ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3450/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 28 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phế duyệt Chiến lược Bảo
vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến
năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
45/2015/NQ/HĐND8 ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
phê chuẩn Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 838/TTr-STNMT ngày 12
tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Bảo vệ môi trường
tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, Kế hoạch Bảo vệ môi trường
đã được ban hành, các nhiệm vụ, đề án, dự án đầu tư đính kèm tại Phụ lục để xây
dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban,
ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Môi trường;
- Cục Môi trường miền Nam;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VP. UBBVMTLV sông Đồng Nai;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các Hội, Đoàn thể;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Thành viên Ban chỉ đạo BVMT tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Kế hoạch Bảo vệ
môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 được xây dựng dựa trên các cơ sở
pháp lý sau đây:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
- Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg ngày
03 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi
trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020;
- Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05
tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ
môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21
tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 11
tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy
hoạch đến năm 2025;
- Quyết định số 1942/QĐ-TTg ngày 29
tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực
sông Đồng Nai đến năm 2030;
- Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày
22 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế
hoạch, tổng thể ứng cứu sự cố môi trường
giai đoạn 2011 -2020;
- Các mục tiêu cụ thể thời kỳ 2016 -
2020 của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ lần thứ X Đảng bộ tỉnh Bình Dương,
các định hướng Quy hoạch về sử dụng đất, quy hoạch phát triển công nghiệp, xây
dựng, nông nghiệp tỉnh Bình Dương.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2020
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 -
2020 phải hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, góp phần
xây dựng Bình Dương là nơi có môi trường sống tốt, có sự hài hòa giữa tăng tưởng
kinh tế và bảo vệ môi trường; kết hợp tốt các yêu cầu về bảo
vệ môi trường trong các quy hoạch, dự án phát triển; tiếp tục cải thiện chất lượng
môi trường trong các khu dân cư, đô thị; quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên
nước mặt, nước dưới đất, đất đai, khoáng sản; đảm bảo cân bằng sinh thái và đa
dạng sinh học; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
Để đảm bảo đạt được mục tiêu tổng
quát đến năm 2020 trên đây Bình Dương cần phải phấn đấu đạt và vượt tất cả các
chỉ tiêu giám sát và đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đến
năm 2020 do Trung ương đề ra trong Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến
năm 2020, tầm nhìn 2030, cụ thể như sau:
- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý triệt để và đảm bảo không để phát
sinh trường hợp mới đạt 100%;
- Tỷ lệ dự án đầu tư mới được bố trí
phù hợp quy hoạch và phải có hệ thống xử lý và bảo vệ môi trường đạt 100%;
- Tỷ lệ các KCN,
CCN đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường đạt
100%;
- Tỷ lệ các khu đô thị, khu nhà ở mới
xây dựng hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải tập trung theo đúng quyết
định phê duyệt đạt 100%;
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt
70%;
- Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu
gom, xử lý, tiêu hủy đạt 95%;
- Tỷ lệ chất thải y tế đạt được thu
gom, xử lý, tiêu hủy đạt 100%;
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công
trình vệ sinh đạt yêu cầu đạt 100%;
- Tỷ lệ dân số trên địa bàn tỉnh được
cung cấp nước sạch hoặc hợp vệ sinh đạt 100%;
- Tỷ lệ che phủ rừng, cây lâm nghiệp,
cây công nghiệp lâu năm đạt 57,5%.
III. NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Phòng ngừa và kiểm soát
các nguồn gây ô nhiễm môi trường
- Tiếp tục tăng cường và đổi mới công
tác tuyên truyền, đi đôi với việc đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội đồng bộ với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa để tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ hơn nữa từ ý thức đến hành động về bảo vệ môi trường trong cộng đồng và doanh nghiệp. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng lập quy hoạch và quản
lý quy hoạch trên các lĩnh vực liên quan đến bảo vệ môi trường;
- Tăng cường kết hợp thực hiện các
yêu cầu về bảo vệ môi trường trong khi lập, phê duyệt và triển khai thực hiện
các quy hoạch phát triển; ưu tiên phát triển công nghiệp có hàm lượng giá trị
gia tăng cao, sạch, thân thiện với môi trường, tiết kiệm nguyên liệu; không tiếp nhận những dự án có khả năng gây ô nhiễm môi trường, hạn
chế bố trí các dự án sản xuất công nghiệp ở những khu vực chưa có hệ thống hạ tầng
thoát nước;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, hậu kiểm sau khi cấp phép đầu tư và kiên quyết không
cho những cơ sở mới chưa đầu tư hệ thống xử lý chất thải theo quy định đi vào hoạt động, không cấp phép cho
các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp xả nước thải trực tiếp ra môi trường;
các khu công nghiệp, khu dân cư chưa hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật liên quan đến môi trường thì chưa cho đi vào hoạt động;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, khoa học kỹ thuật vào quản lý môi trường; nâng cao năng lực quan trắc và
thông tin môi trường; kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về
nguồn thải để có biện pháp kiểm soát, xử lý, khắc phục ô nhiễm kịp thời;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm môi
trường, không để phát sinh mới các điểm nóng về môi trường, xử lý dứt điểm các
cơ sở gây ô nhiễm.
2. Khắc phục ô nhiễm, cải
thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của
người dân
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong
việc huy động các nguồn vốn đầu tư cho các công trình, dự án về bảo vệ môi trường;
quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả các dự án, công trình về bảo vệ môi trường
đã đầu tư; ưu tiên nguồn lực đầu tư các dự án xử lý nước thải, cải thiện dòng chảy;
tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thu gom nước thải đô thị và đầu tư mở rộng dự án hệ
thống xử lý nước thải tại thành phố Thủ Dầu Một, triển khai đầu tư mới hệ thống xử lý nước thải cho các đô thị Thuận An, Dĩ An và Tân Uyên;
đồng thời đầu tư mở rộng và nâng cấp hệ thống cung cấp nước sạch tập trung trên
địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Tăng cường công tác quản lý và khai
thác nguồn nước mặt, hạn chế khai thác nước dưới đất; điều chỉnh, bổ sung quy định vùng cấm, vùng tạm cấm, vùng hạn chế hoạt động khai thác
nước dưới đất cho toàn tỉnh và chú trọng ngăn ngừa nguy cơ ô nhiễm nước dưới đất;
lập danh mục và cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; tăng cường kiểm soát việc khai thác và xả thải vào nguồn nước để ngăn ngừa, hạn chế
tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước;
- Tiếp tục kiện toàn hệ thống thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn các cấp; triển khai
thực hiện quy hoạch chất thải rắn đến năm 2020 và đề án thu gom, xử lý chất thải
y tế đã được phê duyệt; tăng cường và kiểm soát chặt chẽ các hoạt động hành nghề
thu gom, xử lý chất thải, nhất là chất thải nguy hại; chuẩn bị đầu tư để xây dựng
thêm ít nhất 01 khu liên hợp xử lý chất
thải để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh về môi trường; tổ chức thí điểm việc phân loại rác tại nguồn, thúc
đẩy tái chế, tái sử dụng chất thải, sản xuất và thu hồi năng lượng từ chất thải;
- Tiếp tục thực hiện chương trình
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, nông nghiệp kỹ
thuật cao gắn với công nghiệp chế biến, đồng thời nghiên cứu
chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, điều chỉnh mùa vụ, ứng dụng công
nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp để thích ứng với biến đổi khí hậu và
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3. Khai thác, sử dụng hiệu
quả và bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Khai thác, sử dụng và quản lý tài
nguyên khoáng sản theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt; kiên quyết đóng cửa một
số mỏ khoáng sản không theo quy hoạch, đồng thời thực hiện các biện pháp phục hồi
cảnh quan môi trường sau khai thác. Triển khai phát triển vật liệu xây dựng
