông Lũy, Bắc
Bình
|
12 40 142
|
4 80 237
|
398,25
|
|
|
398,25
|
|
148
|
DT-33
|
Pô Klong Mơ Hnai
|
Lương Sơn, Bắc
Bình
|
12 38 855
|
4 87 911
|
49,43
|
|
|
49,43
|
|
149
|
DT-34
|
Văn hóa Chăm đền
thờ Pô Pzà Pách Mứk (Tố Lý)
|
Phan Thanh, Bắc
Bình
|
12 40 032
|
4 90 982
|
99,56
|
|
|
99,56
|
|
150
|
DT-35
|
Kiến trúc nghệ
thuật đình làng Hòa Thuận
|
TT. Chợ Lầu, Bắc
Bình
|
12 42 915
|
5 01 310
|
35,84
|
|
|
35,84
|
|
151
|
DT-36
|
Đền thờ Pô Klong
Sách
|
Phan Hòa, Bắc
Bình
|
12 42 662
|
5 05 428
|
35,85
|
|
|
35,85
|
|
152
|
DT-37
|
Chùa Xuân An
|
TT. Chợ Lầu, Bắc
Bình
|
12 41 007
|
5 00 024
|
35,84
|
|
|
35,84
|
|
153
|
DT-38
|
Đình làng Xuân
An
|
Chợ Lầu, Bắc
Bình
|
12 40 871
|
5 00 526
|
5,99
|
|
|
5,99
|
|
154
|
DT-39
|
Đình làng Xuân Hội
|
Chợ Lầu, Bắc
Bình
|
12 40 576
|
4 99 934
|
4,49
|
|
|
4,49
|
|
155
|
DT-40
|
Nghệ thuật Chăm
đền thờ Pô Nít
|
Phan Hiệp, Bắc
Bình
|
12 39 705
|
5 02 093
|
35,84
|
|
|
35,84
|
|
156
|
DT-41
|
Đền Thờ Thiên Ya
Na
|
Phan Rí Thành, Bắc
Bình
|
12 39 322
|
5 02 352
|
35,84
|
|
|
35,84
|
|
157
|
DT-42
|
Văn hóa Chăm đền
thờ Pô Klong Khul (Pô Klong Gahul)
|
Phan Hiệp, Bắc
Bình
|
12 37 769
|
4 99 606
|
53,46
|
|
|
53,46
|
|
158
|
DT-43
|
Chùa Bà Thiên Hậu
|
Phan Rí Thành, Bắc
Bình
|
12 38 351
|
5 05 075
|
37,38
|
|
|
37,38
|
|
159
|
DT-44
|
Đền Thờ Pô Át
|
Phan Hòa, Bắc
Bình
|
12 38 845
|
5 06 510
|
35,84
|
|
|
35,84
|
|
160
|
DT-45
|
Đình Chùa Đông
An
|
Phan Rí Thành, Bắc
Bình
|
12 38 175
|
5 05 816
|
29,96
|
|
|
29,96
|
|
VI. Huyện Tuy
Phong
|
|
161
|
DT-46
|
Nhóm Đền tháp Pô
Tằm
|
Phú Lạc, Tuy Phong
|
12 46 243
|
5 19 831
|
43,95
|
|
|
43,95
|
|
162
|
DT-47
|
Đền Thờ Po Nruap
(Pô Nưng Rúp)
|
Phong Phú, Tuy
Phong
|
12 45 940
|
5 18 730
|
35,85
|
|
|
35,85
|
|
163
|
DT-48
|
Gành Son
|
Chí Công, Tuy
Phong
|
12 36 518
|
5 12 817
|
99,60
|
|
|
99,60
|
|
164
|
DT-49
|
Chùa Cổ Thạch
|
Bình Thạnh, Tuy
Phong
|
12 36 358
|
5 23 513
|
62,37
|
|
|
62,37
|
|
165
|
DT-50
|
Đình làng Bình
An
|
Bình Thạnh, Tuy
Phong
|
12 35 848
|
5 22 218
|
15,13
|
5,75
|
QP-41
|
9,38
|
|
166
|
DT-51
|
Lăng Ông Nam Hải
|
Bình Thạnh, Tuy
Phong
|
12 35 649
|
5 21 951
|
13,44
|
4,27
|
QP-41
|
9,17
|
|
VII. Thị xã
La Gi
|
|
167
|
DT-52
|
Dinh Thầy Thím
|
Tân Hải, TX. La
Gi
|
11 85 920
|
4 28 124
|
43,37
|
|
|
43,37
|
|
VIII.Thành phố
Phan Thiết
|
|
168
|
DT-53
|
Nhóm Đền tháp Pô
Shanư
|
Phú Hài, TP.