không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch sét nung theo đúng chương trình và
chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành;
- Bảo vệ, phục hồi và đẩy mạnh trồng
rừng nhất là rừng phòng hộ đầu nguồn tại huyện Dầu Tiếng, rừng sản xuất, rừng
trồng tại huyện Phú Giáo và Bắc Tân Uyên; bảo đảm giữ nguyên diện tích rừng trồng
và độ che phủ trên toàn tỉnh;
- Tiếp tục thực hiện các đề án, dự án trong các kế hoạch hành động đa dạng sinh học của tỉnh, như: đề án xây dựng công viên và trồng cây xanh theo quy hoạch đô
thị Bình Dương; đề án phục hồi, bảo vệ hệ sinh thái vườn cây ăn trái Lái Thiêu; dự án làng tre Phú An; dự án làng bưởi Bạch Đằng; bảo tồn đa dạng
sinh học và phát triển các loài động vật hoang dã có xương sống trong danh sách ưu tiên bảo tồn.... triển khai thực hiện các biện pháp nhằm
phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN
TRỌNG TÂM VÀ CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn
2016 - 2020 được cụ thể hóa thành danh mục 23 nhiệm vụ, đề án trọng tâm và danh
mục 14 dự án ưu tiên đầu tư cần triển khai thực hiện để nhằm
đạt được các mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra:
- Danh mục 23 nhiệm vụ, đề án trọng
tâm (Phụ lục 1 kèm theo) gồm 03 chương trình truyền thông nâng cao nhận thức, 5 quy hoạch, 4 đề
tài khoa học liên quan đến bảo vệ môi trường, 11 nhiệm vụ, đề án thuộc lĩnh vực
đầu tư, đô thị, công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Danh mục 14 dự án ưu tiên đầu tư (Phụ
lục 2 kèm theo) gồm 3 nhóm: nhóm 1 gồm 5 dự án về đầu tư cơ sở vật chất năng lực quan
trắc và ứng phó sự cố môi trường, xử lý chất thải rắn, chất thải y tế; nhóm 2 gồm
3 dự án về thoát nước và xử lý nước thải đô thị; nhóm 3 gồm 6 dự án về tiêu
thoát nước đô thị và công nghiệp;
Tổng vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch
bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020 là 12.174 tỷ đồng; vốn ngân sách nhà nước
là 4.300 tỷ đồng (trong đó vốn đầu tư và phát triển là 4.232 tỷ đồng, vốn sự
nghiệp là 68 tỷ đồng) và vốn vay (ODA) là 7.874 tỷ đồng.
V. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Tuyên truyền, nâng cao ý
thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục vận động nhân dân xây dựng
lối sống thân thiện với môi trường, tiêu dùng bền vững, tiến tới xây dựng xã hội
ít chất thải; lồng ghép tiêu chí môi trường trong công tác thi đua, khen thưởng;
đẩy mạnh xây dựng, khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực
hiện tốt công tác Bảo vệ môi trường; công bố công khai
thông tin về môi trường để cộng đồng giám sát;
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng theo hướng đổi
mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền; tổng kết, nhân rộng các mô
hình tự quản, tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc giám sát các hoạt động
bảo vệ môi trường.
2. Hoàn thiện thể chế và
tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường
- Lập Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh
Bình Dương theo quy định tại Điều 10 Luật Bảo vệ môi trường; đánh giá môi trường
chiến lược đối với Quy hoạch kinh tế - xã hội tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 tầm
nhìn 2035; ban hành các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch khoáng sản, quy hoạch
thoát nước và cao độ nền...;
- Xây dựng sửa đổi Quy định bố trí mới
các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND; sửa đổi Quy định về Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương thay thế Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND cho phù hợp Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014; sửa đổi Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
thay thế Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND cho phù hợp với Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu; sửa đổi
quy định về quản lý thoát nước thay thế Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND cho phù hợp
với thực tế;
- Tiếp tục triển khai Đề án tăng cường năng lực Trung tâm Quan trắc Kỹ thuật Tài nguyên và Môi
trường Bình Dương; tập trung khai thác vận hành có hiệu quả các hệ thống quan
trắc tự động nước mặt, nước dưới đất và các nguồn thải lớn trên địa bàn tỉnh;
trang bị các thiết bị giám sát môi trường chuyên sâu, hiện đại và cơ động;
- Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp
giữa các cơ quan lý môi trường các cấp, cơ quan quản lý các khu, cụm công nghiệp,
lực lượng cảnh sát môi trường. Phối hợp chặt chẽ giữa công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường các
cấp với hoạt động đấu tranh phòng chống tội phạm môi trường của lực lượng Cảnh
sát môi trường để tránh chồng chéo, bỏ trống.