Phan Thiết
|
12 09 354
|
4 61 278
|
37,44
|
|
|
37,44
|
|
169
|
DT-54
|
Lăng Mộ Nguyễn
Thông
|
Phú Hài, TP.
Phan Thiết
|
12 09 291
|
4 62 138
|
6,23
|
|
|
6,23
|
|
170
|
DT-55
|
Đình làng Phú
Lâm
|
Tiến Lợi, TP.
Phan Thiết
|
12 07 634
|
4 52 835
|
15,93
|
|
|
15,93
|
|
171
|
DT-56
|
Căng Ê Sê Pic
|
Tiến Lợi, TP.
Phan Thiết
|
12 05 936
|
4 52 794
|
103,80
|
|
|
103,80
|
|
172
|
DT-57
|
Lịch sử - văn
hóa Vạn Thạch Long
|
P. Mũi Né, TP.
Phan Thiết
|
12 07 530
|
4 75 905
|
62,73
|
|
|
62,73
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
4.754,53
|
41,58
|
|
4.712,95
|
|
Đ. ĐỐI TƯỢNG
ĐẤT QUỐC PHÒNG [64 KHU VỰC]
|
|
I. Huyện Đức
Linh
|
|
173
|
QP-1
|
Sân bay Võ Đắc
|
Đức Tín, Đức
Linh
|
12 32 311
|
3 88 827
|
210,00
|
|
|
210,00
|
|
174
|
QP-2
|
Đức Tài
|
Đức Tài, Đức
Linh
|
12 32 096
|
3 93 468
|
89,44
|
|
|
89,44
|
|
II. Huyện
Tánh Linh
|
|
175
|
QP-3
|
Nghị Đức, Măng Tố,
Bắc Ruộng
|
Nghị Đức, Măng Tố,
Bắc Ruộng, Tánh Linh
|
12 55 013
|
4 17 848
|
2.295,52
|
|
|
2.295,52
|
|
176
|
QP-4
|
Măng tố
|
Măng Tố, Bắc Ruộng,
Tánh Linh
|
12 50 838
|
4 18 991
|
2.951,70
|
169,25
|
TL3
|
2.782,45
|
|
177
|
QP-5
|
Bắc Ruộng, Huy
Khiêm, Nghị Đức
|
Bắc Ruộng, Huy
Khiêm, Nghị Đức, Tánh Linh
|
12 41 227
|
4 17 318
|
3.041,14
|
255,79
|
PH7
|
2.785,35
|
|
178
|
QP-6
|
La Ngâu
|
La Ngâu, Tánh
Linh
|
12 33 439
|
4 19 085
|
81,10
|
|
|
81,10
|
|
179
|
QP-7
|
Lạc Tánh-Gia An,
Tánh Linh
|
Lạc Tánh - Gia
An, Tánh Linh
|
12 28 255
|
4 08 728
|
1.218,22
|
39,73
|
AN-2
|
1.178,49
|
|
180
|
QP-8
|
Suối Kiết, Đức
Thuận
|
Đức Thuận, Suối
Kiết, Tánh Linh
|
12 18 970
|
4 15 251
|
1.085,68
|
|
|
1.085,68
|
|
181
|
QP-9
|
Suối Kiết
|
Suối Kiết, Tánh
Linh
|
12 12 449
|
4 07 726
|
81,63
|
|
|
81,63
|
|
182
|
QP-10
|
Núi Bong Lồ Ô
|
Tân Lập, Hàm Thuận
Nam và Sông Phan, Hàm Tân và Suối Kiết, Tánh Linh
|
12 08 940
|
4 21 039
|
5.537,76
|
|
|
5.537,76
|
|
III. Huyện
Hàm Thuận Nam
|
|
183
|
QP-11
|
Núi Đang Cá
|
Mỹ Thạnh, Hàm Thuận
Nam và Đông Giang, Hàm Thuận Bắc
|
12 33 156
|
4 31 083
|
5.447,99
|
1.855,42
|
PH-9
|
3.592,57
|
|
184
|
QP-12
|
Cụm Núi Hàm Cần
|
Hàm Cần, Hàm Thuận
Nam
|
12 22 207
|
4 44 442
|
969,03
|
|
|
969,03
|
|
185
|
QP-13
|
Núi Cô Nhi
|
Hàm Thạnh, Hàm
Thuận Nam
|
12 12 741
|
4 42 334
|