3. Tăng cường và đa dạng
hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường
- Ưu tiên tăng phân bổ ngân sách từ
nguồn vốn đầu tư phát triển, vốn ODA cho bảo vệ môi trường; tăng dần tỷ lệ phân
bổ cho hoạt động sự nghiệp môi trường theo tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
đáp ứng yêu cầu, nhất là trong lĩnh vực xử lý nước thải đô
thị;
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội
hóa các hoạt động bảo vệ môi trường, huy động sự tham gia của các thành phần
kinh tế, đầu tư cho bảo vệ môi trường; cổ phần hoá các
doanh nghiệp công ích, tổ chức đấu thầu các dịch vụ công liên quan đến môi trường
nhất là hoạt động thu gom, xử lý chất thải; xây dựng đơn giá xử lý chất thải rắn
các loại, ban hành các yêu cầu kỹ thuật về ngành nghề thu gom vận chuyển xử lý
chất thải rắn để tạo tiền đề hình thành mạng lưới dịch vụ xử lý chất thải rắn
trên địa bàn tỉnh.
4. Nghiên cứu khoa học, phát
triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về môi
trường, phát triển và ứng dụng công nghệ cao trong bảo vệ môi trường, trong sản
xuất nông nghiệp phát huy vai trò của khoa học và công nghệ trong việc thúc đẩy,
nâng cao chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình chuyển đổi
sang nền kinh tế xanh.
- Phát triển, tiếp nhận chuyển giao
công nghệ mới, tiên tiến về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm; khai thác, sử dụng
hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học; tiết kiệm năng lượng, sản xuất và sử dụng năng lượng sạch, tái tạo. Đẩy
nhanh tiến độ đổi mới công nghệ sản xuất, công nghệ xây dựng
theo hướng ứng dụng công nghệ sản xuất, xây dựng tiêu tốn ít nguyên, nhiên liệu,
năng lượng, ít chất thải, các-bon thấp.
5. Tăng cường hợp tác khu vực
quốc tế về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Trung ương và 11 tỉnh, thành phố thuộc lưu vực hệ thống
sông Đồng Nai trong hoạt động bảo vệ
lưu vực sông; triển khai thực hiện Đề án Bảo vệ môi trường khu vực hệ thống
sông Đồng Nai đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định
số 187/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2007;
- Tham gia thực hiện Dự án “Tăng cường
quản lý môi trường nước lưu vực sông tại Việt Nam” do
Jica, Nhật Bản tài trợ để nâng cao năng lực quản lý tổng hợp lưu vực sông cho
các bộ cấp tỉnh, cấp huyện; triển khai mô hình quản lý thí điểm trong khuôn khổ
Dự án “Quản lý an toàn POP và hoá chất nguy hại tại Việt
Nam” do chương trình phát triển Liên hiệp Quốc (UNDP) tài trợ từ nguồn viện trợ
của Quỹ môi trường toàn cầu (GEP) nhằm tăng cường năng lực quản lý hoá chất của
tỉnh;
- Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện
các cam kết trong khuôn khổ tổ chức thương mại thế giới (WTO) liên quan đến dịch vụ môi trường; hướng dẫn doanh nghiệp thực
hiện các nội dung Bảo vệ môi trường trong các hiệp định thương mại song phương,
đa phương đã ký đặc biệt là hợp tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
làm cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh củng
cố, kiện toàn Ban chỉ đạo kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn
2011 - 2015 để chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch bảo vệ
môi trường giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng mục tiêu, tiến độ đề ra; hàng năm phối
hợp với các sở ngành, địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối
phối hợp với Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường
và Ban chỉ đạo xây dựng cơ bản của tỉnh trong việc chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra
việc triển khai thực hiện của các chủ đầu tư;
- Giao Sở Xây dựng chỉ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giúp