135,44
|
|
|
135,44
|
|
186
|
QP-14
|
Điểm cao 141
|
Hàm Cường, Hàm
Thuận Nam
|
12 05 038
|
4 38 827
|
52,63
|
|
|
52,63
|
|
187
|
QP-15
|
Tân Lập
|
Tân Lập, Hàm Thuận
Nam
|
12 05 279
|
4 29 526
|
1.489,84
|
|
|
1.489,84
|
|
188
|
QP-16
|
Điểm cao 144
|
TT. Thuận Nam,
Hàm Thuận Nam
|
12 00 077
|
4 30 612
|
141,70
|
|
|
141,70
|
|
189
|
QP-17
|
Hàm Minh
|
Hàm Minh, Hàm
Thuận Nam
|
11 99 035
|
4 34 632
|
56,55
|
|
|
56,55
|
|
190
|
QP-18
|
Điểm cao 116
|
Tân Thuận, Hàm
Thuận Nam
|
11 92 556
|
4 33 353
|
79,51
|
|
|
79,51
|
|
191
|
QP-19
|
Tân Thành
|
Tân Thành, Hàm Thuận
Nam
|
11 83 539
|
4 43 442
|
46,83
|
|
|
46,83
|
|
192
|
QP-20
|
Mũi Kê Gà
|
Tân Thành, Hàm
Thuận Nam
|
11 82 937
|
4 44 210
|
9,53
|
|
|
9,53
|
|
IV. Huyện Hàm
Thuận Bắc
|
|
193
|
QP-21
|
Thuận Hòa
|
Thuận Hòa, Hàm
Thuận Bắc
|
12 42 321
|
4 60 702
|
166,70
|
|
|
166,70
|
|
194
|
QP-22
|
Hàm Phú
|
Hàm Phú, Hàm Thuận
Bắc
|
12 37 685
|
4 50 652
|
285,32
|
|
|
285,32
|
|
195
|
QP-23
|
Núi Lạng Hon
|
Thuận Hòa, Hàm
Thuận Bắc
|
12 38 228
|
4 61 036
|
205,16
|
|
|
205,16
|
|
196
|
QP-24
|
Hồng Liêm
|
Hồng Liêm, Hàm
Thuận Bắc
|
12 34 586
|
4 75 560
|
75,59
|
|
|
75,59
|
|
197
|
QP-25
|
Núi Ba
|
Hàm Trí, Hàm Thuận
Bắc
|
12 33 510
|
4 58 478
|
385,70
|
|
|
385,70
|
|
198
|
QP-26
|
Núi Một
|
Thuận Minh, Hàm
Thuận Bắc
|
12 23 406
|
4 56 965
|
118,80
|
|
|
118,80
|
|
199
|
QP-27
|
Núi Tio Ha
|
Hàm Liêm, Hàm
Chính, Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc
|
12 22 907
|
4 50 211
|
1.797,77
|
|
|
1.797,77
|
|
200
|
QP-28
|
Núi Tà Zôn
|
Hàm Đức, Hàm Thuận
Bắc
|
12 21 433
|
4 64 376
|
168,12
|
|
|
168,12
|
|
V. Huyện Bắc
Bình
|
|
201
|
QP-29
|
Phan Lâm
|
Phan Lâm, Bắc
Bình
|
12 55 323
|
4 83 588
|
25,77
|
|
|
25,77
|
|
202
|
QP-30
|
Núi Bèo Ma
|
Phan Điền, Bắc
Bình
|
12 49 185
|
5 04 500
|
2.305,33
|
|
|
2.305,33
|
|
203
|
QP-31
|
Hòn Mốc
|
Lương Sơn, Bắc
Bình
|
12 43 200
|
4 81 778
|
127,43
|
|
|
127,43
|
|
204
|
QP-32
|
Hòn Hồng
|
Hòa Thắng, Bắc
Bình
|
12 20 671
|
4 89 013
|
130,68
|
|
|
130,68
|
|
205
|
QP-33
|
Mũi Yến
|
Hòa Thắng, Bắc
Bình
|
12 19 970
|
4 90 547
|
30,94
|
|
|
30,94
|
|
VI. Huyện Tuy
Phong
|
|
206
|
QP-34
|
Phong Phú
|
Phong Phú, Tuy
Phong
|
12 55 191
|
5 14 368
|
1.018,11
|
|
|
1.018,11
|