cho Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh điều phối chung về tiến độ thực hiện các
dự án đầu tư về thoát nước và xử lý nước thải để đảm bảo
tính đồng bộ, thống nhất của toàn bộ hệ thống thoát nước theo đúng quy hoạch
thoát nước của tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể căn cứ chức
năng nhiệm vụ của đơn vị mình, Kế hoạch Bảo vệ môi trường
tỉnh, các nhiệm vụ trọng tâm đính kèm trong Phụ lục xây dựng Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị,
thành phố căn cứ Kế hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, chủ
động xây dựng và ban hành Kế hoạch bảo vệ môi trường giai
đoạn 2016 - 2020 của địa phương để chỉ
đạo và triển khai thực hiện;
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ
nguồn kinh phí xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp môi trường và các nguồn kinh
phí khác để đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường, tập
trung ưu tiên đầu tư và nghiên cứu đầu tư các dự án đính
kèm tại Phụ lục của Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRONG KẾ HOẠCH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
Stt
|
Dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
vốn đầu tư dự án
|
Vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020 (tỷ đồng)
|
Ghi
chú
|
Tổng
cộng
|
Vốn
ngân sách
|
Vốn
ODA
|
I
|
NHÓM CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT
CHẤT VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI
|
1
|
Dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ
cho ứng cứu sự cố cháy nổ (hóa chất, nhiên liệu, chất thải...)
|
Cảnh
sát PCCC
|
2016
- 2020
|
204,6
|
204,6
|
204,6
|
-
|
Dự
án chuyển tiếp
|
2
|
Đề án xử lý chất
thải y tế tỉnh Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn 2025
|
Sở Y
tế
|
2016
- 2020
|
250
|
250
|
250
|
-
|
-
|
3
|
Dự án đầu tư trang thiết bị tăng cường
năng lực Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - giai
đoạn 1
|
Sở TN&MT
|
2016
- 2017
|
15
|
15
|
15
|
-
|
Dự
án chuyển tiếp
|
4
|
Dự án đầu tư trang thiết bị tăng cường
năng lực Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường -
giai đoạn 2
|
Sở
TN&MT
|
2018
- 2020
|
50
|
50
|
50
|
-
|
-
|
5
|
Dự án đầu tư nhà máy phân Composte -
giai đoạn 2
|
Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương
|
2016
- 2018
|
320
|
320
|
45
|
275
|
-
|
TỔNG
CỘNG
|
839,6
|
839,6
|
564,6
|
275
|
|
II
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ
LÝ NƯỚC THẢI
|
1
|
Dự án cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương - Tiểu dự án 2 khu vực Lái Thiêu
|
Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương
|
2016
- 2018
|
5.954
|
5.954
|
834
|
5.120
|
Dự
án chuyển tiếp - Vốn ODA Jica
|
2
|
Dự án thoát nước và xử lý nước thải
thị xã Dĩ An
|
Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương
|
2017
- 2022
|
2.571
|
2.571
|
504
|
2.067
|
Vốn
WB
|
3
|
Dự án thoát và xử lý nước thải khu
vực Dĩ An, Thuận An, Tân Uyên (khu vực miếu ông Cù) - Giai đoạn 1
|
Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương
|
2016
- 2020
|
447
|
447
|
290
|
157
|
Tổng
vốn đầu tư 894 tỷ (Vốn ODA Orio) Dự kiến giải ngân 50% vốn
|
TỔNG CỘNG
|
8.972
|
8.972
|
1.628
|
7.344
|
|
III
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẢM BẢO DÒNG CHẢY
VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp - giai đoạn 2
|
Sở
NN&PTNT
|
2016
- 2020
|
600
|
600
|
600
|
-
|
-
|
2
|
Hệ thống tiêu nước Bưng Biệp, suối Cát
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD tỉnh
|
2016
- 2022
|
726
|
726
|
726
|
-
|
-
|
3
|
Hệ thống tiêu nước chòm Sao, suối Đờn
- giai đoạn 2
|
Sở
NN&PTNT
|
2016
- 2020
|
270
|
270
|
15
|
255
|
Vốn
Ngân hàng ADB
|
4
|