|
207
|
QP-35
|
Núi Đá Chẹt
|
Vĩnh Tân, Tuy
Phong
|
12 54 284
|
5 38 955
|
673,69
|
|
|
673,69
|
|
208
|
QP-36
|
Phong Phú
|
Phong Phú, Tuy
Phong
|
12 44 595
|
5 11 631
|
34,88
|
|
|
34,88
|
|
209
|
QP-37
|
Núi Nạng, Núi
Láng Bồ
|
Phú Lạc, Tuy
Phong
|
12 42 811
|
5 18 261
|
808,68
|
|
|
808,68
|
|
210
|
QP-38
|
Cù Lao Câu
|
Phước Thể, Tuy
Phong
|
12 41 926
|
5 35 171
|
24,10
|
|
|
24,10
|
|
211
|
QP-39
|
TT Liên Hương
|
TT Liên Hương,
Tuy Phong
|
12 41 040
|
5 26 314
|
30,48
|
|
|
30,48
|
|
212
|
QP-40
|
Bình Thạnh
|
Bình Thạnh, Tuy
Phong
|
12 36 423
|
5 22 466
|
26,91
|
|
|
26,91
|
|
213
|
QP-41
|
Bình Thạnh
|
Bình Thạnh, Tuy
Phong
|
12 35 549
|
5 22 321
|
29,01
|
|
|
29,01
|
|
214
|
QP-42
|
Hòa Phú
|
Hòa Phú, TT Phan
Rí Cửa, Tuy Phong
|
12 34 409
|
5 06 472
|
17,26
|
|
|
17,26
|
|
VII. Huyện
Hàm Tân
|
|
215
|
QP-43
|
Tân Đức
|
Tân Đức, Hàm Tân
|
12 02 951
|
4 03 096
|
53,04
|
|
|
53,04
|
|
216
|
QP-44
|
Núi Lồ Ô, Núi
Giăng Co
|
Tân Minh, Tân
Nghĩa, Tân Phúc, Hàm Tân
|
11 98 916
|
4 10 779
|
5.470,20
|
|
|
5.470,20
|
|
217
|
QP-45
|
Núi Đất
|
Tân Minh, Hàm
Tân
|
11 91 948
|
4 07 909
|
107,33
|
|
|
107,33
|
|
218
|
QP-46
|
Núi Nhọn
|
Tân Hà, Hàm Tân
và Tân Bình, Hàm Tân
|
11 91 813
|
4 17 206
|
404,94
|
|
|
404,94
|
|
219
|
QP-47
|
Núi Bể
|
Tân Hà, Tân
Xuân, Tân Thắng, Hàm Tân
|
11 88 505
|
4 03 482
|
7.781,38
|
1.437,42
|
AN-6
|
6.343,96
|
|
220
|
QP-48
|
Tân Xuân
|
Tân Xuân, Hàm
Tân
|
11 86 336
|
4 16 959
|
46,77
|
|
|
46,77
|
|
221
|
QP-49
|
Điểm cao 72
|
Sơn Mỹ, Hàm Tân
|
11 76 634
|
4 10 343
|
133,79
|
|
|
133,79
|
|
VIII. Thị xã
La Gi
|
|
222
|
QP-50
|
TX La Gi
|
Tân Bình, Tân Tiến,
TX La Gi
|
11 92 739
|
4 20 452
|
1.011,76
|
|
|
1.011,76
|
|
223
|
QP-51
|
Tân Tiến
|
Tân Tiến, TX La
Gi
|
11 87 236
|
4 24 235
|
100,55
|
|
|
100,55
|
|
224
|
QP-52
|
Tân Hải
|
Tân Hải, TX La
Gi
|
11 85 014
|
4 31 352
|
46,95
|
|
|
46,95
|
|
225
|
QP-53
|
Sân bay Hàm Tân
|
Tân Xuân, Hàm
Tân và Tân An, TX. La Gi
|
11 83 658
|
4 15 139
|
150,17
|
|
|
150,17
|
|
226
|
QP-54
|
Tân An
|
Tân An, TX. La
Gi
|
11 81 407
|
4 15 544
|
60,94
|
|
|
60,94
|
|
227
|
QP-55
|
Thôn 1, Tân Phước
|
Tân Phước, TX.
La Gi
|
11 81 431
|
4 16 559
|
81,22
|
|
|
81,22
|
|
228
|
QP-56
|
Tân Phước
|
Tân Phước, TX.
La Gi
|
11 76 431
|
4 15 513
|
28,80
|
|
|
28,80
|
|
229
|
QP-57
|
Phước Lộc
|
Phước Lộc, TX La
Gi
|
11 76 495
|
4 19 711
|
4.588,81
|
|
|
4.588,81
|
|
IX. Thành phố
Phan Thiết
|
|
230
|
QP-58
|
Sân bay Phan Thiết
|
Thiện Nghiệp,
Tp. Phan Thiết
|
12 16 726
|
4 69 705
|
1.270,15
|
|
|
1.270,15
|
|
231
|
QP-59
|
Hòn Rơm
|
Mũi Né, TP. Phan
Thiết
|
12 11 522
|
4 81 745
|
80,89
|
|
|
80,89
|
|
232
|
QP-60
|
Lầu Ông Hoàng
|
Phú Hài, TP.
Phan Thiết
|
12 09 354
|
4 61 278
|
49,01
|
|
|
49,01
|
|
233
|
QP-61
|
Núi Cố
|
Phú Hài, TP.
Phan Thiết
|
12 09 265
|
4 62 578
|
72,56
|
|
|
72,56
|
|
234
|
QP-62
|
Công trình phòng
thủ Mũi Né
|
Mũi Né, Tp. Phan
Thiết
|
12 08 250
|
4 76 700
|
99,58
|
|
|
99,58
|
|
235
|
QP-63
|
Cụm phòng thủ
|
Tiến Thành, Tiến
Lợi, Đức Long, TP. Phan Thiết
|
12 05 584
|
4 52 417
|
359,00
|
103,80
|
DT-56
|
255,20
|
|
236
|
QP-64
|
Trung tâm Huấn
luyện Quân sự Phan Thiết
|
Tiến Thành, TP.
Phan Thiết
|
11 99 864
|
4 49 367
|
19,13
|
|
|
19,13
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
55.524,64
|
3.861,41
|
|
51.663,23
|
|
E. ĐỐI TƯỢNG
ĐẤT AN NINH [9 KHU VỰC]
|
|
I. Huyện Đức
Linh
|
|
237
|
AN-1
|
Đội PCCC &
CNCH khu vực Đức Linh - Tánh Linh
|
Vũ Hòa, Đức Linh
|
12 35 589
|
3 98 071
|
2,21
|
|
|
2,21
|
|
II. Huyện
Tánh Linh
|
|
238
|
AN-2
|
Trại Giam Huy
Khiêm
|
Huy Khiêm, Gia
An, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh
|
12 31 770
|
4 08 779
|
478,00
|
|
|
478,00
|
|
239
|
AN-3
|
Trại giam Xuân Lộc
|
Gia Huynh, huyện
Tánh Linh
|
12 13 213
|
3 96 529
|
360,22
|
|
|
360,22
|
|
II. Huyện Hàm
Thuận Bắc
|
|
240
|
AN-4
|
Trại tạm giam
Công an tỉnh
|
Hàm Chính, Hàm
Thuận Bắc
|
12 20 165
|
4 58 562
|
10,02
|
|
|
10,02
|
|
IV. Huyện Bắc
Bình
|
|
241
|
AN-5
|
Phân trại tạm
giam Công an tỉnh
|
Sông Lũy, Bình
Tân, Bắc Bình
|
12 40 864
|
4 75 328
|
145,04
|
|
|
145,04
|
|
V. Huyện Hàm
Tân
|
|
242
|
AN-6
|
Trại giam Z30D
|
Tân Đức, Tân
Minh, Tân Phúc, Tân Hà, Thắng Hải, huyện Hàm Tân
|
11 93 973
|
4 01 233
|
9.958,96
|
107,33
|
QP45
|
9.851,63
|
|
VI. TP. Phan
Thiết
|
|
243
|
AN-7
|
Nhà nghỉ dưỡng
Mũi Né
|
Mũi Né, Phan Thiết
|
12 13 924
|
4 82 391
|
3,43
|
|
|
3,43
|
|
244
|
AN-8
|
Tổ Công an trật
tự Long Sơn - Suối Nước
|
Mũi Né, Phan Thiết
|
12 12 289
|
4 80 612
|
0,05
|
|
|
0,05
|
|
245
|
AN-9
|
Trung tâm huấn luyện
chiến sỹ mới, bồi dưỡng nghiệp vụ và doanh trại Cảnh sát cơ động
|
Tiến lợi, Phan
Thiết
|
12 06 963
|
4 52 120
|
7,88
|
|
|
7,88
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
10.965,81
|
107,33
|
|
10.858,48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN TITAN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên khu vực
dự trữ
|
Hiện trạng
điều tra
|
Điểm góc
|
Tọa độ VN 2000
múi 6
|
Diện tích
(km²)