Trục thoát nước suối Giữa
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD tỉnh
|
2016
- 2022
|
598
|
598
|
598
|
-
|
-
|
5
|
Dự án thoát nước và xử lý nước thải
khu vực suối Lồ Ô (Dĩ An)
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD tỉnh
|
2016
- 2020
|
50
|
50
|
50
|
-
|
Kinh
phí chuẩn bị các thủ tục triển khai dự án
|
6
|
Dự án trục thoát nước suối Bung Cù
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD tỉnh
|
2016
- 2020
|
50
|
50
|
50
|
-
|
Kinh
phí chuẩn bị các thủ tục triển khai dự án
|
TỔNG CỘNG
|
2.294
|
2.294
|
2.039
|
255
|
|
TỔNG
CỘNG (I + II + III):
|
12.105,6
|
12.105,6
|
4.231,6
|
7.874
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM SỬ DỤNG VỐN
SỰ NGHIỆP TRONG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Nhiệm vụ, đề án, dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cơ
quan phê duyệt
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chương trình truyền thông và nâng cao nhận thức về môi trường
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chương trình phối hợp liên tịch với
các đoàn thể
|
Hàng
năm
|
Ủy ban
MTTQVN tỉnh
|
Các
Hội, đoàn thể
|
-
|
5.000
|
-
|
1.2
|
Chương trình truyền thông môi trường
|
Hàng
năm
|
Sở
TN&MT
|
Đài
Phát thanh và truyền hình; Báo Bình Dương
|
-
|
5.000
|
-
|
1.3
|
Đề án sách
xanh và giải thưởng môi trường Bình Dương
|
Hàng
năm
|
Sở
TN&MT
|
BQL
các KCN tỉnh; BQL KCN VSIP; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
UBND
tỉnh
|
2.000
|
-
|
2
|
Chương trình nâng cao nhận thức và
kiện toàn hệ thống quản lý chất thải rắn
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đề án thí điểm
phân loại rác tại nguồn
|
2016
- 2017
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị, thành phố; Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình
Dương
|
UBND
tỉnh
|
2.000
|
-
|
2.2
|
Ban hành quy định quản lý chất thải
rắn trên địa bàn tỉnh (sửa đổi Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND)
|
2016
|
Sở
TN&MT
|
Sở
Xây dựng, Y tế; BQL các KCN tỉnh; BQL KCN VSIP; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
UBND
tỉnh
|
-
|
-
|
2.3
|
Tổ chức kiện toàn hệ thống quản lý
chất thải rắn
|
2016
- 2017
|
Sở
TN&MT
|
BQL
các KCN tỉnh; BQL KCN VSIP; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty TNHH
MTV cấp thoát nước môi trường Bình Dương
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Hoàn thiện hệ thống định mức, đơn giá xử lý chất thải rắn
|
2016
|
Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương
|
Sở
Tài chính, Sở Xây dựng, Sở TN&MT
|
UBND
tỉnh
|
-
|
-
|
3
|
Chương trình vận động nhân dân đấu
nối nước thải đô thị
|
2016
- 2020
|
UBND
thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một
|
Công
ty TNHH MTV cấp thoát nước môi trường Bình Dương
|
-
|
5.000
|
-
|
4
|
Ban hành quy định thu hút và bố trí
các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh (sửa đổi Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND)
|
2016
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ban
quản lý các KCN tỉnh; Ban quản lý KCN VSIP; Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một
|
UBND
tỉnh
|
-
|
-
|
5
|
Ban hành Quy hoạch về Tài nguyên nước
|
2016
|
Sở
TN&MT
|
Sở
Công Thương, Sở Xây Dựng, Nhà máy các huyện thị
|
UBND
tỉnh
|
-
|
-
|
6
|
Ban hành Quy hoạch về khai thác
khoáng sản
|
2016
|
Sở
TN&MT
|
Sở
Công Thương, Sở Xây Dựng, UBND các huyện thị
|
UBND
tỉnh
|
-
|
-
|
7
|
Xây dựng phương án ứng cứu sự
cố môi trường do cháy nổ, tràn đổ hóa chất
|
2016
|
Sở
Công thương
|
Cảnh
sát PCCC; BQL các KCN; BQL KCN VSIP; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
500
|
Dự
án chuyển tiếp
|
8
|
Tổ chức diễn tập các phương án ứng