|
Tài nguyên dự
trữ
|
X (m)
|
Y (m)
|
KTT
|
Tổng
|
Đơn vị
|
1
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong
|
Đã đánh giá tài
nguyên
|
1
|
1241100
|
233700
|
111
|
106
|
23,935
|
Ngàn tấn
|
2
|
1244100
|
233700
|
3
|
1244000
|
235000
|
4
|
1242500
|
238500
|
5
|
1242500
|
240400
|
6
|
1242900
|
241500
|
7
|
1241600
|
245300
|
8
|
1243600
|
248000
|
9
|
1240700
|
252400
|
10
|
1237400
|
251400
|
11
|
1236800
|
251000
|
12
|
1236300
|
249800
|
13
|
1235500
|
249700
|
14
|
1235500
|
249700
|
15
|
1236900
|
248900
|
16
|
1238100
|
246200
|
17
|
1238500
|
244500
|
18
|
1238000
|
241000
|
19
|
1237500
|
240200
|
20
|
1237500
|
237000
|
21
|
1237200
|
235700
|
22
|
1236200
|
234500
|
23
|
1235200
|
234000
|
24
|
1235200
|
232700
|
25
|
1238500
|
230700
|
26
|
1240400
|
230300
|
2
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong
|
Đã đánh giá tài
nguyên
|
1
|
1213500
|
190300
|
111
|
491
|
329,36
|
Ngàn tấn
|
2
|
1219700
|
190300
|
3
|
1230600
|
195100
|
4
|
1234100
|
200500
|
5
|
1231300
|
208000
|
6
|
1231400
|
210200
|
7
|
1233300
|
215400
|
8
|
1232500
|
218300
|
9
|
1238100
|
226100
|
10
|
1234200
|
228800
|
11
|
1231400
|
227000
|
12
|
1230100
|
223900
|
13
|
1226800
|
221200
|
14
|
1222400
|
222400
|
15
|
1222400
|
219500
|
16
|
1220900
|
216900
|
17
|
1220800
|
214700
|
18
|
1222900
|
213200
|
19
|
1222700
|
207800
|
20
|
1218800
|
210600
|
21
|
1217700
|
210100
|
22
|
1217300
|
206800
|
23
|
1213400
|
206100
|
24
|
1212300
|
204500
|
25
|
1212500
|
196800
|
26
|
1216000
|
196800
|
27
|
1216000
|
194400
|
28
|
1214900
|
194000
|
3
|
Hàm Thuận Nam
|
Đã đánh giá tài
nguyên
|
1
|
1209100
|
176100
|
111
|
205
|
56,144
|
Ngàn tấn
|
2
|
1207400
|
180300
|
3
|
1200500
|
176300
|
4
|
1195700
|
174700
|
5
|
1188600
|
173100
|
6
|
1187400
|
172200
|
7
|
1187300
|
822900
|
105
|
8
|
1189900
|
818700
|
9
|
1193100
|
817400
|
10
|
1194200
|
818900
|
11
|
1196700
|
819400
|
12
|
1198600
|
820100
|
13
|
1202400
|
822300
|
14
|
1203800
|
824100
|
15
|
1205300
|
825500
|
16
|
1206800
|
827300
|
4
|
Xã Tân Hải, thị
xã La Gi
|
Đã đánh giá tài
nguyên
|
1
|
1186700
|
810800
|
105
|
3
|
270
|
Ngàn tấn
|
2
|
1187900
|
810100
|
3
|
1188700
|
812200
|
4
|
1187600
|
812900
|
5
|
Xã Tân Bình, thị
xã La Gi
|
Đã đánh giá tài
nguyên
|
1
|
1184200
|
803600
|
105
|
7
|
505
|
Ngàn tấn
|
2
|
1185000
|
803100
|
3
|
1187100
|
803300
|
4
|
1186900
|
806700
|
5
|
1186000
|
807100
|
6
|
Xã Tân Thắng, huyện
Hàm Tân
|
Đã đánh giá tài
nguyên
|
1
|
1172900
|
782000
|
105
|
15
|
847
|
Ngàn tấn
|
2
|
1175400
|
780900
|
3
|
1178600
|
785400
|
4
|
1176600
|
786800
|
Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
2.344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|