cứu sự cố môi trường do cháy nổ, tràn đổ hóa chất (hàng
năm)
|
2016
- 2020
|
Cảnh
sát PCCC
|
Sở
Công thương; Sở TN&MT; BQL các KCN; BQL KCN VSIP;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
15.000
|
|
9
|
Điều tra khảo sát, lập dự án cải tạo
hạ tầng cụm công nghiệp hiện hữu, cụm công nghiệp tự
phát
|
2016
- 2017
|
Viện
Quy hoạch Phát triển Đô thị
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở TN&MT; Sở Tài chính
|
UBND
tỉnh
|
4.000
|
Dự
án chuyển tiếp
|
10
|
Lập Đồ án Quy hoạch thoát nước và
cao độ nền tỉnh Bình Dương
|
2016
- 2017
|
Viện
Quy hoạch Phát triển Đô thị
|
Sở
Xây dựng; Sở TN&MT
|
UBND
tỉnh
|
2.000
|
Dự
án chuyển tiếp
|
11
|
Ban hành quy định về quản lý thoát
nước tỉnh Bình Dương (sửa đổi Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND)
|
2016
- 2017
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
-
|
|
12
|
Xây dựng quy hoạch môi trường tỉnh Bình Dương đến năm 2030, tầm nhìn 2040
|
2018
- 2019
|
Sở
TN&MT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
2.000
|
-
|
13
|
Đánh giá môi trường chiến lược theo
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2030, tầm nhìn
2040
|
2019
- 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
1.000
|
-
|
14
|
Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động
kinh tế - xã hội đến Tài nguyên nước dưới đất
|
2016
- 2018
|
Sở
TN&MT
|
Sở
Công thương, Sở Xây dựng, Nhà máy các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
3.000
|
-
|
15
|
Lập danh mục các nguồn nước, tổ chức
cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015
|
2016
- 2017
|
Sở
TN&MT
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
2.000
|
-
|
16
|
Điều tra, thống kê và xây dựng cơ
sở dữ liệu các nguồn thải thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai
trên địa bàn tỉnh
|
2016
- 2017
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
2.500
|
-
|
17
|
Triển khai các dự án về đa dạng
sinh học (Kế hoạch hành động đa dạng sinh học 2015 và định hướng 2020)
|
2016
- 2020
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
Tài chính, Sở TN&MT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
10.000
|
-
|
18
|
Xây dựng các mô hình quản lý phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng đảm bảo vệ sinh an toàn môi trường
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
2016
- 2020
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
Tài chính, Sở TN&MT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
2.000
|
-
|
19
|
Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
|
2019
- 2020
|
Sở
TN&MT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
1.000
|
-
|
20
|
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý
(GIS) phục vụ công tác phòng chống lụt bão và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh
Bình Dương
|
2016
- 2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở TN&MT
|
UBND
tỉnh
|
1.000
|
-
|
21
|
Nghiên cứu đề
xuất công cụ phục vụ kiểm toán nhanh năng lượng lồng
ghép đánh giá tiềm năng sản xuất sạch hơn cho một số ngành công nghiệp chủ yếu
của tỉnh Bình Dương
|
2016
- 2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Công thương; Sở TN&MT
|
UBND
tỉnh
|
1.000
|
-
|
22
|
Điều tra đánh giá khả năng chịu
tải và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
trên kênh, rạch cho vùng đô thị phía
nam tỉnh Bình Dương
|
2016 - 2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
TN&MT
|
UBND
tỉnh
|
1.000
|
-
|
23
|
Nghiên cứu xác định nguyên
nhân bùng phát của cây lục bình trên địa bàn
tỉnh và đề xuất biện pháp xử lý hiệu
quả
|
2016 - 2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Công thương; Sở TN&MT
|
UBND
tỉnh
|
1.000
|
-
|
|
TỔNG CỘNG
|
68.000
|
|